Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

157 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần truyền thông SARA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.5 KB, 40 trang )

Báo cáo tốt nghiệp Đề tài: Hạch toán CPSX & tính GTSP
Lời nói đầu
Hiện nay nớc ta đã và đang tiến hành công cuộc cải cách kinh tế. Hàng loạt
doanh nghiệp đợc thành lập từ quy mô nhỏ đến quy mô lớn. Trong số các doanh
nghiệp, các công ty liên doanh nớc ngoài xuất hiện. Để có thể tồn tại đợc trên thị trờng
với quy luật kinh tế khắc nghiệt là các nhà doanh nghiệp phải làm cho sản phẩm của
mình đợc chấp nhận trên thị trờng. Vậy doanh thu phải bù đắp đợc chi phí và tạo ra lợi
nhuận. Muốn đạt đợc lợi nhuận thì giá thành sản xuất phải hạ. Điều đó chứng tỏ trong
một doanh nghiệp việc kế toán xác định đúng chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
chính xác là điều tất yếu, phản ảnh thực lực của doanh nghiệp và giúp doanh nghiệp
phát hiện ra những u điểm, khuyết điểm trong việc sử dụng các nguồn lực trong sản
xuất tạo ra thành phẩm.
Công ty Ajinomoto Việt Nam sau hơn 15 năm thành lập và tồn tại trên thị trờng
đã và đang giữ vững vị trí trong việc cung cấp sản phẩm bột ngọt với thơng hiệu
AJINOMOTO. Bên cạnh đó Công ty cũng phải cạnh tranh và các Công ty khác nh:
VEDAN, AONE, MIWON Để giữ vững vị trí của mình đòi hỏi Công ty phải luôn
đổi mới, kỹ thuật, nâng cao chất lợng sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm, giúp Công ty
luôn vững vàng trong hiện tại cũng nh trong tơng lai.
Sau thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế tại Công ty AJINOMOTO Việt Nam
tôi xin trình bày quá trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty. Qua đó tôi xin đóng góp một vài ý kiến nhỏ cho việc ngày càng hoàn thiện
hơn trong việc tổ chức hạch toán của Công ty trong tơng lai.
SVTT: Nguyễn Văn Trọng Lớp KT K36CĐB
1
Báo cáo tốt nghiệp Đề tài: Hạch toán CPSX & tính GTSP
Ch ơng I
đặc điểm chung của công ty với hAch toán chi phí
sản xuất
và tính giá thành sản phẩm
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Công ty AJINOMOTO Việt Nam đợc thành lập theo Giấy phép Đầu t Số


