Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

13 Báo cáo tổng hợp về Công ty kiểm toán và định giá Việt Nam& tổ chức công tác kiểm toán tại Công ty kiểm toán và định giá Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.84 KB, 30 trang )

Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần Kiểm toán và Định giá Việt Nam
Lời nói đầu
Ngay từ những năm cuối thế kỷ XX, xu hớng phát triển của hầu hết các nớc là hội
nhập kinh tế thế giới. Thực tế đã chứng minh sự đúng đắn của xu hớng đó và chắc chắn
thế kỷ XXI là thế kỷ của sự hôi nhập kinh tế toàn cầu. Đứng trớc xu thế đó của thời
đại, Việt Nam sau gần 20 năm đổi mới với những thành công mang tính đột phá đã hội
nhập kinh tế một cách mạnh mẽ, đa phơng hoá, đa dạng hoá các mối quan hệ. Chúng
ta đã tích cực tham gia các tổ chức kinh tế, các diễn đàn kinh tế lớn trên thế giới nh:
Hiệp hội các nớc Đông Nam á (ASEAN), Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA),
Diễn đàn á - ÂU (ASEM), Diễn đàn kinh tế Châu á Thái Bình Dơng (APEC) .. Và
chúng ta đang dần khẳng định tiếng nói của mình trong các tổ chức đó. Với thành công
của hội nghị ASEM 5 tại Hà Nội vào tháng 10 - 2004, chúng ta hi vọng sẽ đợc gia nhập
tổ chức thơng mại thế giới (WTO) trong thời gian gần nhất. Bên cạnh đó, chúng ta
chúng ta cũng có quan hệ rất tốt với các tổ chức tài chính- tiền tệ quốc tế nh: Ngân
hàng quốc tế (WB), quĩ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng phát triển Châu á (ADB) ..
Và Việt Nam đã thu hút đợc mội lợng đáng kể vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài (FDI) và
viện trợ chính thức (ODA).
Để Việt Nam có thể hội nhập thành công thì mội đòi hỏi mang tính bắt buộc hiện
nay là các doanh nghiệp phải công khai hoá tình hình tài chính của doanh nghiệp mình
để có thể tận dụng mọi nguồn lực của nền kinh tế hội nhập mang lại. Chính vì vậy, kiểm
toán là một nghành không thể thiếu trong nền kinh tế của Nớc ta hiện nay. Sau khi hai
công ty kiểm toán độc lập đợc thành lập vào tháng 5 - 1991, Kiểm toán ở Việt Nam đã
phát triển một cách mạnh mẽ và toàn diện nhằm đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của nền
kinh tế. Mặc dù ra đời hơi muộn (21 - 12 - 2001) nhng Công ty kiểm toán và định giá
Việt Nam đã có những bớc tiến mạnh mẽ và vững chắc để tạo lập uy tín của mình đối
với khách hàng. Đợc thực tập tại công ty, em hy vọng mình sẽ đợc áp dụng những kiến
thức đã đợc trang bị trong nhà trơng vào thực tế công việc nhằm đạt đợc sự hiểu biết sâu
sắc và chính xác về nghành học của mình.
Qua thời gian thực tập tại công ty Kiểm toán và định giá Việt Nam, bớc đầu em đã tìm
hiểu đợc quá trình hình thành và phát triển của công ty cùng với chơng trình kiểm toán
riêng mà công ty đang áp dụng và đợc trình bày làm 3 phần trong báo cáo tổng hợp:


