Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

80 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần cồn rượu Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.35 KB, 84 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Nguyệt ánh

Lớp kế toán 45B -
ĐHKTQD
lời nóI đầu
Ch trng gia nhp T chc Thng mi th gii WTO ó em li khi u
mi cho tt c cỏc doanh nghip Vit Nam. Cựng vi vn hi mi l nhng thỏch
thc mi. Trong iu kin cnh tranh ngy cng gay gt, mi doanh nghip mun tn
ti v phỏt trin cn phi cú phng ỏn sn xut kinh doanh t hiu qu kinh t cao.
Nn kinh t th trng tt yu phi cnh tranh, khụng nhng cnh tranh vi cỏc doanh
nghip trong nc m cũn vi cỏc doanh nghip nc ngoi. Vỡ vy mun ng vng
trong cnh tranh thỡ hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip phi mang li
hiu qu cao. Mun lm c iu ú, cỏc doanh nghip phi khụng ngng nõng cao
cht lng sn phm, thng xuyờn ci tin mu mó sn phm ỏp ng nhu cu,
th hiu ca ngi tiờu dựng. Mt bin phỏp c bit quan trng trong cnh tranh ú
l tit kim chi phớ sn xut v h giỏ thnh sn phm. Vic h giỏ thnh sn phm l
tin h giỏ bỏn, t ú tng sc cnh tranh ca sn phm trờn th trng ng
thi cng l bin phỏp tng li nhun.
Chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm l hai ch tiờu kinh t c bit quan trng
phn ỏnh hiu qu sn xut kinh doanh ca doanh nghip. m bo cho hot ng
sn xut kinh doanh cú hiu qu, cỏc doanh nghip cú th s dng rt nhiu bin
phỏp qun lý kinh t khỏc nhau, trong ú k toỏn c coi l cụng c quan trng v
hiu qu nht. Trong iu kin hin nay, khi m vic tit kim chi phớ sn xut v h
giỏ thnh sn phm c coi l bin phỏp quan trng ng vng trong cnh tranh
thỡ k toỏn tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm ngy cng cú ý ngha
thit thc.
Qua thi gian thc tp, tỡm hiu tỡnh hỡnh thc t Cụng ty c phn Cn Ru
H Ni, em thy do mt hng sn xut ca Cụng ty rt phong phỳ, a dng v quy
cỏch, chng loinờn cụng tỏc k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm
gi mt vai trũ quan trng trong cụng tỏc k toỏn ca Cụng ty. Chớnh vỡ vy, em ó
mnh dn i sõu nghiờn cu tỡm hiu v la chn ti K toỏn chi phớ sn xut


v tớnh giỏ thnh sn phm ti Cụng ty c phn Cn Ru H Ni cho chuyờn
thc tp tt nghip ca mỡnh. Ngoi li m u v kt lun, chuyờn gm 2
phn:
Phn 1: Thc trng k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm Cụng ty
c phn Cn Ru H Ni.
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Nguyệt ánh

Lớp kế toán 45B -
ĐHKTQD
Phn 2: Hon thin k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm Cụng ty
c phn Cn Ru H Ni.
Vi nhng hn ch v kin thc v kinh nghim nờn chc chn trong chuyờn
cũn cú nhiu thiu sút, em kớnh mong nhn c s gúp ý ca thy cụ v cỏc bn.
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Nguyệt ánh

Lớp kế toán 45B -
ĐHKTQD
PHN 1. THC TRNG K TON CHI PH
SN XUT V TNH GI THNH SN PHM
TI CễNG TY C PHN CN RU H NI
***
1.1. Nhng c im kinh t - k thut ca Cụng ty c phn Cn ru H Ni
nh hng n chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm
Cụng ty c phn Cn Ru H Ni l mt cụng ty c phn c thnh lp di
hỡnh thc: chuyn t Cụng ty trỏch nhim hu hn nh nc mt thnh viờn Ru H
Ni thnh cụng ty c phn, trờn c s t nguyn cựng gúp vn ca cỏc c ụng, t
chc v hot ng theo quy nh ca Lut Doanh nghip do Quc hi nc Cng hũa
xó hi ch ngha Vit Nam khúa XI thụng qua ngy 29/11/2005.

Tờn chớnh thc: Cụng ty c phn Cn Ru H Ni
Tờn giao dch quc t: Hanoi Liquor Joint Stock Company
Tờn vit tt: HALICO. JSC
Tr s cụng ty: S 94 Lũ ỳc - Phng Phm ỡnh H
- Qun Hai B Trng - H Ni.
S in thoi: (04)9713249- 8213147
Fax: (84.4)8212662
Website: www.halico.com.vn
1.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca Cụng ty
1.1.1.1 Lch s hỡnh thnh Cụng ty
Cụng ty c phn Cn Ru H Ni n nay ó hn 100 tui, tn ti xuyờn qua
ba th k, tri qua bao thng trm cựng t nc.
Nm 1898, Hóng ru Fontaine ca Phỏp ó xõy dng Nh mỏy Ru H Ni
ti a im 94 Lũ ỳc ngy nay, l mt trong bn nh mỏy ru c Hóng lp
nờn ti ụng Dng v cú quy mụ ln hn c.
mt t nc ụng dõn c, th trng tiờu th rng ln, li cú ngun nguyờn
liu sn xut ru phong phỳ c thiờn nhiờn u ói v mang c trng riờng ca
khu vc, Chớnh ph Phỏp lỳc by gi nm c quyn sn xut v tiờu th ru
Vit Nam, hon ton chim th thng phong t Vit thi by gi m khụng mt
cụng ty hay cỏ nhõn no cú th cnh tranh. Nh mỏy Ru H Ni lỳc ú hng nm
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Nguyệt ánh

Lớp kế toán 45B -
ĐHKTQD
sn xut ra mt lng ru khng l so vi thi by gi, tiờu th khp trong Nam
ngoi Bc, thm chớ c xut khu. Chớnh ph Phỏp luụn dnh s u ói c bit i
vi Nh mỏy, ó rút nhiu tin ca vo õy i mi cụng ngh, ci tin k thut
nhm nõng cao cht lng ru, thu hỳt mi tng lp nhõn dõn.
Chin tranh n ra nm 1945, sn xut phi tm thi ngng li. Nh mỏy Ru