165/GP do Bộ Kế hoạch và Đầu t cấp ngày 22/02/1991. Khi mới thành lập Công ty có
tên là Công ty liên doanh Bột ngọt Biên Hòa. Tên tiếng Anh là Band W - Việt Nam
Cốp pha.Ltd. Là một Công ty liên doanh giữa Xí nghiệp Liên hiệp Bột ngọt Mì ăn liền
Việt Nam mà Công ty Brodeweek Limited (Hồng Kong), đợc xây dựng trên nhà máy
bột ngọt Biên Hòa cũ.
Xí nghiệp Liên hiệp Mì Bột ngọt Mì ăn liền lúc bấy giờ trực thuộc Bộ Nông
nghiệp và Công nghiệp thực phẩm và hầu nh độc quyền trong lĩnh vực sản xuất bột và
mì ăn liền khu vực phía Nam. Sản phẩm bột ngọt của Xí nghiệp đợc ngời tiêu dùng
biết đến là sản phẩm bột ngọt duy nhất đợc sản xuất mang nhãn hiệu trong nớc nh Bột
ngọt Thiên Hơng, Nabaco.
Vào cuối những năm 80, nhận thấy bột ngọt mang nhãn hiệu trong nớc hầu nh
hoàn toàn vắng bóng trên thị trờng. Trớc tình hình đó, Xí nghiệp Bột ngọt Mì ăn liền
đã đề nghị ủy ban Nhà nớc Hợp tác và Đầu t xin thành lập Doanh nghiệp Bột ngọt
Biên Hòa trên cơ sở cải tạo và mở rộng Nhà máy Biên Hòa (NABACO) vốn đã ngừng
sản xuất vào giữa những năm 1989 do thua lỗ. Năm 1992, cơ chế xí nghiệp liên hiệp,
quyền đối tác bên Việt Nam đợc chuyển giao cho Công ty Kỹ nghệ Thực phẩm Việt
Nam (gọi tắt là VìON) là thành viên liên hiệp trớc đây.
Ngày 01/12/1992 Công ty bắt đầu đi vào sản xuất (tinh chế); Tháng 04/1994,
đổi tên thành Công ty AJINOMOTO Việt Nam (gọi tắt là AJINOMOTO Việt Nam
Co,ltd)
Công ty Brodeweed Limied (Hong Kong) là một Công ty con của
AJINOMOTO Co. INC (gọi tắt là Ajino Nhật Bản) đợc tổ chức và hiện hữu theo luật
Hong Kong. Trên thực tế, toàn bộ công nghệ của Công ty liên doanh đợc chuỷên giao
trực tiếp từ Ajico. một tập đoàn lớn nhất tại Nhật Bản với lịch sử lâu đời trong lĩnh vực
SVTT: Nguyễn Văn Trọng Lớp KT K36CĐB
2
Báo cáo tốt nghiệp Đề tài: Hạch toán CPSX & tính GTSP
sản xuất gia vị và chế biến đồng thời cũng là tiên phong trong và lớn nhất thế giới
trong lĩnh vực sản xuất bột ngọt.
Năm 1993 Ajico có 53 Công ty trên 21 quốc gia. Năm tài chính 1995 sản lợng

bột của tập đoàn là 770.005 tấn so với 290.000 tấn năm 1988, tốc độ phát triển bình
quân sản lợng bột ngọt sản xuất đạt 15%/năm. Doanh số Công ty đạt 6,5 tỷ USD,
trong đó doanh số từ bột ngọt và gia vị chiếm 19%. Vốn cố định mới thành lập là
702.127USD đến nay Công ty tiếp tục phát triển.
1.2 quy trinh cng ngh v t chc sn xut
Sơ đồ 1 quy trình công nghệ sản xuất ra sản phẩm
SVTT: Nguyễn Văn Trọng Lớp KT K36CĐB
3
Bột ngọt
Bột nêm
Nguyên vật liệu
Tiền xử lý NVI
Lên men
Tách
Tinh chế
Đóng gói
Sản phẩm
Nguyên liệu
Sàng
Trộn
Tạohạt
Sấy
Đóng gói
Sản phẩm
Nguyên liệu
Điều chỉnh
dinh dỡng
Sấy
Sản phẩm
Báo cáo tốt nghiệp Đề tài: Hạch toán CPSX & tính GTSP

Sơ đồ 2:Trình tự hoạch toán theo Hình thức ghi sổ tại công ty
Ghi chú:
Ghi lại hàng ngày
Ghi lại cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
1.2.1 c im cụng ngh
Loại hình sản xuất của Công ty bột ngọt AJINOMOTO Việt Nam là sản xuất hàng
loạt, khối lợng lớn trên dây chuyền tự động khép kín. Nguyên vật liệu chính là sản
xuất ra bột ngọt là mật rỉ đờng và tinh bột khoai mì. Chủng loại sản phẩm chính của
Công ty: sản phẩm chính của Công ty là bột ngọt AJINOMOTO, bột nêm Ajingon và
phân bón Ami - Ami
SVTT: Nguyễn Văn Trọng Lớp KT K36CĐB
4
Các chứng từ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ Cái
Bảng cân đối thử
Báo cáo tài chính
Sổ Cái
Sổ kế toán chi tiết
Báo cáo tốt nghiệp Đề tài: Hạch toán CPSX & tính GTSP
1.2.2- Đặc điểm tổ chức sản xuất
- Bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2007
Trong năm 2006, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty gặp sự cạnh tranh
gay gắt của một số Công ty khác. Nhng các nhà quản lý và toàn thể các cán bộ công
nhân viên Công ty đã quyết tâm phấn đấu hoàn thành tốt các chỉ tiêu đề ra và đã vợt
kế hoạch.
Sau đây là hoạt động kết quả kinh doanh của Công ty năm 2005