Phần I: Khái quát về công ty Kiểm toán và định giá Việt Nam.
Phần II: Khái quát về tổ chức công tác kiểm toán tại công ty Kiểm toán và
định giá Việt Nam.
1
Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần Kiểm toán và Định giá Việt Nam
Phần III: Đánh giá ban đầu về công ty Kiểm toán định giá Việt Nam.
Do trình độ và kinh nghiệm của em còn nhiều hạn chế nên bài báo cáo của em
chắc chắn không tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận đợc sự giúp đỡ, góp ý, bổ sung
của thầy giáo và các anh chị trong phòng nghiệp vụ 3 để báo cáo của em đợc hoàn
thiện.
Hà Nội, 1/2005
2
Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần Kiểm toán và Định giá Việt Nam
Phần I: Khái quát về công ty Kiểm toán
và định giá Việt Nam
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty kiểm toán và định giá
Việt Nam.
1.1.1 Hoàn cảnh ra đời của công ty cổ phần kiểm toán và định giá Việt Nam.
Nền kinh tế nớc ta đang phát triển với một tốc độ rất cao, với nhiều ngành nghề,
lĩnh vực mới mẻ. Cùng sự phát triển đó là sự đầu t mạnh mẽ không những của những
nhà đầu t trong nớc mà còn có cả sự đầu t của các nhà đầu t nớc ngoài trên mọi lĩnh
vực. Nhu cầu tất yếu của những nhà quản lý, nhà đầu t là đòi hỏi những thông tin tài
chính, kế toán chính xác, khách quan, kịp thời nhất để phục vụ cho nhu cầu quản lý và
đầu t của mình. Mô hình các công ty Kiểm toán độc lập ra đời (vào tháng 5/1991) đã
góp phần giúp các nhà quản lý, những ngời quan tâm đến thông tin tài chính kế toán có
đợc những thông tin đúng đắn và khách quan nhất phục vụ cho nhu cầu quản trị và đầu
t. Cho đến nay với hơn 14 năm hình thành và phát triển, trên thị trờng kiểm toán của
Việt Nam ngày càng có nhiều các công ty Kiểm toán độc lập với nhiều hình thức khác
nhau đợc thành lập, từ công ty trách nhiệm hữu hạn, cho đến công ty cổ phần, công ty
hợp danh, công ty 100% vốn nớc ngoài

Công ty cổ phần Kiểm toán và định giá Việt Nam đợc thành lập bởi những ngời
có tầm nhìn sáng suốt, lòng quyết tâm, với những kinh nghiệm lâu năm trong nghành
kiểm toán. Mặt khác sự ra đời của công ty cũng là một tất yếu khách quan nhằm đáp
ứng nhu cầu mà thị trờng còn rất thiếu cả về số lợng các công ty Kiểm toán và chất l-
ợng kiểm toán.
1.2.2 Các giai đoạn phát triển chính của công ty
Công ty cổ phần Kiểm toán và định giá Việt Nam ra đời ngày 21/12/2001 và hoạt
động kinh doanh theo:
-Luật Doanh nghiệp số 13/1999/QH 10 ngày 12 tháng 6 năm 1999 của Quốc hội
nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
-Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số: 0103000692.
Tên công ty: Công ty cổ phần kiểm toán và định giá Việt Nam.
Tên giao dịch : Vietnam Auditing and Evaluation Join Stock Company.
Tên viết tắt: VAE., JSC.
Vốn điều lệ: 2.000.000.000(VND).
Ngời đại diện theo luật pháp của công ty:
Ông Nguyễn Đình Thới
3
Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần Kiểm toán và Định giá Việt Nam
Chức danh: Chủ tịch hội đồng quản trị
Công ty đã nhiều lần thay đổi địa điểm trụ sở chính nh:
-2001-2002: Đặt trụ sở tại nhà khách của Ban cơ yếu Chính phủ. Trong giai đoạn
này công ty gặp rất nhiều khó khăn do mới thành lập, khách hàng cha nhiều, trụ sở
kinh doanh cha thuận lợi. Tuy vậy nhng với lòng quyết tâm của các nhà lãnh đạo, công
ty vẫn phát triển mạnh mẽ, đi lên, tạo đợc uy tín với khách hàng.
- 2002-2005: Đặt trụ sở tại số 54 đờng Giang Văn Minh Ba Đình Hà Nội.
Tại đây công ty đã có những bớc phát triển tơng đối vững chắc, khẳng định đợc tên
tuổi của mình.
-Mới đây nhất (ngày 24/1/2005) công ty đã quyết định chuyển về:
Tầng 11, toà nhà Sông Đà, 165 Cầu Giấy Hà Nội