úng ca mt thi gian di. Cho ti khi c Chớnh ph Vit Nam tip qun vo
nm 1955. Nhng ngi u tiờn nhn cụng tỏc khi Nh mỏy Ru c phc hi
l mt i ng k s tr y ti nng v nhit huyt ó ng u vi cụng vic
mi m v khụng ớt khú khn. Bng bn lnh v ý chớ ca mỡnh, h ó to ra c
mt i ng cỏn b qun lý, cỏn b k thut dy dn kinh nghim, nhng cụng nhõn
gii tho tay ngh c la chn t khp khu vc min Bc phc hi Nh mỏy.
Tri qua nhiu c gng, cụng vic phc hi ó c thc hin thnh cụng t yờu
cu bn nht: khụi phc nhanh nht, cht lng tu sa tt nht, giỏ thnh r nht, an
ton lao ng tt nht. Sau mt thi gian sn xut th, git cn long lanh trờn 90
ó chy u.
Ngy 19 thỏng 5 nm 1956, Nh mỏy Ru H Ni c chớnh thc a vo
hot ng tr li v trong nm ny ó cú nhng sn phm u tiờn.
Nm 1957, ó cú k hoch v ch tiờu sn xut hng nm; chi b ng u tiờn
ó c thnh lp v lónh o Nh mỏy. Nhõn chuyn i thm ng viờn cỏn b cụng
nhõn viờn nh mỏy, Bỏc H ch th vic sn xut ru phi c tip tc phỏt trin
nhng phi thay go bng sn. Chp hnh ch th ca Bỏc, tp th cỏn b cụng nhõn
viờn ó nghiờn cu v ci tin quy trỡnh cụng ngh c bit l dựng nguyờn liu t
ngụ, khoai, sn thay th cho vic s dng go.
Trong nhng thi im khú khn ca t nc, Nh mỏy vn sn xut mt
lng ru ln phc v nhu cu nhõn dõn vi cht lng ngy cng cao, khụng
ngng ci tin thit b sn xut, trang b nõng cp h thng mỏy múc, nõng cao tay
ngh, ci tin phng phỏp qun lý nõng cao cht lng ca sn phm.
n nhng nm 1990 Nh mỏy ó chuyn i c ch qun lý. Ban u Nh mỏy
cũn gp nhiu khú khn, nhng cựng vi s c gng n lc v mi mt Nh mỏy
Ru H Ni tng bc khng nh c ch ng ca mỡnh trờn thng trng.
n nm 1993 theo Q338/CP ca Chớnh ph, Nh mỏy Ru H Ni i tờn
thnh Cụng ty Ru H Ni trc thuc Tng cụng ty Bia-Ru-Nc gii khỏt H
Ni. Cụng ty cú t cỏch phỏp nhõn, cú cỏc xớ nghip thnh viờn v hch toỏn c lp.
Theo quyt nh ca B trng B cụng nghip s 172/2004/Q-BCN ngy
20/12/2004, Cụng ty Ru H Ni ó chuyn i thnh Cụng ty trỏch nhin hu hn

4
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TrÇn NguyÖt ¸nh

Líp kÕ to¸n 45B -
§HKTQD
nhà nước một thành viên Rượu Hà Nội. Công ty có con dấu riêng, tài khoản riêng và
thực hiện từ ngày 01/02/2005. Công ty có mã số thuế: 0100102245-1, tài khoản số:
1500.311.000007 tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội, Công
ty có giấy phép đăng ký kinh doanh số 0104000163 cấp ngày 07/01/2004.
Mới đây, Công ty trách nhiện hữu hạn nhà nước một thành viên Rượu Hà Nội
đã chuyển đổi thành Công ty cổ phần Cồn rượu Hà Nội theo quyết định số
1626/QĐ-BCN ngày 23/06/2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.
Trải qua thời gian trên 100 năm xây dựng và phát triển, với công nghệ sản xuất
rượu, cồn được kết hợp giữa phương pháp lên men cổ truyền và những tiến bộ của
khoa học kỹ thuật, hiện nay Công ty Cồn rượu Hà Nội đã trở thành doanh nghiệp
sản xuất rượu, cồn lớn nhất Việt Nam.
1.1.1.2. Tình hình tăng trưởng, phát triển
Một số kết quả đạt được trong những năm qua:
 Về kết quả sản xuất - kinh doanh:
STT CHỈ TIÊU
Đvị
tính
Năm
2004
Năm
2005
Năm 2006
1 Giá trị sản xuất công nghiệp Tỷ 64,7 148,6 233,3
2 Tổng doanh thu Tỷ 114,3 238,7 401,5
Trong đó: doanh thu công

nghiệp
Tỷ 110,4 234,3 398,4
3 Sản phẩm sản xuất
- Rượu Tr lít 4,08 6,51 9,3
- Cồn Tr lít 2,2 2,48 3,2
4 Giá trị xuất khẩu USD 41000 52100 30003
5 Giá trị nhập khẩu USD 283000 713000 541950
6 Lợi nhuận Tỷ 11,8 20,0 60
7 Các khoản nộp Ngân sách Tỷ 41,9 67,5 100
Biểu 1.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu trong 3 năm gần đây
 Về kết quả các hoạt động khác:
-Chính sách giá cả: Trong những năm qua, Công ty có những bước tiến quan trọng
trong việc lựa chọn chính sách định giá bán sản phẩm, như: tính đến giá trị gia tăng
của thương hiệu, xây dựng hệ thống nhiều giá.. đã giúp cho Công ty đảm bảo được
giá cả ổn định, lấy sản phẩm có lãi bù lại cho sản phẩm bị lỗ để duy trì sự đa dạng
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Nguyệt ánh

Lớp kế toán 45B -
ĐHKTQD
húa sn phm v ch yu phc v cho tng lp ngi lao ng trong xó hi cú thu
nhp thp nhng c bo m v cht lng v v sinh an ton thc phm.
-Chớnh sỏch phõn phi: T nm 2006, Cụng ty thc hin cụng tỏc k hoch húa trong
vic t chc ký kt cỏc hp ng tiờu th sn phm. Thụng qua cỏc hp ng i lý
c ký kt, sn lng tiờu th ca cỏc i lý c xỏc nh cho c nm v tng quý
da trờn kh nng tiờu th v iu kin sn xut ca Cụng ty. Ngoi ra, tựy tng tỡnh
hỡnh c th Cụng ty cú th ch ng iu tit sn lng tiờu th b sung cho cỏc i
lý cú nhu cu ng ký tng thờm. Chớnh nh ch trng ny m cụng tỏc d bỏo th
trng, lp k hoch sn xut v tiờu th tng thỏng, tng quý ca Cụng ty c ch
ng, sn xut khụng b ng vn.

