MỤC LỤC
MỐI QUAN HỆ...........................................................................................................17
III. QUYỀN HẠN........................................................................................................20
II. QUYỀN HẠN..........................................................................................................21
TỔNG CỘNG:..................................................................................................................23
II. QUYỀN HẠN..........................................................................................................24
TỔNG CỘNG:..................................................................................................................26
II. QUYỀN HẠN..........................................................................................................27
II. QUYỀN HẠN..........................................................................................................31
TỔNG CỘNG:..................................................................................................................34
III. QUYỀN HẠN........................................................................................................35
TỔNG CỘNG:..................................................................................................................38
III. QUYỀN HẠN........................................................................................................39
TỔNG CỘNG:..................................................................................................................41
II. QUYỀN HẠN..........................................................................................................42
TỔNG CỘNG:..................................................................................................................46
Thẻ kho........................................................................................................................53
Chứng từ xuất...............................................................................................................53
Sổ kế toán chi tiết.........................................................................................................53
bảng tổng hợp chi tiết N- X- tT....................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 87
Chuyên đề tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Để tồn tại và phát triển thích ứng với một nền kinh tế thị trường các
doanh nghiệp luôn phải tìm cách đối phó với những cạnh tranh khốc liệt từ
phía các doanh nghiệp khác, nhất là khi nền kinh tế thị trường Việt Nam đang
trong tiến trình hội nhập với nền kinh tế thế giới.
Tổng công ty Viễn Thông Quân đội (Viettel) tuy mới thành lập nhưng
với hướng đi đúng đắn đã nhanh chóng chiếm được thị trường, phá vỡ thế độc
quyền viễn thông và được sự quan tâm rất lớn từ phía người tiêu dùng.Không
chỉ có thị trường rộng khắp cả nước mà Tổng công ty viễn thông quân đội còn
là công ty duy nhất có thị trường đầu tư ra nước ngoài, như đầu tư sang
LÀO,CAMPUCHIA.
Với tư cách là đơn vị trực thuộc tổng công ty viễn thông Quân đội, công
ty TM và XNK Viettel cũng đã khẳng định được tên tuổi của mình.Ban đầu
chỉ là một phòng ban của Tổng công ty, giờ đã tách ra trở thành một công ty
trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên hoạt động trong lĩnh vực
thương mại và xuất nhập khẩu.
Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh của công ty, em nhận thấy việc tìm
hiểu về kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá ở
Công ty TM và XNK Viettel là rất quan trọng, rất phù hợp với lĩnh vực hoạt
động kinh doanh của công ty. Đồng thời cũng giúp em có thêm nhiều kiến
thức thực tiễn hơn về kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ
hàng hoá.
Qua quá trình thực tập tại công ty TM và XNK Viettel, được sự giúp đỡ
nhiệt tình của các anh chị phòng Tài chính kế toán của công ty và đặc biệt là
sự hướng dẫn tận tình của cô PGS.TS Nguyễn Minh Phương em đã lựa chọn
đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác
định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty Thương mại và Xuất nhập
khẩu Viettel”
2
Chuyên đề tốt nghiệp
Nội dung đề tài của em bao gồm:
Phần I: Tổng quan về công ty thương mại và XNK Viettel
PhầnII: Thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại
công ty thương mại và XNK Viettel
Phần III: Đánh giá thực trạng và phương hướng hoàn thiện công tác hạch
toán kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TM và
XNK Viettel
Do thời gian thực tập của em còn hạn chế và hiểu biết thực tế của em
còn chưa nhiều nên bài viết của em còn nhiều thiếu sót. Em mong nhận được
sự chỉ bảo, góp ý của cô PGS.TS Nguyễn Minh Phương để em có thể hoàn
thành tốt bài chuyên đề này.
3
Chuyên đề tốt nghiệp
Phần I
Tổng quan về công ty thương mại và XNK Viettel
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty TM và XNK Viettel
Công ty thương mại và xuất nhập khẩu Viettel là một đơn vị kinh doanh
thương mại trực thuộc Tổng công ty Viễn thông Quân đội Viettel. Hoạt động
của Công ty TM và XNK Viettel được đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Ban
giám đốc Tổng công ty.
Năm 1989, công ty Điện tử Viễn thông được thành lập và Phòng Xuất
nhập khẩu được hình thành. Phòng Xuất nhập khẩu có nhiệm vụ quan hệ với
các đối tác trong và ngoài nước làm các thủ tục mua bán, nhập khẩu các thiết
bị phục vụ các dự án của Công ty, Bộ Quốc phòng và tham gia thực hiện đấu
thầu các dự án về CNTT, Viễn thông, đo lường, điều khiển tự động hoá trong
và ngoài quân đội.
Năm 1999, Phòng Xuất Nhập khẩu được tổ chức lại thành Trung tâm
Xuất Nhập khẩu và thực hiện chế độ hạch toán phụ thuộc. Trung tâm Xuất
Nhập khẩu là đơn vị được Bộ Tư lệnh thông tin liên lạc, Tổng Công ty Viễn
thông Quân đội tin tưởng giao nhiệm vụ nhập khẩu vật tư, thiết bị phục vụ lắp
đặt tuyến cáp quang Quân sự 1B và vật tư, thiết bị phục vụ công tác triển khai
lắp đặt hệ thống VoIP, hệ thống các trạm BTS của mạng di động Viettel
Mobile.