Điện thoại: 844.2670492
844.2670491
Email :
Việc thay đổi trụ sở chính nhằm mục đích tăng cờng hơn nữa để đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của khách hàng. Tuy mỗi lần chuyển địa điểm là rất khó khăn và vất vả
nhng với nỗ lực của toàn thể công ty và đặc biệt là của ban giám đốc, công ty đã không
ngừng cố gắng để tìm địa điểm phù hợp và thuận lợi cho việc kinh doanh. Và nỗ lực đó
đã đợc đền đáp khi công ty đã tìm đợc một địa điểm phù hợp và lâu dài. Chắc chắn sau
khi đã an c rồi thì công ty sẽ ngày càng đáp ứng tốt nhất những yêu cầu của khách
hàng và tạo dựng dợc uy tín của mình.
Ngoài trụ sở chính tại Hà Nội, công ty còn có hai văn phòng đại diện tại thị xã
Sơn La và Hà Giang. Kế hoạch sắp tới của công ty là mở văn phòng đại diện tại Đà
Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh.
1.1.3 Mục tiêu hoạt động của công ty:
Mục tiêu hoạt động của công ty đợc xây dựng nhằm nâng cao chất lợng dịch vụ
tốt nhất, chiếm đợc cảm tình của khách hàng:
-Góp phần làm trong sạch nền tài chính quốc gia, giúp các đơn vị kinh tế có một
bảng khai tài chính đúng đắn, đợc trình bày hợp lý, tạo lòng tin cho các nhà đầu t
-Tăng cờng tích luỹ phát triển kinh doanh
-Không ngừng nâng cao lợi ích của các cổ đông
-Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nớc
1.1.4 Tình hình sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây:
4
Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần Kiểm toán và Định giá Việt Nam
Biểu 1.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003
Năm 2004
(9 tháng đầu năm)
Doanh thu BH, cung cấp DV 2.150.315.190 2.267.273.333 2.148.840.326
1. Doanh thu thuần 2.150.315.190 2.267.273.333 2.148.840.326

2. Giá vốn 960.890.830 633.529.663 313.271.670
3. LN gộp 1.189.424.360 1.633.743.670 1.835.568.656
4. Doanh thu hoạt động TC 5.993.147 10.112.217 12.796.733
5. Chi phí hoạt động TC 0 0 0
6. Chi phí bán hàng 0 0 0
7. Chi phí QLDN 559.451.384 522.930.114 366.594.729
8. Lợi nhuận hoạt động KD 635.966.123 1.120.925.773 1.481.770.660
9. Thu nhập khác 12.190.000 0 0
10. Chi phí khác 9.000.000 0 0
11. Lợi nhuận khác 3.190.000 0 0
12. Lợi nhuận trớc thuế 639.156.123 1.120.925.773 1.481.770.660
Tình hình sản xuất của công ty những năm gần đây tăng rất nhanh và đều. Lợi
nhuận trớc thuế năm 2003 so vơí năm 2002 tăng gần gấp đôi, một con số rất lí tởng đối
với tất cả các doanh nghiệp. Tuy năm 2004 cha đợc quyết toán nhng đến hết quí 3 lợi
nhuận trớc thuế đã vợt qua con số của năm 2003, đây là một tín hiệu đáng mừng của
công ty. Với uy tín và nỗ lực của toàn thể công ty thì công ty sẽ tiếp tục phát triển và v-
ơn lên tầm cao mới.
1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty
1.2.1 Dich vụ công ty cung cấp cho khách hàng
1.2.1.1 Dịch vụ Kiểm toán và thuế
Công việc kiểm toán Báo cáo tài chính đợc thực hiện theo các chuẩn mực kiểm
toán quốc tế đợc chấp nhận tại Việt Nam và các quy chế kiểm toán độc lập hiện hành ở
Việt Nam. Công việc kiểm toán bao gồm kiểm tra trên cở sở chọn mẫu các ghi chép kế
toán, những bằng chứng liên quan đến các số liệu, thông tin đợc trình bày trên báo cáo
tài chính. Công ty cũng đồng thời đánh giá những kế hoạch và quyết định trọng yếu
của Ban giám đốc trong quá trình lập Báo cáo tài chính và xem xét các chính sách kế
toán đợc áp dụng có nhất quán qua các niên độ hay không? Có đợc trình bày đầy đủ
hay không? Các dịch vụ cụ thể bao gồm:
Kiểm toán độc lập Báo cáo tài chính.
Kiểm toán xác nhận báo cáo số lợng, tỷ lệ nội địa hoá sản phẩm