-Chớnh sỏch khỏch hng: Cựng vi vic phỏt trin h thng kờnh phõn phi, Cụng ty
rt chỳ trng h tr khỏch hng vi cỏc phng thc sau: chit khu thanh toỏn, chit
khu thng mi, h tr v phỏt trin m rng th trng,... c bit l vn chuyn
giao hng n tn kho i vi khỏch hng i lý trin khai t 2005 n nay c cỏc
i lý ht sc hi lũng v hoan nghờnh.
-Cụng tỏc u t v cht lng sn phm: Nm 2005, Cụng ty u t nõng cp thit
b nh xng khong 2 t ng. Nhng trong nm 2006, Cụng ty ó u t trờn 20 t
nõng cp thit b. Vic u t cú trng im v ng b khụng nhng lm tng
sn lng, gim chi phớ sn xut m cũn gúp phn duy trỡ v nõng cao cht lng sn
phm, c th nh: h thng nc tinh lc, thựng inox cha cn v pha ch
ru,...Cụng ty cng chỳ trng u t thờm trang thit b cho cụng tỏc nghiờn cu v
kt hp vi phong tro sỏng kin ci tin k thut (nm 2006 cú gn 20 sỏng kin v
c thng hn 300 triu ng) ang l tin cho vic nghiờn cu v sn xut th
nhng sn phm mi trong thi gian ti.
-Cụng tỏc xut khu: Song song vi vic phỏt trin th trng ni a, Cụng ty ó cú
nhiu c gng m rng th trng ra nc ngoi. Tuy doanh thu t xut khu cũn rt
hn ch, nhng cỏc sn phm ca Cụng ty ó c cỏc nc khu vc chõu ún
nhn v ỏnh giỏ cao nh th trng Nht Bn, Hn Quc, i Loan...
Cụng ty c phn Cn ru H Ni cũn tham gia rng rói vo cỏc hot ng xỳc
tin thng mi, trin lóm, hi ch trong nc v quc t t chc ti Vit Nam v
t nhiu gii thng cao:
Huy chng vng Vang H Ni ti Hi ch Quc t hng cụng nghip Vit Nam
nm 1998.
Giy chng nhn Ru Np Mi t danh hiu sn phm c a thớch nm 2000
do ngi tiờu dựng bỡnh chn ca bỏo H Ni mi t chc.
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Nguyệt ánh

Lớp kế toán 45B -
ĐHKTQD

Gii thng H Ni vng Ru Sõmpanh ti Hi ch Quc t hng cụng nghip
Vit Nam hng ti ngn nm Thng Long - H Ni nm 2002.
Huy chng ng Ru Vang chỏt H Ni ti cuc thi ru Vang Quc t nm
2002.
Gii khuyn khớch Ru Sõmpanh ti cuc thi ru Vang Quc t cỏc nm 2002,
2003.
Giy chng nhn: Cụng ty Ru H Ni Halico t danh hiu Hng Vit Nam
cht lng cao do ngi tiờu dựng bỡnh chn t nm 2001 n 2006 ca Bỏo Si
Gũn tip th t chc.
Cỳp vng sn phm uy tớn cht lng ca Hi s hu cụng nghip Vit Nam cỏc
nm 2004, 2005, 2006.
Gii vng cht lng an ton thc phm Vit Nam cỏc nm 2004, 2005, 2006.
Nhng kt qu t c trờn ó khng nh:
Sn xut kinh doanh ca Cụng ty c phn Cn Ru H Ni ó i ỳng hng.
Thng hiu sn phm ca Cụng ty khụng ngng c nõng cao, lm tng uy tớn
giỏ tr sn phm trờn th trng trong v ngoi nc. Doanh thu v np Ngõn sỏch
u tng qua cỏc nm. c bit li nhun tng cao, gúp phn bo ton vn v tng
tớch ly ca Cụng ty. Cụng ty ó hon thnh vt mc k hoch sn xut kinh
doanh ca Tng cụng ty Bia-Ru-Nc gii khỏt H Ni giao v tc tng
trng nm sau cao hn nm trc. Cựng vi i ng cỏn b, cụng nhõn viờn lnh
ngh kt hp vi vic s dng cỏc thnh tu khoa hc v cụng ngh mi nht, ó
to ra sn phm cú cht lng tinh khit v n nh, bo m v sinh cụng nghip
v an ton thc phm. ú l chỡa khoỏ ca s thnh cụng ngy hụm nay.
Cỏc sn phm mang nhón hiu ni ting ca Cụng ty nh Lỳa Mi, Np Mi,
Thanh Mai... c khỏch hng trong v ngoi nc mn m v li nhng n
tng khú phai v hng v nng m, du ờm thm m nn vn minh lỳa nc
ca ngi Vit.
c im tỡnh hỡnh hin nay ca Cụng ty nh sau:
Thun li:
- Tỡnh hỡnh kinh t chớnh tr ca c nc tip tc n nh v phỏt trin;

- Nhu cu v sn phm ru gia tng cựng vi s chuyn bin ca i sng
xó hi, nht l vn cht lng sn phm v v sinh an ton thc phm;
- Nh mỏy c xõy dng trung tõm thnh ph H Ni vi tng din tớch
l 33.000 m
2
, trong ú din tớch nh xng l 18.000 m
2
mt v trớ rt
7
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TrÇn NguyÖt ¸nh

Líp kÕ to¸n 45B -
§HKTQD
thuận lợi, Công ty rất có điều kiện nắm bắt kịp thời, nhanh chóng các diễn
biến về các thông tin kinh tế thị trường;
- Được sự chỉ đạo và giúp đỡ của Tổng công ty Rượu-Bia-Nước giải khát Hà
Nội cộng với quyết tâm, trách nhiệm của toàn thể cán bộ công nhân viên
toàn Công ty;
- Việc làm và đời sống của cán bộ công nhân viên toàn Công ty luôn được
bảo đảm, có mức thu nhập năm sau cao hơn năm trước. Chính vì thế tư
tưởng cán bộ công nhân viên ổn định và phấn khởi, tin tưởng và triển khai
thực hiện có hiệu quả những chủ trương, chính sách, biện pháp sản xuất
kinh doanh của Công ty đề ra.
 Khó khăn:
- Nguyên nhiên liệu đều tăng giá và đứng ở mức cao, chi phí vận chuyển
tăng làm ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sản xuất kinh doanh;
- Hệ thống thiết bị cũ và không đồng bộ nên việc bố trí lao động và tăng
năng suất luôn gặp nhiều khó khăn và bị động;
- Môi trường kinh doanh ngày càng phức tạp với nguy cơ hàng giả, hàng
nhái không giảm;

