ÔN TẬP ĐẦU NĂM
1. Mục tiêu :
a. Kiến thức :
- Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức ở lớp 8 làm cở sở để tiếp thu
những kiến thức mới ở chương trình lớp 9
b. Kĩ năng :
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- Rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH
c. Thái độ :
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
* Giáo viên :
- Hệ thống chương trình lớp 8
*. Học sinh :
- Các kiến thức đã học ở chương trình lớp 8
3. Tiến trình bài dạy :
a. Kiểm tra bài cũ :
* Đặt vấn đề vào bài mới :(1p) Để nắm chắc hơn kiến thức về dd
ta tiến hành ôn tập để nhớ lại 1 số kn, CT tính nồng độ%, nồng độ mol
của dd
b. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và
học sinh
Nội dung
GV
?
HS
Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức ở
lớp 8 để trả lời một số câu hỏi :
Nguyên tử là gì ?
Trả lời câu hỏi
I . Kiến thức cần nhớ (15
'
)
1. Nguyên tử .
- Là những hạt vô cùng nhỏ và
trung hòa về điện . Nguyên tử
gồm hạt nhân mang điện tích
dương và lớp vỏ tạo bởi electron
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
Cho biết mối quan hệ giữa các
hạt mang điện ?
Số P = số e
Phân tử là gì ?
Trả lời câu hỏi
Phản ứng hóa học là gì ?
Trả lời câu hỏi
Kể tên các PƯHH đã học ?
- Phản ứng hóa hợp, phân hủy,
oxi- hóa khử,
Phát biểu định luật bảo toàn
khối lượng ?
mang điện tích âm.
- Số P = Số e .
2. Phân tử .
- Phân tử là hạt đại diện cho chất
gồm một số nguyên tử liên kết
với nhau và thể hiện đầy đủ tính
chất hóa học của chất .
3. Phản ứng hóa học .
- Là quá trình làm biến đổi chất
này thành chất khác .
4. Định luật bảo toàn khối
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
Dung dịch là gì? Có mấy loại
dd?
Trả lời câu hỏi
Độ tan của 1 chất trong nước
là gì?
Trả lời câu hỏi
Cho biết công thức chuyển đổi
giữa khối lượng và lượng chất
?
Lên bảng viết
Viết công thức chuyển đổi giữa
lượng chất và thể tích ?
Lên bảng viết
Viết công thức tính nồng độ %
và nồng độ mol/lít ?
lượng .
A + B
C + D
mC + mD = mA + mB
5. Dung dịch
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất
của dung môi và chất tan
- Độ tan (S) của 1 chất là số gam
chất đó tan được trong 100g nước
để tạô thành dung dịch bão hoà ở
1 nhiệt độ xác định
6. Các công thức chuyển đổi
m = n . M
( m: khối lượng, n: số mol,
M:khối lượng mol)
GV
Lên bảng viết
Bài tập 1 : Hoàn thành các
PTHH sau và cho biết đó là
loại PƯ nào ?
a. C
(r)
+ O
2(k)
o
t
…
b. KClO
3(r)
o
t
KCl
(dd)
+ …
c. H
2(k)
+ O
2(k)
o
t
…
d. H
2(k)
+ CuO
(r)
o
t
…+….
đ. Fe
(r)
+ CuSO
4(dd)
- -
FeSO
4(dd)
+ …
e. Al
(r)
+ HCl
(dd)
- -
AlCl
3(dd)
V = n . 22,4
( n : số mol , V thể tích của chất
khí đktc )
C% =
dd
ct
m
m
.100%
CM =
V
n
( mol/lit)
II . Bài tập (27
'
)
Bài 1.
a. C
(r)
+ O
2(k)
o
t
CO
2(k)
b. 2KClO
3(r)
o
t
2KCl
(dd)
+
3O
2(k)
c. H
2
(k)
+ O
2(k)
o
t
H
2
O
(l)
d. H
2
(k)
+ CuO
(r)
o
t
Cu
(r)
+
H
2
O
(l)
đ. Fe
(r)
+ CuSO
4(dd)
FeSO
4(dd)
+
Cu
(r)
HS
GV
HS
GV
+ …
Yêu cầu 3 học sinh hoàn thành
PTHH và 1 học sinh nêu tên
loại phản ứng .
Bài tập 2.Hòa tan 6,5 gam kẽm
kim loại cần dùng vừa đủ
V(ml)dd HCl1M .
a. Viết PTHH sảy ra ?
b. Tính V và thể tích khí hiđro
thoát ra ở đktc ?
Thảo luận theo nhóm tìm cách
giải bài tập .
Yêu cầu 1 HS tóm tắt và viết
PTHH
Đại diện cho 1 nhóm lên chữa
phần b.
e. 2Al
(r)
+6HCl
(dd)
2AlCl
3(dd)
+3H
2(k)
Bài 2.
a. Zn + 2HCl
ZnCl
2
+H
2
b. Ta có :
nZn=
M
m
=
65
5,6
=0,1mol
- Theo PTHH ta có:
nHCl = 2nZn = 2.0,1= 0,2 mol
- Vậy thể tích dd HCl là:
V=
M
C
n
=
1
2,0
= 0,2(l) = 200ml
- Theo PTHH ta có:
nH
2
= nZn = 0,1 mol
vậy thể tích của H
2
( ở đkctc) là :
V
H
2
= 0,1 . 22,4 = 2,24 lit
Tổng kết và nhận xét các bước
giải bài tập định lượng.
4. Củng cố - luyện tập : (1
'
)
- Tổng kết lại nội dung toàn bài .
- Lưu ý học sinh các bước giải bài tập định lượng
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (1
'
)
- Xem lại toàn bộ KT phần oxit, axit, bazơ, muối