Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

Quy hoạch nông thôn mới xã Hải Thượng huyện Hải Lăng tỉnh Quảng Trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.66 MB, 98 trang )

Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hải Thợng
MụC Lục
Danh mục bảng biểu trong báo cáo
mở đầu
.I Sự CầN THIếT PHảI LậP QUY HOạCH
.II Mục tiêu
.III PHạM VI và đối tợng QUY HOạCH
.IV Cơ sở lập quy hoạch
Phần thứ nhất. đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng
.I ĐIềU KIệN Tự NHIÊN
.II Hiện trạng kinh tế - xã hội
Khai thác lâm sản: trữ lợng rừng còn thấp do nhiều diện tích
trồng mới cha đủ độ tuổi khai thác nên sản phẩm lâm
nghiệp còn nhiều hạn chế. Cụ thể, năm 2005 khai thác 2.290
m3 gỗ, 260 ste củi; năm 2010 giảm còn 900 m3 gỗ, 120 ste củi.
Ngoài ra, một số diện tích thông cho khai thác nhựa nhng
khối lợng sản phẩm không đáng kể
.III Hiện trạng sử dụng đất
Diện tích đất lúa giảm do chuyển đổi mục đích sử dụng đất là
2,38 ha trong đó chuyển sang nuôi trồng thủy sản là 2,29
ha; chuyển sang đất phát triển hạ tầng là 0,09 ha
Diện tích đất lúa tăng 35,03 ha do thực hiện đo đạc lại
Tăng do đo đạc lại là 268,71 ha
Giảm 5 ha do đợc chuyển sang đất rừng phòng hộ
Tăng do chuyển từ đất rừng sản xuất sang 16,22 ha
Tăng do chuyển từ đất bằng cha sử dụng sang 6,27 ha
Giảm 1,6 ha do thực hiện đo đạc lại
Tăng do diện tích đất lúa chuyển sang 0,09 ha
Tăng do diện tích đất bằng cha sử dụng chuyển sang là 0,07
ha
Tăng do đo đạc lại là 29,89 ha


Giảm do chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản 2,79 ha
Giảm do chuyển sang đất ở 0,4 ha
Giảm do chuyển sang đất sản xuất kinh doanh 6,27 ha
Giảm do chuyển sang đất phát triển hạ tầng là 0,07 ha
Giảm do đo đạc lại là 189,91 ha
.IV Hiện trạng không gian kiến trúc và cơ sở hạ tầng
Điểm đầu từ khu vực 5, Đại An Khê chạy dọc QL 1A đến ngã t nhà
thờ La Vang; chiều dài 1,8 km. Đợc cung cấp từ nguồn điện
TX. Quảng Trị
Từ ngã t nhà thờ La Vang, dọc QL1A xuống hết xã đến xóm 1
thôn Thợng Xá, giáp xã Hải Lâm; chiều dài 2,3 km. Đợc cung
cấp từ nguồn điện Huyện Hải Lăng
Từ ngã t nhà thờ La Vang, dọc theo đờng Thợng Xuân đến giáp
ranh giới 5 xã Hải Xuân, Hải Quy, Hải Thợng, Hải Vịnh. Dài 4,2
km
Tuyến hạ thế chạy dọc đờng Thợng Sơn. Dài 4,3 km
Tuyến hạ thế dọc đờng trục thôn Đại An Khê, chiều dài 2,0 km.

Sửa chữa, nâng cấp nền, mặt đờng và cầu tuyến đờng Thợng -
Sơn (ĐT 584) nối xã Hải Thợng đi qua xã Hải Lâm, Hải Thọ, Hải
Trờng đến xã Hải Sơn, vốn đầu t 80 tỷ đồng (thực hiện giai
đoạn 2010 - 2015)
Cụm công nghiệp-thơng mại, dịch vụ Hải Thợng đã có 03 doanh
nghiệp vào đầu t với tổng kinh phí đầu t 20.325 triệu đồng,
tổng diện tích xin thuê đất 4,045 ha, dự kiến thu hút trên
120 lao động
UBND Xã HảI THợng Trang i
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hải Thợng
Công ty cổ phần XD-GT Thừa Thiên Huế: diện tích đất thuê
27.366m2 và đang xây dựng nhà máy gạch tuynel tại xã Hải

Thợng với tổng kinh phí đầu t 30 tỷ đồng, công suất 20
triệu viên/năm, diện tích khu vực khai thác mỏ sét 7 ha.
Công ty đi vào hoạt động đã thu hút khoảng 120 lao
động
Công ty Cổ phần đầu t và khoáng sản VICO: diện tích đất thuê
144.037 m2 để xây dựng nhà máy chế biến cát Thạch anh,
công suất 200.000 taabns thành phẩm/năm tại Khu vực ngã
5, diện tích khai thác nguyên liệu cát trắng 574,41 ha
thuộc địa bàn các xã: Hải Thiện, Hải Xuân, Hải Vĩnh, Hải Th-
ợng, Hải Thọ, Hải Lâm, Hải Ba; kinh phí đầu t giai đoạn 1 là
150.855 triệu đồng, hiện nay đang tiến hành san lấp mặt
bằng. Công ty sẽ hoàn thành nhà máy vào quý III/2011, dự
án thu hút 200 lao động
.V Đánh giá chung về hiện trạng phát triển kt - xh
Phần thứ hai. CáC Dự BáO TIềM NĂNG Và ĐịNH HƯớNG PHáT TRIểN
nông thôn mới
.I Tiềm năng và định hớng phát triển kinh tế - xã hội
.II Dự báo dân số, lao động và đất đai
.III Các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật
Phần thứ ba. ĐịNH HƯớNG QUY HOạCH CHUNG XÂY DựNG NÔNG
THÔN MớI
.I Quan điểm, mục tiêu phát triển
.II quy hoạch phát triển sản xuất
Gà: tập trung phát triển chăn nuôi trong các trang trại với
quy mô vừa và lớn theo hớng lấy thịt và mở rộng chăn
nuôi gà siêu trứng
Vịt: tăng quy mô tổng đàn cùng với quá trình gia tăng mặt n-
ớc nuôi trồng thủy sản sản xuất theo hớng thịt, trứng.
Xây dựng chuồng trại trên diện tích ao hồ nhỏ nuôi
trồng thủy sản, chăn nuôi vịt tập trung hạn chế vịt thả

