Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án môn sinh lớp 6 - Tiết 50: HẠT TRẦN – CÂY THÔNG doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.91 KB, 7 trang )

Giáo án môn sinh lớp 6 - Tiết 50: HẠT TRẦN –
CÂY THÔNG
I.Mục tiêu:
Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh
dưỡng và cơ quan sinh sản của cây thông
- Phân biệt được sự khác nhau giữa nón và hoa
- Nêu được sự khác nhau cơ bản giữa cây hạt trần và
cây có hoa.
Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát nhận biết
- Rèn kĩ năng làm việc theo nhóm.
Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II.Phương tiện:
- Mẫu vật: Cành thông có nón
- Tranh: + Cành thông mang nón và sơ đồ cắt dọc
nón đực và nón cái
III.Tiến trình:
Kiểm tra bài cũ:(6’)
- So sánh cơ quan sinh dưỡng giữa cây rêu và cây
dương xỉ,cây nào có cấu tạo phức tạp hơn?
- Than đá được hình thành như thế nào?
Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I.Hoạt động 1: Tìm hiểu về
cơ quan sinh dưỡng của cây
thông (5’)
- GV giới thiệu một số h
ình
ảnh về một vài loại cây thuộc


họ hạt trần.
- Giới thiệu tranh một c
ành
- Học sinh hoạt động theo
nhóm -> quan sát cành, lá
thông ghi lại các đặc điểm theo
gợi ý của giáo viên.



thông, hướng dẫn học sinh
quan sát:
+ Đặc điểm thân cành? Màu
sắc?
+ Lá có hình dạng như thế
nào? Màu sắc?
- Giáo viên gi
ảng: Rễ thông to
khoẻ, mọc sâu.
- Giáo viên yêu c
ầu học sinh
rút ra kết luận.
- Đại diện nhóm trình bày ->
lớp bổ sung, nhận xét.

Tiểu kết:
- Rễ to khoẻ, mọc sâu và lan rộng
- Lá nhỏ hình kim
- Thân: gổ có cành màu nâu, xù xì
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

II.Tìm hiểu về cơ quan sinh

sản của cây thông (nón)
(20’)
. Cấu tạo nón đực và nón
cái:
- Giáo viên gi
ới thiệu với học
sinh hai lo
ại nón có ở cây
thông: nón đực và nón cái.
- Đặt yêu cầu cho học sinh:
+ Xác định vị trí nón đực và
nón cái trên cành?
+ Đặc điểm của 2 loại nón về
số lượng kích thước?
+ Cấu tạo của một nón đực?
+ Cấu tạo của một nón cái?
- Giáo viên nhận xét, bổ sung
So sánh nón và hoa:
- Học sinh quan sát tranh 40.2
cùng mẫu vật (nếu có)
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu
của giáo viên.





-> Học sinh rút ra kết luận về

đặc điểm của nón đực và nón
cái thông qua bảng so sánh.
- Học sinh làm bài tập sách
giáo khoa trang 133.

-> Phân biệt giữa nón và hoa.
- Yêu cầu học sinh so sán
h
hoa và nón
- Đặt yêu cầu cho học sinh:
+ Nón khác hoa ở điểm nào?
- Giáo viên gi
ới thiệu cho học
sinh nón cái đã phát triển
- Yêu cầu học sinh quan sát v
à
tìm hạt -> trả lời các câu hỏi
theo lệnh sách giáo khoa trang
133
- Hỏi: Tại sao gọi cây thông l
à
cây hạt trần?



- Học sinh quan sát thực hiện
lệnh trong sách giáo khoa trang
133

- Đại diện trình bày -> lớp nhận

xét.

Sơ đồ sinh sản của thông:
Nón đực túi phấn hạt
phấn
Cây thông
hạt trần
Nón cái lá noãn
noãn


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 3: Tìm hiểu về giá trị
của cây hạt trần (5’)
- Giáo viên yêu c
ầu học sinh
đọc thông tin và phần “Em có
biết” SGK / 134.
+ Nêu vai trò của ngành hạt
trần?
- Giáo viên mở rộng giá trị
của các cây thuộc ngành hạt
trần.
- Học sinh đọc thông tin trong
sách giáo khoa và phần em có
biết.
- Nêu vai trò của ngành hạt
trần.

Tiểu kết:

- Cung cấp gỗ, nhựa cây
- Dùng làm cảnh
IV.Kiểm tra – đánh giá:
- Học sinh đọc phần kết luận chung
- So sánh cây hạt trần có điểm gì phát triển hơn các
lớp trước?
- Sửa 1 số bài tập khó trong sách giáo khoa.
V.Hoạt động nối tiếp:
- Chuẩn bị bài “hạt kín”: cành bưởi, lá đơn, lá kép,
quả cam, rễ hành, cải, hoa hồng, hoa huệ

×