Bảng số 1
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty năm 2006- 2007
Chỉ tiêu ĐVT Thực hiện 2004
Thực hiện 2005
Tỷ lệ %
Kế hoạch Thực hiện
Tổng sản lợng Tấn 20.900 21.000 22.000 104,8
Doanh thu 1000USD 28.782 30.590 32.406 106
Lợi nhuận 1000USD 2.617 2.810 33.012 107,8
Các khoản nộp
ngân sách
1000USD 1.700 2.240 2.797 124,8
1.3 c cu b mỏy qun lý
Bộ máy của Công ty đợc tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng với các bộ phận,
phòng ban có chức năng nhiệm vụ cụ thể có trình độ chuyên môn phù hợp để hoàn
thành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
1- Hội đồng quản trị và Ban giám đốc Công ty :
Hội đồng quản trị và Ban giám đốc gồm có 5 thành viên, trong đó:
Chủ tịch hội đồng quản trị : Ông TaKuZo Kitamura
Phó chủ tịch Hội đồng quản trị : Ông Nguyễn Văn Bi
Thành viên HĐQT - Tổng giám đốc : Ông TAKASHI MIYAMA
SVTT: Nguyễn Văn Trọng Lớp KT K36CĐB
5
Báo cáo tốt nghiệp Đề tài: Hạch toán CPSX & tính GTSP
Thành viên HĐQT - Phó giám đốc thứ 1: Ông Nguyễn Ngọc Hùng
Thành viên HĐQT - Phó Tổng giám đốc thứ 2: Ông Hidehior Shinohara
Ban giám đốc Công ty là ngời điều hành và chịu trách nhiệm về hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty AJINOMOTO Việt Nam tại Việt Nam
Tổng giám đốc:

Là ngời đại diện cao nhất của Công ty AJINOMOTO ở Nhật bản, cũng là ngời
có quyền hạn cao nhất ở Công ty liên doanh. Có chức năng giải quyết các vấn đề chiến
lợc kinh doanh, chia lãi chiếm đợc từ hoạt động kinh doanh.
Phó tổng giám đốc thứ nhất:
Là ngời đại diện cao nhất bên Việt Nam. Có trách nhiệm phụ trách những hoạt
động có tính chất liên quan đến các cấp chính quyền, Nhà nớc.
Phó tổng giám đốc thứ hai:
Là ngời đại diện bên Nhật Bản, vừa là Giám đốc sản xuất có trách nhiệm quản
lý quá trình sản xuất từ khâu mua nguyên vật liệu đến khâu ra sản phẩm .
SVTT: Nguyễn Văn Trọng Lớp KT K36CĐB
6
Báo cáo tốt nghiệp Đề tài: Hạch toán CPSX & tính GTSP
Sơ đồ 1 :Tổ chức Bộ máy quản lý của Công ty
1.4 t chc k toỏn ti cụng ty
1.4.1. Tổ chức sổ kế toán:
Hệ thống kế toán của công ty dựa vào hệ thống tài khoản kế toán đợc ban hành theo
quyết định số 1141/QĐ/CĐTK ngày 1/1/1995 do bộ tài chính ban hành và căn cứ vào
tình hình hoạt động của công ty cũng nh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh - yêu cầu
quản lí cụ thể của công ty đẻ đề ra hệ thống tài khoản của công ty.
Việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đợc thực hiện hàn ngày .
Các loại sổ sách trong công ty bao gồm:
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ nhật kí tiền gửi ngân hàng
SVTT: Nguyễn Văn Trọng Lớp KT K36CĐB
7
hộI ĐồNG
QUảN TRị
pHó TổNG
GIáM ĐốC THứ
NHấT