- Áp lực hội nhập khi chúng ta gia nhập WTO khiến sự cạnh tranh về sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm ngày một gia tăng.
Nếu so sánh kết quả sản xuất kinh doanh những năm gần đây, ta nhận thấy sự
phát triển của Công ty vẫn chưa thể hiện tính bền vững, mang tính đột biến nhiều
hơn. Trong thời gian tới, những điều kiện thuận lợi khách quan và chủ quan sẽ là cơ
sở giúp cho Công ty phát huy hơn nữa hiệu quả sản xuất kinh doanh. Đồng thời,
Công ty cần nỗ lực khắc phục những khó khăn để vừa hoàn thành nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh, vừa giải quyết tốt 2 vấn đề: cổ phần hóa và triển khai di dời.
1.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
Công ty cổ phần Cồn rượu Hà Nội được thành lập để huy động và sử dụng vốn
có hiệu quả trong việc phát triển sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu thu lợi nhuận tối
đa; tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động; tăng lợi tức cho các cổ đông;
đóng góp cho ngân sách Nhà nước và phát triển Công ty.
8
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TrÇn NguyÖt ¸nh

Líp kÕ to¸n 45B -
§HKTQD
1.1.2.1. Ngành nghề kinh doanh
Công ty cổ phần Cồn ruợu Hà Nội kinh doanh các ngành nghề sau:
- Sản xuất cồn, rượu và các loại đồ uống có cồn, không có cồn;
- Kinh doanh, xuất nhập khẩu cồn, rượu và các loại đồ uống có cồn, không có
cồn; thiết bị, vật tư, nguyên liệu phục vụ cho sản xuất rượu, cồn và các mặt
hàng tiêu dùng, công nghệ, thực phẩm;
- Tư vấn, chuyển giao công nghệ, cung cấp thiết bị, dây chuyền sản xuất rượu,
cồn;
- Sản xuất, kinh doanh các loại bao bì và các sản phẩm lương thực, thực phẩm;
- Kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa;
- Kinh doanh khách sạn, nhà ở và dịch vụ cho thuê nhà ở, văn phòng, cửa
hàng;

- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.
1.1.2.2. Vốn kinh doanh
 Vốn điều lệ:
Vốn điều lệ của Công ty là 48 500 000 000 đồng (bốn mươi tám tỷ, năm trăm
triệu đồng chẵn); trong đó:
- Vốn thuộc sở hữu Nhà nước: 28 202 000 000 đồng (chiếm 58,15% vốn điều
lệ).
- Vốn thuộc sở hữu các cổ đông khác: 20 298 000 000 đồng (chiếm 41,85% vốn
điều lệ).
Vốn điều lệ của Công ty được chia thành 4 850 000 cổ phần, mệnh giá mỗi cổ
phần là 10 000 đồng; trong đó tất cả là cổ phần phổ thông, không có cổ phần ưu đãi.
Công ty chỉ có thể tăng hoặc giảm vốn điều lệ sau khi được Đại hội đồng cổ đông
thông qua và phù hợp với các quy định của pháp luật.
- Việc tăng vốn điều lệ có thể được thực hiện thông qua việc: tích lũy lợi
nhuận mà Công ty thu được, các cổ đông đầu tư vốn bổ sung, phát hành
thêm cổ phiếu gọi thêm các cổ đông mới;
- Việc giảm vốn điều lệ Công ty được quyết định trên cơ sở vốn còn lại của
Công ty nhưng vẫn đảm bảo Công ty hoạt động bình thường.
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Nguyệt ánh

Lớp kế toán 45B -
ĐHKTQD
Vn vay v cỏc loi vn khỏc:
Tựy thuc vo tỡnh hỡnh hot ng, Cụng ty cú th huy ng cỏc loi vn khỏc
vo kinh doanh song phi m bo nguyờn tc cú hiu qu v khụng trỏi vi quy nh
ca phỏp lut hin hnh.
1.1.2.3. Dõy chuyn thit b, mt s quy trỡnh cụng ngh sn xut ch yu
Dõy chuyn thit b: Dõy chuyn thit b tiờn tin hin i chng ct cn kt
hp gia phng phỏp lờn men c truyn v nhng tin b ca khoa hc k thut

hin i ó to ra nhng sn phm cú cht lng tinh khit v n nh, bo m v
sinh cụng nghip v an ton thc phm.
Phng phỏp cụng ngh: Ngi t nn múng u tiờn l ụng Callmette cựng
cỏc nh khoa hc Phỏp. H ó nghiờn cu thnh cụng quỏ trỡnh phõn lp, tuyn
chn, thun chng nm men trong mt thi gian di ti Vin Pasteur Thnh ph H
Chớ Minh cho phộp ỏp dng d dng trong sn xut cụng nghip t nguyờn liu go
ca Vit Nam. Nhúm nghiờn cu ó tỏch riờng ra c h nm mc, nm men ra
khi mụi trng chung l men bỏnh, men lỏ ca dõn gian ri tip tc nuụi cy riờng
bit trong mụi trng thớch hp tin hnh phõn lp, nh ú ó nuụi cy c
ging nm mc thun chng cú hot lc ng hoỏ tinh bt ó nu chớn tt nht,
ng thi cng chn ra c chng nm mc Rizhopus v nm men Sacharomyces.
Bc tip theo, nhúm nghiờn cu ó tin hnh thun chng, nuụi cy, phỏt trin
nm mc trong mụi trng lng ó c ng hoỏ bng nm mc Rizhopus. T
nn tng ú, cỏc chuyờn viờn k thut ca Cụng ty Cn ru H Ni khụng ngng
tỡm tũi, th nghim v ci tin cỏc phng phỏp cụng ngh theo hng ngy cng
tin b, nng sut v thớch hp hn, to ra cỏc chng nm thớch hp vi iu kin
mụi trng ca Vit Nam sn xut ra cỏc loi ru cht lng cao.
Mt s quy trỡnh sn xut cụng ngh ch yu:
Quy trỡnh sn xut cn:
Nguyờn vt liu l ng cc nh go, ngụ, khoai, sn c xay nghin nh thnh
bt ri c nu thnh chỏo loóng trong thi gian 2 gi vi nhit 90
0
C. Sau ú
a chỏo sang thit b ng húa trong thi gian l mt gi vi nhit khong
60
0
C, cú tỏc dng ca axit. Sau ú chuyn sang thit b lờn men, thi gian lờn men t
76 gi tr lờn, cho men vo, tip ú b phn KCS kim tra, chuyn sang chng ct v
tinh ch thnh cn v thu hi khớ CO
2

