Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án môn sinh lớp 6 - Tiết 45: TẢO docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.1 KB, 7 trang )

Giáo án môn sinh lớp 6 - Tiết 45: TẢO

I.Mục tiêu:
Kiến thức:
- Nêu được môi trường sống và cấu tạo của tảo ->
thể hiện tảo là thực vật bậc thấp.
- Tập nhận biết 1 số tảo thường gặp
- Hiểu rõ lợi ích thực tế của tảo.
Kĩ năng:
- Quan sát, nhận biết.
Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II.Phương tiện:
- Mẫu vật: Tảo xoắn, rong mơ (nếu có)
- Tranh cấu tạo tảo xoắn và rong mơ
- Tranh một số tảo khác.
III.Tiến trình:
Kiểm tra bài cũ:(7’)
- Các cây sống trong môi trường nước thường có
những đặc điểm hình thái như thế nào?
- Các cây sống trong môi trường đặc biệt thường có
đặc điểm gì? Cho vài ví dụ chứng minh?
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1(15’): Tìm hiểu về cấu
tạo và nơi sống của tảo.
- Giáo viên giới thiệu mẫu tảo
xoắn và nơi sống.
- Hướng dẫn họ
c sinh quan
sát một sợi tảo phóng to treo


trên tranh
- Đặt câu hỏi gợi ý:
I.Cấu tạo của tảo
- H
ọc sinh quan sát mẫu vật
tảo xoắn và tranh 37.1 sách
giáo khoa trang 123
- H
ọc sinh quan sát tranh một
sợi tảo phóng to
- Trả lời cá nhân các câu h
ỏi
gợi ý của giáo viên, các học
+ Cấu tạo của một sợi tảo
xoắn?
+ Vì sao tảo xoắn có màu lục?
- Giáo viên k
ết hợp giải thích
và mở rộng.
- Yêu c
ầu học sinh rút ra kết
luận:
+ Nêu đặc điểm cấu tạo của
tảo xoắn?
- Giáo viên gi
ới thiệu môi
trường sống của rong mơ.
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh quan sát tranh rong mơ.
- Đặt câu hỏi thảo luận:

+ Cấu tạo của rong mơ?
+ So sánh hình dạng ngoài của
rong mơ và cây xanh có hoa?
sinh khác nhận xét bổ sung.

- H
ọc sinh rút ra kết luận về
đặc điểm của tảo xoắn.


- H
ọc sinh quan sát tranh
phóng to sợi rong mơ
- Th
ảo luận nhóm trả lời các
câu hỏi của giáo viên -> đại
diện 1 vài nhóm trình bày kết
quả thảo luận, các nhóm khác
bổ sung.



- Học sinh căn cứ vào cấu tạo
+ Vì sao rong mơ có màu
nâu?
- Giáo viên gi
ới thiệu cách
sinh sản của rong mơ
- Yêu c
ầu học sinh rút ra nhận

xét về đặc điểm của thực vật
bật thấp.
- Giáo viên nhận xét .
của rong mơ và tảo xoắn rút ra
k
ết luận chung về đặc điểm
chung của tảo.


Tiểu kết: Hầu hết tảo sống dưới nước, là thực vật
bậc thấp mà cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào, cấu
tạo đơn giản chưa có rễ thân lá thực sự, có màu
khác nhau và luôn luôn có chất diệp lục.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ2.(8’): Tìm hiểu về một
vài loại tảo khác thường gặp

Giáo viên treo tranh, giới
II.Một vài loại tảo khác
thường gặp.
- H
ọc sinh quan sát phân biệt
thiệu một số loại tảo khác.
- Yêu c
ầu học sinh đọc thông
tin trong sách giáo khoa
- Đặt câu hỏi: Nhận xét h
ình
dạng của các loại tảo?
2 loại tảo: Tảo đơn bào và tảo

đa bào.
- Đ
ọc thông tin trong sách
giáo khoa trang 124
- Rút ra kết luận về sự đa
dạng của tảo trong hình dạng,
cấu tạo và màu sắc.

Tiểu kết: Tảo đơn bào: tảo tiểu cầu , tảo silic
Tảo đa bào: tảo vòng, rau diếp, rau câu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 3(10’):Tìm hiểu về vai
trò của tảo
Đặt câu hỏi và gợi ý thảo
luận:
+ Vai trò của tảo đối với đời
III.Vai trò của tảo.
Học sinh đọc thông tin trong
sách giáo khoa.
Thảo luận theo yêu cầu của
giáo viên
sống con người?
+ Khi nào tảo có thể gây hại?
+ Kể tên một số sản phẩm từ
tảo mà em biết?
- Giáo viên nhận xét câu trả
lời của học sinh. Mở rộng
thêm về lợi ích và tác hại của
một số loại tảo (hiện tượng
nước nở hoa ở hồ Xuân

Hương)


Đại diện nhóm trình bày câu
trả lời, các nhóm còn lại bổ
sung hoàn chỉnh.

-> Rút ra kết luận về vai trò
của tảo

Tiểu kết:
- Góp phần cung cấp oxi và thức ăn cho động vật ở
nước.
- Một số tảo cũng được dùng làm thuốc, thức ăn
cho người và gia súc.
- Bên cạnh đó một số trường hợp tảo cũng gây hại.
IV.Kiểm tra - đánh giá(4’):
- Làm một số bài tập 4 -5/SGK.
V.Hoạt động nối tiếp(1’):
- Chuẩn bị mẫu vật cây rêu tường

×