Tháng 01/2005, Trung tâm Xuất Nhập khẩu được chuyển đổi thành
Công ty Thương mại và Xuất Nhập khẩu Viettel thuộc Tổng Công ty Viễn
thông quân đội. Tháng 4/ 2006 chính thức tách ra thực hiện chế độ hạch toán
độc lập, có tên giao dịch và địa chỉ như sau:
CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG
MẠI & XUẤT NHẬP KHẨU VIETTEL
4
Chuyên đề tốt nghiệp
Trụ sở chính : Số 1A- Giang Văn Minh- Kim Mã - Ba Đình - Hà Nội
Văn phòng giao dịch : Số 06, Lô 14B, Đường Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.
Tel: (84-4) 2661399/ 2667766/ 2661277/ 7831679
Fax: (84-4) 2661205
- Văn phòng giao dịch TP.HCM: 258B Cách mạng T8, Phường 12,
Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh.
Tel :(84-8) 2935522Fax :(84-8)2935522
- Quyết định thành lập số 11/2006/QĐ-BQP do Bộ Quốc phòng cấp ngày
12/01/2006
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số:0104000346 do Sở Kế hoạch và Đầu
tư thành phố Hà Nội cấp ngày 25/01/2006.
- Email:
- Website: viettelmarket.com.vn
Trong quá trình phát triển của Công ty TM và XNK Viettel luôn gắn
liền với sự phát triển của Tổng công ty.Công ty TM và XNK luôn cố gắng
phấn đấu hoàn thành tốt những chỉ tiêu, kế hoạch đã đề ra, bảo đảm thực
hiện đúng các yêu cầu về tiến độ, thời hạn giao hàng, thời hạn thanh toán,
thanh lý hợp đồng.
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TM &XNK Viettel
1.2.1. Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh của công ty TM & XNK
Lĩnh vực kinh doanh của công ty TM và XNK Viettel hiện đang kinh
doanh là:
Xuất nhập khẩu các thiết bị toàn bộ, thiết bị lẻ, các vật tư, công trình,
thiết bị công cụ sản xuất bưu chính - viễn thông, điện, điện tử, tin học, phát
thanh, truyền hình, công nghệ thông tin, đo lường, điều khiển, y tế.
Kinh doanh các loại vật tư, thiết bị, công trình, thiết bị công cụ sản xuất
5
Chuyên đề tốt nghiệp
bưu chính - viễn thông, điện, điện tử, tin học, phát thanh, truyền hình, công
nghệ thông tin, đo lường, điều khiển.
Kinh doanh các dịch vụ tư vấn, chuyển giao công nghệ, dịch vụ kỹ thuật
các thiết bị, vật tư, công trình thiết bị công cụ sản xuất bưu chính - viễn thông,
điện, điện tử, tin học, phát thanh, truyền hình, công nghệ thông tin, đo lường,
điều khiển.
Kinh doanh phân phối Điện thoại di động chính hãng và các phụ kiện đi
kèm trong quá trình sử dụng hiện đang là một trong những mảng kinh doanh
chủ lực của công ty.
Lắp ráp, sản xuất, sửa chữa, bảo trì, bảo hành thiết bị, vật tư, công trình,
thiết bị công cụ sản xuất bưu chính - viễn thông, điện, điện tử, tin học, phát
thanh, truyền hình, công nghệ thông tin, đo lường, điều khiển.
Về qui mô hoạt động của công ty TM và XNK Viettel: công ty có thị
trường kinh doanh rộng khắp cả nước với 853 đầu mối kinh doanh.Ngoài ra
công ty còn cùng với tổng công ty phát triển thị trường ra nước ngoài. Hiện
công ty đã đầu tư phát triển sang thị trường LÀO và CAMPUCHIA.
1.2.2. Đặc điểm thị trường, hàng hoá và ảnh hưởng của nó tới công tác tiêu
thụ hàng hoá.
1.2.2.1. Tổng quan về thị trường tiêu thụ trong phạm vi kinh doanh của công ty
TM & XNK Viettel ở Việt Nam hiện nay và ảnh hưởng của nó tới việc tiêu thụ
hàng hoá của công ty TM và XNK Viettel.
Trong những năm qua, Công ty Thương mại và Xuất Nhập khẩu Viettel
đã không ngừng phát triển, lớn mạnh cả về lượng và chất. Hiện nay, Công ty
đã trở thành một đơn vị hạch toán độc lập thuộc Tổng Công ty Viễn thông
Quân đội, với quân số 853 cán bộ công nhân viên. Được sự tin tưởng giao
nhiệm vụ của Tổng Công ty, Công ty Thương mại và Xuất Nhập khẩu Viettel
đã tham gia đấu thầu và triển khai thực hiện việc cung cấp, lắp đặt các thiết bị
6
Chuyên đề tốt nghiệp
CNTT, điện tử viễn thông, đo lường, điều khiển, tự động hoá cho các dự án
của Cục Nhà trường, Cục Tác chiến, Cục Quân lực/ BTTM; Cục cán bộ/ Tổng
Cục Chính trị; Trung tâm Khoa học Công nghệ Môi trường/ Bộ Quốc phòng;
Công ty Điện lực I; Tổng Công ty Hàng không Việt Nam; Trung tâm thống kê
Tin học hàng không; Bộ Thuỷ Sản, Quân chủng Phòng không - Không
quân ... Các dự án do Công ty Thương mại và Xuất Nhập khẩu Viettel thực
hiện luôn được các đối tác đánh giá cao về chất lượng cũng như tiến độ thực
hiện.