. Ta cú th túm tt quy trỡnh cụng ngh sn xut
cn theo s sau:
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Nguyệt ánh

Lớp kế toán 45B -
ĐHKTQD
S 1.1. S quy trỡnh cụng ngh sn xut cn






Thanks all. Haha em D oi, cai ng t viet
day co the la 1 ng cu the^ ma cung co the chi

11
Nguyờn
liu
Nu chớn Chỏo loóng Hõm nh
Ph liu Chng ct Cn hoỏ
ng hoỏ
CO
2
Cn cụng nghip Cn tinh ch
Nhp kho
T = 34
0C
Men

90
0
C

Nc

T= 60
0
C
H
2
SO
4
E65nzym
NH
4
NO
3
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TrÇn NguyÖt ¸nh

Líp kÕ to¸n 45B -
§HKTQD
 Quy trình sản xuất rượu mùi:
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất rượu mùi
12
Cồn Đường Nấu
đường
Nước qua
xử lý
Axít Hương

liệu
Phẩm
Pha chế
Tàng trữ
Tách cặn
Rượu
trong
Chiết chai,
đóng nút
Kiểm tra
rượu
Dán nhãn
Bao bì
Đai két
Vận
chuyển
Nhập
kho
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TrÇn NguyÖt ¸nh

Líp kÕ to¸n 45B -
§HKTQD
Các loại rượu mùi phần lớn được sản xuất theo phương pháp pha chế . Mỗi loại
rượu có những công thức pha chế khác nhau, sử dụng các hương liệu, nguyên liệu
khác nhau. Tuy nhiên, quy trình công nghệ của các loại rượu (Nếp mới, Lúa mới,
Chanh...) là như nhau đều bắt đầu từ cồn tinh chế, dùng nước để giảm nồng độ cồn,
đã được tóm tắt bằng sơ đồ trên. Sau đó pha lẫn hương liệu là có thể sử dụng được,
càng để lâu chất lượng càng cao.
 Quy trình sản xuất rượu vang:
Nguyên vật liệu chính là hoa quả tươi được chọn lựa và rửa sạch cho vào ngâm

đường được thể hiện theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất rượu vang.

13
Hoa
quả
Rửa và
phân
loại
Ngâm
đường
Tách
cốt
Lên men
chính
Lọc
trong
Tàng trữĐóng
chai
Dán nhãn, bao
gói, đóng hộp
Rửa
chai
Vỏ
chai
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TrÇn NguyÖt ¸nh

Líp kÕ to¸n 45B -
§HKTQD
1.1.2.4. Cơ cấu tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh

Việc tổ chức hoạt động sản xuất được thực hiện theo mô hình công ty gồm các xí
nghiệp thành viên: 2 xí nghiệp sản xuất chính và 1 xí nghiệp sản xuất phụ trợ. Mỗi xí
nghiệp sản xuất chính đảm bảo một quy trình công nghệ nhất định và có cùng các
chức năng nhiệm vụ sau:
- Quản lý lao động và tài sản;
- Tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất theo nhiệm vụ được giao;
- Cung cấp thông tin kịp thời phục vụ cho công tác quản lý và điều hành công tác
sản xuất có hiệu quả.
Mỗi xí nghiệp đều có 1 giám đốc xí nghiệp, 1 phó giám đốc xí nghiệp, trưởng
ca, nhân viên thống kê xí nghiệp.
 Xí nghiệp Cồn: Là xí nghiệp sản xuất cồn từ nguyên liệu tinh bột. Bao gồm
các bộ phận: tổ vận hành lò hơi, tổ vận chuyển, tổ nấu tinh bột, tổ đường hóa
lên men, tổ chưng cất, tổ vận hành máy nén, máy bơm, tổ phân tích quản lý.
 Xí nghiệp Rượu mùi: Là xí nghiệp sản xuất rượu pha chế từ nguyên liệu cồn
và các hương liệu chiết xuất từ hoa quả. Bao gồm: tổ vận chuyển, tổ chế biến
và pha chế, tổ máy rửa chai và chiết rượu, đóng nút, tổ dán nhãn, tổ đai két.
Hoạt động của xí nghiệp mang tính thời vụ.
 Xí nghiệp Phục vụ: Đây là xí nghiệp sản xuất phụ để phục vụ cho 2 xí nghiệp
sản xuất chính như sản xuất bao bì, bảo dưỡng, sữa chữa máy móc thiết bị…
nhằm đảm bảo cho quy trình sản xuất được diễn ra thường xuyên liên tục.
Ngoài ra Công ty còn có 1 cửa hàng giới thiệu sản phẩm chịu trách nhiệm: giới
thiệu các loại sản phẩm của Công ty và thu thập thông tin của khách hàng đối với các
loại sản phẩm của Công ty.
14
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TrÇn NguyÖt ¸nh

Líp kÕ to¸n 45B -
§HKTQD
Sơ đồ 1.4. Cơ cấu tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
15

Tổ vận
chuyển
Tổ nấu
tinh bột
Tổ
phân
tích
quản lý
Tổ vận
chuyển
Công ty cổ phần
Cồn rượu Hà Nội
Tổng công ty Rượu - Bia - Nước
giải khát Hà Nội
Tổ vận
chuyển
Tổ chế
biến và
pha chế
Tổ vận
hành
máy
nén
Tổ đai
két
Tổ sản
xuất
bao bì
Tổ kỹ
thuật

Tổ máy
rửa
chai và
chiết
rượu
Tổ dán
nhãn

nghiệp
Vồn

nghiệp
Rượu
mùi

nghiệp
Phục vụ
Tổ
đường
hóa lên
men
Tổ
chưng
cất
Tổ vận
hành lò
hơi
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TrÇn NguyÖt ¸nh

