Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án Hóa học lớp 9 : Tên bài dạy : CLO pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.86 KB, 8 trang )

CLO
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- HS biết được các tính chất vật lý,tính chất hoá học gồm có 1 số
t/c hoá học của PK và t/d với nước  dd axit có tính tẩy màu, t/d
với dd kiềm  muối.
- HS biết dược 1 số ứng dụng của clo, biết được phương pháp điều
chế clo trong phòng thí nghiệm và điều chế trong công nghiệp
2. Kĩ năng :
-Biết dự đoán và kiểm tra tính chất hoá học của clo; Biết các thao
tác những TN liên quan đến clo, viết được các PTHH; biết q/s sơ
đồNêu ra ứng dụng.
3. Thái độ :
- HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các hoá chất và dụng cụ TN
liên quan đến clo
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
-Các dụng cụ và hoá chất để tiến hành làm TN: Cl
2
+ Cu; Cl
2
+
H
2
O; Cl
2
+ NaOH; HCl + MnO
2
.
2. Học sinh :
- Ôn tập tính chất hoá học của phi kim, phiếu học tập


III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ : (4p)
Nêu tính chất hóa học của clo. Viết PTHH minh họa?(10đ)
1. Clo có những tính chất chất hoá học chung của phi kim
không?
a. Tác dụng với kim loại.
PTPƯ:
2Cl
2
(k) + 2Fe(r) 
0
t
2FeCl
3
(r)
(Vàng lục) (trắng xám) (nâu đỏ)
b. Tác dụng với hiđro.
PTPƯ: Cl
2
(k) + H
2
(k) 
0
t
2HCl(k)
- Clo không phản ứng trực tiếp với khí oxi
2. Clo còn có những tính chất hoá học nào khác?
a) Tác dụng với nước
PTPƯ:
Cl

2
(k) + H
2
O(l) → HCl (dd) + HClO (dd)
- Ứng dụng: tẩy trắng, khử trùng nước
b) Tác dụng với dung dịch NaOH
PTPƯ :
Cl
2
(k) + 2NaOH(dd)  NaCl(dd)+NaClO(dd) + H
2
O (l)
- Ứng dụng: tẩy trắng
* Đặt vấn đề vào bài mới : (1p) Ở giờ học trước các em đã biết
được t/c vậy lí và t/c hoá học của phi kim clo chúng có đầy đủ t/c
hoá học của phi kim, ngoài ra còn có các t/c hoá học khác Vậy
clo có ứng dụng như thế nào? Để điều chế nó ta thực hiện ra
sao?
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và
học sinh
Nội dung bài học
GV

?

Cho HS q/s sơ đồ hình vẽ 3.4
(SGK).
Từ tính chất hoá học của phi
III. Ứng dụng của Clo: (10p)




HS







GV




?

HS


GV

GV

kim clo và qua q/s sơ đồ hình
vẽ 3.4 hãy cho biết clo có
những ứng dụng gì?
Nêu ứng dụng







Nêu vấn đề: Clo có nhiều ứng
dụng quan trọng, trong tự nhiên
clo không tồn tại ở dạng đơn
chất. Vậy phải điều chế clo như
thế nào?
Để điều chế clo trong phòng thí
nghiệm cần những nguyên liệu
gì?

- Làm chất tẩy trùng nước sinh
hoạt, tẩy trắng vải, bột giấy.
- Điều chế nhựa P.V.C, chất dẻo,
chất màu, cao su
- Điều chế nước giaven, clorua
vôi, HCl
IV. Điều chế khí Clo:(25p)
1. Điều chế clo trong phòng thí
nghiệm :




- Nguyên liệu: Dung dịch HCl
đậm đặc, MnO
2

, (KMnO
4
)


GV



GV



?


HS







?

Dung dịch HCl đậm đặc,
MnO
2
, (KMnO

4
)
Lắp dụng cụ như hình vẽ 3.5
SGK.
Làm TN điều chế khí clo
Yêu cầu HS quan sát hiện
tượng khi mở khoá cho axit
chảy xuống bình cầu đựng
MnO
2
đun nóng.
Chú ý : Chỉ mở khoá từ từ cho
một ít axit HCl chảy xuống để
hạn chế lượng khí clo sinh ra
dư gây độc hại
Có hiện tượng gì xảy ra ở đáy
bình cầu, thành bình cầu, ở
bình thu khí clo?
Hiện tượng :
 Màu đen của MnO
2
chuyển










- Phương pháp: Đun nóng nhẹ
hổn hợp dung dịch HCl và MnO
2
.

PTPƯ: t
o

HCl
(đ đ)
+ MnO
2
 MnCl
2
+ Cl
2

+ 2H
2
O.





HS




GV




?

?

HS

GV



?
GV

dần thành không màu.
 Thành bình cầu có hơi nước,
khí clo có màu vàng lục nên
bình đựng khí clo có màu vàng
lục. Trong phòng có mùi hắc
của khí clo.
Yêu cầu HS dự đoán và viết sản
phẩm, phương trình phản ứng?
Mô tả tóm tắt cách điều chế và
thu khí clo trong phòng thí
nghiệm dựa vào thí nghiệm và
sơ đồ điều chế.

Chú ý : Chuẩn bị cốc nước vôi
trong và nút bông tẩm nước vôi
trong để khử khí clo sau thí
nghiệm.

Điều chế clo trong công nghiệp







2. Điều chế clo trong công
nghiệp:




- Nguyên liệu: Dung dịch NaCl
bảo hoà.

- Phương pháp: Điện phân dung
dịch NaCl bảo hoà có màng ngăn
có gì khác?
Nguyên liệu điều chế là gì? Tại
sao là dung dịch NaCl?
Dung dịch NaCl bảo hoà.
Giới thiệu phương pháp sản
xuất, hướng dẫn HS quan sát sơ

đồ điện phân như ở trong SGK.
Dự đoán sản phẩm và viết
PTPƯ
Giới thiệu: ở VN có nhà máy
hoá chất việt trì, nhà máy giấy
bãi bằng,…
xốp.

PTPƯ: đpcmnx
2NaCl + H
2
O Cl
2
+ H
2

+ NaOH
3. Củng cố, luyện tập : (4p)
Làm bài tập 1,4,6,9 SGK tr 81
BT 1 Vừa là hiện tượng vật lí, vừa là hiện tượng hoá học vì :
 Có tạo thành chất mới HCl và HClO.
 Có khí clo tan trong dung dịch.
BT 4 Khí clo dư được loại bỏ bằng cách dẫn khí clo sục vào :
b) Dung dịch NaOH.
Vì dung dịch này phản ứng được với khí clo tạo thành muối.
BT 6 Dùng quỳ tím ẩm nhận ra được khí clo (làm mất màu quỳ
tím ẩm) và nhận ra được khí hiđro clorua (làm đỏ quỳ tím ẩm).
 Dùng tàn đóm nhận ra khí oxi (làm tàn đóm bùng cháy).
BT 9 Không thể thu khí clo bằng cách đẩy nước vì khí clo tác dụng
được với nước.

 Có thể thu khí clo bằng cách đẩy không khí và để ngửa bình vì
khí clo nặng hơn không khí.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (1p)
- Làm bt còn lại SGK, sách bài tập
- Chuẩn bị trước bài bài sau.




×