đồng nhằm kiểm soát dịch bệnh, tận dụng phụ phẩm làm
thức ăn cho cá
2 vụ lúa chất lợng cao + xen cá
2 vụ lúa + rau vụ Đông
Thôn Đại An Khê: Trằm Lớn, Già Lịch, khu vực từ cống cơ khí
đến vờn Đào Suất khu vực 4, từ quán bà Anh đến ngõ bà
Toả; khu vực Văn Thánh
Thôn Thợng Xá: từ bà Hiền đến bà Dan; khu vực Ngã năm, ngã t
Thợng Xá;
.III định hớng phát triển văn hoá - xã hội - môi trờng
.IV Quy hoạch chung xây dựng
Ngã t đờng trục thôn Thợng Xá và đờng Thợng Xuân (gần khu
vực xây dựng chợ mới)
Đờng thôn giao với đờng QL 1A xóm 1 thôn Thợng Xá
Khu vực hóp thửa đất phía trớc nhà ông Nguyễn Công, khu
vực 4 thôn Đại An Khê
Khu vực Già Su từ nhà ông Đào Nghệ đến ngõ bà Nguyễn Thị
ứng, khu vực 4 Đại An Khê
Khu vực từ nhà ông Nguyễn Thảo đến nhà ông Nguyễn Long,
khu vực 6 thôn Đại An Khê
Khu vực từ ngõ bà Toả đến hồ Đào Thành Tích, thôn Đại An Khê.

Ngã t vào nhà thờ La Vang; Khu vực gần nhà ô.Tráng; Quán bà
Y; Trạm viễn thông; xóm nhà ô.Phan Đình Quang và Lê Văn
Tuấn
UBND Xã HảI THợng Trang ii
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hải Thợng
Xây dựng mới cổng ra vào, tờng rào bao quanh; cải tạo mặt
sân và đầu t dụng cụ phục vụ thi đấu bóng chuyền, bóng
đá, cầu lông, điền kinh v.v Năm thực hiện 2014

Trong kỳ quy hoạch, chuyển sân thể thao Thợng Xá hiện nay
sang đất cơ sở sản xuất kinh doanh. Xây dựng mới sân thể
thao Thợng Xá với diện tích 1,09 ha; đầu t cơ sở vật chất
đạt tiêu chuẩn. Vốn đầu t 1,0 tỷ đồng, năm thực hiện 2014-
2015
Mở rộng đoạn đờng đã bê tông dài 5,2km; quy hoạch mặt đờng
kết cấu bê tông từ 3m lên 5 m, nền đờng 6 m. Năm thực hiện
2012 - 2015
Nâng cấp đoạn đờng cấp phối hiện nay dài 0,5 km; quy hoạch
nền đờng 6 m, mặt đờng kết cấu bê tông 5 m, năm thực hiện
2012 - 2015
.V Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
Chuyển sang đất cơ sở sản xuất kinh doanh 30,43 ha;
Chuyển sang đất sản xuất vật liệu xây dựng 6,77 ha;
Chuyển sang đất khai thác khoáng sản 85,8 ha;
Đất nông nghiệp chuyển sang đất bãi rác: 0,5 ha;
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phát triển hạ tầng: 8,32 ha
Tăng 5,24 ha do chuyển sang từ đất cha sử dụng;
Tăng 2,69 ha do chuyển sang từ đất mặt nớc chuyên dùng
Đất cha sử dụng: 0,40 ha;
Đất trồng lúa: 0,07 ha;
Đất trồng cây hàng năm khác: 0,03 ha
phần thứ t. Vốn đầu t Và CáC Dự áN ƯU TIÊN ĐầU TƯ
.I TổNG HợP kinh phí
.II Nguồn vốn và cơ cấu vốn đầu t
Chơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là 27
tỷ đồng chiếm 17,4% tổng nguồn vốn
Chơng trình MTQG khác và Ngân sách địa phơng (xã, huyện,
tỉnh) là 35,6 tỷ đồng chiếm 22,8% tổng nguồn vốn
.III Danh mục công trình, dự án u tiên đầu t

phần thứ năm. các giải pháp thực hiện quy hoạch
KếT LUậN Và KIếN NGHị
.I Kết Luận
.II Kiến nghị
UBND Xã HảI THợng Trang iii
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hải Thợng
Danh mục bảng biểu trong báo cáo
Giá trị sản xuất các ngành kinh tế giai đoạn 2005 - 2010 (giá cố
định)
Giá trị sản xuất các ngành kinh tế giai đoạn 2005 - 2010 (giá
thực tế)
Hiện trạng sản xuất cây lơng thực có hạt giai đoạn 2005 - 2010

Hiện trạng sản xuất cây hàng năm giai đoạn 2005 - 2010
Thực trạng biến động tổng đàn gia súc, gia cầm giai đoạn 2005
- 2010
Thực trạng sản xuất lâm nghiệp giai đoạn 2005 - 2010
Thực trạng nuôi trồng thuỷ sản giai đoạn 2005 - 2010
Thực trạng sản xuất công nghiệp, TTCN và thơng mại, dịch vụ
giai đoạn 2005 - 2010
Số lao động có nghề phụ trên địa bàn xã
Hiện trạng máy phục vụ sản xuất nông nghiệp
Biến động sử dụng đất giai đoạn 2005 - 2010
Hiện trạng cơ sở vật chất giáo dục trên địa bàn
Hiện trạng đờng giao thông xã Hải Thợng
Hiện trạng hệ thống kênh mơng
Hiện trạng trạm biến áp trên địa bàn xã năm 2010
Dự báo tốc độ phát triển dân số, lao động đến năm 2020
Giá trị sản xuất các ngành kinh tế (giá cố định)
Giá trị và cơ cấu GTSX các ngành kinh tế đến năm 2020

Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản (giá cố định)
Giá trị và cơ cấu GTSX nông, lâm nghiệp, thuỷ sản (giá thực
tế)
Quy hoạch phát triển cây lơng thực có hạt đến năm 2020
Quy hoạch phát triển cây hàng năm khác đến năm 2020
Quy hoạch sản xuất cây lâu năm giai đoạn 2010 - 2020
Quy hoạch phát triển chăn nuôi đến năm 2020
Kết quả sản xuất lâm nghiệp đến năm 2020
Quy hoạch nuôi trồng thuỷ sản đến năm 2020
Quy hoạch hệ thống kênh mơng đến năm 2020
Quy hoạch hệ thống đờng giao thông đến năm 2020
Quy hoạch xây dựng mới đờng dây hạ thế
Tổng hợp nhu cầu vốn và nguồn vốn đầu t xây dựng nông
thôn mới đến năm 2020
UBND Xã HảI THợng Trang iv
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hải Thợng
mở đầu
.I Sự CầN THIếT PHảI LậP QUY HOạCH
Để đẩy nhanh tốc độ phát triển của khu vực nông thôn nhằm đạt các mục
tiêu của Hội nghị lần thứ 7 của Ban chấp hành TW khoá X về Nông nghiệp,
nông dân, nông thôn; Thủ tớng Chính phủ đã ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới gồm 19 tiêu chí cụ thể (Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
16/4/2009) và Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 phê duyệt chơng
trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Xã Hải Thợng là một xã đồng bằng thuộc huyện Hải Lăng, nằm ở cửa ngõ
phía Bắc của huyện, cách trung tâm huyện lỵ 6 km và cách Thị xã Quảng Trị 3
km về phía Nam. Toàn xã có 1.480 hộ với 5.130 nhân khẩu (năm 2010) đợc chia
làm hai thôn Đại An Khê và thôn Thợng Xá, nhân dân sinh sống chủ yếu dựa vào
sản xuất nông nghiệp.
Trong những năm qua, đợc sự quan tâm của các ngành, các cấp và sự nỗ

lực của nhân dân, xã Hải Thợng đã có những bớc phát triển khá về kinh tế - xã
hội, cơ sở hạ tầng nông thôn đợc đầu t xây dựng, đời sống vật chất, tinh thần của
đại bộ phận nông dân ngày càng đợc cải thiện, bộ mặt nông thôn từng bớc đợc
đổi mới.
Xã Hải Thợng - Huyện Hải Lăng đã đợc chọn là một trong tám xã điểm
xây dựng mô hình nông thôn mới trên địa bàn tỉnh tại quyết định số 1799/QĐ-
UBND ngày 21 tháng 9 năm 2010 của UBND tỉnh Quảng Trị.
Xuất phát từ thực tiễn của địa phơng, để thực hiện chơng trình của Chính
phủ về phát triển nông thôn mới, việc lập dự án Quy hoạch chung xây dựng
nông thôn mới xã Hải Thợng, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị, giai đoạn
2011 - 2015 và định hớng đến năm 2020 là cần thiết nhằm khai thác tối đa
tiềm năng của địa phơng trong phát triển kinh tế-xã hội, từ đó nâng cao đời sống
nhân dân, xây dựng nông thôn mới bền vững.
.II Mục tiêu
- Phát triển kinh tế - xã hội gắn với quá trình hiện đại hóa nông thôn về
sản xuất nông nghiệp, công nghiệp - TTCN, phát triển dịch vụ Nhằm nâng cao
chất lợng cuộc sống của ngời dân nông thôn tiến tới thu hẹp khoảng cách với
cuộc sống đô thị.
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp điện, cấp nớc ); xây
dựng, cải tạo công trình; chỉnh trang làng xóm, cảnh quan.
- Giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa địa phơng và bảo vệ môi trờng.
- Phòng chống và giảm nhẹ thiên tai.
UBND Xã HảI THợng Trang 1
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hải Thợng
.III PHạM VI và đối tợng QUY HOạCH
.1 Phạm vi và thời gian quy hoạch
Toàn bộ lãnh thổ xã Hải Thợng; thời gian quy hoạch chia thành các giai
đoạn: từ 2011 - 2015, giai đoạn từ 2016 - 2020 và định hớng sau năm 2020.
.2 Đối tợng quy hoạch
Sản xuất nông lâm nghiệp, thủy sản; Sản xuất tiểu thủ công nghiệp, ngành

nghề nông thôn; Sản xuất dịch vụ, thơng mại.
Mặt bằng trung tâm xã, các cụm dân c.
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật - xã hội trong toàn xã, trong đó chú trọng đến vùng
sản xuất hàng hóa.
.IV Cơ sở lập quy hoạch
.1 Các văn bản pháp lý
- Nghị quyết 26/TƯ về nông nghiệp ngày 5/8/2008 của Ban Chấp hành
Trung ơng Khoá X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
- Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ ban
hành Chơng trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần
thứ 7 của BCH Trung ơng Khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tớng Chính phủ
về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tớng Chính phủ
phê duyệt chơng trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tớng Chính phủ
về việc phê duyệt chơng trình nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020.
- Thông t số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/08/2009 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hớng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia
về nông thôn mới.
- Thông t số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/02/2010 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hớng dẫn xây dựng quy hoạch nông
nghiệp cấp xã theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
- Thông t số 31/2009/TT-BXD ngày 10/09/2009 của Bộ Xây dựng ban
hành tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn.
- Thông t số 32/2009/TT-BXD ngày 10/09/2009 của Bộ Xây dựng ban
hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn.
- Thông t 09/2010/TT-BXD ngày 04/8/2010 của Bộ xây dựng quy định
lập nhiệm vụ đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
- Quyết định 03/2008/QĐ-BXD quy định nội dung thể hiện bản vẽ thuyết

minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng.
- Quyết định 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011 của Bộ Giao thông vận
tải về việc ban hành hớng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đờng giao thông nông
thôn phục vụ chơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010 - 2020.
- Quy chuẩn quốc gia QCVN02:2009/BXD số liệu điều kiện tự nhiên
dùng trong xây dựng ban hành kèm theo thông t 29/2009/TT-BXD ngày
14/8/2009.
UBND Xã HảI THợng Trang 2
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hải Thợng
- Thông t liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày
28/10/2011 quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông
thôn mới.
- Quyết định số 1799/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2010 của UBND
tỉnh Quảng Trị về việc chọn xã xây dựng thí điểm nông thôn mới tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2010 - 2015.
- Quyết định số 2601/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2010 của UBND
tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt đề cơng lập Quy hoạch xây dựng nông thôn
mới 8 xã điểm tỉnh Quảng Trị đến năm 2020.
- Quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 18/01/2012 của UBND tỉnh Quảng
Trị về việc ban hành hớng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
xây dựng xã nông thôn mới.
- Nghị quyết tỉnh Đảng bộ Quảng Trị lần thứ XV
- Chơng trình hành động của Tỉnh Uỷ Quảng Trị về nông nghiệp, nông
dân và nông thôn
- Quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội tỉnh Quảng Trị đến năm 2020.
- Niên giám thống kê tỉnh Quảng Trị và huyện Hải Lăng.
.2 Các tài liệu, cơ sở khác
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Hải Lăng, tỉnh
Quảng Trị đến năm 2020 (dự thảo).

- Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ
đầu (2011 - 2015) huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị (dự thảo).
- Đề án số 302/ĐA-UBND ngày 03/7/2012 của UBND huyện Hải Lăng
về xây dựng nông thôn mới huyện Hải Lăng giai đoạn 2011 - 2015 và định hớng
đến năm 2020.
- Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ xã Hải Thợng lần thứ XVII, nhiệm
kỳ 2010 - 2015.
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất xã Hải Thợng giai đoạn 2007 - 2010,
định hớng đến năm 2020.
- Các quy hoạch, đề án, chơng trình có liên quan thực hiện trên địa bàn
huyện Hải Lăng và xã Hải Thợng.
- Số liệu, t liệu điều tra, thống kê mới nhất về các nguồn lực và thực
trạng nông nghiệp, nông thôn xã Hải Thợng và huyện Hải Lăng.
UBND Xã HảI THợng Trang 3
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hải Thợng
Phần thứ nhất.
đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng
.I ĐIềU KIệN Tự NHIÊN
.1 Địa hình, khí hậu, thủy văn, thổ nhỡng
.1.1. Vị trí địa lý
Hải Thợng là một xã nằm ở phía Bắc của huyện Hải Lăng, có toạ độ địa lý
từ 16
0
4110- 16
0
4515 vĩ độ Bắc và 105
0
5656- 105
0
5957 kinh độ Đông.

Có vị trí tiếp giáp nh sau:
- Phía Đông giáp xã Hải Xuân, Hải Vĩnh.
- Phía Tây giáp xã Hải Phú.
- Phía Nam giáp xã Hải Lâm.
- Phía Bắc giáp xã Hải Phú, Hải Quy.
Hải Thợng có tổng diện tích tự nhiên là 1.679,73 ha bao gồm thôn Đại An
Khê và thôn Thợng Xá.
Xã có vị trí quan trọng, có tuyến quốc lộ 1A và tuyến đờng Thợng - Xuân
(quốc lộ 1A cũ) chạy qua là yếu tố thuận lợi trong phát triển kinh tế - xã hội,
giao thơng buôn bán, phát triển các ngành nghề dịch vụ.
.1.2. Địa hình
Hải Thợng là một xã đồng bằng địa hình tơng đối bằng phẳng, nơi cao
nhất trong xã vào khoảng +49 m và nơi thấp nhất +4 m so với mực nớc biển, địa
hình chạy theo hớng thấp dần về phía Đông, tạo nên hai dạng địa hình chính sau:
- Dạng địa hình gò đồi thấp thoải có độ dốc thấp, phân bố phía Tây Nam
của xã, với quy mô diện tích nhỏ vào khoảng 252 ha, hiện tại đang sử dụng vào
mục đích trồng cây lâm nghiệp và công nghiệp.
- Đồng bằng, địa hình bằng phẳng chiếm khoảng 85% tổng diện tích tự
nhiên, đây là yếu tố thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp. Hiện tại đợc sử
dụng vào mục đích Nông - Lâm - Ng nghiệp và bố trí các khu dân c, các công
trình công cộng.
.1.3. Khí hậu, thời tiết
Xã Hải Thợng chịu ảnh hởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia làm hai
mùa rõ rệt. Mùa khô bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 9, mùa ma từ tháng 10 đến
tháng 3 năm sau.
- Mùa khô, có nền nhiệt độ cao kết hợp với gió mùa Tây Nam khô và
nóng, độ ẩm không khí thờng xuyên dới 50%, đây là nguyên nhân làm thiếu nớc,
gây khô hạn ảnh hởng đến sản xuất và sinh hoạt cho ngời dân.
- Mùa ma, thờng kèm theo gió mùa Đông Bắc, gây ảnh hởng đến sự sinh
trởng và phát triển của cây trồng.

