Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Nghiên cứu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã , liên hệ vào hai xã Tác Đoạn và Khuất Xá, huyện Lộc Bình - Lạng Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (763.48 KB, 71 trang )

LI NểI U

Nn kinh t hot ng theo c ch th trng, ó v ang thỳc y nn
kinh t t nc phỏt trin nhanh chúng tng bc ci thin v khụng ngng
nõng cao i sng ca nhõn dõn, lm cho nhu cu v n ung, , i li, lm vic,
vui chi gii trớ, cng ngy mt tng lờn. Nn tng thc hin nhng nhu cu
trờn ú phi l t i, nh vy t ai l i tng trung tõm ca con ngi, l
ti sn vụ cựng quý giỏ l nn tng cn bn cho con ngi thc hin mi ý
. Hin nay hot ng ca hot ng ca nn kinh t theo c ch th trng
cng vi xu hng cụng nghip hoỏ - hin i hoỏ t nc ó v ang lm cho
nhu cu v s dng t tng cao, t ai nhiu ni ó s dng quỏ mc, sai
mc ớch, lm cho t ngy b thoỏi hoỏ. Vy m bo cho nn kinh t t
nc phỏt trin theo hng bn vng thỡ nh nc phi ra nhiu chớnh sỏch
v t ai, m mt trong nhng chớnh sỏch ú, ú l" quy hoch, k hoch s
dng t ai t trung ng n a phng", õy l mt vn bc xỳc hin
nayt bi vỡ quy hoch k hoch s dng t khụng nhng giỳp cho nh nc
qun lý tt qu t ca mỡnh m cũn nh hng s dng t mt cỏch tit kim,
cú hiu qu v mt kinh t gúp phn tớch cc vo cụng cuc cụng nghip hoỏ
hin i hoỏ t nc.
L sinh viờn ngnh kinh t v qun lý a chớnh, bng kin thc ó hc
c trng em xin c nghiờn cu ti "Nghiờn cu quy hoch, k
hoch s dng t cp xó, liờn h vo hai xó Tỏc on v Khut Xỏ, huyn
Lc Bỡnh - Lng Sn
ti c trỡnh by gm ba phn chớnh nh sau:
Chng I : C s lý lun ca quy hoch, k hoch s dng t.
Chng II : Ni dung ca vic lp quy hoch, k hoch s dng t ai,
ng dng vo hai xó Tỏc on v Khut Xỏ - huyn Lc Bỡnh, tnh Lng Sn.
Chng III : Nhng gii phỏp thc hin.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Bn chuyn khụng th trỏnh khi nhng sai sút, em mong c cỏc
thy cụ giỏo v cỏc bn ng nghip úng gúp ý kin sa cha cho ti


ngy mt hon thin hn.
Em xin chõn thnh cm n cỏc thy cụ giỏo ó quan tõm cỏm n s nhit
tỡnh hng dn ca thy giỏo ó giỳp em hon thnh ti ny
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

I. KHÁI NIỆM VAI TRỊ, Ý NGHĨA VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC LẬP QUY
HOẠCH VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.
1. Khái niệm
Quy hoạch sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp của nhà nước (thể
hiện đồng thời 3 tính chất kinh tế, kỷ luật và pháp chế) về tổ chức và quản lý sử
dụng đất đai đầy đủ có hiệu quả cao nhất, thơng qua việc phân bổ quỹ đất đai và
tổ chức sử dụng đất như vật liệu san xuất, nhằm nâng cao sản xuất của xã hội,
tạo điều kiện bảo vệ đất đai và mơi trường,
2. Vai trò, ý nghĩa và sự cần thiết phải lập quy hoạch
Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất dữ một vai trò rất quan trọng, sự quan
trọng đó thể hiện:
+ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một biện pháp quan trọng của Nhà
nước trong việc tổ chức quản lý và kế hoạch sử dụng quỹ đất một cách tiết kiệm
và khoa học. Bởi vì quy hoạch sử dụng đất sẽ thống kê được từng loại đất từ đó
cấp giấy chứng nhận tới chủ sử dụng, lên kế hoạch sử dụng đất cho từng vùng,
thơng qua đó Nhà nước sẽ quản lý chặt chẽ đồng thời định hướng cho người sử
dụng, sử dụng tiết kiệm và sử dụng quỹ đất, đúng mục đích và trong sạch trong
mơi trường.
+ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một bước đột phá nhằm mục đích
thúc đẩy q trình lập bản đồ sử dụng đất trên tồn quốc cũng như cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, từ đó làm căn cứ định ra các loại giá cho các loại
đất một cách chính xác, kịp thời.
+ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất khơng những giúp cho q trình quản

lý được tốt mà còn bố trí sắp xếp kế hoạch sử dụng các loại đất một cách khoa
học, một cách khoa học, tận dụng hết tiềm năng của đất, tránh hoang hố hoặc
sử dụng q mức, đảm bảo cho đời sống kinh tế được ổn định và trong sạch cho
mơi trường.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
+ Quy hoach, k hoch s giỳp cho tõm lý ngi s dng c vng vng
v h an tõm u t sn xut lm nõng cao thu nhp cho gia ỡnh v xó hi
trong mt thi gianch, k hoch s dng t khụng nhng giỳp cho quỏ trỡnh
qun lý c tt m cũn b trớ sp xp k hoch s dng cỏc loi t mt cỏch
khoa hc, mt cỏch khoa hc, tn dng ht tim nng ca t, trỏnh hoang hoỏ
hoc s dng quỏ mc, m bo cho i sng kinh t c n nh v trong
sch cho mụi trng.
+ Quy hoch, k hoch s giỳp cho tõm lý ngi s dng c vng vng
v h an tõm u t sn xut lm nõng cao thu nhp cho gia ỡnh v xó hi
trong mt thi gian n nh lõu di.
Cụng tỏc lp k hoch s dng t ai cú mt ý ngha vụ cựng to ln nht
l thi im nn kinh t hin nay. Bi vỡ Vit Nam ta, phn ln l din tớch t
lõm nghip v thu sn, cũn t ụ th li chim t l nh, hin nay xu hng ụ
th hoỏ ngy mt tng, do ú quy hoch k hoch l cn c quan trng nh
nc cú bin phỏp hn ch s dng t trỏi mc ớch quy nh.
+ Quy hoch, k hoch s dng t s l cn c lõu di v quan trng cho
cỏc ngnh, cỏc vựng b trớ t chc s dng hp lý qu t m bo tớnh hiu qu
kinh tờ, trong sch cho mụi trng.
+ S cn thit phi lp quy hoch, k hoch s dng t ai.
Quy hoch, k hoch s dng t phi thc hin ng thi c hai chc
nng: iu chnh cỏc mi quan h v t ai v t chc s dng t nh t liu
sn xut ca xó hi kt hp vi bo v t v mụi trng.
T nhng chc nng nh vy cho ta thy vic lp quy hoch, k hoch s
dng t ai cú tm quan trng khụng ch cho trc mt m c lõu di. Cn c
vo c im ca iu kin t nhiờn, phng hng, nhim v m mc tiờu phỏt