TổNG
GIáM ĐốC
pHó TổNG
GIáM ĐốC THứ
HAI
pHòNG
QUảN

CHấT
LƯợNG
pHòNG
Kế
HOạCH
SảN
XUấT
pHòNG
SảN
XUấT 1
PHòNG
SảN
XUấT 2
pHòNG
SảN
PHẩM
pHòNG
Kỹ
THUậT
ĐộNG
LựC
bộ

PHậN
MUA
HàNG
bộ
PHậN
BáN
HàNG
pHòNG
Kế
TOáN
Báo cáo tốt nghiệp Đề tài: Hạch toán CPSX & tính GTSP
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ tài sản cố định
-Sổ cái
Hình thức sổ kế toán áp dụng cho công ty là hình thức chứng từ ghi sổ để theo
dõi các nghiệp vụ phát sinh tại công ty.
u điểm:
- Giảm bớt số lợng ghi chép vào sổ kế toán
- Việc ghi chép không trùng lặp
- Kết hợp ghi chép thứ tự theo thời gian và theo hệ thống
- Có hệ thống máy tính làm việc đạt hiệu quả cao
nhợc điểm:
Các ghi chép phức tạp, đòi hỏi kế toán phải có tay nghề chuyên môn cao biết
sử dụng máy tính thành thạo.
Trình tự ghi sổ:
- Hàng ngày, khi có chứng từ gốc phát sinh kế toán phân tích các nghiệp vụ rồi
ghi định khoản cho nghiệp vụ đó vào một tờ giấy gọi là chứng từ ghi số.
- Định kì và cuối kì : Căn cứ vào chứng từ ghi sổ phát sinh chuyển số liệu tài
khoản có liên quan .
- Các chứng từ ghi sổ phát sịnh đợc đánh số thứ tự thống nhất rồi đăng kí vào

cuốn sổ chứng từ ghi sổ- ghi nhật kí cho chứng từ ghi sổ.
- Đối với những chứng từ gốc cùng loại phát sinh nhiều lần trong kì, có thể tập
chung nó lại trên bảng tổng hợp chứng từ gốc rồi căn cứ vào bảng tổng hợp để lập một
chứng từ ghi sổ ghi định khoản tổng hợp cho tất cả chứng từ gốc đó .
SVTT: Nguyễn Văn Trọng Lớp KT K36CĐB
8
Báo cáo tốt nghiệp Đề tài: Hạch toán CPSX & tính GTSP
- Cuối kì kiểm tra đối chiếu số liệu trên sổ sách kế toán và lập báo cáo tài chính
1.4.2- Cơ cấu bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán đợc tổ chức theo kiểu tập trung. Những công việc nh phân loại
chứng từ, kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản kế toán lập báo cáo.. đều đợc thực
hiện tại phòng kế toán.
Kế toán trởng: Là ngời giúp phó tổng giám đốc thứ hai chỉ đạo công tác kế toán
về quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty. Là ngời chịu điều hành mọi hoạt động
của phòng kế toán, tổ chức ghi chép phản ánh đầy đủ, chính xác và kịp thời tình hình
tài sản, vật t, phân tích hoạt động kinh tế của Công ty kiểm tra kế toán nội bộ, kiểm
tra việc thực hiện kế toán sản xuất, hoạt động sản xuất, đầu t xây dựng cơ bản, định
mức kinh tế kỹ thuật, vay tín dụng và các hợp đồng kinh tế của Công ty.
Kế toán báo cáo tài chính và giá thành: Chịu trách nhiệm về việc tăng giảm các
chi phi của công ty, phải báo cáo đầy đủ và chính xác mọi số liệu cho cấp trên vào
mỗi tháng, quý, năm.Tính toán chính xác các chi phí để xác định giá thành sản xuất.
Kế toán thuế và TSCĐ: Căn cứ vào các quy định thuế do nhà nớc ban hành để
thực hiện nghĩa vụ đóng thuế của công ty và theo dõi chặt chẽ những số liệu về tài sản
cố định
Kế toán chi tiết về tài khoản : giám sát và phản ánh chính xác về tình hình tăng
giảm các tài khoản trong bảng cân đối kế toán, theo dõi các khoản công nợ các khoản
thuế phải nộp ngân sách, các khoản phải trả căn cứ vào các chứng từ thủ tục kế toán.
Kế toán ngân hàng : Căn cứ vào giấy tờ công nợ của ngân hàng để kiềm tra về
việc tính toán của ngân hàng để đối chiếu giữa tài khoản tiền gửi, tiền vay với chứng
từ gốc, cập nhập số liệu vào máy tính sau khi nhận số phụ từ ngân hàng để phục vụ