Nền nhiệt độ tơng đối cao, trung bình hàng năm khoảng 24-25
0
C, biên độ
nhiệt trong năm khá lớn. Nhiệt độ tháng cao nhất (từ tháng 5-tháng 7) khoảng
35
0
C, có khi lên tới 40
0
C, tháng thấp nhất (từ tháng 1 đến tháng 2) khoảng 18
0
C,
có khi xuống đến 12-13
0
C.
UBND Xã HảI THợng Trang 4
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hải Thợng
Lợng ma trung bình hàng năm từ 2.500 - 2.700 mm, nhng phân bố không
đều qua các tháng mà tập trung chủ yếu vào tháng 10, 11, chiếm từ 75 - 80%
tổng lợng ma cả năm. Trong năm thờng xảy ra lũ lụt làm ngập úng, ảnh hởng đến
việc bố trí thời vụ sản xuất nông nghiệp.
.1.4. Thủy văn
Trên địa bàn xã có nguồn nớc mặt dồi dào, đợc cung cấp bởi hệ thống
sông Nhùng chảy qua địa bàn xã với tổng chiều dài hơn 9 km. Hàng năm cung
cấp phù sa và cấp nớc tới cho một phần diện tích canh tác vùng đồng bằng; tuy
nhiên lợng nớc không ổn định mà biến động theo mùa. Mùa khô, mực nớc sông
Nhùng quá thấp, về mùa ma lu lợng nớc quá lớn gây ra ngập úng; đây là điều
kiện bất lợi trong sản xuất và sinh hoạt của nhân dân trên địa bàn.
- Nguồn nớc ngầm: qua khảo sát thực tế cho thấy nguồn nớc ngầm khá
dồi dào nhng chất lợng nớc cha cao phải xử lý bằng hệ thống các bể lắng, lọc tr-
ớc khi sử dụng.

.1.5. Thổ nhỡng
Dựa trên bản đồ đất 1:50.000 của tỉnh Quảng Trị cùng với khảo sát thực tế
cho thấy trên địa bàn xã Hải Thợng có các loại đất chính nh sau:
- Đất đỏ vàng trên đá sét, phân bố tập trung ở phía Tây Nam của xã, với
tổng diện tích khoảng 250 ha chiếm 14,9% tổng diện tích tự nhiên. Thành phần
cơ giới nhẹ, độ phì nhiêu kém. Đây là vùng đất cao, không đợc tới, hiện tại đang
sử dụng vào mục đích lâm nghiệp.
- Đất cát trắng: phân bố rải rác dọc đờng quốc lộ 1A và phía Đông của xã,
với tổng diện tích khoảng 530 ha chiếm khoảng 31,5% tổng diện tích tự nhiên
của. Đặc điểm của loại đất này có thành phần cơ giới nhẹ, kết cấu rời rạc, đồ phì
nhiêu kém, độ giữ ẩm thấp, dể bị rửa trôi. Đây là loại đất bạc màu, hiện tại phần
lớn diện tích đất này đợc sử dụng vào mục đích lâm nghiệp và khu dân c, một số
tiểu vùng có thể sử dụng trồng cây lơng thực nhng cần phải có sự đầu t cao.
- Đất phù sa có tầng loang lổ đỏ vàng, và đất đỏ vàng biến đổi do trồng lúa
nớc, với tổng diện tích khoảng 899,7 ha chiếm 53,6 % tổng diện tích tự nhiên
của xã. Loại đất này có đặc điểm là: thành phần cơ giới thịt nhẹ, độ phì nhiêu
trung bình. Chế độ tới tiêu chủ động, có thể trồng chuyên lúa, lúa màu, chuyên
màu, cây công nghiệp ngắn ngày.
.1.6. Khoáng sản
Trên địa bàn xã có các loại khoáng sản chủ yếu sau:
- Silicat: phân bố ở vùng rú cát phía Đông của xã (thôn Thợng Xá); độ hạt
mịn 0,5-1 mm; thành phần SiO
2
khoảng 99%, chất lợng tốt và trữ lợng khá lớn.
- Đất sét: phân bố chủ yếu ở hai bờ sông Nhùng (thôn Thợng Xá), trữ l-
ợng khoảng 3 triệu m
3
, hiện đang đợc khai thác sản xuất gạch tuy-nen.
.2 Vấn đề thiên tai
Trên địa bàn xã Hải Thợng hàng năm thờng xảy ra lũ lụt, ngập úng, thời

gian lũ chủ yếu xảy ra từ tháng 9 đến tháng 11 hàng năm. Số đợt lũ từ 1-2
đợt/năm, trung bình mỗi đợt ngập từ 3-5 ngày, có khi kéo dài đến 7 ngày.
Địa hình xã thấp dần về phía sông Nhùng, tác dụng ngăn và tiêu thoát lũ
của hệ thống kênh mơng còn thấp. Ngoài ra, nhân dân sinh sống gần ven sông
UBND Xã HảI THợng Trang 5
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hải Thợng
nên khi có lũ chảy qua thờng bị ảnh hởng lớn. Khi có lũ thờng ngập hầu hết toàn
xã bao gồm vùng: phía Bắc và Đông Bắc quốc lộ 1A thôn Đại An Khê và Thợng
Xá. Mức ngập sâu trung bình từ 0,5-0,7m, vùng ngập sâu nhất khoảng 1,5m.
Các khu vực thờng bị ảnh hởng nặng do ngập lụt bao gồm: xóm 1, 2, 7, 8
của thôn Thợng Xá (khoảng 250 hộ); khu vực 1 (Ba Khê) của thôn Đại An Khê
(khoảng 150 hộ). Một số khu vực sau có vị trí cao, ít bị ảnh hởng của lũ nh: Khu
vực Dốc Son, khu vực 6 thôn Đại An Khê, xóm 3 Thợng Xá.
Mức độ thiệt hại do lũ gây ra trong những năm gần đây là khá lớn, cụ thể:
- Năm 2007: xảy ra ma to đến rất to gây ngập lụt làm thiệt hại 16 ha sắn,
11 ha khoai lang, 3,2 ha ngô thu đông; 37.000 con cá giống, 1 tấn cá thịt; 250
con gia cầm bị cuốn trôi. Về cơ sở hạ tầng: 2 phòng học trờng tiểu học bị sập;
7400 m
3
đờng giao thông, 170 m
3
kênh mơng nội đồng bị sạt lở; cống ông Ch-
ơng Thợng Xá bị sạt lở, h hỏng nặng; cầu máng Thợng Xá bị gãy và trôi 3 nhịp
cầu, 5 trụ bê tông, 192 m đờng ray. Ước tổng giá trị thiệt hại trên 300 triệu đồng.
- Năm 2008: xảy ra ma to gây ngập lụt làm thiệt hại 2 ha sắn, 5 ha khoai
lang và khoảng 8200 m
3
đờng giao thông, cầu cống bị sạt lở. ớc tổng giá trị thiệt
hại trên 40 triệu đồng.
- Năm 2009: do ảnh hởng của cơn bão số 9 kèm theo lũ lụt làm thiệt hại