trin kinh t, xó hi ca mi vựng, lónh th, quy hoch s dng t ai c tin
hnh nhm nh hng cho cỏc cp, cỏc ngnh trờn a bn lp quy hoch s
dng t ai mt cỏch chi tit; xỏc lp n nh v mt phỏp lý cho cụng tỏc qun
lý nh t nc v t ai, lm c s tin hnh giao cp t v u t phỏt
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
trin sn xut, m bo an ninh, lng thc, phc v cỏc nhu cu dõn sinh, vn
hoỏ - XH.
Quy hoch s dng t cũn l bin phỏp hu hiu ca nh nc nhm t
chc li vic s dng t ai, hn ch c s chng chộo trong qun lý, gõy
lóng phớ t ai, trỏnh tỡnh trng chuyn mc ớch tu tin - lm gim sỳt
nghiờm trng qu t nụng nghip, lõm nghip, lõm nghip (c bit l din tớch
trng lỳa v t lõm nghip cú rng); Ngn chn cỏc hin tng tiờu cc, tranh
chp, ln chim, hu hoi t, phỏ v s cõn bng sinh thỏi gõy ụ nhim mụi
trng dn n nhng tn tht hoc kỡm hóm sn xut, phỏt trin kinh t - xó hi
v hu qu khú lng v tỡnh hỡnh bt n nh chớnh tr, an ninh quc phũng,
tng a phng, c bit l trong giai on chuyn sang nn kinh t th trng.
II. C IM V CC CN C XY DNG QUY HOCH:
1. c im ca quy hoch s dng t
Quy hoch s dng t ai thuc loi quy hoch cú tớnh Lch S - Xó hi,
tớnh khng ch v mụ, tớnh ch o, tớnh tng hp trung v di hn l b phn
hp thnh quan trng ca h thng k hoch phỏt trin xó hi v kinh t quc
dõn. Cỏc c im ú c th hin:
+ Tớnh lch s phỏt trin ca xó hi chớnh l lch s phỏt trin ca quy
hoch s dng t ai. Mi hỡnh thỏi kinh t xó hi u cú mt phng thc sn
xut ca xó hi th hin theo hai mt: lc lng sn xut v quan h sn xut.
Trong quy hoch s dng t ai, luụn ny sinh quan h gia ngi vi t ai
nh iu tra, o c, khoanh nh, thit k, cng nh quan h gia ngi vi
ngi (xỏc nhn vn bn v quyn s hu v quyn s dng). Quy hoch s
dng t th hin ng thi l yu t thỳc y phỏt trin lc lng sn xut va
l yu tú thỳc y cỏc mi quan h sn xut, vỡ vy nú luụn l mt b phn ca

phng thc sn xut.
Tuy nhiờn, trong xó hi phõn chia giai cp, quy hoch s dng t ai
mang tớnh t phỏt, hng ti mc tiờu vỡ li nhun ti a v nng v mt phỏp lý
(l phng tin m rng, cng c, bo v quyn t hu t ai: phõn chia, tp
trung t ai mua bỏn, phỏt canh thu tụ).
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ở nước ta, quy hoạch sử dụng đất đai phục vụ nhu cầu của nước sử dụng
đất và quyền lợi của tồn xã hội; góp phần tích cực thay đổi quan hệ sản xuất ở
nơng thơn; nhằm sử dụng, bảo vệ đất và nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội: Đặc
biệt, trong nền kinh tế thị trường, quy hoạch sử dụng đất đai góp phần giải quyết
các mâu thuẩn nội tại của từng lợi ích kinh tế, xã hội và mơi trường nẩy sinh
trong q trình sử dụng đất, cũng như mâu thuẩn giữa các lợi ích trên với nhau.
- Tính tổng hợp:
Tính tổng hợp biểu hiện ở hai mặt: Đối tượng của quy hoạch là khai thác,
sử dụng, cải tạo, bảo vệ… tồn bộ tài ngun đất cho nhu cầu của tồn bộ nền
kinh tế quốc dân. Quy hoạch sử dụng đất đề cập đến nhiều lĩnh vực khoa học xã
hội, dân số và đất đai, sản xuất nơng, cơng nghiệp, mơi trường sinh thái…
Với đặc điểm này, quy hoạch lãnh trách nhiệm tổng hợp tồn bộ nhu cầu
sử dụng đất; điều hồ các mâu thuẫn về đất đai của các ngành, lĩnh vực; xác
định và điều phối phương hướng, phương thức phân bố, sử dụng đất phù hợp với
mcụ tiêu kinh tế - Xã hội, bảo đảm cho nền kinh tế quốc dân ln phát triển bền
vững, đạt tốc độ cao và ổn định.
- Tính dài hạn.
Căn cứ vào dự báo xu thế biến động dài hạn của những yếu tố kinh tế xã
hội quan trọng như: Sự thay đổi về nhân khẩu, tiến bộ kỹ thuật, đơ thị hố, cơng
nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp…, từ đó cần phải xác định quy hoạch
trang và dài hạn về sử dụng đất, đề ra các phương hướng, chính sách và biện
pháp có tính chiến lược, tạo căn cứ khoa học cho việc xây dựng kế hoạch sử
dụng đất hàng năm và ngắn hạn. Quy hoạch sử dụng đất đai thường trên 10 năm
đến 20 năm hoặc lâu hơn.

- Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mơ:
Với đặc tính trang và dài hạn, quy hoạch sử dụng đất chỉ dự báo trước
được các xu thế thay đổi, phương hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bổ sử dụng
đất, vì vậy quy hoạch sử dụng đất đai là quy hoạch mang tính chiến lược, các chỉ
tiêu của quy hoạch mang tính chỉ đạo vĩ mơ, tính phương hướng và khái lược về
sử dụng đất của các ngành. Do thời gian dự báo tương đối dài, chịu ảnh hưởng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
của nhiều nhân tố kinh tế - xã hội khó xác định, nên chỉ tiêu quy hoạch càng
khái lược hố, quy hoạch sẽ càng ổn định.
- Tính chính sách:
Quy hoạch sử dụng đất đai thể hiện rất mạnh đặc tính chính trị và chính
sách xã hội, khi xây dựng phương án phải qn triệt các chính sách và quy định
có liên quan đến đất đai của đảng và nhà nước, đảm bảo thực hiện cụ thể trên
mặt bằng đất đai các mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển ổn định
kế hoạch kinh tế xã hội ; tn thủ các quy định, các chỉ tiêu khống chế về dân
số, đất đai và mơi trường sinh thái.
- Tính khả biến.
Dưới sự tác động của nhiều nhân tố khó dự đốn được quy hoạch sử dụg
đất đai chỉ là một trong những giải pháp biến đổi hiện trạng sử dụng đất sang
trạng thái mới thích hợp với việc phát triển nền kinh tế trong một thời kỳ nhất
định.
Quy hoạch sử dụng đất đai ln là quy hoạch động một q trình lặp lại
theo chiều xoắn ốc - "quy hoạch - thực hiện - quy hoạch lại hoặc chỉnh lý - tiếp
tục thực hiện…" với chất lượng, mức độ hồn thiện và tính phù hợp ngày càng
cao.
2. Những căn cứ trước khi lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai
2.1. Những căn cứ pháp lý
Ta biết rằng, quy hoạch là một phần của luật, ở một chế độ chính trị khác
nhau thì mục đích, cách thức quy hoạch cũng khác nhau, nghĩa là quy hoạch
chịu ảnh hưởng trực tiếp của chế độ chính trị đương thời. Ở nước ta trong q

trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nơng
nghiệp - cơng nghiệp - dịch vụ sang cơng nghiệp- dịch vụ- nơng nghiệp đã và
đang gây áp lực ngày càng lớn đối với đất đai ( bình qn mỗi năm phải chuyển
khoảng 30.000ha đất nơng nghiệp lâm nghiệp có rừng sang mục đích khác). Đất
đai là tài ngun vơ cùng q giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt khơng thể thay thế
được do đó việc sử dụng hợp lý đất đai liên quan chặt chẽ tới mọi hoạt động của
từng ngành, từng lĩnh vực, quyết định đến hiệu quả sản xuất và sự sống còn của
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
từng người cũng như vận mệnh của cả quốc gia. Chính vì vậy Đảng và Nhà
nước ta ln coi đây là vấn đề rất bức xúc, cần được quan tâm hàng đầu.
Ý chí của tồn Đảng, tồn dân về vấn đề đất đai được thể hiện trong hệ
thống các văn bản pháp luậtn như hiến pháp, luật và các văn bản giới luật.
- Hiến pháp nước cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã
khẳng định: " đất đai thuộc sử hữu tồn dân". Nhà nước thống nhất quản lý đất
đai theo quy hoạch và pháp luật, bảo đảm sử dụng đúng mục đích và có hiệu
quả. Chương II, điều 18.
- Điều 1 luật đất đai năm 1993 cũng nêu rõ: " đất đai thuộc sở hữu tồn
dân do nhà nước thống nhất quản lý";
Điều 13 luật đất đai xác định rõ một trong những nội dung quản lý Nhà
nứoc về đất đai là " Quy hoạch và kế hoạch hố việc sử dụng đất".
Điều 19 luật đật đai khẳng định " Căn cứ để quyết định giao đất là quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét
duyệt".
- nghị quyết số 01/1997/QH9 Quốc hội khố 9, ky họp thứ 11 (tháng
4/1997) về kế hoạch sử dụng đất cả nước năm 2000 và đẩy mạnh cơng tác quy
hoạch sử dụng đất các cấp trong cả nước.
Về trách nhiệm của người lập quy hoạch, điều 16 luật đất đai năm 1993
quy định rõ cho các cấp theo lãnh thổ, theo ngành cũng như trách nhiệm của
ngành địa chính.
Điều 17 (luật đất đai năm 1993) đã quy định nội dung tổng qt của quy

hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai.
Điều 18 (luật đất đai năm 1993) đã quy định thẩm quyền xét duyệt quy
hoạch sử dụng đất đai cụ thể là: Quốc hội quyết định quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đai cả nước; Chính phủ xét duyệt quy hoạch kế hoạch sử dụng đất đai
của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ, uỷ ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương; uỷ ban nhân dân cấp trên xét duyệt quy hoạch sủ
dụng đất đai của uỷ ban nhâ dân cấp giới trực tiếp.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Ngoi ra cũn cú cỏc vn bn gii lut cng nh cỏc vn bn, ngnh trc
tip hay giỏn tip cp n vai trũ, ý ngha cn c, ni dung v hng dn
phng phỏp lp quy hoch s dng t nh : Ngh nh 404/CP, ngy
7//11/1979;
Ngh nh 34/CP ngy 13/4/1994; ch th 247/TTg ngy 28/4/1995; ch
th 245/TTg ngy 22/4/96; thụng t 106/QHKH/R, ngy 15/4/1991; cụng vn
503/CV - c, 10/9/97...
Nhng quy nh ny c nh nc a ra nhm ụn c h thng qun
lý nh nc i vi vic qun lý ti nguyờn quý giỏ ca mt quc gia ( t ai),
ng thi t chc s dng hp lý ngun ti nguyờn ny.
thc hin tt cỏc quy nh ny, chỳng ta cn phi quy hoch k hoch
s dng t trờn phm vi ton quc ly cn cỳ phỏp lý lm mc cho mi s
khi u.
2.2. Cn c vo iu kin t nhiờn, kinh t - xó hi
a. iu kin t nhiờn, ti nguyờn, thiờn nhiờn.
- V iu kin t nhiờn cn phi lm rừ v trớ a lý ca vựng lp quy
hoch a hỡnh, i mo (c im kin to a hỡnh, ỏnh giỏ s nh hng ca
nú n vic phỏt trin kinh t xó hi; lm rừ tỡnh hỡnh khớ hu, ỏnh giỏ k cng
s thớch nghi cho vic phỏp trin nhng ngnh no; ỏnh giỏ tỡnh hỡnh thu vn
khi quy hoch cú th b trớ h thng thu li cho phự hp, tt hay cha tt
khc phc.
Ti nguyờn thiờn nhiờn l tim nng t nhiờn ca vựng, cn phi tỡm hiu

rừ nhng ti nguyờn nh; Ti nguyờn t (ngun gc phỏt sinh, quỏ trỡnh hỡnh
thnh...); Ti nguyờn nc (ngun gc, mn, ngt, v trớ ngun nc phc v
cho sn xut, sinh hot...); ti nguyờn rng ( in tớch, phõn b, tr lng, cỏc
loi rng...); Ti nguyờn bin (cỏc eo, vnh, chiu di b bin, ngun li, c
im sinh vt bin...); Ti nguyờn nhõn vn ; lch s hỡnh thnh v phỏt trin,
vn tụn giỏo, dõn tc cú cỏc danh nhõn, cỏc l hi, phong tc tp quỏn truyn
thng.
- ỏnh giỏ v cnh quan mụi trng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Đặc điểm điều kiện cảch quan, tình hình môi trường chung, hệ sinh thái, các tác
nhân và mức độ ở nhiều môi trường không khí, đất đai, nguồn nước và đề ra giải
pháp hạn chế, khắc phục.
b. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.
+ Kinh tế phải làm rõ mức tăng trưởng kinh tế, thực trạng phát triển các
ngành; xem xét quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo khu vực và theo lãnh
thổ. Căn cứ vào những ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp công nghiệp
- tiểu thủ công nghiệp, xây dựng cơ bản, dịch vụ - thương mại, du lịch, các công
trình cơ sở hạ tậng.
+ Thực trạng phát triển các đô thị và khu dân cư nông thôn bao gồm hình
thức định cư, loại, số, vị trí phân bổ và đặc điểm phát triển ( ý nghĩa, vai trò, quy
mô diện tích, số dân, số hộ, khả năng phát triển, mở rộng...) của các thành phố,
thị xã, thị trấn, thị tứ, cụm, điểm kinh tế đặc thù và khu dân cư nông thôn.
- Dân số, lao động, việc làm và mức sống.
Về số dân căn cứ vào tổng dân số cơ cấu, ( theo dân tộc, nông nghiệp - phi công
nghiệp, đô thị - nông thôn), đặc điểm phân bố, tỷ lệ tăng dân số, tăng tự nhiên và
cơ học.
- Lao động việc làm, căn cứ vào tổng lao động, tỷ lệ lao động so với tổng
dân số cơ cấu ( theo ngành lĩnh vực, độ tuổi, giới tính, dân tộc), đặc điểm phân
bố và vấn đề việc làm.
- Thu nhập mức sống so sánh theo các khu vực ( thành thị, nông thông)