công tác của công ty.
Kế toán xuất nhập khẩu : Theo dõi việc xuất nguyên liệu cuả công ty để đảm
bảo cho việc sản xuất của công ty
Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm quản lí nhập xuất tiền mặt căn cứ vào phiếu thu chi
để tiến hành kiểm tra định kì .
SVTT: Nguyễn Văn Trọng Lớp KT K36CĐB
9
Báo cáo tốt nghiệp Đề tài: Hạch toán CPSX & tính GTSP
Sơ đồ 2 t bộ máy kế toán của Công ty
SVTT: Nguyễn Văn Trọng Lớp KT K36CĐB
10
Giám đốc tài chánh
Kế toán trưởng
Kế toán
báo cáo
tài
chánh
Kế toán
thuế và
TSCĐ
Kế toán
chi tiết
tài
khoản
Kế toán
ngân
hàng
Kế toán
xuất
nhập

khẩu
thủ quỹ
chi tiền
mặt
Báo cáo tốt nghiệp Đề tài: Hạch toán CPSX & tính GTSP
Chng II
Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty ajinomoto việt nam
2.1- Tổng quan về tình hình hạch toán chi phí và tính giá thành tại Công ty
AJINOMOTO
2.1.1- Phân loại chi phí trong Công ty
Chi phí sản xuất đợc phân theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm. Theo
cách phân loại này chi phí sản xuất đợc xếp thành một số khoản mục nhất định có công
dụng kinh tế khác nhau để phục vụ cho yêu cầu tính giá thành và phân tích tình hình thực
hiện giá thành bao gồm ba khoản mục chi phí sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên
vật liệu phụ, bao bì . Sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm.
Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tất cả chi phí liên quan đến bộ phận lao
động trực tiếp sản xuất nh tiền lơng, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản trích về
tính vào chi phí theo quy định
Chi phí sản xuất chung: là những chi phí dùng cho hoạt động sản xuất chung
của phân xởng, tổ đội sản xuất . Ngoài hai khoản mục chi phí trực tiếp đã nêu trên
bao gồm:
Chi phí nhân viên phân xởng
Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí công cụ dụng cụ
Chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở phân xởng
Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng ở phân xởng
Chi phí bằng tiền dùng ở phân xởng
2.1.2- Trình tự tập hợp chi phí và tính giá thành

Trình tự tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm đợc Công ty áp dụng theo h-
ớng kê khai thờng xuyên
SVTT: Nguyễn Văn Trọng Lớp KT K36CĐB
11
Báo cáo tốt nghiệp Đề tài: Hạch toán CPSX & tính GTSP
S 5 Quy trỡnh tính giá thành
Ghi chú:- Chi phí nguyên vật liệu thc tế (CPNVL TT)
Chi phí sản xuất chung (CP SXC)
Giai Đoạn 1 và 2 (GĐ 1&GĐ 2)