Líp kÕ to¸n 45B -

§HKTQD
1.1.2.5. Thị trường kinh doanh
 Thị trường trong nước:
Công ty cổ phần Cồn rượu Hà Nội có 1 chi nhánh ở thành phố Hồ chí Minh và
hệ thống đại lý phân phối và tiêu thụ tại các tỉnh, thành phố trong cả nước. Công ty
có hệ thống kênh phân phối sản phẩm được mở rộng và phát triển khắp trong cả
nước, cụ thể: năm 2005 có 135 đại lý thì năm 2006 đã tăng 224 đại lý, trong đó
miền Bắc là 177, miền Trung là 25 và miền Nam là 22.
 Thị trường quốc tế:
Qua gần 30 năm phát triển thị trường quốc tế, sản phẩm của Công ty cổ phần
Cồn rượu Hà Nội đã được xuất khẩu đi nhiều nước trên thế giới, nhất là thị trường
truyền thống như các nước khu vực Đông Âu. Những năm gần đây, sản phẩm của
Công ty đã được các nước Châu Á đón nhận và đánh giá cao như các nước Hàn
Quốc, Đài Loan, Thái Lan. Đặc biệt là thị trường đòi hỏi khắt khe về chất lượng
như Nhật Bản, thì sản phẩm của Công ty cũng đã có mặt để đáp ứng nhu cầu ngày
một tăng của người tiêu dùng Nhật Bản. Với những tiềm năng lớn này, hiện nay
Công ty đang phát huy những lợi thế cạnh tranh, đầu tư chiều sâu, tích cực xúc tiến
thương mại để đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài một cách bền vững.
Những sản phẩm có chất lượng cao, giá cả hợp lý kết hợp với kiểu dáng và bao bì
hấp dẫn phù hợp với thị hiếu tiêu dùng sẽ là những bí quyết của Công ty để từng
bước khẳng định được vị thế thương hiệu của mình trên thị trường quốc tế.
1.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Do đã được cổ phần hóa nên hiện nay, quyền quyết định cao nhất trong Công ty
thuộc về Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị. Bộ máy quản lý của Công ty
được tổ chức theo mô hình trực tuyến, duới sự quản lý của Giám đốc, các phòng ban,
các xí nghiệp có quan hệ ngang nhau thông qua sự chỉ đạo của trực tiếp của Giám
đốc. Ban giám đốc gồm 2 người: đứng đầu là Giám đốc, người đại diện pháp nhân
của Công ty, chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh và hoàn thành nghĩa vụ
đối với Nhà nước theo luật định; giúp việc cho Giám đốc có một Phó giám đốc phụ
trách một số lĩnh vực công tác theo sự phân công, phân cấp của Giám đốc, chịu trách

nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
• Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, bao gồm
tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết. Đại hội đồng cổ đông được tổ chức thường
niên hoặc có thể tổ chức bất thường.
16
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TrÇn NguyÖt ¸nh

Líp kÕ to¸n 45B -
§HKTQD
Đại hội đồng cổ đông có các quyền và nhiệm vụ sau:
 Thảo luận và thông qua các vấn đề sau:
- Báo cáo tài chính hàng năm đã được kiểm toán;
- Báo cáo của Hội đồng quản trị về đánh giá thực trạng quản lý kinh doanh ở
Công ty và định hướng chiến lược kinh doanh;
- Báo cáo của Ban Kiểm soát về hoạt động quản lý Công ty của Hội đồng
quản trị và Giám đốc Công ty;
- Lựa chọn công ty kiểm toán và yêu cầu kiểm toán lại;
- Định hướng phát triển của Công ty;
- Báo cáo của Ban giám đốc về kế hoạch phát triển kinh doanh ngắn hạn và
dài hạn của Công ty;
- Báo cáo của các Kiểm toán viên khi cần thiết.
 Ra quyết định bằng văn bản về các vấn đề sau:
- Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán;
- Mức cổ tức thanh toán hàng năm cho mỗi loại cổ phần với điều kiện mức cổ
tức này không cao hơn mức mà Hội đồng quản trị sau khi đã tham khảo ý
kiến của các cổ đông tại Đại hội;
- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban
kiểm soát;
- Chế độ tiền lương, thù lao của các thành viên Hội đồng quản trị, thành viên

Ban kiểm soát;
- Kiểm tra và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát gây
thiệt hại cho Công ty và cổ đông;
- Bổ sung, sửa đổi Điều lệ Công ty, trừ trường hợp điều chỉnh vốn điều lệ do
bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số lượng cổ phần được quyền chào bán
quy định tại Điều lệ Công ty;
- Tổ chức lại và giải thể Công ty;
- Việc đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị
tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Công ty;
- Việc mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại;
- Các vấn đề khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty.
17
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TrÇn NguyÖt ¸nh

Líp kÕ to¸n 45B -
§HKTQD
• Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty
để quyết định và thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty trừ những thẩm quyền
thuộc về Đại hội đồng cổ đông. Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị là 5 năm. Hội đồng
quản trị của Công ty có 5 người. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị không
quá 5 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
Hội đồng quản trị có các quyền và nhiệm vụ sau:
- Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh
doanh hàng năm của Công ty sau khi đã được Đại hội đồng cổ đông thông
qua;
- Đề xuất loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;
- Quyết định giá chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền
chào bán của từng loại; quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác;
- Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của Công ty;

- Quyết định mua lại cổ phần theo quy định tại khoản 2 điều 15 Điều lệ Công
ty;
- Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn
theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty;
- Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ, thông qua
các hợp đồng mua bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc
lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất
của công ty, trừ trường hợp hợp đồng và giao dịch thuộc quy định tại điều
59 của Điều lệ Công ty.
- Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Công ty; quyết định
thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn,
mua cổ phần của doanh nghiệp khác;
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng với
Giám đốc và người quản lý khác do Điều lệ Công ty quy định; quyết định
mức lương, và lợi ích khác của người quản lý đó; cử người đại diện theo ủy
quyền thực hiện quyền sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp ở công ty khác,
quyết định mức thù lao và lợi ích khác của những người đó;
- Giám sát, chỉ đạo Giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công
việc kinh doanh hàng ngày của Công ty;
18
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TrÇn NguyÖt ¸nh

Líp kÕ to¸n 45B -
§HKTQD
- Ban hành quy chế quản lý tài chính để phân cấp, phân quyền quản lý tài
chính cho Giám đốc điều hành, Phó giám đốc, Kế toán trưởng hoặc các
thành viên khác trong ban lãnh đạo;
- Trình bày quyết toán tài chính hàng năm lên Đại hội đồng cổ đông;
- Kiến nghị mức cổ tức được trả; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức
hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh;

- Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông
hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định;
- Quyết định mua lại không quá 10% số cổ phần đã bán của từng loại;
- Kiến nghị việc tổ chức lại hoặc giải thể Công ty;
- Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công
ty.
• Giám đốc
Giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty, là đại
diện theo pháp luật của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước
pháp luật về việc thực hiện quyền và nhiệm vụ được giao. Nhiệm kỳ của Giám đốc là
5 năm; có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
Giám đốc có các quyền và nghĩa vụ sau:
- Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hàng ngày của Công
ty mà không cần phải có quyết định của Hội đồng quản trị;
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị;
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty;
- Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Công ty;
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Công ty; trừ
các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị;
- Quyết định lương, phụ cấp, thưởng và các vấn đề liên quan đối với người lao
động trong Công ty, kể cả người quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám
đốc;
- Tuyển dụng lao động;
- Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
- Trình Hội đồng quản trị báo cáo tài chính hàng năm, báo cáo về tình hình
chung của Công ty, báo cáo kiểm toán của kiểm toán viên, kế hoạch kinh
doanh chi tiết cho năm tài chính kế tiếp;
19
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TrÇn NguyÖt ¸nh