loại hộ nguồn thu nhập, mức thu nhập bình quân năm của hộ, đầu người, mức
sống, cân đối thu chi...
- Từ đó đánh giá chung rồi rút ra căn cứ quan trọng đó là nhu cầu sử dụng
đất của vùng. Định ra kế hoạch sử dụng đất trong tương lai.
2.3. Căn cứ vào thực trạng và quản lý đất của vùng và mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội
a. Thực trạng quản lý và sử dụng đất.
Khái quát tình hình quản lý quỹ đất của vùng.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- Phn ỏnh tỡnh hỡnh a gii hnh chớnh ( danh gii, mc gii, thc hin
ch th 364/CP). Tỡnh hỡnh o c lp bn , tỡnh hỡnh giao t, cho thuờ t,
thu hi t cp giy CNQSD, thc hin ch th 245/CP; tỡnh hỡnh gii quyt
tranh chp, khiu ni, khiu t, tỡnh hỡnh iu tra quy hoch s dng t lm cn
c trc khi lm quy hoch.
- Phn ỏnh hin trng s dng t (din tớch, c cu, mc phự hp,
mc hp lý, hiu qa, nhng tn ti v bt cp, cỏc gii phỏp khỏc ó thc
hin...), nhu cu s dng t trờn a bn trong tng lai
b. Cn c vao mc phỏt trin kinh t - xó hi.
õy l mt cn c quan trng cỏc nh qun lý quy hoch da vo s
dng t lõu di ( 5 nm - 10 nm). Mc tiờu phỏt trin kinh t - xó hi ca vựng
lp quy hoch s cho ta bit cỏc ch tiờu v kinh t, xó hi v mụi trng m
vựng ó ra v kinh t cn phi nm chc cỏc ch tiờu v: C cu kinh tờ, c
cu ngnh kinh tờ, nh hng phỏt trin nh th no mc thu nhp GDP ca
cỏc ngnh trong nm l bao nhiờu nhm mc tiờu l xỏc nh nhu cu s dng
t ca mt ngnh
V xó hi, cn phi bit mc tiờu phn u phỏt trin c s h tng
(in, ng, trng, trm ) t l quy mụ tng dõn s thu nhp bỡnh quõn u
ngi/ nm. v..v.. mc tiờu nhm xỏc nh nhu cu t ai cho xõy dng cỏc
cụng trỡnh xó hi.
V mụi trng: Cn phi ỏnh giỏ mụi trng hin trng v cỏc mc tiờu

cn t c v mụi trng, quy hoch cỏc vựng t phự hp vựng t ai
phc v cho nhu cu h ca mụi trng.
T nhng cn c ú chỳng ta tớnh toỏn v lp ra nhu cu s dng cỏc loi
t cho cỏc ngnh trong thi gian lõu di t c mc tiờu m vựng ó ra
v cng m bo tớnh hiu qu trong quy hoch.
Trờn õy l nhng cn c ch yu trc khi lp k hoch cho mt vựng
no ú.
3. Quan h gia quy hoch s dng t ai vi quy hoch khỏc
a. Quan h gia quy hoch s dng t ai vi quy hoch tng th.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội là một trong những tài liệu
tiền kế hoạch cung cấp các căn cứ khoa học và việc xây dựng các kế hoach phát
triển kinh tế, xã hội. Trong đó có đề cập đến dự kiến sử dụng đất đai ở mức độ
tập phương hướng với một nhiệm vụ chủ yếu, còn đối tượng nhiệm vụ chủ yếu
của nó là căn cư vào u cầu của phát triển kinh tế, xã hội, điều chỉnh cơ cấu sử
dụng đất, xây quy hoạch phân phối sử dụng đất đai thống nhất và hợp lý. Như
vậy quy họach tổng hợp chuyển ngành, cụ thể hố quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội.
b. Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất đai với dự báo và chiến lược dài hạn sử
dụng đất đai.
Dự báo sử dụng tài ngun thiên nhiên, đặc biệt là dự báo tài ngun đất
và các dự báo khoa học kỹ thuật khác, cũng như số liệu về quản lý đất đai là cơ
sở để lập quy hoạch, kế hoạch và thiết kế cơng trình. Tuy nhiên cần hạn chế sự
chồng chéo các biện pháp khi lập dự báo, xây dựng quy hoạch, kế hoạch, cũng
như trong cơng tác điều tra, khảo sát. Việc phức tạp các vấn đề sẽ làm nẩy sinh
những chi phí khơng cần thiết về lao động và vật tư, đồng thời gây cản trở cho
việc thực hiện các dự án quan trọng và bức xúc hơn trong cuộc sống.
c. Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch phát triển nơng nghiệp.
Quy hoạch phát triển nơng nghiệp xuất phát từ nhu cầu của phát triển kinh
tế - xã hội đối với sản xuất nơng nghiệp, để xác định hướng đầu tư, biện pháp,

bước đi về nhân tài, vật lực đảm bảo cho các ngành trong nơng nghiệp phát triển
đạt tới quy mơ các chỉ tiêu về đất đai, lao động, sản phẩm hàng hố, gía trị sản
phẩm. Trong một thời gian với tốc độ và tỉ lệ nhất định.
Quy hoạch sử dụng đất đai tuy dựa trên u cầu và dự báo của ngành
trong nơng nghiệp, nhưng chỉ có tác dụng chỉ đạo vĩ mơ, khống chế điều hồ
quy hoạch phát triển nơng nghiệp. Mối quan hệ này là mối quan hệ qua lại vơ
cùng mật thiết và khơng thể thay thế lẫn nhau.
d. Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch đơ thị.
Quy hoạch đơ thị sẽ định ra tính chất, quy mơ, phương châm xây dựng đơ
thị, các bộ phận hợp thành đơ thị sắp xếp một cách hợp lý tồn diện, bảo đảm
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
cho s phỏt trin ụ th c hi ho v trt t, to ra nhng iu kin cú li cho
cuc sng v sn xut. Tuy nhiờn trong quy hoch ụ th cựng vi vic b trớ c
th khoanh t dựng cho d ỏn, s gii quyt c vn t chc v sp xp tin
hnh nhm xỏc nh chin lc di hn v v trớ quy mụ v c cu s dng ton
b t ai cng nh b cc khụng gian (h thng ụ th) trong khu vc quy
hoch ụ th.
Quy hoch ụ th v quy hoch s dng t cụng nghip cú mi quan h
din v im, cc b v ton b. S cc b, quy mụ s dng t, cỏc ch tiờu
chim t xõy dng trong quy hoch th s c iu ho vi quy hoch s
dng t ai, quy hoch s dng v phỏt trin ụ th
e. Quan h gia quy hoch s dng t ai vi quy hoch cỏc ngnh.
Quy hoch cỏc ngnh l c s v b phn hp thnh ca quy hoch
s dng t ai, nhng li chu s ch o v khng ch ca quy hoch s dng
t ai. Quan h gia chỳng l quan h cỏ th v tng th, cc b v ton b,
khụng cú s sai khỏc v quy hoch theo khụng gian v thi gian cựng mt khu
vc c th tuy nhiờn chỳng cú s khỏc nhau rt rừ rt v t tng ch o v ni
dung: mt bờn l s sp xp chin thut c th cc b (quy hoch ngnh); Mt
bờn l s nh hng chin lc cú tớnh ton din v ton cc (quy hoch s
dng t ai).