SVTT: Nguyễn Văn Trọng Lớp KT K36CĐB
12
CP.NVL trực tiếp ZBTP1 ZBTP
n-1
CP.Chế biến GĐ1 CP.Chế biến GĐ2 CP.Chế biến GĐ2
ZBTP1 ZBTP2 ZSP hoàn thành
Báo cáo tốt nghiệp Đề tài: Hạch toán CPSX & tính GTSP
- Sơ đồ số 6 trỡnh t hạch toán tng hp chi phớ
152 621 154
Tập hợp CPNVLTT K/C CPNVLTT
334,338 622
Tập hợp CPNVLTT KC CPNVLTT
214,334,338 627
Tập hợp CPSXC K/C. CPSXC
2.2- thc t hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bột ngọt tại
Công ty AJINOMOTO Việt Nam
2.2.1- Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp
Tài khoản (TK) sử dụng : TK621
Nguyên vật liệu chính: tinh bột khoai mì khô, tinh bột khoai mì ớt và mật rỉ đ-
ờng.

- Nguyên vật liệu phụ: Amoniac (NH
3
), axit sunfuric (H
2
SO
4
), NAOH, axits
phôtphoric (H
3
PO
4
), KCL, NACL, nớc mắm,M
g
SO
4
, phèn, Clorin, hoạt chất để diệt rong
tảo, Urea, VitaminK, Vitamin C, Vitamin B12, chất chống tạo bọt.
Đến cuối tháng, chi phí NVL trực tiếp sẽ đợc tập hợp vào TK621, sau đó kết
chuỷên vào TK154 để tính giá thành cuối tháng.
Giá NVL xuất kho = đơn giá NVL xuất kho x khối lợng NVL xuất kho
SVTT: Nguyễn Văn Trọng Lớp KT K36CĐB
13
Báo cáo tốt nghiệp Đề tài: Hạch toán CPSX & tính GTSP
Đơn giá bình
quân của NVL
=
Giá trị NVL tồn
đầu kỳ
+
Giá trị NVL nhập

trong kỳ
Khối lợng NVL
tồn trong kỳ
+
Khối lợng NVL
nhập trong kỳ
Trong tháng 11/2005 nguyên vật liệu dùng cho việc chế biến ra bán thành phẩm
bột ngọt cha đóng gói là: 15.723.220.170đ
Nợ TK 621 (BTP) : 15.723.220.170
Có TK 152.1 : 7.243.856.788
Có TK 152.2 : 8.460.045.781
Có TK 152,3 : 19.317.606
2.2.2 - Kế toán nhân công trực tiếp
Tài khoản sử dụng TK622
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm : những khoản lơng, phụ cấp (phụ cấp
chức vụ đối với nhân viên quản lý phân xởng và phụ cấp ca 3 đối với công nhân sản
xuất) của bộ phận trực tiếp. Theo quy định của Bộ lao động và thơng binh xã hội thì
Công ty phải trích tiền bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí
công đoàn (KPCĐ) do Công ty quản lý.
- BHXH: trích 20% căn cứ vào lơng cơ bản và phụ cấp trách nhiệm (5% do ngời
lao động đóng, 15% Công ty chịu)
- BHYT: trích 3% căn cứ vào lơng cơ bản và phụ cấp trách nhiệm (1% do ngời
lao động đóng, 2% Công ty chịu)
Công thức tính lơng
Tổng lơng =
Lơng cơbản + phụ
cấp 26 ngày
X
Số ngày công thực
tế/tháng