Đặc biệt, trong thời gian qua, Công ty Thương mại và Xuất Nhập khẩu
Viettel là đơn vị được Tổng Công ty Viễn thông Quân đội giao nhiệm vụ trực
tiếp soạn thảo, thiết kế và lập dự toán đấu thầu Dự án: “Cung cấp và lắp đặt
hệ thống điện tử thông tin, hệ thống quản lý toà nhà Công trình Trung tâm hội
nghị Quốc gia” - NCC của Chính phủ uỷ quyền cho Bộ Xây dựng làm chủ
đầu tư - HACC. Sau khi trúng thầu, Công ty Thương mại và Xuất Nhập khẩu
Viettel lại được giao nhiệm vụ trực tiếp triển khai thực hiện dự án. Tháng
09/2006 vừa qua, công trình đã được nghiệm thu toàn bộ, đáp ứng đúng tiến
độ và các yêu cầu kỹ thuật của dự án, kịp thời phục vụ Hội nghị APEC lần
thứ 14 được tổ chức tại Việt Nam.
Từ 1/5/2006, Công ty Thương mại và Xuất Nhập khẩu Viettel đã khai
trương Siêu thị điện thoại Viettel tại Toà nhà Trung tâm thương mại VKO -
Ngọc Khánh, chính thức kinh doanh phân phối các loại điện thoại di động của
các hãng nổi tiếng trên thế giới như Nokia, SamSung, Motorola .. Hiện nay,
Công ty đã xây dựng được một hệ thống kinh doanh phân phối thiết bị đầu
cuối trên phạm vi toàn quốc.
Doanh thu của công ty TM và XNK Viettel có một phần rất lớn từ việc
kinh doanh điện thoại di động và các thiết bị sử dụng kèm theo. Đây là một
mảng kinh doanh mới phát triển rất mạnh trong mấy năm gần đây.Chính vì sự
7
Chuyên đề tốt nghiệp
phát triển của nó mà có rất nhiều công ty đầu tư vào lĩnh vực kinh doanh này.
Điều này gây ảnh hưởng rất lớn đến quá trình phát triển của công ty TM và
XNK Viettel. Thị trường điện thoại di động là một thị trường cạnh tranh khốc
liệt. Công ty không chỉ phải đối mặt với các đối thủ kinh doanh điện thoại
chính hãng ngoài ngành viễn thông như Siêu thị điện thoại Thế giới Di động,
Mobile Mart, Siêu thị thế giới số Trần Anh…..còn có các đối thủ trong ngành
viễn thông cũng kinh doanh về lĩnh vực này như mạng điện lực, Sphone, HT
mobile.
Toàn bộ năm 2007 thị trường Việt Nam tiêu thụ khoảng hơn 5 triệu
chiếc ĐTDĐ (so với hơn 3,5 triệu chiếc của năm 2006), với giá trị khoảng gần
800 triệu USD (không tính hàng nhập lậu). Và đây là một thị trường tiềm
năng để công ty đầu tư và khai thác.
Cùng với thị trường điện thoại sôi động trong cả nước công ty đã gặt hái
được nhiều thành công trong năm 2007.Mức tăng trưởng tăng cao,chiếm
khoảng 20% thị trường cả nước.
Mục tiêu chung của công ty là phấn đấu trở thành nhà phân phối điện
thoại di động bán lẻ có thị phần lớn nhất cả nước vào năm 2010.
1.2.2.2. Đặc điểm hàng hoá tiêu thụ tại công ty TM & XNK Viettel và ảnh
hưởng của nó tới công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá
Số lượng hàng hoá và chủng loại hàng hoá tiêu thụ tại công ty TM và
XNK Viettel hàng năm rất lớn đòi hỏi phòng tài chính kế toán của công ty
phải thực hiện khối lượng công việc rất nhiều và phức tạp.Chính vì vậy mà
công ty phải có đội ngũ nhân viên kế toán chất lượng, năng động, sáng tạo và
chịu được áp lực công việc.
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của công ty
1.3.1. Mối quan hệ giữa Tổng công ty Viễn Thông Quân đội và công ty TM
& XNK Viettel
8
Chuyên đề tốt nghiệp
Công ty thương mại và xuất nhập khẩu Viettel là một đơn vị kinh doanh
thương mại trực thuộc Tổng công ty Viễn thông Quân đội Viettel. Hoạt động
của Công ty TM và XNK Viettel được đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Ban
giám đốc Tổng công ty.
MÔ HÌNH CƠ CẤU TỔ CHỨC TCT VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TM & XNK Viettel
1.3.2.1. Chức năng
Công ty TM và XNK Viettel có chức năng tham mưu cho Đảng uỷ, Ban
Giám đốc Tổng công ty về định hướng chiến lược công tác xuất nhập khẩu và
đề xuất các giải pháp thực hiện chiến lược công tác xuất nhập khẩu thuộc lĩnh
vực điện, điện tử viễn thông, công nghệ thông tin.
Công ty quản lý điều hành và tổ chức triển khai các hoạt động xuất nhập
9
Chuyên đề tốt nghiệp
khẩu uỷ thác theo nhiệm vụ, kinh doanh các hệ thống và thiết bị điện, điện tử
viễn thông và công nghệ thông tin.Hợp tác kinh doanh với các công ty trong và
ngoài nước.Thực hiện tốt nhiệm vụ quốc phòng, dự án đầu tư của công ty và
hoạt động kinh doanh của các chi nhánh viễn thông và các siêu thị điện thoại.
