Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án Hóa học lớp 9 : Tên bài dạy : PROTEIN. ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.57 KB, 6 trang )

PROTEIN.

I. Mục tiêu:
- HS nắm được protein là chất cơ bản khơng thể thiếu được của cơ
thể sống.
- Nắm được protein cĩ phân tử khối rất lớn và cĩ cấu tạo phân tử rất
phức tạp do nhiều aminoaxít tạo nên.
- Nắm được 2 tính chất quan trọng của protein là phản ứng thuỷ
phân và phản ứng đơng tụ.
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Đèn cồn, kẹp gỗ, panh, diêm, ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
- Hĩa chất: Lịng trắng trứng, rượu etylic.
III. Tiến trình dạy – học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
- Nêu những tính chất vật lý và trình bày tính chất hĩa học của tinh
bột và xelulozơ.
- Gọi 2 HS giải bài tập 2, 4 trang 158 sgk.
Hoạt động 2: Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Yêu cầu HS quan sát
H5.14  Trong tự
nhiên protein cĩ ở đâu?

- Quan sát hình và trả
lời: cĩ trong cơ thể
người, động vật, thực
vật như: trứng, thịt,
máu, sữa, tĩc, rễ…

I. Trạng thái tự
nhiên:


- Cĩ trong mọi bộ
phận của cơ thể
người, động vật và
thực vật.

Hoạt động 3: Đặc điểm cấu tạo phân tử
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nơi dung bài ghi
- Thơng báo:
+ Protein do các nguyên
tố: C, H, O, N và 1
lượng nhỏ S, P, kim
loại…
+ Phân tử khối prơtein rất
- HS lắng nghevà ghi
nhớ.




II. Thành phần
nguyên tố và cấu tạo
phân tử:
1) Thành phần
nguyên tố: chủ yếu
của protein là C, H,
lớn (vài triệu đ.v.C) do đĩ
cĩ cấu tạo rất phức tạp.
+ Đun nĩng protein 
hỗn hợp các aminoaxít.
+ Mỗi aminoaxít là 1 mắc

xích.
- Yêu cầu HS kết luận về
thành phần nguyên tố và
cấu tạo phân tử của
protein.




- Kết luận chung.
O, N và 1 lượng nhỏ
P, S, kim loại…
2) Cấu tạo phân tử:
Protein được tạo ra từ
các aminoaxit, mỗi
phân tử aminoaxit tạo
thành 1 mắc xích
trong phân tử protein.
Hoạt động 4: Tính chất.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nơi dung bài ghi
- Thơng báo: khi đun
nĩng protein trong dd
axít hoặc bazơ thì
protein bị thuỷ phân
 các aminoaxit.
- Lắng nghe.



- Viết PT chữ.

III. Tính chất:
1) Phản ứng thuỷ
phân:
Protein
o
t

hỗn hợp
aminoaxít.
- Yêu cầu HS viết
PTHH chữ của phản
ứng.
- Hướng dẫn HS làm
TN: đốt cháy 1 ít tĩc
hoặc mĩng tay 
Yêu cầu HS nhận xét
hiện tượng.
- Rút ra kết luận.


- Hướng dẫn HS làm
TN: cho 1 ít lịng trắng
trứng vào 2 ống
nghiệm:
+ Ống 1: thêm 1 ít
nước, lắc nhẹ rồi đun

- Làm TN, nhận xét:
tĩc, mĩng tay cháy cĩ
mùi khét.



- Kết luận: protein
cháy tạo thành chất
bay hơi cĩ mùi khét.
- Làm TN theo sự
hướng dẫn của GV, rút
ra nhận xét: cả 2 ống
nghiệm đều bị kết tủa.



- Kết luận chung.
2) Sự phân huỷ vì
nhiệt:
Protein bị phân huỷ
tạo thành chất bay hơi
cĩ mùi khét.
3) Sự đơng tụ:
Protein bị đơng tụ khi
đun nĩng hoặc cho hĩa
chất vào.
nĩng.
+ Ống 2: thêm 1 ít
rượu và lắc nhẹ.
- Yêu cầu HS nêu hiện
tượng và nhận xét.


Hoạt động 5: Ứng dụng

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài ghi
- Yêu cầu HS đọc
thơng tin SGK và liên
hệ thức tế  nêu các
ứng dụng của protein?
- GV nhận xét và chốt
lại kiến thức.
- HS nêu các ứng dụng
của protein.

- HS lắng nghe.

IV. Ứng dụng:
- Là thực phẩm cho
con người và một số
động vật.
- Là nguyên liệu cho
cơng nghiệp dệt và
làm đồ mỹ nghệ.

Hoạt động 6: Củng cố, dặn dị.
- Hãy nêu hiện tượng xảy ra khi vắt chanh vào sữa bị hay sữa đậu
nành.
- Bài tập về nhà: 1 – 4/ sgk.
- Học bài, làm BT và xem trước mới.

×