Líp kÕ to¸n 45B -
§HKTQD
- Đề xuất những biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và quản lý
Công ty;
- Chuẩn bị ngân sách dài hạn, hàng năm và hàng tháng của Công ty để phục vụ
hoạt động kinh doanh;
- Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ công ty, quy
chế quản lý tài chính, quy chế quản lý nội bộ và quyết định của Hội đồng quản
trị;
- Giám đốc chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị về
việc thực hiện nhiệm vụ được giao và phải báo cáo cho những cơ quan này khi
được yêu cầu.
• Ban kiểm soát
Ban kiểm soát là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh, quản trị và điều hành của Công ty. Ban kiểm soát có 3 thành viên, trong
đó có ít nhất 1 nhân viên có chuyên môn về kế toán. Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát
cùng nhiệm kỳ với thành viên Hội đồng quản trị và kéo dài thêm 90 ngày để giải
quyết các công việc tồn đọng.
Ban kiểm soát có các quyền và nhiệm vụ sau:
- Ban kiểm soát thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc trong việc quản
lý và điều hành công ty; chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông trong
thực hiện các nhiệm vụ được giao;
- Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản
lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê
và lập báo cáo tài chính của Công ty;
- Thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hàng năm và 6
tháng của Công ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị.
Trình báo cáo thẩm định các loại báo cáo này lên Đại hội cổ đông tại cuộc họp
thường niên;
- Xem xét sổ kế toán và các tài liệu khác Công ty, các công việc quản lý, điều

hành hoạt động của Công ty bất cứ khi nào xét thấy cần thiết hoặc theo quyết
định của Đại hội đồng cổ đông hoặc theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ
đông;
- Kiến nghị Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đông cổ đông các biện pháp sửa đổi,
bổ sung, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của
Công ty;
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Nguyệt ánh

Lớp kế toán 45B -
ĐHKTQD
- Thc hin cỏc quyn v nhim v khỏc theo quy nh ca phỏp lut, iu l
cụng ty v quyt nh ca i hi ng c ụng;
- Ban kim soỏt cú quyn s dng t vn c lp thc hin cỏc nhim v
c giao. Ban kim soỏt cú th tham kho ý kin ca Hi ng qun tr trc
khi trỡnh bỏo cỏo kt lun v kin ngh lờn i hi ng c ụng.
Cỏc phũng, ban chc nng
Cỏc phũng ban chc nng thc hin theo nhim v cú chc nng tham mu cho
Giỏm c trong tng hot ng sn xut kinh doanh v c s ch o iu hnh
trc tip ca Giỏm c.
Phũng K toỏn ti chớnh:
Cú chc nng nhim v sau:
- Thu thp, x lý thụng tin s liu k toỏn theo i tng v ni dung cụng vic
k toỏn, theo nguyờn tc chun mc v ch k toỏn;
- Kim tra giỏm sỏt cỏc khon thu - chi ti chớnh, cỏc ngha v thu np, thanh
toỏn n, kim tra vic qun lý, s dng ti sn v ngun hỡnh thnh ti sn,
phỏt hin v ngn nga cỏc hnh vi vi phm phỏp lut v ti chớnh k toỏn;
- Phõn tớch thụng tin, s liu k toỏn, tham mu, xut cỏc gii phỏp phc v
yờu cu qun tr v quyt nh kinh t ti chớnh ca Cụng ty;
- Cung cp thụng tin, s liu k toỏn theo quy nh ca phỏp lut.

C cu t chc ca phũng gm: 1 k toỏn trng, 1 phú phũng, 7 k toỏn viờn v
1 th qu.
Phũng T chc, lao ng tin lng:
Cú chc nng nhim v sau:
- Thc hin cụng tỏc t chc, xõy dng phng ỏn v quy hoch cỏn b theo ch
trng ca Cụng ty v cp trờn;
- Thc hin cụng tỏc nhõn s: b nhim, min nhim, bt, o to, tuyn
dng,;
- Xõy dng phng ỏn v qun lý lao ng, tin lng, BHXH, BHYT v cỏc
ch chớnh sỏch ca Nh nc i vi ngi lao ng;
- Thng trc cụng tỏc kim tra an ton trong Cụng ty.
C cu t chc bao gm: 1 trng phũng, 1 phú phũng v cỏc nhõn viờn lao ng
tin lng bo him xó hi.
21
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TrÇn NguyÖt ¸nh

Líp kÕ to¸n 45B -
§HKTQD
 Phòng Hành chính:
Có chức năng nhiệm vụ sau:
- Tổ chức và thực hiện công tác nội chính trong Công ty;
- Các chính sách xã hội (thương binh, liệt sỹ, hiếu, hỷ,...); an ninh, trật tự (bảo
vệ, quân sự,...); pháp chế ( kiện tụng, khiếu nại, tranh chấp,…); y tế;
- Thanh tra thủ trưởng;
- Dịch vụ, tạp vụ (lái xe, nhà ăn, môi trường, lễ tân, khánh tiết,...);
- Tổ chức thực hiện công tác văn thư, lưu trữ;
- Quản lý nhà đất, ki ốt, mặt bằng cho thuê để ô tô, thiết bị văn phòng toàn
Công ty
- Thường trực công tác thi đua;
- Quản lý hành chính Cửa hàng giới thiệu sản phẩm, Chi nhánh miền Nam.

