Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giáo án Hóa học lớp 9 : Tên bài dạy : ÊTILEN (C2H4 = 28) pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.12 KB, 9 trang )

ÊTILEN (C2H4 = 28)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- HS nắm được CTCT, tính chất vật lí, tính chất hoá học của êtilen.
- Hiểu được khái niệm liên kết đôi và đặc điểm của nó.
- Hiểu được phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp là các phản ứng
đặc trưng của êtilen và các hiđrôcacbon có liên kết đôi; biết được 1
số ứng dụng quan trọng của êtilen.
2. Kĩ năng :
- Biết cách viết PTHH của phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp,
phân biệt êtilen và mêtan bằng phản ứng với dung dịch brôm.
3. Thái độ :
- Có ý thức yêu thích môn học
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
- Mô hình phân tử khí êtilen (nếu có).
- Tranh mô tả thí nghiệm dẫn êtilen qua dd brôm.
2. Học sinh :
- Học bài cũ , làm bài tập , n/c bài mới.
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ : (4p)
*Câu hỏi:
Viết CTCT của Metan ?Nêu tính chất hóa học của mêtan? Viết ph-
ương trình phản ứng minh họa?(10đ)
* Đáp án: - CTCT: 3đ
H
׀
H − C − H
׀
H
- Tính chất hóa học: 7đ


Tác dụng với oxi.
CH
4 (khí)
+ 2O
2
 CO
2 ( khí)
+ 2H
2
O
( khí)

Tác dụng với clo:
Viết gọn: CH
4
+ Cl
2

as
CH
3
Cl + HCl
* Đặt vấn đề vào bài mới : (1p)Etilen là nguyên liệu để điều chế
polietilen, dùng trong công nghiệp chất dẻo. Ta hãy tìm hiểu công
thức cấu tạo, tính chất và ứng dụng của etilen.
2. Bài mới :

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
GV


?
HS
?
HS

GV



GV

?
HS
Cho HS quan sát một lọ đựng khí
Etilen
Nêu tính chất vật lý của etilen ?
TL:
Etilen nặng hay nhẹ hơn không khí vì
sao?
Vì :d =
29
28
< 1
Hướng dẫn HS lắp mô hình cấu tạo
phân tử etilen , cho các nhóm nhận xét
mô hình lắp ghép với nhau .
Bổ sung đưa ra mô hình đúng .
Viết CTCT của etilen?
I. Tính chất vật lí: (5p)



- Chất khí, không màu,
không mùi, nhẹ hơn không
khí, ít tan trong nước.




II. Cấu tạo phân tử: (5p)
- CTPT: C
2
H
4


?

HS


HS




GV


HS
GV




Lên bảng viết

Nhận xét số liên kết giữa hai nguyên
tử trong phân tử etilen?
Giữa 2 nguyên tử C có 2 liên kết.
Những liên kết biểu diễn bởi 2 nét
gạch gọi là liên kết đôi.
Các nguyên tử nằm trên một mặt
phẳng trong liên kết đôi có một liên
kết kém bền và một liên kết bền .


Từ CTPT, CTCT dự đoán tính chất
hóa học của C
2
H
4
?
Dự đoán
Tương tự CH
4
các em dự đoán khí
C
2
H
4
có cháy hay không và sản phẩm

- CTCT:
H H
׀ ׀
C  C Viết gọn CH
2

CH
2

׀ ׀
H H
- Giữa 2 nguyên tử C có 2
liên kết.Trong đó liên kết
đôi kém bền (liên kết này
dể bị bứt ra trong các phản
ứng hoá học) và một liên
kết bền.
III. Tính chất hoá học :
(20p)


GV

?


HS




?
HS

GV

?

HS

?
tạo thành gồm những chất gì?
Cho hs quan sát TN phản ứng cháy
Etilen có cháy không ?Vì sao ?Nếu
cháy được cho ta những sản phẩm nào
?
Có , vì etilen là hợp chất hiđrocacbon
Etilen cháy tạo thành khí CO
2
và H
2
O
.