1.3.2.2. Nhiệm vụ
1. Nhiệm vụ quốc phòng:
Công ty Thương mại và Xuất Nhập khẩu Viettel chịu trách nhiệm phối
hợp với các đơn vị, cơ quan trong Tổng công ty tìm nguồn hàng, đối tác quốc
tế mua bán, Xuất - Nhập khẩu thiết bị đồng bộ cho các công trình thông tin
phục vụ quốc phòng, phục vụ các công trình trọng điểm của Tổng công ty và
các ngành kinh tế quốc dân như: Các tổng đài công cộng, tổng đài cơ quan,
viba, hệ thống thiết bị và cáp cho công trình cáp quang đường trục Bắc -
Nam, công trình điện thoại đường dài trong nước và quốc tế, công trình xây
dựng hệ thống mạng thông tin di động GSM, công trình xây dựng hệ thống
dịch vụ Internet, các loại thiết bị điện, điện tử, viễn thông, công nghệ thông
tin, đo lường, tự động hoá, phát thanh, truyền hình...
2. Nhiệm vụ kinh doanh:
Lắp ráp, sản xuất và kinh doanh máy tính thương hiệu VCOM.
Kinh doanh các dự án Điện tử Viễn thông, Công nghệ thông tin, đo
lường, điều khiển, hội thảo, truyền hình…
Đại lý phân phối sản phẩm cho một số hãng điện thoại di động như Acaltel,
Nokia, Samsung, Sony Ericsson, Motorola... và các thiết bị viễn thông
1.3.3. Mô hình tổ chức và bộ máy quản lý của công ty TM & XNK Viettel
Hiện công ty TM và XNK Viettel có khoảng 853 cán bộ công nhân viên
và cộng tác viên, được bố trí ở những phòng ban, khối chức năng khác nhau,
theo cơ cấu tổ chức sau:
10
Chuyên đề tốt nghiệp
M« h×nh tæ chøc c«ng ty tm &xnk
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
Phòng
kế
hoạch
Phòng
Tổ chức
LĐ -
HC
Phòng
Tài
chính
kế toán
Phòng
Đào tạo
Phòng
nghiệp
vụ xuất
nhập
khẩu
Phòng
Kinh
doanh
TT dịch
vụ kỹ
thuật và
bảo
hành
Trung
tâm KD
điện
thoại di
động
Chi
nhánh
phía
Nam
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC
11
Chuyên đề tốt nghiệp
Trong mô hình cơ cấu tổ chức trên, mỗi một vị trí có một chức năng,
nhiệm vụ nhất định như sau:
Giám đốc:
-Chức năng: Là người đứng đầu và quyết định hoạt động của toàn công
ty; tổ chức, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
-Nhiệm vụ: Tổ chức điều hành hoạt động của công ty,người chủ tài
khoản có quyền quyết định mọi vẫn đề của công ty.
Phó giám đốc:
Là người giúp việc cho giám đốc, điều hành công ty theo sự phân công
và uỷ quyền của giám đốc trong công tác hành chính quản trị, chịu trách
nhiệm trước giám đốc về nhiệm vụ được giao
Phòng kế hoạch:
Là bộ phận trực thuộc giám đốc với các chức năng tham mưu cho giám
đốc trong lĩnh vực xây dựng kế hoạch điều hành sản xuất, kinh doanh, tìm
kiếm thị trường, đối tác kinh doanh.
Phòng tổ chức lao động – hành chính:
Tham mưu cho giám đốc về mặt tổ chức nhân sự, phân phối thu nhập
chính sách chế độ với người lao động. Ngoài ra còn thực hiện các công tác
hành chính.
Phòng tài chính-kế toán:
Là bộ phận trực thuộc Giám đốc công ty với chức năng tham mưu cho
Giám đốc thực hiện tốt công tác tài chính kế toán, hạch toán, thống kê, lập các
báo cáo theo quy định của Nhà nước.
Phòng đào tạo:
Có chức năng là tham mưu cho Giám đốc, giúp Giám đốc chỉ đạo quản
lý về tổ chức cán bộ, tuyển dụng lao động, tiền lương, đào tạo và bồi dưỡng
cán bộ trong toàn công ty.
12
Chuyên đề tốt nghiệp
Phòng nghiệp vụ XNK:
Là bộ phận trực thuộc Giám đốc, phụ trách các nghiệp vụ xuất, nhập
khẩu hàng hoá.
Phòng kinh doanh:
Là bộ phận trực thuộc giám đốc,chuyên kinh doanh các loại hàng hoá,
dịch vụ.
Trung tâm dịch vụ kỹ thuật và bảo hành:
Chức năng là tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật,
kiểm tra, bảo trì, sửa chữa các thiết bị, tài sản của công ty.
Trung tâm kinh doanh điện thoại di động:
Là bộ phận trực thuộc Giám đốc, chuyên kinh doanh về điện thoại di
động và các thiết bị đi kèm khi sử dụng.
1.3.4. Kết quả kinh doanh của công ty TM & XNK Viettel
Trong những năm qua,Công ty TM và XNK Viettel đã không ngừng
phát triển,lớn mạnh cả về lượng và chất. Hiện nay, Công ty đã trở thành một
đơn vị hạch toán độc lập thuộc Tổng Công ty Viễn thông Quân đội, với quân
số 118 cán bộ công nhân viên.