Xem xét và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ.
Lập hệ thống kế toán, hớng dẫn thực hiện cho các doanh nghiệp.
Cung cấp dịch vụ kế toán, t vấn kế toán cho khách hàng: Dịch vụ này giúp đơn vị
khách hàng hoàn thiện hệ thống kế toán mình thông qua các t vấn về việc:
Hoàn thiện hệ thống kế toán.
5
Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần Kiểm toán và Định giá Việt Nam
+Xây dựng qui trình lập sổ
+Xây dựng qui trình ghi chép sổ
+Xây dựng qui trình lập báo cáo tài chính
-Xây dựng các qui chế kiểm soát.
+Qui chế quản lý quĩ và chi tiêu
+Qui chế quản lý hoá đơn và chứng từ
+Qui chế quản lý công nợ
+Qui chế quản lý hàng tồn kho
T vấn cho khách hàng về việc lập kế hoạch nộp thuế.
Hoàn thiện chứng từ kế toán đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp làm cơ sở
quyết toán thuế.
Hớng dẫn lập báo cáo quyết toán thuế cho năm tài chính theo quy định hiện hành.
Tập huấn giải đáp thắc mắc về những thay đổi các sắc thuế theo chế độ liên quan
tới các lĩnh vực của đơn vị.
Hớng dẫn cho khách hàng về việc kê khai thuế .
Lập kế hoạch tài chính
1.2.1.2 Dịch vụ Kiểm toán xây dựng cơ bản
Công việc kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu t hoàn thành sẽ đợc thực hiện
trên cơ sở các văn bản pháp qui của nhà nớc, các văn bản hớng dẫn của Bộ ngành, địa
phơng về quản lý đầu t xây dựng cơ bản. Số liệu kiểm toán sẽ đợc kiểm toán viên cùng
với khách hàng của công ty và các bên B trao đổi thống nhất trớc khi phát hành chính
thức. Trong quá trình thực hiện kiểm toán, kiểm toán viên sẽ tiến hành t vấn cho khách
hàng lập báo cáo vốn đầu t công trình xây dựng cơ bản hoàn thành theo đúng qui định

của nhà nớc. Khi cần thiết, kiểm toán viên sẽ phối hợp cùng khách hàng giải trình, bảo
vệ báo cáo quyết toán trớc cơ quan và đơn vị có thẩm quyền. Các dịch vụ chính của
kiểm toán xây dựng cơ bản:
Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu t XDCB hình thành của các công trình, dự
án
Kiểm toán xác định giá trị quyết toán công trình.
Kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm của các ban quản lý dự án.
Kiểm toán xác định giá trị tuyệt đối quyết toán vốn đầu t theo thông t số
12/2000/TT-BKH của Bộ kế hoạch và Đầu t ngày 15/9/2000 hớng dẫn hoạt động
đầu t nớc ngoài tại Việt Nam.
1.2.1.3 Dịch vụ Kiểm toán dự án
Kiểm toán độc lập các dự án.
Soát xét hệ thống kiểm soát nội bộ.
6
Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần Kiểm toán và Định giá Việt Nam
Kiểm soát tính tuân thủ của dự án.
Hớng dẫn quản lý dự án.
1.2.1.4 Dịch vụ định giá tài sản
Trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay, xu hớng cổ phần hoá đang đợc phát triển
mạnh mẽ. Việc cổ phần hoá sẽ giúp cho các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn,
năng động hơn. Tuy nhiên, trong quá trình cổ phần hoá việc xác định chính xác giá trị
tài sản lại gặp rất nhiều khó khăn, phức tạp. Chính vì vậy, việc công ty kiểm toán VAE
mở ra dịch vụ định giá tài sản sẽ giúp cho việc cổ phần hoá diễn ra dễ dàng hơn và
chính xác hơn. Các dịch vụ định giá tài sản công ty cung cấp:
Đánh giá tài sản vốn góp liên doanh.
Đánh giá tài sản, vốn cổ phần hoá trong các doanh nghiệp.
Đánh giá tài sản thế chấp, chuyển nhợng, thuê, mua tài sản.
1.2.1.5 Dịch vụ t vấn kinh doanh
Các dịch vụ cung cấp bao gồm:
T vấn về chính sách kinh tế hiện hành.