lớn đến tài sản của nhân dân: có 1 ngời bị thơng, 8 nhà bị tốc mái, cuốn trôi 35
tấn cá thịt, 54,9 vạn cá giống, 200.000 con cá hơng; 2,5 tấn cá bố mẹ; thiệt hại
31,5 ha hoa màu. Cầu Hạ Vậy, cầu qua sông Lấp bị thiệt hại nặng, tràn qua sông
Lấp, đờng lên trờng THCS và 8650 m
3
đờng giao thông bị sạt lở; khoảng 10.000
cây lâm nghiệp, 1.500 cây ăn quả bị gãy đổ. Ước tổng giá trị thiệt hại trên 2 tỷ
đồng.
- Năm 2010: thời tiết diễn biến khá phức tạp, áp thấp nhiệt đới và cơn bão
số 3 từ ngày 21-23/8/2010, đã gây ma to và rất to, làm ngập úng, thiệt hại 140,8
ha lúa và 19,5 ha hoa màu. Ma lũ đầu tháng 10 đã làm mất trắng 19 ha hoa màu
các loại, cuốn trôi 5 tấn cá thịt, 22 con gia súc, 120 con gia cầm; cống vào nghĩa
trang liệt sỹ xã, kè bê tông giao thông nông thôn và nhiều công trình cơ sở hạ
tầng bị h hỏng, ớc thiệt hại hơn 480 triệu đồng.
.3 Đánh giá, nhận xét
.3.1. Thuận lợi
Địa hình khá bằng phẳng, thuận lợi cho sản xuất nông lâm nghiệp và th-
ơng mại dịch vụ, phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội. Có tiềm năng lớn về
khai thác các loại khoáng sản, vật liệu xây dựng, là tiền đề để phát triển kinh tế
theo hớng công nghiệp hóa.
Nằm trong vùng chịu ảnh hởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình
cho nên khí hậu rất đặc trng thuận lợi cho phát triển các loại cây trồng nhiệt đới.
Đất đai phần lớn là đất phù sa đợc bồi đắp, thuận lợi cho sản xuất cây nông
nghiệp, công nghiệp ngắn ngày.
Xã Hải Thợng có vị trí thuận lợi, là vùng phụ cận gần giáp ranh với thị xã
Quảng Trị, cách thành phố Đông Hà khoảng 10 km, có đờng Quốc lộ 1A đi qua
nên có khả năng phát triển rau màu, cây gia vị, nuôi trồng thuỷ sản để cung cấp
thực phẩm tơi sống cho Thành phố và Thị xã.
Xã Hải Thợng đợc Chính phủ tăng danh hiệu xã anh húng trong thời kỳ
chống Mỹ cứu nớc, ngời dân có truyền thống cách mạng; trình độ dân trí cao,

cán bộ hu trí nhiều, nguồn lao động tốt.
UBND Xã HảI THợng Trang 6
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hải Thợng
Là xã mạnh của huyện và đã đợc huyện đánh giá, chọn xây dựng điểm
trên nhiều lĩnh vực nh: xây dựng xã văn hoá điểm, xây dựng các HTX NN điển
hình, xây dựng tổ chức thu gom rác thải điểm
.3.2. Khó khăn
Hải Thợng là xã thuần nông, thu nhập chủ yếu của đại bộ phận nhân dân
đều từ sản xuất nông nghiệp. Mặt khác, ngành nghề phi nông nghiệp (đặc biệt là
ngành nghề TTCN) chuyển dịch chậm do đó việc phát triển kinh tế, nâng cao đời
sống nhân dân gặp nhiều khó khăn, hạn chế.
Địa hình xã chỉ cao hơn mặt nớc biển từ 3-4m, chế độ khí hậu trong năm
phân chia rõ rệt theo mùa nên tình trạng ngập lụt, ma bão, hạn hán xảy ra th-
ờng xuyên, ảnh hởng không nhỏ đối với đời sống sản xuất của nhân dân trong
xã. Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi lựa chọn giống mới trong sản
xuất cần đợc cân nhắc, thận trọng.
.II Hiện trạng kinh tế - xã hội
.1 Hiện trạng công tác quy hoạch
Công tác quy hoạch trong những năm qua đã đợc quan tâm, chú trọng.
Năm 2007, Hải Thợng đã xây dựng quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và
định hớng tới năm 2020; đến nay đã có sự thay đổi cần đợc chỉnh sửa bổ sung.
Hiện cha có Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trờng và
Quy hoạch phát triển các khu dân c mới và chỉnh trang khu dân c hiện có.
So với tiêu chí nông thôn mới: Cha đạt.
.2 Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội
.2.1. Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội
Trong những năm qua, các ngành kinh tế xã Hải Thợng tăng khá song còn
thiếu tính bền vững, sản xuất công nghiệp, TTCN và thơng mại, dịch vụ mới
dừng lại ở quy mô nhỏ, tiềm tăng trong phát triển nông nghiệp cha đợc khai thác
triệt để đặc biệt trong phát triển cây công nghiệp lâu năm.