f. Quan h gia quy hoch s dng t ai c nc vi quy hoch s dng t
ai ca a phng cựng hp thnh mt h thng quy hoch s dng t ai
hon chnh. Quy hoch s dng t ai cỏc a phng ( tnh, huyn, xó). Quy
hoch s dng t ai c nc ch o vic xõy dng quy hoch s dng t ai
cp tnh, Quy hoch cp huyn xõy dng trờn quy hoch cp tnh; Quy hoch s
dng t ai a phng l phn tip theo, l cn c chnh sa, b sung v
hon thin quy hoch s dng t ai c nc.
III. NI DUNG CA VIC LP QUY HOCH, K HOCH S DNG T
1. trỡnh t ni dung cỏc bc lp quy hoch k hoch s dng t ai
1.1. Chun b iu tra c bn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
iu tra c bn nhm thu thp cỏc thụng tin ti liu, s liu v bn
phc v cho quy hoch s dng t.
Thu thp thụng tin l thu thp nhng ti liu mang li nhng thụng tin
nh: Thng kờ s lng v cht lng t, nh mc s dng t, iu kin t
nhiờn, ti nguyờn thiờn nhiờn, cnh quan mụi trng, kinh t - xó hi, cỏc loi
bn (bn a hỡnh, bn hin trng s dng t).
thc hin cụng vic ny chỳng ta phi iu tra thu thp cỏc thụng tin
t cỏc ngnh khỏc vit v vựng t ny, tin hnh kho sỏt thc i a tng
thờm s phong phỳ cho ngun thụng tin. Sau ú chỳng ta tin hnh phõn loi,
ỏnh giỏ cỏc thụng tin, xỏc nh rừ ni dng v a im cn kho sỏt
1.2. Phõn tớch, ỏnh giỏ iu kin t nhiờn, kinh t - xó hi
1.2.1. Phõn tớch c im iu kin t nhiờn
a. V trớ a lý: Cn phi phõn tớch lm rừ cỏc vn ;
V trớ a lý so vi cỏc trc giao thụng chớnh, cỏc trung tõm chớnh tr, kinh
t, vn hoỏ quan trng trong khu vc; to a lý, giỏp ranh; cỏc li th, hn
ch v v trớ a lý trong vic phỏt trin kinh t - xó hi v s dng t ai.
b. c im a hỡnh, i mo: Cn phi phõn tớch lm rừ cỏc vn sau: Kin
to chung v a mo; xu hng a hỡnh hng, cp dc...; c im phn
tiu vựng theo yu t cao ( trng, bng, bỏn sn a, i nỳi cao...); Cỏc li

th, hn ch ca yu t a hỡnh i vi sn xut v s dng t ai.
c. c im khớ hu:
Cn phi phõn tớch lm rừ: Nhit trung bỡnh nm, thỏng cao nht, thp
nht, tng tớnh ụn...; nng: s ngy, gi nng trung bỡnh nm, theo mựa, thỏng...,
Ma; mựa ma, lng ma trung bỡnh nm - thỏng cao nht, thp nht... m:
bỡnh quõn, cao nht, thp nht, trung bỡnh nm, thỏng... c im gớo, giụng
bóo, l lt, sng mui, sng mự...; cỏc u th, hn ch ca yu t khớ hu i
vi phỏt trin sn xut v s dng t ai.
d. Ch thu vn:
Cn lm rừ: h thng lu vc, mng li sụng sui, ao h, p: im u,
im cui, chiu di chiu rng, dung tớch...; ch thu vn thu triu, nht
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
triu, lu lng tc dũng chy quy lut din bin..., cỏc u th hn ch ca
yu t thu vn i vi phỏt trin sn xut v s dng t.
1.2.2. Phõn tớch cỏc loi ti nguyờn v cnh quan mụi trng
a. Ti nguyờn t: Phõn tớch lm rừ ngun gc phỏt sinh v c im quỏ trỡnh
hỡnh thnh; c im phõn b, mc tp trung trờn lónh th; cỏc tớnh cht c
trng v lý tớnh, hoỏ tớnh, kh nng s dng theo cỏc tớnh cht t nhiờn v khi ỏp
dng cỏc bin phỏp cn thit; mc ó khai thỏc s dng cỏc loi t chớnh;
mc súi mũn t, nhim mn, nhim phốn... v cỏc bin phỏp cn thc
hin bo v, ci to v nõng cao phỡ ca t.
b. Ti nguyờn rng:
Cn lm rừ ngun nc, v trớ ngun nc, cht lng nc kh nng khai
thỏc phc v cho sn xut v sinh hot (theo mựa, khu vc trong nm), ngun
nc ngm, nc mnh: phõn tớch sõu, cht lng nc, kh nng, hiu qu
kinh t khai thỏc s dng phc v cho sn xut sinh hot.
c. Ti nguyờn rng.
Khỏi quỏt chung v ti nguyờn rng ( din tớch, phõn b tr lng cỏc
loi rng..) c im thm thc vt, ng vt rng, cỏc loi quý him v c
trong sỏch , yờu cu bo v ngun ghen ng vt thc vt rng, kh nng khai