T vấn về lựa chọn hình thức kinh doanh.
T vấn về quản lý sản xuất, lập kế hoạch chiến lợc.
Đào tạo và hội thảo.
Phân tích kế hoạch kinh doanh.
1.2.1.6 Dịch vụ t vấn đầu t
Bao gồm các dịch vụ cụ thể sau:
T vấn tìm hiểu, đánh giá thị trờng, định hớng đầu t.
T vấn lập tổng dự toán, quyết toán, báo cáo quyết toán vốn đầu t xây dựng cơ bản
hoàn thành.
T vấn thẩm định tổng dự toán, dự toán.
T vấn lập hồ sơ mời thầu, dự thầu....
1.2.1.7 Dịch vụ chuyển đổi báo cáo tài chính theo chuẩn mực Kế toán quốc tế
Gồm hai loại dịch vụ chi tiết:
Dịch vụ chuyển đổi báo cáo tài chính của các doanh nghiệp phục vụ cho mục tiêu
hợp nhất kết quả kinh doanh với công ty mẹ theo chuẩn mực kế toán quốc tế.
Dịch vụ soát xét Báo cáo tài chính đã đợc chuyển đổi theo thông lệ kế toán quốc tế
phục vụ cho mục tiêu hợp nhất kết quả hoạt động với công ty mẹ.
1.2.2 Khách hàng của công ty
Khách hàng của công ty rất đa dạng và phong phú thuộc nhiều thành phần kinh tế
khác nhau. Trong đó có cả dự án do Chính phủ các nớc và các tổ chức quốc tế tài trợ.
7
Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần Kiểm toán và Định giá Việt Nam
Cụ thể là:
+Các doanh nghiệp Nhà nớc: điển hình là các đơn vị thành viên của tổng công ty
Bu chính Việt Nam, tổng công ty Than Việt Nam, tổng công ty Dệt may Việt Nam,
tổng công ty Hóa chất Việt Nam
+Các doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài: Công ty khí Công nghiệp Bắc Việt
Nam (100% vốn nớc ngoài), Công ty Glass Tech International INC (100% vốn nớc
ngoài), công ty liên doanh chế tạo xe máy LiFAN, công ty liên doanh KOLA - Hàn
Quốc

+Các dự án do chính phủ các nớc và các tổ chức quốc tế tài trợ: Dự án hỗ trợ
doanh nghiệp vừa và nhỏ SMITH STIFFTING CHLB Đức, Dự án hỗ trợ và
đổi mới doanh nghiệp, Dự án giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc nhóm các tổ
chức Nhật Bản, Dự án học bổng ICCO
1.3 Đặc điểm về tổ chức hoạt động của công ty
1.3.1 Đội ngũ nhân viên của công ty
Hiện tại công ty có 70 nhân viên chính thức, trong đó có 20 cộng tác viên là các
Giáo s, những ngời có kinh nghiệm lâu năm trong ngành Kiểm toán; 10 Kiểm toán
viên có bằng cấp Quốc gia, 1 ngời có bằng ACCA. Cụ thể:
- Cán bộ có trình độ Tiến sỹ : 01
- Cán bộ có trình độ Thạc sỹ : 07
- Cán bộ có trình độ Kiểm toán viên Quốc gia : 10
- Cán bộ có trình độ Kiểm toán viên : 12
- Cán bộ có trình độ Kỹ s Xây dựng : 10
- Cán bộ có trình độ Kỹ s Kinh tế XD : 06
- Cán bộ có trình độ cử nhân Tài chính-KT : 25
- Cán bộ có thời gian công tác trên 15 năm : 07
- Cán bộ có thời gian công tác trên 10 năm : 12
- Cán bộ có thời gian công tác trên 5 năm : 08
- Cán bộ có thời gian công tác dới 5 năm : 08
Ngoài đội ngũ nhân viên tại trụ sở chính, Công ty còn có 6 nhân viên thuộc văn
phòng đại diện tại thị xã Hà Giang và 3 nhân viên thuộc văn phòng đại diện tại thị xã
Sơn La. Tất cả các nhân viên của Công ty tại các văn phòng đại diện đều có thời gian
công tác trên 5 năm.
Do nhu cầu không ngừng mở rộng quy mô hoạt động cũng nh nâng cao chất lợng
dịch vụ, nên vào năm 2005 công ty sẽ tuyển thêm khoảng 30 nhân viên có trình độ cử
nhân, tốt nghiệp các chuyên ngành Kế toán, Kiểm toán, Xây dựng.
1.3.2 Bộ máy tổ chức của công ty
8
Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần Kiểm toán và Định giá Việt Nam

