TINH BỘT VÀ XENLULOZO
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được cơng thức chung , đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và
xenlulozo.
- Nắm được tính chất vật lý , tính chất hĩa học và ứng dụng của tinh bột
và xenlulozo.
2. Kĩ năng :
Viết được PTHH phản ứng thủy phân của tinh bột và xenlulozo., phản
ứng tạo thành những chất này trong cây xanh
B.CHUẨN BỊ:
- Ảnh hoặc một số mẫu vật cĩ trong thiên nhiên chứa tinh bột và
xenlulozo
- Tinh bột , bơng nỏn , dung dịch iot.
- Ống nghiệm , ống nhỏ giọt .
C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ ( 10’ )
-Kiểm tra lý thuyết 1 học
sinh: Nêu các tính chất vật
lý và hĩa học của
Saccarozo ? Viết PTHH.
-Một học sinh làm bài tập
2 SGK
- Trả lời lý thuyết
-Học sinh dựa vào bài tập đã làm ở nhà để
hồn thành câu trả lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên của Tinh bột và
Xenlulozo . (3’)
? Em hãy cho biết trạng
thái tự nhiên của tinh bột ,
xenlulozo
Yêu cầu HS quan sát 1 số
tranh vẽ ở SGK
-Qua những kiến thức em
-Quan sát hình vẽ ghi
nhớ được và trả lời câu
hỏi.
-Nghe và ghi nhớ.
I. Trạng thái
tự nhiên.
- Tinh bột cĩ
nhiều trong
các loại củ,
quả, …
vừa học, em có thể rút ra
kết luận gì về trạng thái tự
nhiên của tinh bột ,
xenlulozo?
Kết luận:
- Tinh bột cĩ nhiều trong
các loại củ, quả, …
- Xenlulozo cĩ nhiều
trong sợi bơng, tre, gỗ,
- Xenlulozo
cĩ nhiều trong
sợi bơng, tre,
gỗ,
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất vật lý của Tinh bột và Xenlulozo .
(5’)
-Hướng dẫn các nhóm làm
thí nghiệm theo các bước:
Quan sát : Trạng thái ,
màu sắc , sự hịa tan trong
nước của Tinh bột và
Xenlulozo trước và sau
khi đun nĩng ?
? Vậy Tinh bột và
-Hoạt động nhóm (2’)
Làm thí nghiệm nêu
hiện tượng:
- Tinh bột là chất rắn ,
khơng tan trong nước ở
nhiệt độ thường nhưng
tan được trong nước nĩng
hồ tinh bột .
- Xenlulozo là chất rắn ,
II.
Tính ch
ất
vật lý .
- Tinh bột là
chất rắn ,
khơng tan
trong nước ở
nhiệt độ
thường nhưng
tan được
Xenlulozo
có những tính
chất vật lý quan trọng nào
?
màu trắng , khơng tan
trong nước ở nhiệt độ
thường và kể cả nước
nĩng .
trong nước
nĩng
hồ tinh bột
.
- Xenlulozo
là chất rắn ,
màu trắng ,
khơng tan
trong nước ở
nhiệt độ
thường và kể
cả nước nĩng .
Hoạt động 4: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo phân tử của chúng. (5’)
GV giới thiệu :
- Tinh bột và Xenlulozo
cĩ phân tử khối rất lớn
- Phân tử tinh bột và
- HS theo dõi SGK và
lắng nghe
III.
Đ
ặc điểm
cấu tạo phân
tử .
xenlulozo được tạo thành
do nhiều nhĩm (-C
6
H
10
O
5
-)
liên kết với nhau .
…-C
6
H
10
O
5
-C
6
H
10
O
5
-
C
6
H
10
O
5
-…
HS viết cơng thức dạng
thu gọn ?
Viết gọn : (-C
6
H
10
O
5
-)
n
- Số mắt xích trong phân
tử tinh bột: n=1200
6000
- Số mắt xích trong phân
tử Xenlulozo:n=10 000
14 000
- Viết gọn : (-C
6
H
10
O
5
-)
n
- Vi
ết gọn :
(-C
6
H
10
O
5
-)
n
- Số mắt xích
trong phân tử
tinh bột:
n=1200
6000
- Số mắt xích
trong phân tử
Xenlulozo:n=
10000
14 000
Hoạt động 5: Tìm hiểu tính chất hóa học của Tinh bột và Xenlulozo
. (15’)
-Đặt vấn đề:
Tinh b
ột v
à
Xenlulozo có những tính
chất hóa học như thế nào ?
Giới thiệu phản ứng
? Nêu quá trình hấp thụ
tinh bột trong cơ thể người
và động vật .
- Nếu đun tinh bột hoặc
xenlulozo với dd axit lỗng
cĩ xảy ra quá trình như vậy
khơng ?
? Viết PTHH.
- Giới thiệu dụng cụ và
hóa chất.
- HS lắng nghe
- Dựa vào kiến thức sinh
học trả lời câu hỏi .
- HS theo dõi SGK và trả
lời câu hỏi .
- 1HS lên bảng thực hiện
-HS quan sát thí nghiệm
biểu diễn của GV và nêu
hiện tượng
III.
Tính ch
ất
hóa học .
1) Phản ứng
thủy phân :
- PTHH:
(-C
6
H
10
O
5
-)
n
+
Axit, t
0
nH
2
O(dd)
nC
6
H
12
O
6
+
glucozo
2) Tác dụng
- Thí nghiệm : Nhỏ vài
giọt dd iot vào ống nghiệm
đựng hồ tinh bột , sau đĩ
đun nĩng nhẹ , quan sát.
Yêu cầu HS quan sát và
nhận xét ?
* Áp dụng : Trình bày
phương pháp hĩa học để
phân biệt các chất : Tinh
bột, glucozo, saccarozo.
-Hiện tượng:
Thấy xuất hiện màu xanh
trong ống nghiệm .
Nhưng đun nĩng , màu
biến mất .
HS thực hiện vào bảng
nhĩm .
của tinh bột
với iot.
Hoạt động 6: Tinh bột và Xenlulozo có ứng dụng gì ? (5’)
? Hãy cho biết quá trình
hình thành tinh bột và
xenlulozo .
-Yêu cầu HS quan sát hình
Là quá trình hấp thụ
khí CO
2
và giải phĩng khí
O
2
IV.
Tinh b
ột
và Xenlulozo
có ứng dụng
gì?
vẽ SGK/ 157 nêu
những ứng dụng của Tinh
bột và Xenlulozo mà em
biết ?
- Nêu ứng dụng theo
SGK
( SGK )
Hoạt động 7: Củng cố (6’)
- Gọi một học sinh nhắc lại nội
dung chính của bài học
- Bài tập: Từ nguyên liệu ban đầu
là tinh bột , hãy viết các phương
trình phản ứng để điều chế
etylaxetat .
Yêu cầu HS thảo luận nhóm để
hoàn thành bài tập trên.
- HS trả lời
-Thảo luận nhóm (2’) để hồn
thành bài tập trên
Tinh bột glucozo rượu
etylic Axit axetic Etyl
axetat
D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ (1’)
- Yêu cầu học sinh làm các bài tập trong SGK
- Xem trước bài Protein