Tổng quỹ tiền lơng của tháng 11/2005 (giai đoạn sản xuất ra bán thành phẩm là
286.537.910. Kế toán tiến hành định khoản nh sau:
Nợ TK 622 (BTP) : 286.537.910
Có TK 334 : 244.904.172
Có TK 338.2 : 36.735.641
Có TK 338.4 : 4.898.096
SVTT: Nguyễn Văn Trọng Lớp KT K36CĐB
14
Báo cáo tốt nghiệp Đề tài: Hạch toán CPSX & tính GTSP
2.2.3- Kế toán chi phí sản xuất chung
Tài khoản sử dụng TK627
Trình tự kế toán chi phí sản xuất chung tại Công ty AJIONOMOTO Việt Nam
* Chi phí nhân viên quản lý x ởng
Chi phí nhân viên quản lý xởng bao gồm tiền lơng và các khoản trích theo lơng
nh: BHXH, BHYT của nhân viên quản lý xởng
Căn cứ vảo bảng tính lơng của nhân viên quản lý phân xởng các khoản trích
theo lơng nh BHYT, BHXH, cũng tính giống nh tính với công nhân trực tiếp sản xuất
kế toán định khoản.
Nợ TK 627 (BTP) : 162.683.793
Có TK 334 : 139.045.784
Có TK 338.3 : 20.856.868
Có TK 338.4 : 2.780.816
* Chi phí nguyên vật liệu dùng trong việc sản phẩm sản xuất ra bán thành phẩm
Chi phí NVL là những khoản chi phí nh: chi phí nhiên liệu, vật liệu sửa chữa,
bảo dỡng máy móc thiết bị, giấy bút văn phòng, phụ tùng thay thế dùng trong giai
đoạn sản xuất ra bột ngọt cha đóng gói.
Trong tháng 11/2005 Công ty xuất nguyên vật liệu xuất dùng để phục vụ cho
phân xởng là 2.459.044.555 kế toán định khoản
Nợ TK 627.2 : 2.459.044.555
Có TK 1152.2 : 2.459.044.555

* Chi phí công cụ dụng cụ
Trong tháng 11/2005 chi phí công cụ dụng cụ đợc phân bổ một lần trong kỳ là
31.610.355
Nợ TK 627.3 : 31.610.355
Có TK 153 : 31.610.355
*Chi phí khấu hao tài sản cố định
Công ty trích khấu hao thep phơng pháp đờng thẳng tỷ lệ khấu hao TSCĐ đợc
tính dựa trên thời gian sử dụng TSCĐ
SVTT: Nguyễn Văn Trọng Lớp KT K36CĐB
15
Báo cáo tốt nghiệp Đề tài: Hạch toán CPSX & tính GTSP
Công thức tính:
Tỷ lệ khấu
hao năm
= 1
Thời gian sử dụng
Mức trích khấu hao = Nguyên giá TSCĐ x tỷ lệ trích khấu hao
Mức trích khấu hao tháng = Mức trích khấu hao năm
12
Tất cả các tài sản của Công ty đợc khấu hao vào giá thành. Hàng tháng kế toán
lập bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định cho từng phân xởng, từng bộ phận. Trong
tháng 11/2005 kế toán tập hợp chi phí khấu hao nh sau:
Chi phí khấu hao máy móc : 3.712.536.611
Chi phí khấu hao xe : 21.431.403
Chi phí khấu hao nhà xởng : 414.275.437
Chi phí khấu hao quyền sử dụng đất : 496.664.984
Chi phí khấu hao phần mềm máy tính : 8.623.564
Chi phí khấu hao công cụ dụng cụ quản lý : 12.568.159
Chi phí khấu hao trạm bơm nớc : 12.580.333
Chi phí khấu hao tiền thuê chuyên gia nớc ngoài : 1.844.078

4.880.524.569
Nợ TK 627.4 (BTP) : 4.880.524.569
Có TK 214 : 4.880.524.569
* Chi phí dịch vụ mua ngoài
Hàng tháng Công ty phải nộp một khoản chi phí dịch vụ bên ngoài nh: điện, n-
ớc, cớc điện thoại, fax, thuê xe, xăng cho xe vận chuyển tại kho, thuê sửa chữa máy
móc nhà xởng các chi phí này Công ty xác định dựa trên hóa đơn của bên cung cấp.
Căn cứ vào bản công nợ tháng 11/2005 Công ty phải chi là:4.389.025.315
Nợ TK 627.7 : 4.389.025.315
Có TK 111 : 4.389.025.315
Chi phí bằng tiền là các khoản chi phí nh:phí lao vụ, nghiên cứu, đào tạo, phí
kiểm nghiệm, đo lờng, phí quản lý, phí công tác, bảo dỡng máy móc, phơng tiện vận
tải.
Chi phí khác bằng tiền trong tháng 11/2005 là:10.881.370
SVTT: Nguyễn Văn Trọng Lớp KT K36CĐB
16

×