Công ty có thị trường kinh doanh rộng khắp cả nước với 853 đầu mối
kinh doanh.Doanh thu của công ty tăng mạnh qua các năm.
Sau đây là số liệu minh hoạ doanh thu của năm 2006 và năm 2007:
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007
Năm 2007 so với Năm 2006
số tiền Tỷ lệ(%)
Tổng tài sản 585.973.235.864 674.321.658.771 88.348.422.907 15,07
Tổng doanh thu 74.000.000.000 1012.000.000.000 930.000.000.000 1267,56
Tổng chi phí 65.716.000.000 995.500.000.000 929.784.000.000 1400,00
Lợi nhuận trước
thuế
8.284.000.000 16.500.000.000 8.216.000.000 49,8
Nhìn vào bảng số liệu trên đây ta thấy: hoạt động sản xuất kinh doanh
13
Chuyên đề tốt nghiệp
của công ty rất hiệu quả. Tổng tài sản Năm 2007 so với Năm 2006 tăng
88.348.422.907đồng, tương ứng với tăng 15,07%.Chứng tỏ công ty đã mở rộng
qui mô sản xuất kinh doanh.Tổng doanh thu của công ty cũng tăng lên
930.000.000.000đồng, tương ứng tăng 1267,56%.Tổng chi phí tăng lên
929.784.000.000 đồng, tương ứng với 1400%; nhưng lợi nhuận trước thuế tăng
với 8.216.000.000 đồng.Vì vậy mà mặc dù chi phí có tăng lên do mở rộng quy
mô sản xuất nhưng điều đó cũng không làm ảnh hưởng nhiều đến việc
tăng doanh thu.Với việc lợi nhuận tăng mạnh như vậy khiến cho thu nhập
của cán bộ công nhân viên ngày càng được cải thiện, đời sống vật chất
được nâng cao.
Doanh thu mấy năm gần đây:
Năm 2006: Doanh thu khoảng 74 tỷ VNĐ
Năm 2007: Doanh thu khoảng 1012 tỷ VNĐ.
Dự kiến doanh thu năm 2008 của công ty sẽ tăng lên khoảng 2150
tỷ VNĐ.
Doanh thu qua các năm của công ty TM và XNK Viettel tăng lên liên
tục, điều này kích thích cho cán bộ công nhân viên phát huy hết khả năng làm
việc của mình, làm cho công ty ngày càng phát triển và khẳng định vị thế của
mình trên thị trường.
Dự kiến năm 2010: Doanh thu đạt khoảng 3000 tỷ VNĐ, và mức độ tăng
trưởng hàng năm từ 15%- 25% và phấn đấu trở thành nhà phân phối điện
thoại di động hàng đầu ở VN và dần dần chiếm thị phần ở nước ngoài.
1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TM & XNK Viettel
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TM & XNK viettel và đặc điểm
phần hành kế toán tại công ty.
Là một doanh nghiệp thương mại và hoạt động XNK có quy mô lớn,
14
Chuyên đề tốt nghiệp
kinh doanh trên địa bàn trải rộng, chủng loại sản phẩm cung ứng đa dạng do
đó để đạt được hiệu quả cao nhất trong công tác kế toán bộ máy kế toán của
công ty được tổ chức theo mô hình vừa tập trung vừa phân tán. Phòng kế toán
có nhiệm vụ sau:
+ Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo dõi đối tượng và nội
dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo chế độ, chuẩn mực.
+ Hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo chế độ, chuẩn
mực và hướng dẫn của Tổng công ty.
+ Kiểm tra giám sát các khoản thu, chi tài chính, các khoản nghĩa vụ thu
nộp thanh toán công nợ, kiểm tra quản lý việc sử dụng tài sản, vật tư hàng
hoá, văn phòng phẩm…nguồn vốn cấp phát, cho vay, tạm ứng, thanh toán
giữa Tổng công ty và công ty, phát hiện ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp
luật về chế độ kế toán tài chính.
+ Phân tích tổng hợp các số liệu kế toán tài chính của công ty để lập báo
cáo tài chính và các báo cáo khác đáp ứng yêu cầu quản lý của Tổng công ty.
+ Xây dựng dự toán, kế hoạch tài chính cho các loại nghiệp vụ kinh tế tài
chính ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
Mô hình vừa tập trung vừa phân tán tạo điều kiện cho việc hạch toán tại
công ty và Trung tâm được kịp thời, đúng, đủ các nghiệp vụ kinh tế của lĩnh
vực kinh doanh đặc thù, đảm bảo sự chỉ đạo của lãnh đạo công ty đối với toàn
bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác kế toán.
Phòng Tài chính kế toán Công ty gồm 21 người với 100% đại học và
trên đại học có trình độ và kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán thương mại và
XNK. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty thương mại và XNK Viettel
có thể được khái quát qua sơ đồ sau:
15
Chuyên đề tốt nghiệp
Ghi chú:
: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ đối ứng
Ban
điện thoại di động
1 Trưởng ban
9 Nhân viên
Trưởng phòng Tài chính
(Kế toán trưởng)
Ban kế toán dịch vụ Uỷ
thác và Hợp đồng kinh tế
Ban tài chính Ngân hàng
Ban Kế toán
(Chi nhánh phái Nam)
- 1 Trưởng ban
- 1 Nhân viên
- 1 Trưởng ban
- 4 Nhân viên
- 1 Phụ trách
- 2 nhân viên
16
Chuyên đề tốt nghiệp
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán tại Công ty:
Kế toán trưởng: Là người đứng đầu bộ máy kế toán:
Trách nhiệm:
- Chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc Công ty, Phòng Tài chính TCT
về sử dụng vốn và toàn bộ hoạt động của Phòng Tài chính Công ty.
