LUYỆN TẬP LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ
THỰC
I/Mục tiêu:
+Về kiến thức:
-Khắc sâu tính chất của lũy thừa với số mũ thực.
-Biết điều kiện cơ số lũy thừa khi số mũ nguyên, hữu tỷ, vô tỷ.
-Nắm được công thức tính lãi kép.
+Về kỹ năng:
-Vận dụng thành thạo các tính chất lũy thừa để biến đổi, tính toán các
biểu thức có chứa lũy thừa.
-Vận dụng công thức lãi kép để giải bài toán thực tế.
-Về tư duy, thái độ:
-Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán; biết quy lạ về quen.
-Thấy được ứng dụng thực tiễn của toán học.
II/Chuẩn bị của GV và HS:
+Giáo viên: Soạn giáo án
+Học sinh: Giải các bài tập đã cho về nhà.
III/Phương pháp:
Gợi mở vấn đáp.
IV/Tiến trình bài học:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Thông qua luyện tập trên lớp
3/Bài mới:
HĐ1: Vận dụng tính chất lũy thừa để biến đổi, tính toán các biểu
thức có chứa lũy thừa.
TG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
8’
-GV ghi đề bài lên
bảng và gọi 3 học sinh
lên bảng giải.
(HS yếu, trung bình:
câu a, b; HS khá: câu
d)
-Cho học sinh nhận
xét và nêu cách giải
-Các học sinh còn
lại theo dõi bài giải.
-HS nhận xét và
nêu cách giải khác.
Bài 18/81:
a/
4
3
2
xx
(x>0)
b/
5
3
b
a
a
b
(a, b >0)
d/
aaaa
: a
16
11
(a>0)
=(a
2
1
a
4
1
a
8
1
a
16
1
):a
16
11
=
a
4
1
10’
khác (khử căn từ
ngoài vào hoặc từ
trong ra)
-Đánh giá bài làm của
học sinh.
-Yêu cầu HS về nhà
giải câu c (tương tự
câu d)
-GV ghi đề bài lên
bảng, gọi 3 học sinh
lên giải.
-GV cho học sinh
nhắc lại công thức
2
A
= ?
-HS lên bảng giải
bài tập. Học sinh
còn lại theo dõi để
nhận xét.
-HS nhận xét bài
làm của bạn và đề
xuất cách giải khác.
Bài 19/82:
a/ a
22
(
12
1
a
)
12+
= a3
b/(
13
3
b
a
)
13+
.
2
31
b
a
=
a2
d/
)4()(
1
2
xyyx +
=
|x
-y
|
-Yêu cầu học sinh
HĐ 2:Giải các bài tập dang pt và bpt mũ
TG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
10’
12’
-Ghi đề bài lên bảng.
Cho 2 học sinh lên
giải.
-HD:
+Nếu đặt t=
4
x
thì
x
= ?
+Cho biết điều kiện
của t.
+Giải pt theo t
-Câu b tương tự câu a.
-GV ghi đề bài lên
bảng và cho 3 HS
xung phong lên bảng
-HS xung phong
lên bảng giải.
-HS trả lời các câu
hỏi của GV.
-HS còn lại theo
dõi bài giải của bạn
trên bảng.
-HS trả lời câu hỏi:
Nếu n nguyên
Bài 21/82:
a/
x
+
4
x
= 2
Đặt t=
4
x
; đk: t>=0
t2 + t – 2 = 0
t=1; t=-2 (loại)
x=1
b/
x
- 3
4
x
+ 2 = 0
Bài 22/82:
giải.
-HD:
+Cho HS nhắc lại tính
chất về bất đẳng thức
của căn bậc n (đã học
ở bài trước)
+Ở câu a và c, sử
dụng tính chất nào của
bđt ?
+Câu b sử dụng tính
chất nào của bđt ?
dương, lẻ và a<b thì
n
a
<
n
b
Nếu n nguyên
dương, chẵn và
0<a<b thì
n
a
<
n
b
a/ x4 < 3
|x| <
4
3
-
4
3
<x<
4
3
b/ x11 > 7
x>
11
7
c/ x10>2
|x| >
10
2
x>
10
2
; x< -
10
2
HĐ3: Bài tập thực tế về tính lãi kép
TG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
5’ -Giải thích tỷ lệ lạm -Học sinh tiếp nhận Bài tập làm thêm:
phát 5% mỗi năm, có
nghĩa là sau mỗi năm
giá trị một loại hàng
hóa nào đó sẽ có giá
tăng thêm 5%
-Như vậy cách tính
giá trị hàng hóa giống
như cách tính của loại
bài toán nào?
-Hãy nhắc lại công
thức tính lãi kép định
kỳ.
-Áp dụng công thức
đó, hãy giải bài tập đã
cho
-GV nhận xét, đánh
giá kết quả.
kiến thức
-Bài toán tính lãi
suất kép theo định
kỳ.
HS: C=A(1+r)N
-HS xung phong
lên bảng giải.
Biết rằng tỷ lệ lạm
phát hàng năm của
một quốc gia trong
10 năm qua là 5%.
Hỏi nếu năm 1994,
giá của một loại
hàng hóa của quốc
gia đó là 100 (USD)
thì sau 5 năm sau
giá của loại hàng đó
là bao nhiêu?
C=A(1+r)N
C=100(1+0,05)5
C=127,6 (USD)
4/Dặn dò: Giải các bài tập còn lại.