* Tốc độ tăng trởng
Tốc độ tăng trởng bình quân giai đoạn 2005 - 2010 đạt 10,6 %/năm, giá trị
sản xuất (giá cố định) năm 2005 đạt 21,8 tỷ đồng tăng lên 36,1 tỷ đồng năm
2010. Trong đó, sản xuất Công nghiệp - TTCN và Thơng mại - Dịch vụ đạt tốc
độ tăng trởng cao (khoảng 17%/năm); song bên cạnh đó sản xuất Nông - lâm
nghiệp - thuỷ sản đạt thấp 3,0%/năm.
Bảng 1. Giá trị sản xuất các ngành kinh tế giai đoạn 2005 - 2010 (giá cố định)
TT Hạng mục
Năm 2005
(tr.đ)
Năm 2010
(tr.đ)
Tăng trởng
2010/2005
(%/năm)
GTSX 21.802 36.105 10,6
I Nông lâm nghiệp, thuỷ sản 11.713 13.571 3,0
1 Nông nghiệp 10.490 10.746 0,5
- Trồng trọt 6.872 6.951 0,2
- Chăn nuôi 3.617 3.795 1,0
2 Lâm nghiệp 863 354 -16,3
UBND Xã HảI THợng Trang 7
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hải Thợng
3 Thủy sản 360 2.471 47,0
II Công nghiệp, TTCN 3.156 6.955 17,1
III Thơng mại dịch vụ 6.933 15.579 17,6
Nguồn: Số liệu tổng hợp xã Hải Thợng
* Cơ cấu kinh tế
Tổng giá trị sản xuất của các ngành kinh tế (theo giá thực tế) tăng từ 30,32
tỷ đồng năm 2005 lên mức 60,16 tỷ đồng năm 2010 (giá thực tế). Trong đó, sản

xuất nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo, giá trị sản xuất nông - lâm nghiệp - thuỷ
sản tăng từ 17,07 tỷ đồng năm 2005, chiếm tỷ trọng 56,3% trong cơ cấu kinh tế
tăng lên 24,9 tỷ đồng năm 2010, chiếm tỷ trọng 41,4%.
Bên cạnh đó, sản xuất công nghiệp, TTCN và thơng mại, dịch vụ cũng có
bớc phát triển khá nhanh. GTSX công nghiệp, TTCN tăng từ 4,6 tỷ đồng năm
2005 lên 12,76 tỷ đồng năm 2010; GTSX thơng mại, dịch vụ tăng nhanh từ 8,65
tỷ đồng năm 2005 lên 22,5 tỷ đồng năm 2010.
Bảng 2. Giá trị sản xuất các ngành kinh tế giai đoạn 2005 - 2010 (giá thực tế)
TT Hạng mục
Năm 2005 Năm 2010
Giá trị
(tr.đ)
Cơ cấu
(%)
Giá trị
(tr.đ)
Cơ cấu
(%)
GTSX (giá TT) 30.320 100,0 60.160 100,0
I Nông lâm nghiệp, thuỷ sản 17.070 56,3 24.900 41,4
1 Nông nghiệp 14.614 85,6 19.600 78,7
- Trồng trọt 7.883 53,9 12.000 61,2
- Chăn nuôi 6.731 46,1 7.600 38,8
2 Lâm nghiệp 1.243 7,3 2.595 10,4
3 Thủy sản 1.213 7,1 2.705 10,9
II Công nghiệp, TTCN 4.600 15,2 12.760 21,2
III Thơng mại dịch vụ 8.650 28,5 22.500 37,4
Nguồn: Số liệu tổng hợp xã Hải Thợng
Trong cơ cấu kinh tế, chuyển dịch theo hớng giảm tỷ trọng sản xuất nông
lâm nghiệp, thuỷ sản tăng dần tỷ trọng công nghiệp, TTCN và thơng mại, dịch

vụ. Tỷ trọng Nông lâm nghiệp, thuỷ sản - CN, TTCN - Thơng mại, dịch vụ trong
cơ cấu tổng GTSX năm 2005 là 56,3%-15,2%-28,5% và đến năm 2010 tỷ lệ này
là 41,4%-21,2%-37,4%.
* Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội
- Thu nhập bình quân đầu ngời hàng năm có xu hớng tăng, đời sống nhân
dân đợc ngày một nâng lên. Năm 2006 đạt 6,6 triệu đồng/ngời tăng nhanh đến
năm 2010 là 13,3 triệu đồng/ngời (bình quân chung của huyện năm 2010 là 12,8
triệu đồng/ngời).
- Tỷ lệ hộ nghèo còn khá cao, năm 2010 có 248 hộ nghèo (theo tiêu chí
mới, áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015), chiếm 16,8% số hộ toàn xã.
- Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ng
nghiệp 45,5%.
UBND Xã HảI THợng Trang 8
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hải Thợng
TT Tờn tiờu chớ Ni dung tiờu chớ
Tiờu
chớ
chun
Hin trng
nm 2010
Nhu
cu
quy
hoch
10 Thu nhập
Thu nhập bình quân đầu ng-
ời/năm so với mức bình quân
chung của tỉnh (tr.đ)
1,4
lần