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần Kiểm toán và định giá có mô
hình nh sau:
9
Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần Kiểm toán và Định giá Việt Nam
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của công ty kiểm toán và định giá Việt Nam.
Hội đồng quản trị
Tổng Giám đốc
Hội đồng Khoa họcBan Kiểm soát
Giám đốc
Tư vấn - Định giá
Giám đốc
Kiểm toán - Tài chính
Giám đốc
Kiểm toán - Đầu tư
Các văn phòng
đại diện
P
h
ò
n
g

T
ư

v

n

Đ


u

t
ư
P
h
ò
n
g

Đ

n
h

g
i
á

D
N

-

T
S
P
h
ò

n
g

T
ư

v

n

T
à
i

c
h
í
n
h
,

K
ế

t
o
á
n
,


T
h
u
ế
P
h
ò
n
g

K
i

m

t
o
á
n
T
à
i

c
h
í
n
h

I

I
P
h
ò
n
g

K
i

m


t
o
á
n

T
à
i

c
h
í
n
h

I
P

h
ò
n
g

K
i

m

t
o
á
n
Đ

u

t
ư

X
â
y

d

n
g


I
I
P
h
ò
n
g

K
i

m

t
o
á
n
Đ

u

a
t
ư

X
â
y

d


n
g

I
C
á
c

b


p
h

n

c
h

c

n
ă
n
g
10
Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần Kiểm toán và Định giá Việt Nam
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý của Công ty, có toàn quyền nhân danh
Công ty ra quyết định về mội vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty

nh: Chiến lợc phát triển của Công ty, quyết định các giải pháp và phơng án đầu t .
( trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông).
- Tổng giám đốc: Do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, là ngời điều hành hoạt động
hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trớc Hội đồng quản trị về việc thực hiện
các quyền và nhiệm vụ đợc giao. Tổng giám đốc có quyền quyết định về tất cả các vấn
đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty nh: tổ chức thực hiện kế hoạch kinh
doanh, nêu ra phơng án đầu t; phơng án thiết lập cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội
bộ Công ty.
- Hội đồng khoa học: Là bộ phận tham mu, nghiên cứu và là bộ phận đề xuất các
phơng án quản lý cũng nh kinh doanh của Công ty.
- Ban kiểm soát: Trởng Ban kiểm soát do Ban kiểm soát bầu ra và phải là cổ
đông. Quyền và nhiệm vụ của trởng Ban kiếm soát do điều lệ Công ty quy định.
- Dới Tổng giám đốc là các giám đốc các phòng ban nhằm quản lý, điều hành
các hoạt động của các bộ phận dới sự chỉ đạo của Tổng giám đốc.
Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công ty là tự nguyện, bình đẳng, dân chủ .
1.3.3. Các phòng ban:
Trong công ty bao gồm các phòng ban sau:
- Phòng kế toán hành chính: có 6 nhân viên: 4 nhân viên kế toán: 1 kế toán trởng,
1 kế toán tổng hợp, 1 kế toán viên và 1 thủ quỹ, có nhiệm vụ quản lí tài chính theo
chính sách hiện hành, thực hiện hạch toán kế toán quá trình kinh doanh và tham mu
cho giám đốc về tình hình tài chính của Công ty. Ngoài ra còn 1 nhân viên lễ tân và
một lái xe.
- Phòng Nghiệp vụ I và phòng Nghiệp vụ III: có vị trí, vai trò và chức năng nh
nhau, làm đầy đủ các chức năng của công ty nh kiểm toán báo cáo tài chính, định giá,
t vấn.....Hiện nay, phòng Nghiệp vụ I có 16 nhân viên, còn phòng Nghiệp vụ III có 18
nhân viên
- Phòng Nghiệp vụ II: với 15 nhân viên, phòng có chức năng kiểm toán đầu t xây
dựng cơ bản và các chức năng khác liên quan đến vấn đề xây dựng cơ bản.
Ngoài các phòng ban chuyên môn, công ty còn có các tổ chức đoàn thể nh công
đoàn, Đoàn thanh niên.....với các phong trào hoạt động rất sôi nổi và 2 chi nhánh ở Hà