thỏc s dng theo quy trỡnh lõm sinh.
d. Ti nguyờn bin.
Nờu rừ s eo bin vnh v chiu di b bin; cỏc ng trng, ngun li
bin; c im sinh vt bin; yờu cu bo v, kh nng khai thỏc s dng ...
e. Ti nguyờn khoỏng sn.
Cỏc loi khoỏng sn chớnh ( cỏc loi qung, than ỏ...); Ngun vt liu
xõy dng ( ỏ p lỏt, ỏ vụi, ỏ ong, cỏt sột, lm gch ngúi...); ngun nc
khoỏng, than bựn... i vi cỏc loi ti nguyờn khoỏng sn cn ch rừ v trớ phõn
b, tỡnh hỡnh v kh nng khai thỏc s dng (din tớch, sn lng, cht thi..).
f. Ti nguyờn nhõn vn.
Lm rừ lch s hỡnh thnh v phỏt trin: Vn tụn giỏo dõn tc v cỏc
danh nhõn: Cỏc l hi v phong tc, tp quỏn truyn thng; cỏc di tớch lch s
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
vn húa. Cỏc ngnh ngh truyn thng, tp quỏn sn xut v kinh doanh... yờu
cu bo v tụn to v li th khai thỏc trong phỏt trin kinh t - xó hi.
g. cnh quan mụi trng.
Nờu rừ v c im iu kin v cnh quan (cỏc loi cnh quan, v trớ
phõn b, s bin dng, u th khai thỏc cho mc ớch du lch - sinh thỏi, bo v
thiờn nhiờn v mụi trng); tỡnh trng mụi trng chung, h sinh thỏi, cỏc tỏc
nhõn v mc ụ nhim mụi trng khụng khớ, ngun nc cỏc t ai v cỏc
gii phỏp,hn ch, khc phc.
1.2.3. Phõn tớch thc trng phỏt trin kinh t xó hi
a. Thc trng phỏt trin cỏc ngnh v lnh vc:
Xem xột quỏ trỡnh chuyn dch c cu nn kinh t, tc phỏt trin bỡnh
quõn tng thu nhp, nng xut, sn lng, loi sn phm v ỏp lc i vi vic
s dng t ai... ca cỏc ngnh: nụng lõm - ng nghip; cụng nghip - tiu th
cụng nghip - xõy dng; dch v - du lch v cỏc ngnh ngh khỏc.
b. Phõn tớch c im v dõn s lao ng, vic lm v mc sng:
Dõn s: Nờu rừ tng s dõn, c cu theo nụng nghip, phi nụng nghip,
theo ụ th - Nụng thụn, c im phõn b, t l tng dõn s, tng t nhiờn v c

hc, quy mụ hỡnh quõn cn h...; Lao ng v vic lm : Lm rừ tng s lao
ng t l lao ng so vi tng s dõn, c cu theo lnh vc - tui - gii tớnh
- dõn tc, c im phõn b v vn vic lm... Thu nhp v mc sng ca cỏc
loi h: Ngun thu nhp chớnh, ph, mc thu nhp bỡnh quõn nm ca h u
ngi, cõn i thu chi... ỏp lc i vi vic s dng t ai.
c. Thc trng phỏt trin v phõn b cỏc khu dõn c:
Lm rừ cỏc hỡnh thc nh c, h thng khu dõn c ( Loi, s lng v
c im phõn b); phõn loi khu dõn c theo ý ngha v vai trũ, quy mụ din
tớch, s dõn, s h v kh nng phỏt trin, m rng...; ỏp lc i vi vic s
dng t ai ra sao.
d. Thc trng phỏt trin c s h tng.
Nờu rừ hin trng cỏc cụng trỡnh c s h tng, giao thụng, thy li; Xõy
dng c bn v cỏc cụng trỡnh v du lch, dch v, thng mi, vn hoỏ, giỏo
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
dc, th thao, y t, bu chớnh vin thụng, nng lng, an ninh quc phũng...; (
Loi cụng trỡnh k thut cn lm rừ chc nng, cp, chiu di, chiu rng...; din
tớch chim t; v trớ phõn b; mc hp lý; hiu qu s dng...); Lm rừ ỏp
lc ca nú i vi vic s dng t ai.
1.3. ỏnh giỏ tỡnh hỡnh qun lý, phõn tớch hin trng s dng t v d
bú nhu cu v t ai phc cho phỏt trin kinh t xó hi
1.3.1. ỏnh giỏ tỡnh hỡnh qun lý t ai
Nờu rừ tỡnh hỡnh qun lý nh nc v t ai ca thi k trc khi ban
hnh lut t ai nm 1993 v thi k sau lut t ai nm 1993 n nay, bao
gm xem xột quỏ trỡnh thc hin ch th 364/CP v lp danh gii, mc gii, tỡnh
hỡnh o c v lp bn , a chớnh, tỡnh hỡnh giao t cho thuờ t, thu hi t,
cp giy CNQSD thc hin ch th s 245/CP; tỡnh hỡnh gii quyt nhng tranh
chp khiu ni ca tng vựng iu tra quy hoch t ai nh th no.
1.3.2.Phõn tớch hin trng s dng t
a. phõn tớch loi hỡnh s dng t.
Sau khi iu tra phõn loi hin trng s dngd t ai, tu thuc vo tng

loi hỡnh s dng t ai s phõn tớch cỏc ch tiờu sau:
- Din tớch, t l (%) so vi ton b qu t, tng din tớch t ang s
dng v din tớch ca loi t chớnh (t nụng nghip, t chuyờn dựng v t
cha s dng).
- c im phõn b cỏc loi t trờn a bn, lónh th.
- Bỡnh quõn din tớch t trờn u ngi ( chn ch trờn phự hp).
b. Phõn tớch hiu qu s dng t ai.
Hiu qu s dng t ai biu th mc khai thỏc s dng t ai v
thng c ỏnh giỏ thụng qua cỏc ch tiờu sau.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN













c. Phân tích hiệu quả sản xuất của đất đai.
Hiệu quả sản xuất của đất đai được biểu thị bằng năng lực sản xuất hiện
tại của việc sử dụng đất đai (phân ánh hiện trạng sản xuất và hiệu quả kinh tế).
Các chỉ tiêu thường dùng để đánh giá hiệu quả sản xuất của đất đai sau:
















Tỷ lệ SDĐĐ(%)
Tổng diện tích đất đai - diện tíchđất CSD

Tổng diện tích đất đai

=
Diện tích của loại đất (đất (NN,LN,CD)
Tỷ lệ SD loại đất (%) =
Tổng diện tích đất đai
Tổng diện tích gieo trồng trong năm

Diện tích cây hàng năm (Đất canh tác)
=
Hệ số sử dụng
đất canh tác
Độ che phủ (%)
(HQuả về MT)
DT ĐấtLN có rừng + Đất cây lâu năm


Tổng diện tích đất đai
=
Sản lượng (GTSL)một loại cấy
trồng
NS đất đai
Diện tích đất cây trồng đó
=
Giá trị tổng sản lượng N,L, Ngư
Giá trị tổng sản lượng
Của đơn vị DT đất NN
Diện tích đất nông nghiệp
=
Giá trị sản lượng cây trồng
Sản lượng (GTSL) của
Đơn vị DT giao đất trồng
Diện tích đất gieo trồng
=
Giá trị sản lượng SP thuỷ sản
Sản lượng (GTSL)
Đơn vị DT Mặt nước
Diện tích mặt nước
=
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Của các thuộc tính tự nhiên của đất đai với mục đích đang sử dụng (Căn cứ hợp
lý của việc sử dụng đất đai). Đất đai có nhiều công dụng khác nhau, tuy nhiên
khi sử dụng đất đai cần căn cứ vào các tính chất của đất đai để lựa chọn mục
đích sử dụng tốt nhất và có lợi nhất. Để đánh giá mức độ thích nghi của đất.
Như mảnh đất đó sử dụng vào mục đích gì là thích hợp nhất; mảnh đất đó sử
dụng vào mục đích được lựa chọn thì mức độ thích nghi và hiệu quả ra sao ?; có

những yếu tố hạn chế gì đối với mục đích sử dụng đã lựa chọn...
e. Phân tích tổng hợp hiện trạng và biến động đất đai:
Đó là những vấn đề tổng hợp cần phân tích bỏ xung bao gồm:




- Tính hợp lý để cơ cấu sử dụng đất đai so với quy luật biến đổi, nguyên
nhân và giải pháp điêu chỉnh.
- Tập quán khai thác sử dụng đất, mức độ phát huy tiềm năng đất đai của
địa phương những mâu thuẫn giữa người và đất.
- Hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của việc sử dụng đất đai, sự
thống nhất 3 lợi ích, hiệu quả trước mắt và lâu dài.
- Những tồn tại chủ yếu trong sử dụng đất đai, nguyên nhân chính, giải
pháp khắc phục, những kinh nghiệm và bài học về sử dụng đất đai.
- Mức độ rửa trôi, xói mòn các nguyên nhân, biện pháp ngừa, ngăn chặn.
- Mức độ ô nhiễm đất đai, nguồn nước, bầu không khí, các nguyên nhân
chính và biện pháp khắc phục, hạn chế.
- Mức độ thích hợp so với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội hiện tại,
tương lai của các loại đất, khu dân cư, đất xây dựng công nghiệp và các công
trình cơ sở hạ tầng như giao thông, thủy lơi, điện, nước...
- Trình độ về hiệu quả sử dụng đất đai và hiệu quả sản xuất so với các
vùng tương tự, phân tích nguyên nhân.
Tổng GTSLcây trồng nông nghiệp
Sản lượng (GTSL) Ngành
Trồng trọt
Đơn vị DT Đất nông N Diện tích đất nông nghiệp
=
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- Biến động sử dụng các loại đất đai của thời kỳ trước quy hoạch từ 5 năm

- 10 năm: quy luật, xu thế và nguyên nhân biến động, biện pháp bảo vệ và giữ
ổn định, diện tích đất đai (đặc biệt là đất canh tác).
- Biến động sản lượng nông nghiệp, nguyên nhân và giải pháp khắc phục.
- Quan hệ giữa đầu tư và hiệu quả thu được trong sử dụng đất đai tình
trạng về vốn, vật tư, đầu tư về khoa học kỹ thuật...
1.3.3. Dự báo nhu cầu về đất đai phục vụ cho phát triển kinh tế - xã
hội
a. Dự báo tình hình dân số.
Nhiệm vụ trọng tâm của quy hoạch đất đai là tổ chức sử dụng hợp lý
nguồn tài nguyên , nguồn đất đai nhằm giải quyết đất đai giữa người và đất.
Dân sô luôn có xu hướng ra tăng cùng với sự gia tăng dân số và sự gia
tăng về nhu cầu xã hội và đòi hỏi nhu cầu đất ngày càng lớn. Trong khi đó diện
tích và sức tải dân số của đất đai có hạn mâu thuẫn giữa người và đất ngày càng
thêm gay gắt. Vì vậy dự báo về dân số có ý nghĩa quan trọng và là tiền đề của
quy hoạch sử dụng đất đai.
Khi quy hoạch sử dụng đất đai, chỉ tiêu dự báo đầu tiên về dân số là chỉ
tiêu dự báo dân số phi nông nghiệp. Đây là một chỉ tiêu đưa ra nhằm dự báo để
khống chế tầm vĩ mô về quy mô dân sô.
Để xác định dân số phi nông nghiệp cần dựa vào công thức tính sau:
N
n
= N
0
(1 + k)
n

Trong đó: N
n
: số dân dự báo ở năm định kỳ quy hoạch.
N

0
:Số dân hiện trạng (ở thời điểm lần quy hoạch
K : tỷ lệ tăng dân số bình quân.
n: thời hạn ( số năm ) định hình quy hoạch.
Bên cạnh đó sự gia tăng dân sô còn chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố
khác nhau: di chuyển dân, từ vùng nông thôn và đô thị, từ vùn này sang vùng
khác còn gọi là sự tăng dân số theo cơ học. Công thức tính:
N
n
= N
0
[(1 +( k  D)]
n

Trong đó :
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
N
n
: s dõn d bỏo nm nh k quy hoch.
N
0
:S dõn hin trng ( thi im cn quy hoch
K: T l tng dõn s bỡnh quõn.
D: T l tng dõn s c hc vi du (+) s dõn nhp c cao
hn s dõn di c, (- ) ngc li.
n: thi gian (s nm) nh hỡnh quy hoch.
Dõn s nụng nghip cú th d bỏo trc tip bng cỏc phng phỏp nờu
trờn, cng cú th d bỏo kt qu d bỏo tng s dõn v dõn s nụng nghip.
b. D bỏo mc tiờu phỏt trin kinh t - xó hi.
õy l mt d bỏo quan trng, lm cn c cho vic lp quy hoch lõu

di v k hoch s dng t hp lý phc v tt cho nhu cu phỏt trin kinh t -
xó hi. õy l nhng ch tiờu m c quan qun lý ni vựng quy hoch ra
t c mc tiờu phỏt trin kinh t - xó hi.
D bỏo mc tiờu phỏt trin kinh t - xó hi ú l d bỏo nhng mc tiờu
ra ca vựng ri cn c vo qu t quy hoch, phõn b qu t sao cho
ỏp ng c hi ho nhu cu s dng t vớ d nh: v mt kinh t cn phi
xem xột c cu cỏc ngnh kinh t, mc tiờu ra l cn c cu phỏt trin ngnh
gỡ , m rng hay thu hp. Cn nõng cp bao nhiờu nh mỏy nc phc v cho
ti tiờu xõy dng bao nhiờu tr s, nh ca, giao thụng, in nc phc v phỏt
trin sn xut v xó hi cũn phi chỳ ý n mc tng dõn s, b trớ phỏt trin c
s h tng, giỏo dc, chm súc sc kho..., mc tiờu gi gỡn bo v cnh quan
mụi trng hn ch tc hi thi ra cho mụi trng t nhng mc tiờu ú cỏc
nh quy hoch lp ra cỏc ch tiờu phỏt trin ca tng ngnh, tng thnh phn
kinh t, b chớ s dng t hp lý ỏp ng nhu cu ti a cho ngnh ny m
bo tit kim c qu t, s dng hiu qu nng sut t ng thi m bo
s trong sch cho mụi trng.
c. D bỏo nhu cu t ai.
Nhu cu s dng t ai ca cỏc ngnh c xỏc nh cn c vo mc
tiờu yờu cu phỏt trin tng ngnh, kh nng u t trong cỏc giai on v qu
t hin cú ca a phng. Cỏc ngnh d bỏo nhu cu s dng t ca mỡnh s
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
phù hợp hơn. Nhưng lại mang tính phiến diện cục bộ, dễ bị chồng chéo mục
đích sử dụng giữa các ngành trên cùng một khu đất. Nhiệm vụ của quy hoạch sử
dụng đất đai và căn cứ vào dự báo nhu cầu sử dụng đất đai của các ngành, sẽ
tổng hợp, kiểm tra, chỉnh lý điều hồ và cân đối trong nội bộ các ngành nơng
nghiệp, phi cơng nghiệp và giữa các ngành ( theo mục đích sử dụng) tuỳ theo
đặc điểm quỹ đất có của địa phương.
* Dự báo nhu cầu đất nơng nghiệp.
Thực trạng triển khai đất nơng nghiệp ln có xu hướng giảm do nhiều
ngun nhân khác nhau do ( lấy làm đất ở, chuyển sang mục đích chun dùng