Cơ cấu tổ chức có 1 trưởng phòng, 1 phó phòng, 1 nhân viên văn thư lưu trữ; tổ
bảo vệ; tổ xe con, xe ca; tổ y tế, tổ môi trường, tạp vụ, bồi dưỡng độc hại.
Phòng Kế hoạch tiêu thụ:
Có chức năng nhiệm vụ sau:
- Xây dựng kế hoạch tiêu thụ cả ngắn hạn và dài hạn, (tháng, quý, năm); kế
hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với kế hoạch tiêu thụ và chiến lược phát
triển của Công ty; kế hoạch giá thành sản phẩm; tham mưu và đề xuất định
giá bán sản phẩm cho từng thời điểm để bảo toàn vốn và tăng trưởng; kế
hoạch tài chính: phục vụ công tác tiêu thụ; xúc tiến thương mại, chống hàng
giả, hàng nhái,...;
- Xây dựng và quản lý các quy chế bán hàng, hệ thống phân phối, đại lý và các
phương thức hoạt động tiếp thị, bán hàng;
- Nghiên cứu và phát triển thị trường trong nước và ngoài nước; triển khai và tổ
chức thực hiện tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa cho khách hàng trong và ngoài
nước; căn cứ vào nhu cầu thị trường để điều chỉnh kế hoạch sản xuất cho phù
hợp; phối hợp với các đơn vị trong Công ty, điều độ tác nghiệp để đạt được
các mục tiêu kế hoạch đề ra;
- Thống kê tổng hợp các số liệu về sản xuất, kinh doanh; thực hiện các chế độ
báo cáo và lưu trữ theo quy định.
Phòng có cơ cấu tổ chức bao gồm: 1 trưởng phòng, 1 phó phòng, 1 nhân viên
thống kê tổng hợp, 1 nhân viên xuất khẩu, 1 nhân viên làm công tác chống hàng giả, 1
nhân viên bán hàng, tổ tiếp thị bán hàng.
22
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TrÇn NguyÖt ¸nh

Líp kÕ to¸n 45B -
§HKTQD
 Phòng Vật tư:
Có chức năng nhiệm vụ sau:
- Lập kế hoạch mua vật tư về số lượng và giá trị cho sản xuất trên cơ sở kế

hoạch tiêu thụ;
- Cung ứng các vật tư, nguyên, nhiên, nhiên liệu, phụ tùng, máy móc, thiết
bị…;
- Kiểm kê định kỳ vật tư, nguyên, nhiên, nhiên liệu, phụ tùng, máy móc, thiết
bị…;
- Quản lý các kho thành phẩm, kho vật tư, xe vận tải của Công ty.
Cơ cấu tổ chức gồm: 1 trưởng phòng, 1 phó phòng, 1 nhân viên cung ứng vật tư,
1 nhân viên điều độ phương tiện vận tải và thành phẩm, tổ kho, nhân viên lái xe.
 Phòng Kỹ thuật công nghệ:
Có chức năng nhiệm vụ sau:
- Xây dựng, quản lý, giám sát, hướng dẫn việc thực hiện các quy trình công
nghệ sản xuất Cồn, Rượu, Bao bì,..., định mức kinh tế kỹ thuật công nghệ;
- Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng: vật tư, nguyên liệu, sản phẩm;
- Nghiên cứu và ứng dụng các đề tài khoa học kỹ thuật, sản phẩm mới vào sản
xuất;
- Lưu giữ sản phẩm của Công ty qua các thời kỳ;
- Đào tạo công nhân kỹ thuật công nghệ.
Cơ cấu tổ chức gồm có: 1 trưởng phòng, 1 phó phòng, kỹ sư công nghệ 1 phụ
trách mảng công nghệ sản xuất bao bì, kỹ sư công nghệ 2 phụ trách mảng công nghệ
sản xuất Rượu mùi, kỹ sư công nghệ 3 phụ trách mảng công nghệ sản xuất Cồn và
Rượu lên men,1 nhân viên kỹ thuật công nghệ.
Phòng Kỹ thuật cơ điện:
Có chức năng nhiệm vụ sau:
- Quản lý toàn bộ tài sản, máy móc thiết bị, điện nước, môi trường trong Công
ty;
- Xây dựng, tổ chức và thực hiện kế hoạch sửa chữa thiết bị, nhà xưởng hàng
năm, quý, tháng;
- Xây dựng, kiểm tra, giám sát và hướng dẫn việc thực hiện định mức kinh tế, kỹ
thuật, nội quy, quy trình, quy phạm, kỹ thuật an toàn lao động;
- Nghiên cứu, đề xuất, tham gia công tác đầu tư mới;

23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Nguyệt ánh

Lớp kế toán 45B -
ĐHKTQD
- Lp v lu tr h s thuc chc nng nhim v ca phũng theo quy nh;
- Lp d toỏn, theo dừi, giỏm sỏt, thc hin cỏc hp ng kinh t cú giỏ tr ln
hn 10 triu, ng dng tin b khoa hc k thut vo sn xut;
- Nghim thu k thut tng phn v ton b cụng trỡnh;
- o to cụng nhõn k thut chuyờn ngnh mỡnh qun lý.
Phũng cú c cu t chc lao ng gm: 1 trng phũng, 1 phú phũng, 1 k s
in, 1 k s qun lý nc v mụi trng, 1 k s nhit thit b ỏp lc, 1 k s xõy
dng, 2 k s c khớ.
Phũng KCS:
Cú chc nng nhim v sau:
- Qun lý, kim tra, giỏm sỏt v cht lng vt t, hng húa, nguyờn nhiờn liu,
sn phm, bỏn thnh phm, thit b, dng c o lng theo tiờu chun c s
v tiờu chun Vit Nam;
- Qun lý cụng tỏc s hu trớ tu ca Cụng ty; qun lý mó s, mó vch cho cỏc
sn phm. Tham gia cụng tỏc chng hng gi, hng nhỏi;
- Xõy dng cụng tỏc cht lng theo tiờu chun ISO. ng ký cụng b tiờu
chun cht lng sn phm theo quy nh ca Nh nc;
- Kim tra, xỏc nh cht lng sn phm cho khỏch hng i hoc tr li Cụng
ty;
- Lp v lu tr h s tiờu chun cht lng sn phm ca Cụng ty;
- Tham gia cỏc hi ch trin lóm trong v ngoi nc;
- Tham gia cụng tỏc nghiờn cu sn phm mi, ti ng dng khoa hc k
thut, o to cụng nhõn k thut.
Phũng cú c cu t chc gm: 1 trng phũng, 1 phú phũng, v 3 k s.
24

Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TrÇn NguyÖt ¸nh

Líp kÕ to¸n 45B -
§HKTQD
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
25
Ban giám đốc

nghiệp
Cồn
Phòng
Kỹ thuật
công
nghệ
Phòng
Kỹ thuật
cơ điện
Phòng
Tổ chức,
lao động
- tiền
lương
Phòng
Kế toán
tài chính
Phòng
Hành
chính
Phòng
Kế hoạch

tiêu thụ
Phòng
Vật tư
Phòng
KCS
Hội đồng quản trị
Đại hội đồng cổ đông
Ban kiểm soát

nghiệp
Rượu
mùi

nghiệp
Phục
vụ

×