- Tham mưu, đề xuất các biện pháp quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn; Biện pháp quản lý thu hồi công nợ; Biện pháp tiết kiệm chi phí và
sử dụng TSCĐ, CCDC…
- Chỉ đạo, quản lý điều hành toàn bộ hoạt động của cán bộ, nhân viên
thuộc Phòng Tài chính.
- Chấp hành nghiêm chỉ thị, mệnh lệnh, tuân thủ các quy trình, quy định
của TCT và Công ty.
- Góp ý về nghiệp vụ với cơ quan nghiệp vụ cấp trên các vấn đề vướng
mắc trong quá trình thực hiện
Quyền hạn:
- Tham mưu, đề xuất với Ban giám đốc các biện pháp sử dụng vốn hiệu
quả và tiết kiệm chi phí.
- Được quyền kiểm tra, đánh giá và đề xuất khen thưởng, kỷ luật
MỐI QUAN HỆ
- Chịu sự chỉ đạo điều hành trực tiếp của Giám đốc Công ty.
- Chịu sự hướng dẫn về nghiệp vụ của Phòng Tài chính Tổng công ty.
- Là cấp trên trực tiếp của các cán bộ, nhân viên trong Phòng .
- Chỉ đạo, hướng dẫn CBCNV, Phòng ban Công ty , Trung Tâm liên quan đến
công tác Tài chính.
- Là quan hệ phối hợp hiệp đồng với các bộ phận khác trong Công ty và Tổng
công ty
17
Chuyên đề tốt nghiệp
CBCNV và bộ phận thực hiện SXKD thuộc Công ty liên quan đến công
tác Tài chính.
- Được quyền kiểm tra, đánh giá, đề xuất khen thưởng kỷ luật định kỳ
hoặc đột xuất CBCNV thuộc Phòng Tài chính.
- Được quyền tham mưu, đề xuất các giải pháp thực hiện chức trách
nhiệm vụ.
- Được quyền từ chối không thực hiện cấp vốn hoặc ngừng cấp vốn các
dự án, dịch vụ thực hiện không hiệu quả hoặc thua lỗ kéo dài.
- Được quyền từ chối không thực hiện chi, duyệt thanh toán các khoản
chi phí không đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ.
- Được quyền từ chối không thực hiện cấp ứng kinh phí thực hiện các
nghiệp vụ không liên quan đến hoạt động SXKD hặc không đảm bảo
tính pháp lý, tính hợp lệ.
- Được quyền thừa lênh Giám đốc ra các quy định, quy trình, quy chế và
chế tài xử lý liên quan đến công tác quản lý tài chính, công nợ, chi
phí…
Phần hành kế toán:
I. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
TÀI LIỆU HƯỚNG
DẪN
- Hàng tuần, tháng xây dựng và triển khai kế hoạch tác nghiệp
của Phòng hoặc chỉ thị của Tổng Công ty và Công ty.
- Hàng ngày kiểm soát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên
quan đến công tác Tài chính và chi phí hoạt động SXKD, bao
gồm: Tờ trình- Kế hoạch, phương án kinh doanh- HĐKT đầu
ra, đầu vào- Duyệt cấp ứng và thanh toán CP, doanh thu và các
văn bản chứng từ liên quan đến công tác quản lý tài chính kế
toán.
- Theo chuẩn mực kế
toán
- Văn bản pháp quy
của Nhà nước.
- Theo hướng dẫn của
Phòng Tài chính TCT
- Quy định phân cấp
và uỷ quyền của TCT
18
Chuyên đề tốt nghiệp
- Đôn đốc, kiểm tra tác nghiệp của kế toán viên thực hiện
nhiệm vụ được giao theo kế hoạch hoặc đột xuất; Đào tạo,
hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên trong phòng.
- Tiếp nhận hướng dẫn nghiệp vụ của Phòng Tài chính TCT
triển khai đến từng kế toán viên
- Giải quyết các mối quan hệ đối nội, đối ngoại.
- Quyết toán thuế và các khoản phải nộp ngân sách khác.
- Đôn đốc các bộ phận thực hiện báo cáo doanh thu, thanh toán
và hoàn ứng chi phí tạm ứng.
- Lập báo cáo tài chính quý, năm theo hướng dẫn và quy định
của nhà nước, Phòng Tài chính TCT.
- Lập báo cáo quản trị định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu công
tác quản lý.
- Kiểm tra rà soát các phần hành kế toán, đôn đốc các nhân
viên in và lưu trữ chứng từ kế toán.
BÁO CÁO:
NỘI DUNG BÁO CÁO THỜI GIAN NƠI NHẬN
HÌNH
THỨC
1.
Báo cáo tài chính hàng quý, năm Quý- Năm
PTC TCT – CQ
Quản lý- Ngân hàng
Văn bản
2.
Báo cáo Quản trị hàng quý, năm Quý- Năm Giám đốc Văn bản
3.
Báo cáo đối chiếu số liệu kế toán Tháng- Quý CNVT- PTC TCT Văn bản
4.