bị thối hố...). Trong khi đó dân số lại tăng q nhanh nhưng tiềm đất đai có
thể khái thác đưa vào sản xuất nơng nghiệp rất hạn chế. Vì vậy việc dự báo nhu
cầu sử dụng đất nơng nghiệp trước hết phải căn cứ vào lực lượng lao động nơng
nghiệp hiệu suất lao động, năng suất cây trồng với mục tiêu đáp ứng u cầu đáp
ứng đủ diện tích cho một lao động có khả năng tự ni sống mình và thực hiện
nghĩa vụ đối với xã hội. Mặt khác phải xem xét khả năng mở rộng diện tích đất
nơng nghiệp và tăng vụ để bù vào diện tích đất nơng nghiệp bị chuyển đổi mục
đích do nhu cầu xã hội.
Diện tích các loại đất nơng nghiệp dự báo ở năm định hình quy hoạch
được tính theo cơng thức sau:
S
NQ
= S
NH
- S
NC
+ S
NK

Trong đó
S
NQ
: Đất nơng nghiệp năm quy hoạch
S
NH
: Đất nơng nghiệp năm hiện trạng
S
NC
: Đất nơng nghiệp chuyển mục đích trong thời kỳ quy hoạch
S

NK
: Đất khai hoang đưa vào sản xuất nơng nghiệp trong thời kỳ.
+ Dựa vào diện tích đất cây hàng năm: diện tích đất canh tác được dự báo
dựa vào 2 căn cứ:
Hiện trạng loại cây trồng (chủng loại nơng sản), tổng sản lượng, năng
suất, diện tích đã sử dụng trong những năm gần đây.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Số lượng các loại nơng sản cần đạt theo các mục tiêu quy hoạch dự báo
năn suất và diện tích đất canh tác cần có.
Dự báo diện tích các loại cây trồng theo cơng thức
W
i



Trong đó:
S
i
: Diện tích cây trồng i theo quy hoạch
W
i
: Nhu cầu nơng sản i theo quy hoạch
P
i
: Năng suất cây trồng i dự báo theo quy hoạch.

+ Dự báo diện tích cây lâu năm và cây ăn quả.
- Căn cứ vào kết quả đánh giá tính thích nghi của đất và số diện tích thích
nghi với cây lâu năm nhưng chưa đựơc khai thác sử dụng.
- Căn cứ vào nhu cầu các loại sản phẩm cây lâu năm và cây ăn quả của địa

phương, vùng.
Năng suất dự báo được xây dựng căn cứ vào giống cây trồng độ tuổi,
quản lý và sản xuất kinh doanh.
- Diện tích cây lâu năm và cây ăn quả bằng tổng lượng sản phẩm ( hàng
hố) chia cho năng suất dự tính.
+ Dự báo diện tích đất đồng cỏ - chăn thả:
Diện tích đất đồng cỏ chăn thả dựa vào những căn cứ và kết quả đánh giá
và tính thích nghi của đất và diện tích đất có thể dùng làm đồng cỏ trong số đất
chưa sử dụng, nhu cầu về lượng sản phẩm gia súc trong và ngồi vùng.
Từ lượng nhu cầu sản phẩm sẽ tính được số đầu con gia súc cùng với số
lượng con gia súc trên một đơn vị diện tích sẽ tính được nhu cầu diện tích đồng
cỏ sức tải gia súc có thể tính như sau:
W
i
S
i
=
P
i

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN





+ D bỏo din tớch nuụi trng thu sn.
Din tớch nuụi trng thu sn c xỏc nh cn c vo iu kin t nhiờn
v din tớch mc mt nc thớch hp vi vic nuụi trng thu sn ngoi ra cũn
tớnh n nhu cu v loi sn phm ny, yờu cu th trng, ging, iu kin nuụi

dng v nng sut.
* D bỏo nhu cu t lõm nghip.
Din tớch t lõm nghip c d bỏo vo hai cn c sau:
- Kt qu ỏnh giỏ tớnh thớch nghi v kh nng tn dng cỏc loi t hin
cha c s dng.
- Yờu cu phỏt trin kinh t - xó hi (nhu cu v lõm sn) kt hp vi bo
v t ai v mụi trng sinh thỏi.
Din tớch t nụng nghip cn phỏt trin c xem xột c th vi tng
loi rng ( rng c dng, rng phũng h, rng sn xut) v c d bỏo trong
cụng thc sau:

S
RQ
= S
RH
- S
RC
+ S
RT
Trong ú
S
RQ
: Din tớch rng nm quy hoch
S
RH
: Din tớch rng mn hin trng
S
RC
: Din tớch rng chuyờn mc ớch trong thi k
S

RT
: Din tớch rng trng mi v khoanh nuụi tỏi sinh
trong thi k.
Do iu kin t nhiờn ca cỏc vựng rt khỏc nhau, vỡ vy din tớch rng
c xỏc nh, phi phự hp vi tỡnh hỡnh c th ca khu vc.
* D bỏo nhu cu t phi nụng nghip.
Sn lng c (kg/ha) * T l s dng lng c
Sc Ti (GS)(con/ha)=
S ngy chn th * Lng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
+ D bỏo nhu cu t phỏt trin ụ th:
Cú nhiu yu t nh hng n vic xỏc nh nhu cu t phỏt trin ụ
th: S dõn v mt s dõn, trỡnh phỏt trin kinh t - xó hi, iu kin c s
h tng tớnh lch s c im cỏc t im dõn c, cỏc iu kin a hỡnh, a
cht, thu vn...
Nhu cu t dựng cho phỏt trin ụ th c xỏc nh theo cụng thc sau:
Z = N x P.
Trong ú:
Z: din tớch t phỏt trin ụ th
N: S dõn thnh th
P : nh mc dựng t cho mt khu ụ th nm quy hoch.
i vi cỏc ụ th nh khi xỏc nh din tớch t dựng xõy dng
nh cho dõn, cú cn c vo s h cú nhu cu v nh mc din tớch t cho
mt h.
S ngi tng trong thi k quy hoch bng s dõn gia tng chia s khu
bỡnh quõn trong mi h.
+ D bỏo nhu cu t khu dõn c nụng thụn.
Tng din tớch t khu dõn c nụng thụn (bao gm: Din tớch t , t
xõy dng cỏc cụng trỡnh phc v sn xut, sinh hot cho dõn c nụng thụn)
nm nh hỡnh quy hoch ( hay ca tng giai on d bỏo) c xỏc nh cho

ton n v xó hoc tớnh riờng cho tn khu dõn c. Cụng thc tớnh tng quỏt nh
sau:
P = P
1
+ P
2


Trong ú: ( i l n v tớnh (nm) n l s nm nh hỡnh quy hoch)
P - tng din tớch t khu dõn c nụng thụn



n
i
mQP
1
2



n
i
n
i
KRNaHP
1 1
1
)(
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×