KHÁI NIỆM MẶT TRÒN XOAY
Mục tiêu:
Về kiến thức:
Hiểu được định nghĩa trục của một đường tròn.
Hiểu được định nghĩa măth tròn xoay.
Hiểu được các hình đang hpcj trong chương này đều là các hình tròn xoay.
Về kỹ năng:
Có hình dung trực quan về các mặt tròn xoay và hình tròn xoay, qua đó nhận
ra được những đồ vật trong thực tế có dạng tròn xoay như: các đồ gốm chế
tạo bằng bàn xoay, các sản phẩm chế tạo bằng máy tiện.
Về tư duy,thái độ:
Thái độ nghiêm túc và chăm chỉ.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
Chuẩn bị:
GV: Sách giáo khoa, giáo án, thước kẻ, bình gốm minh hoạ mặt tròn xoay,
HS: Sách giáo khoa, nghiên cứu trước nội dung bài học.
Phương pháp dạy học:
Kết hợp qua lại giữa các phương pháp quan sát trực quan, thuyết giảng, vấn
đáp nhằm tạo hiệu quả trong dạy học.
Tiến trình bài học:
Ổn định:
Kiểm tra sỉ số lớp và tình hình sách giáo khoa của học sinh.
Bài mới:
HĐ1: Định nghĩa trục của đường tròn.
TG
HĐGV HĐHS NỘI DUNG
Nêu định nghĩa trục
của đường tròn và yêu
cầu học sinh vẽ hình
37 vào vở.
Cho điểm M
đường
thẳng ∆ có bao nhiêu
đường tròn (CM) đi
qua M nhận ∆ làm
trục?
Nêu cách xác định
đường tròn (CM)?
Nếu M
, ta qui ước
đường tròn (CM) chỉ
gồm duy nhất một
Ghi định nghĩa và vẽ
hình 37 SGK vào vở.
Có duy nhất một đường
tròn (CM).
Gọi (P) đi qua M, (P)
∆,
OP
)(
khi đó
(CM) có tâm O và bán
kính R = OM.
Ghi nhận xét.
Trục của đường tròn
(O, R) là đường
thẳng qua O và
vuông góc với mp
chứa đường tròn đó.
(Hình vẽ 37 SGK
trang 46)
Nếu M
∆ thì có
duy nhất một đường
tròn (CM) đi qua M
và có trục là ∆.
Nếu M
thì đường
tròn (CM) chỉ là
điểm M.
điểm.
HĐ2: Tìm hiểu định nghĩa về mặt tròn xoay.
TG
HĐGV HĐHS NỘI DUNG
Nêu định nghĩa mặt
tròn xoay.
Cho học sinh quan sát
hình ảnh mặt tròn
xoay đã chuẩn bị sẵn
ở nhà và giải thích.
Em hãy nêu một số đồ
vật có dạng mặt tròn
xoay?
Ghi định nghĩa.
Quan sát hình và nghe
giáo viên giải thích về
trục và đường sinh của
mặt tròn xoay.
Bình hoa, chén,
1. Định nghĩa:
(SGK)
HĐ3: Một số ví dụ về mặt tròn xoay.
TG
HĐGV HĐHS NỘI DUNG
Quan sát hình
39(SGK) em hãy cho
biết trục của hình tròn
xoay?
Đường sinh của mặt
cầu đó là đường?
Trục là đường thẳng ∆
đi qua hai điểm A và B.
Đường sinh của mặt cầu
là đường tròn đường
kính AB.
2. Một số ví dụ:
VD1: Nếu hình (H)
là đường tròn có
đường kính AB nằm
trên ∆ thì hình tròn
xoay sinh bởi hình
Nếu (H) là hình tròn
thì hình tròn xoay sinh
bởi (H) quay quanh
trục ∆ là hình gì?
Lấy điểm M
l, xét
đường tròn (CM) nhận
∆ làm trục. Khi bán
kính đường tròn (CM)
càng lớn thì khoảng
Là khối cầu đường kính
AB.
Khi bán kính đường
tròn (CM) càng lớn thì
khoảng cách giữa hai
điểm P và M càng xa
(H) khi quay quanh
∆ là mặt cầu đường
kính AB.
Nếu (H) là hình tròn
có đường kính AB
nằm trên đường
thẳng ∆ thì hình tròn
xoay sinh bởi (H) khi
quay quanh ∆ là khối
cầu đường kính AB.
Nếu (H) là đường
tròn nằm cùng một
mp với đường thẳng
∆ nhưng không cắt ∆
thì hình tròn xoay
sinh bởi (H) khi quay
quanh ∆ là mặt
xuyến.
VD2:cho 2 đường
thẳng ∆ và l chéo
cách giữa điểm M và
P thay đổi như thế
nào?
Trong số các đường
tròn (CM) thì đường
tròn có bán kính nhỏ
nhất khi nào?
Kết luận: Trong
trường hợp này hình
tròn xoay nhận được
là mặt hypeboloit (vì
có thể tạo ra mặt tròn
xoay đó từ hypebol
quay quanh trục ảo.
nhau.
Đường tròn có bản kính
nhỏ nhất khi M
P, tức
là (P,PQ).
Ghi nhớ kết luận.
nhau. Xét hình tròn
xoay sinh bởi đường
thẳng l khi quay
quanh ∆. (hình vẽ 41
SGK)
Gọi PQ là đường
vuông góc chung của
∆ và l (với P
l, Q
∆) khi đó các đường
tròn (CM) có bán
kính càng lớn thì
M(
l) càng cách xa
điểm P và (CP) là
đường tròn có bán
kính nhỏ nhất (PQ)
hình tròn xoay nhận
được gọi là mặt
hypeboloit tròn xoay
một tầng.
Củng cố toàn bài:
Trục của đường tròn là gì?
Định nghĩa mặt tròn xoay?