Giang và Sơn La.
Nh vậy, có thể thấy rằng, mặc dù là một Công ty mới đợc thành lập nhng bằng sự
nỗ lực, những cố gắng, nhiệt tình cùng với trình độ đã đợc đào tạo của đội ngũ cán bộ
công nhân viên, Công ty đã dần từng bớc khẳng định vị trí của mình.
1.3.4 Hệ thốngkế toán của công ty
Sinh viên thực hiện: Phạm Mạnh Hùng Kiểm toán 43A
11
Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần Kiểm toán và Định giá Việt Nam
1.3.4.1 Bộ máy kế toán
Do đặc điểm và qui mô hoạt động của công ty nên bộ máy kế toán của công ty
chỉ gôm bốn ngời trong đó:
-Kế toán trởng: Là ngời đứng đầu bộ máy kế toán có nhiệm vụ thiết kế và vận
hành bộ máy kế toán của công ty. Ngoài ra, Kế toán trởng tại Công ty còn phải chịu
trách nhiệm lập báo cáo tài chính để trình Ban Giám đốc và Hội đồng quản trị của công
ty
-Thủ quỹ: Đây là ngời có trách nhiệm quản lý quỹ tiền, lập và quản lý các phiếu
thu, chi của công ty.
-Kế toán viên: Hai kế toán viên còn lại đảm nhiệm phần Kế toán tổng hợp và các
phần hành kế toán chi tiết khác nh: Kế toán thu, chi; Kế toán tài sản cố định; Kế toán
tiền lơng công nhân viên
1.3.4.2 Chính sách kế toán chủ yếu của công ty
Niên độ kế toán của công ty áp dụng từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng để hạch toán là Đồng Việt Nam và USD.
Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ.
Các nghiệp vụ doanh thu và chi phí thực tế phát sinh bằng ngoại tệ trong kỳ đợc
chuyển đổi sang VND và hạch toán theo tỷ ông bố tại ngày phát sinh ngoại tệ. Những
phần chênh lệch tỷ giá phát sinh do thanh toán hoặc mua bán ngoại tệ trong kỳ đợc
hạch toán vào tài khoản thu nhập hoặc chi phí tài chính trên báo cáo kết quả kinh
doanh Cuối năm tài chính, số d tiền phải thu, phải trả có gốc bằng ngoại tệ đợc qui đổi
theo tỷ giá thực tế do Ngân hàng công bố tại ngày 31/12. Phần chênh lệch tỷ giá đợc

hạch toán vào tài khoản chênh lệch tỷ giá trên bảng cân đối kế toán. Đầu năm sau, ghi
bút toán ngợc để xoá số d chênh lệch tỷ giá.
Ghi nhận doanh thu.
Trong kỳ, dựa vào hợp đồng kinh tế và tiến độ thực hiện dịch vụ, kiểm toán viên
phát hành Giấy đề nghị chuyển tiền. Giấy này đợc theo dõi trong một sổ chi tiết
riêng nhằm theo dõi, thúc nợ và đòi nợ mà không dùng giấy đề nghị doanh thu. Khi thu
đợc tiền cho những khoản này, kế toán ghi nhận là tiền trả trớc của khách hàng.
Đối với các hợp đồng kinh tế hoàn thành trong kỳ ( đã giao báo cáo kiểm toán và
lập thanh lý hợp đồng) hoặc khi khách hàng yêu cầu, kiểm toán viên lập Giấy yêu
cầu phát hành hoá đơn chuyển cho kế toán lập và phát hành hoá đơn tài chính, kế toán
thực hiện kết chuyển toàn bộ doanh thu của hợp đồng đó tại thời điểm hoàn thành hợp
đồng .
Cuối năm, trớc ngày 31/12 kế toán căn cứ vào toàn bộ Giấy đề nghị chuyển tiền
đã phát hành để lập hoá đơn và kết chuyển toàn bộ doanh thu cho hoạt động dịch vụ
Sinh viên thực hiện: Phạm Mạnh Hùng Kiểm toán 43A
12
Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần Kiểm toán và Định giá Việt Nam
trong năm.
Tài sản cố định khấu hao.
-Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định: Theo nguyên tắc lấy nguyên giá trừ khấu
hao luỹ kế .
-Phơng pháp khấu hao: Theo phơng pháp khấu hao đờng thẳng cho từng tài sản
cố định hoặc nhóm tài sản cố định.
-Tỷ lệ khấu hao đợc áp dụng theo tỷ lệ khấu hao đã đăng ký
Chi phí lơng : Lơng đợc kiểm soát và quản lý theo hệ số lơng cơ bản, các khoản phụ
cấp khác theo quy định của công ty.
Công tác phí: Nhân viên biên chế phòng nào thì thanh toán công tác phí tại phòng
đó, nghiêm cấm thanh toán ở nhiều phòng .
Hình thức kế toán áp dụng: Doanh nghiệp áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ .
1.3.4.3 Hệ thống chứng từ kế toán

