Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án môn sinh lớp 6 Tiết 63: NẤM( tiếp theo) ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.7 KB, 7 trang )

Giáo án môn sinh lớp 6 -
Tiết 63: NẤM( tiếp theo)
B- ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ TẦM QUAN
TRỌNG CỦA NẤM
I.Mục tiêu:
- Nắm được đặc điểm sinh học của nấm
- Giáo dục bảo vệ đa dạng của nấm
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, liên hệ thực tế
II. Phương tiện:
- Tranh vẽ hoặc vật mẫu một số loài nấm có ích và có
hại(nếu có)
III. Tiến trình:
1/ Bài cũ(5’):
Trình bày đặc điểm cấu tạo của nấm rơm và nấm mốc
trắng.
2/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

HĐ 1(15’): Tìm hiểu đặc
điểm sinh học của nấm
Hướng dẫn thảo luận trả
lời câu hỏi SGK
- Tại sao khi gây mốc
trắng chỉ cần để cơm
hoặc bánh mì ở nhiệt
độ trong phòng và vẩy
thêm một ít nước?
- Tại sao quần áo, đồ đạc
lâu ngày không phơi


nắng hoặc để nơi ẩm
thường hay bị mốc?
- Tại sao trong chổ tối
nấm vẫn phát triển
được?
I. Đặc điểm sinh học
Trao đổi thảo luận thống
nhất câu trả lời, nêu
được:
- Vì đủ độ ẩm và nhiệt
độ nấm mốc sẽ phát
triển
- Quần áo bẩn để nơi
ẩm sẽ tạo điều kiện
thích hợp cho sự phát
triển của nấm
- Vì nấm dinh dưỡng
theo lối hoại sinh nên
không cần ánh sáng.

1/ Điều kiện phát triển
1/ Điều kiện phát triển
của nấm.
Nêu câu hỏi : Để cho nấm
phát triển cần những điều
kiện nào?
Giáo dục: Việc bảo quản
đồ dùng, quần áo
2/ Cách dinh dưỡng:
Cho HS độc thông tin sau

đó hoàn thành sơ đồ trắc
nghiệm:




Các hình thức dinh dư
ỡng


của nấm.
Thông qua bài tập rút ra
kết luận:
- Cần chất hữu cơ, nhiệt
độ và độ ẩm thích hợp


2/ Cách dinh dưỡng:
Nắm bắt thông tin trả lời:
- Hoại sinh ( phân hủy
chất hữu cơ)
- Kí sinh (sống bám trên
cơ thể sống khác)
- Cộng sinh ( hợp tác
giữa tảo và nấm)

Hoàn thành kiến thức tiểu
kết
Kết luận:
1/ Điều kiện phát triển của nấm:

- Để nấm phát triển cần chất hữu cơ, nhiệt độ và
độ ẩm thích hợp
2/ Cách dinh dưỡng:
- Gồm các hình thức: Hoại sinh, cộng sinh và kí
sinh
HĐ 2(18’): Tìm hiểu
tầm quan trọng của nấm

1/ Nấm có ích:
Cho học sinh thao khảo
bảng công dụng SGK, nêu
câu hỏi:
II. Tầm quan trọng của
nấm
1/ Nấm có ích:
Tham khảo thông tin liên
hệ thực tế trả lời câu hỏi:
- Phân hủy chất hữu cơ
- Nấm có những ích lợi
gì? Lấy ví dụ minh họa
Tích hợp GDMT:
Cần bảo vệ đa dạng của
nấm, nhằm bảo vệ đa
dạng thực vật
2/ Nấm có hại:
Quan sát tranh vẽ hoặc
vật mẫu , nêu câu hỏi:
- Nấm có hại như thế
nào?
Nhấn mạnh: một số loài

nấm độc nếu ăn phải sẽ
bị ngộ độc có thể dẫn
đến tử vong do đó khi sử
dụng nấm cấn phải thận
trọng tuyệt đối không ăn
tạo khoáng cho đất
- Ứng dụng trong sản
xuất chế biến (nấm
men )
- Làm thức ăn (nấm rơm
)
- Làm thuốc ( linh chi )
2/ Nấm có hại:
Nắm bắt thông tin tư duy
độc lập trả lời câu hỏi:
- Gây bệnh
- Làm hỏng thức ăn đồ
uống, đồ dùng
- Một số loài nấm độc có
thể gây tử vong
các loài nấm chưa rỏ về
nguồn gốc
Kết luận:
1/ Nấm có ích:
- Phân hủy chất hữu cơ tạo khoáng cho đất
- Ứng dụng trong sản xuất chế biến
- Làm thức ăn
- Làm thuốc chữa bệnh
2/ Nấm có hại:
- Gây bệnh

- Làm hỏng thức ăn đồ uống, đồ dùng
- Một số loài nấm độc có thể gây tử vong
IV. Kiểm tra – đánh giá(5’):
- Trả lời các câu hỏi:
1/ Nấm hoại sinh có vai trò gì trong tự nhiên?
2/ Vì sao nấm không thể tự dưỡng được
V. Hoạt động nối tiếp(2’):
Chuẩn bị cho bài mới: Địa Y
Sư tầm vật mẫu bằng cách quan sát trên thân các cây
trong vườn nhà, chú ý ở những cây thân gổ to.




×