Báo cáo thuế (Tháng, năm) Tháng- Năm Cục thuế Văn bản
5.
Báo cáo đối chiếu công nợ Tháng- Năm Đối tác Văn bản
Ban Điện Thoại Di Động: Gồm 1 trường ban và 9 nhân viên:
Truong ban ke toan DV Dau cuoi - Ban KD DTDD
19
Chuyên đề tốt nghiệp
II. TRÁCH NHIỆM III. QUYỀN HẠN
- Thực hiện các nhiệm vụ
trên và các công việc khác
do Kế Toán Trưởng phân
công.
- Chịu trách nhiệm về các
số liệu thuộc hạch toán
phần hành kế toán thuộc
ban quản lý.
- Chịu trách nhiệm trước
Trưởng phòng về tiến độ
kết quả công việc của ban.
- Chịu trách nhiệm đề
xuất Ki đối với nhân viên
trong ban.
- Báo cáo người quản lý
trực tiếp về nội dung liên
quan đến nhiệm vụ (định
kỳ hoặc đột xuất), đúng
quy định và đúng thời
gian
- Điều hành toàn bộ công việc trong ban.
- Giao nhiệm vụ thường xuyên hoặc đột xuất
cho nhân viên trong ban.
- Đề nghị lên Trưởng phòng khen thưởng, kỷ
luật đối với nhân viên trong ban.
- Yêu cầu các bộ phận trong ban và ban kinh
doanh điện thoại di động, CNVT phối kết hợp
giải quyết công việc.
- Những trường đặc biệt báo cáo Giám đốc CN
và đề nghị giúp đỡ, chỉ dạo các bộ phận CN thực
hiện.
- Yêu cầu các đơn vị ngoài hoàn tất đầy đủ các
thủ tục có liên quan đến công việc.
- Đưa ra các giải pháp cải tiến để thực hiện tốt
nhiệm vụ được giao
Phần hành kế toán:
Tãm t¾t chung c«ng viÖc
ơ
- Chịu trách nhiệm quản lý Ban kế toán KD Điện thoại di động.
- Chịu trách nhiệm quản lý công tác hạch toán toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên
quan đến kinh doanh điện thoại di động tại Công ty.
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn, đạo tạo, kiểm tra, quản lý nhân viên trong ban.
Chịu trách nhiệm hướng dẫn công tác hạch toán kinh doanh Điện thoại tại CNVT Tỉnh.
II. BÁO CÁO:
Ke toan thanh toan DV Dau cuoi - Ban KD DTDD( Kế toán thanh toán CNVT
Tỉnh):
20
Chuyên đề tốt nghiệp
I. TRÁCH NHIỆM
II. QUYỀN HẠN
- Thực hiện các nhiệm vụ trên và các
công việc khác do Kế Toán Trưởng
phân công.
- Chịu trách nhiệm về các số liệu
thuộc phạm vi nhiệm vụ.
- Báo cáo người quản lý trực tiếp về
nội dung liên quan đến nhiệm vụ (định
kỳ hoặc đột xuất), đúng quy định và
đúng thời gian
- Yêu cầu các PTC Chi nhánh; bộ phận kinh
doanh điện thoại di động CN có liên quan phối kết
hợp giải quyết công việc.
- Những trường đặc biệt báo cáo Giám đốc CN và
đề nghị giúp đỡ, chỉ dạo các bộ phận CN thực hiện.
- Yêu cầu các đơn vị ngoài hoàn tất đầy đủ các
thủ tục có liên quan đến công việc.
- Đưa ra các giải pháp cải tiến để thực hiện tốt
nhiệm vụ được giao
Phần hành kế toán:
NỘI DUNG BÁO CÁO
THỜI
GIAN
NƠI NHẬN
HÌNH
THỨC
1. Báo cáo đối chiếu công nợ với CNVT
Từ 28-30
tháng sau
KTT Cty và
PTC CNVT
Bản cứng
2.
Báo cáo tổng hợp xuất nhập tồn hàng hoá liên
quan CNVT quản lý,
Từ 28-30
tháng sau
KTT Cty và
PTC CNVT
Bản cứng
3. Báo cáo tổng hợp giá vốn hàng bán
Từ 28-30
tháng sau
KTT Cty và
PTC CNVT
Bản cứng
4. Báo cáo chi tiết công nợ các đại lý và CNVT
Ngày 28-
30 tháng
sau
KTT Cty và
PTC CNVT
Bản cứng
21
Chuyên đề tốt nghiệp
22
Chuyên đề tốt nghiệp
Tãm t¾t chung c«ng viÖc
- CNVT là đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng.
- Công ty TM&XNK là đơn vị giao đại lý, CNVT là đơn vị nhận đại lý.
- Cán bộ thuộc Ban theo dõi KD Điện thoại di động.
- Kế toán thanh toán với CNVT phải theo dõi toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế liên quan
đến CNVT bao gồm : Theo dõi doanh thu bán hàng (bán lẻ, bán buôn) ; theo dõi Giá
vốn hàng bán ; Đối chiếu tiền về ; Đối chiếu công nợ ; Đối chiếu xuất nhập tồn hàng
hoá ; Đối chiếu và thanh toán các khoản chiết khấu, giảm giá, khuyến mại… liên
quan đến dịch vụ bán máy điện thoại di động tại các CNVT Tỉnh.
I. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
TÀI LIỆU
HƯỚNG DẪN
TỶ LỆ %
THỜI GIAN
Phụ trách theo dõi toàn bộ doanh thu bán Điện
thoại di động, công nợ bán hàng, giá vốn hàng bán,
đối chiếu tình xuất nhập tồn hàng hoá (Trung bình
01 nhân viên theo dõi 10 CNVT Tỉnh/TP)
- Quản lý hoạt động Bán buôn tại CNVT:
- Hàng ngày trong tháng phát sinh: Căn cứ
vào “Phiếu bán hàng kiêm đề nghị xuất
kho” do bộ phận quản lý bán buôn của Ban
Phân phối chuyển sang, kế toán kiểm tra
giá bán và các chính sách kèm theo với
chính sách được Giám đốc phê duyệt, đề
nghị bộ phận kho cho xuất hàng điều
chuyển xuống CNVT Tỉnh.
- Từ ngày 10 đến 15 tháng sau:
- Căn cứ Báo cáo doanh thu bán buôn tháng
trước do CNVT gửi về kế toán đối chiếu
toàn bộ sản lượng, doanh số bán CNVT
báo cáo so với Hệ thống Phần mềm bán
hàng, nếu chuẩn xuất hoá đơn GTGT tính
doanh thu và hạch toán doanh thu bán hàng
TK 511(Chi tiết theo từng đại lý). Nếu có
hàng, hiện vật khuyến mại cho Đại lý, kế
toán kiểm tra và xuất hoá đơn GTGT và
hạch toán vào doanh thu khuyến mại - TK
512.)
- Căn cứ vào số lượng, doanh số mà đại lý
đạt được trong tháng và tiến độ thanh toán,
kế toán kiểm tra “Bảng tính chiết khấu
thanh toán”, “ Bảng tính thưởng doanh số
tháng” trình Kế toán trưởng và Giám đốc
phê duyệt để thanh toán cho Đại lý. Đối
với khoản chiết khấu thanh toán kế toán
hạch toán vào CP tài chính tháng phát sinh,
khoản thưởng doanh số sẽ trừ vào đơn
hàng đại lý tháng sau. Hai Bảng tính trên
sau khi được phê duyệt chuyển 01 bản
chính cho CNVT để kế toán chi nhánh
hạch toán.
- Trường hợp có phát sinh CP hỗ trợ giá kế
toán căn cứ vào chứng từ do CNVT lập và
- Theo Quyết
định 15/BTC.
- Theo hướng
dẫn của PTC
Tổng Công ty
và Công ty.
30%
20%
23
Chuyên đề tốt nghiệp
II. BÁO CÁO:
NỘI DUNG BÁO CÁO
THỜI
GIAN
NƠI NHẬN
HÌNH
THỨC
1. Báo cáo đối chiếu công nợ với CNVT
Từ 28-30
tháng sau
KTT Cty và
PTC CNVT
Bản cứng
2.
Báo cáo tổng hợp xuất nhập tồn hàng hoá liên
quan CNVT quản lý,
Từ 28-30
tháng sau
KTT Cty và
PTC CNVT
Bản cứng
3. Báo cáo tổng hợp giá vốn hàng bán.
Từ 28-30
tháng sau
KTT Cty và
PTC CNVT
Bản cứng
4. Báo cáo chi tiết công nợ các đại lý và CNVT
Ngày 28-
30 tháng
sau
KTT Cty và
PTC CNVT
Bản cứng
Ban kế toán dịch vụ uỷ thác và hợp đồng kinh tế: gồm có một
trưởng ban và một nhân viên.
Trưởng ban kế toán HĐKT- UTNK:
I. TRÁCH NHIỆM
II. QUYỀN HẠN
- Thực hiện các nhiệm vụ trên và các công việc
khác do Kế Toán Trưởng phân công.
- Chịu trách nhiệm về các số liệu thuộc phạm
vi nhiệm vụ.
- Báo cáo người quản lý trực tiếp về nội dung
liên quan đến nhiệm vụ (định kỳ hoặc đột xuất),
đúng quy định và đúng thời gian
- Yêu cầu các bộ phận thực hiện liên
quan đến kinh doanh dự án và HĐKT
phối kết hợp giải quyết công việc.
- Những trường đặc biệt báo cáo Trưởng
phòng, Giám đốc đề nghị giúp đỡ, chỉ
dạo các bộ phận thực hiện.
- Yêu cầu các đơn vị ngoài hoàn tất đầy
đủ các thủ tục có liên quan đến công
việc.
- Đưa ra các giải pháp cải tiến để thực
hiện tốt nhiệm vụ được giao
Phần hành kế toán:
24
Chuyên đề tốt nghiệp
Tãm t¾t chung c«ng viÖc
- Trực tiếp quản lý ban kế toán HĐKT và UTNK.
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn, đạo tạo, kiểm tra, quản lý nhân viên trong ban.
- Quản lý công tác thanh toán chi phí thực hiện HĐKT và Uỷ thác
- Chịu trách nhiệm theo dõi toàn bộ chi phí liên quan đến các HĐKT, HĐ uỷ thác nhập
khẩu và uỷ thác mua bán, bao gồm :
- CP thực hiện HĐKT và uỷ thác.
- Giá vốn thiết bị, hàng hoá HĐKT và dự án.
- CP chi hộ trả hộ TCT liên quan đến HĐ uỷ thác nhập khẩu.
- Đối chiếu công nợ với các bên liên quan.
25