Thống nhất áp dụng một hệ thống chứng từ trong toàn doanh nghiệp.
Đối với những chứng từ bắt buộc của nhà nớc thì doanh nghiệp áp dụng theo quy định
của nhà nớc.
Đối với những chứng từ của công ty áp dụng theo hớng dẫn ở phần ghi chú của mỗi
chứng từ và các quy định chung dới đây:
Những khoản mua hàng hoá, dịch vụ đều phải có ngời ký xác nhận
Phải có đủ mọi chữ ký đã ghi trên chứng từ. Nếu là ngời ngoài công ty phải ghi
rõ họ tên dới chữ ký.
Hạn chế ký thay, chỉ đợc ký thay khi chủ nhân đồng ý. Điều này sẽ giúp cho
việc tìm ra nguyên nhân sai phạm và quy kết trách nhiệm chính xác.
Mọi nhân viên khi cần sử dụng loại chứng từ nào thì nhận từ phòng hành chính
hoặc in từ trong máy. Nếu cần đánh máy mới thì phải đầy đủ các yếu tố quy định trong
mẫu.
1.3.4.4 Hệ thống sổ kế toán
Việc ghi chép tiến hành thờng xuyên theo trình tự các nghiệp vụ phát sinh.
Cuối mỗi trang sổ phải cộng dồn và chuyển sang trang sau, cuối mỗi tháng
phải có số tổng cộng.
Kế toán lập các sổ chi tiết bao gồm:
Sổ quỹ
Sổ tài sản cố định
Sổ theo dõi tạm ứng
Sổ theo dõi công nợ phải thu, phải trả
Sinh viên thực hiện: Phạm Mạnh Hùng Kiểm toán 43A
13
Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần Kiểm toán và Định giá Việt Nam

1.3.4.5 Hệ thống tài khoản kế toán
Thống nhất áp dụng theo danh mục tài khoản và phơng pháp ghi chép theo chế
độ kế toán Việt Nam.
Tài khoản phải theo dõi đợc doanh thu, chi phí trực tiếp, từng loại nghiệp vụ

chủ yếu. Chẳng hạn, để theo dõi đợc doanh thu trực tiếp của từng loại dịch vụ công ty
đã chủ động sử dụng các tiểu khoản cấp 2:
TK 5111: Doanh thu dịch vụ kiểm toán BCTC
TK 5112: Doanh thu dịch vụ kiểm toán XDCB
TK 5113: Doanh thu dịch vụ kiểm toán dự án
TK 5114: Doanh thu dịch vụ t vấn
TK 5115: Doanh thu dịch vụ đào tạo
TK 5116: Doanh thu dịch vụ khác và định giá tài sản
1.3.4.6 Hệ thống báo cáo tài chính
Lập báo cáo: áp dụng theo hệ thống mẫu báo cáo trong chế độ kế toán doanh
nghiệp ban hành theo quyết định 167/2000/QĐ_BTC ngày 25/10/2000
Quy định nộp báo cáo:
Hàng tháng phải nộp báo cáo cho Tổng Giám Đốc công ty kiểm tra và ký
duyệt.
Báo cáo năm trớc khi gửi cho cơ quan nhà nớc phải đợc kiểm toán nội bộ.
Phần II: đặc điểm tổ chức công tác kiểm toán ở
Sinh viên thực hiện: Phạm Mạnh Hùng Kiểm toán 43A
14

×