Viết phương trình phản ứng?
Lên bảng viết

Mô tả lại TN từ tranh vẽ.
Quan sát tranh cho biết màu của dung

dịch Brôm? Điều đó chứng tỏ gì?

1. Etilen có cháy không?





- Êtilen cháy được trong
ôxi  hơi nước + Khí CO
2

+ Q.

t
o
PTPƯ: C
2
H
4
+ 3O
2

2CO
2
+ 2H
2
O + Q
2.Etilen có làm mất màu
dd brom không ?

- Thí nghiệm: Dẫn khí
HS
?
HS
GV



GV









GV


TL:

Viết phương trình phản ứng?
Lên bảng viết
Etilen sau phản ứng liên kết đôi còn
không?
TL:
Liên kết kém bền trong liên kết đôi bị
đứt ra và mỗi 1 phân tử etilen kết hợp

với 1 phân tử brôm.
Phản ứng trên được gọi là phản ứng
cộng Các chất có liên kết đôi tương tự
như etilen dễ tham gia phản ứng cộng
.



C
2
H
4
qua dung dịch brôm
có màu da cam.
- Hiện tượng: Dung dịch
brôm bị mất màu.
- PTPƯ : H
H
H H
׀ ׀ dd ׀

׀
C  C + Br − Br  Br −
C −C− Br
׀ ׀ ׀

׀
H H
H H


dd




?
HS


GV




GV

?

HS




Giới thiệu liên kết kém bền bị đứt.Các
phân tử C
2
H
4
liên kết lại với nhau.
Thông báo ở điều kiện thích hợp , có

chất xúc tác , các phân tử C
2
H
4
liên
kết với nhau tạo ra phân tử có kích
thước và khối lượng lớn gọi là
polietilen (PE)
Viết phương trình phản ứng?
Lên bảng viết


Polietilen là: chất rắn, không tan trong
nước, không độc, là nguyên liệu quan
trọng trong công nghiệp chất dẻo.
Viết gọn: C
2
H
4
+ Br
2



BrCH
2
−CH
2
Br
(Đibrômêtan)


Phản ứng cộng là phản
ứng đặc trưng của êtilen và
các chất có liên kết đôi.
3. Các phân tử etilen có
kết hợp được với nhau
không ?

- Ở điều kiện thích hợp,
liên kết kém bền trong
phân tử êtilen bị bứt ra,
các phân tử êtilen kết hợp
với nhau tạo thành
poliêtilen (P.E)



Cho HS nghiên cứu SGK.
Dựa vào tính chất vật lí và hoá học
cho biết ứng dụng của êtilen?
Quan sát sơ đồ nêu những ứng dụng
của etilen.
PTPƯ:
+ CH
2
= CH
2
+ CH
2
=

CH
2
+ CH
2
= CH
2
+
xt,p,t
o

 ( CH
2
 CH
2
 CH
2

)
n
(P.E)
Phản ứng trên gọi là phản
ứng trùng hợp.

IV. Ứng dụng: (5p)



- Dùng làm nhiên liệu.
- Sản xuất Poliêtilen (P.E),
Polivynylclorua (P.V.C),

rượu êtilic, axit axêtic,
đicloêtan
- Kích thích các loại quả
mau chính.
3. Củng cố, luyện tập : (4p)
Bài tập 3 SGK tr119 :
TL: Dẫn hỗn hợp qua dung dịch brom dư, khi đó etilen phản ứng
tạo thành CH
2
Br – CH
2
Br là chất lỏng nằm lại trong dung dịch và
chỉ có khí metan thoát ra.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (1p)
- Học bài cũ. Đọc mục “Em có biết” ở SGK - 119.
- Làm các bài tập: 1, 3, 4 (SGK - 119)
- Xem trước bài mới “AXÊTILEN”


×