13,3
Cha
đạt
Hỗ trợ
11 Hộ nghèo Tỷ lệ hộ nghèo 5% 16,8%
Cha
đạt
Hỗ trợ
12 Cơ cấu lao động
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi
làm việc trong lĩnh vực nông,
lâm, ng nghiệp
<35% 45,5%
Cha
đạt
Hỗ trợ
.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế
.2.2.1. Thực trạng sản xuất nông lâm nghiệp, thuỷ sản
.2.2.1.1. Thực trạng sản xuất nông nghiệp
)a Trồng trọt
Trong giai đoạn 2005 - 2010, diện tích gieo trồng các cây trồng chính biến
động không nhiều, các xứ đồng sản xuất tơng đối ổn định. Cơ cấu giống đợc
quan tâm chú trọng đổi mới bằng các giống có năng suất, chất lợng cao, năng
suất một số cây trồng chính có xu hớng tăng nhẹ.
Cây hàng năm
). 1 Lúa:
- Cây lúa là cây trồng chủ lực, diện tích tơng đối ổn định với các giống
lúa nh: HC95, HT1, PC6, P6, Xi23, BC15 (trong đó, các giống chất lợng cao
HC95, KD, P6 chiếm tới trên 80% diện tích gieo trồng).
- Xã Hải Thợng đã xây dựng đợc một số cánh đồng cho hiệu quả kinh tế

cao nh: các xứ đồng Bàu Cháu, Biền Khê, Dài Trung, Vũ Trung của HTX Thợng
Xá; xứ đồng ái, Bống Nội, Đồng Trọt, Tong Vô, Cồn Bơ, Hoang, Dẹt của HTX
Đại An Khê.
Bên cạnh đó, một số vùng úng trũng, bị nhiễm phèn sản xuất lúa kém hiệu
quả nh xứ đồng: Bến Nổ, Bàu Tròn, Đập Mõm, Bàu Họ Lê, Cồn La Lả, Tràu
Trảu, Cồn Hai, Lò Gạch, Cừa, Bàu Lùa, Bàu Biền, Rộc Cồn Tra, Rộc Cựa.
- Diện tích lúa năm 2010 đạt 637,2 ha, giảm 14,3 ha so với năm 2005.
Trong đó: diện tích lúa Đông Xuân đạt 319,7 ha (năm 2005 là 325,5 ha) và diện
tích lúa Hè Thu đạt 317,5ha (năm 2005 là 326,0 ha).
- Năng suất: năm 2005, năng suất lúa cả năm đạt 43,5 tạ/ha, sản lợng lúa
đạt 2.835,1 tấn có xu hớng tăng đến năm 2010 năng suất lúa cả năm đạt 45,8
tạ/ha, sản lợng đạt 2.916,0 tấn.
Sản xuất lúa giống: công tác sản xuất lúa giống cũng đợc quan tâm đúng
mức, dần hình thành vùng sản xuất giống lúa chất lợng cao nh HT1, P6, HC95
nhằm chủ động trong sản xuất.
). 2 Ngô:
Diện tích ngô xã Hải Thợng không lớn, đợc trồng chủ yếu theo phơng thức
luân canh với cây sắn và một số cây màu khác. Giai đoạn từ 2005 đến năm 2010,
diện tích trồng ngô có xu hớng giảm (từ 48,6 ha năm 2005 xuống còn 18,5 ha
năm 2010), trong khi đó năng suất ngô có xu hớng tăng.
UBND Xã HảI THợng Trang 9
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hải Thợng
Trong năm 2005 năng suất ngô đạt khoảng 50 tạ/ha, cho sản lợng 242,8
tấn. Đến năm 2010 năng suất ngô đạt 55 tạ/ha, sản lợng đạt 101,8 tấn (giảm
141,0 tấn so với năm 2005).
Bảng 3. Hiện trạng sản xuất cây lơng thực có hạt giai đoạn 2005 - 2010
TT Hạng mục ĐVT
Năm
2005
Năm

2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
1 Lúa cả năm
Diện tích ha 651,5 628,3 624,0 608,5 619,4 637,2
Năng suất tạ/ha 43,5 47,6 45,6 45,8 45,4 45,8
Sản lợng tấn 2.835,1 2.987,6 2.847,0 2.786,4 2.812,1 2.916,0
a Lúa Đông Xuân
Diện tích ha 325,5 314,2 315,0 304,0 309,7 319,7
Năng suất tạ/ha 48,9 53,3 46,6 40,3 46,6 49,8
Sản lợng tấn 1.591,7 1.674,4 1.468,9 1.224,4 1.443,8 1.591,0
b Lúa Hè Thu
Diện tích ha 326,0 314,2 309,0 304,5 309,7 317,5
Năng suất tạ/ha 38,1 41,8 44,6 51,3 44,2 41,7
Sản lợng tấn 1.243,4 1.313,1 1.378,1 1.562,0 1.368,3 1.325,0
2 Ngô cả năm
Diện tích ha 48,6 24,0 32,0 23,0 18,0 18,5
Năng suất tạ/ha 50,0 55,0 51,6 55,0 52,0 55,0
Sản lợng tấn 242,8 132,0 1.651,5 126,5 93,6 101,8
Nguồn: Số liệu tổng hợp xã Hải Thợng
). 3 Sắn:
Trong những năm vừa qua, cây sắn phát triển khá tốt với diện tích gieo
trồng trên 110 ha; là cây trồng mang lại thu nhập khá, tận dụng đợc quỹ đất gò
đồi. Ngoài ra, trên địa bàn xã có Nhà máy chế biến tinh bột sắn Quảng Trị, do đó

sản phẩm sắn đợc tiêu thụ khá thuận lợi, chi phí vận chuyển thấp.
- Diện tích trồng sắn biến động không lớn, diện tích sắn tăng từ 110 ha
(năm 2005) tăng nhẹ đến năm 2010 đạt 118,7 ha.
- Chủ yếu sử dụng giống sắn cao sản (KM94), thực hiện biện pháp luân
canh hợp lý, sản lợng sắn đạt trên 3 nghìn tấn trong giai đoạn 2005 - 2010.
). 4 Khoai lang:
Diện tích khoai lang năm 2010 đạt 20 ha (so với năm 2005 là 22 ha, năm
2007 là 33,5 ha); năng suất cây khoai lang bình quân đạt 100 tạ/ha cho sản lợng
đạt trên 200 tấn.
). 5 Lạc:
Diện tích lạc năm 2010 đạt 20 ha, tăng 2 ha so với năm 2005 và tăng 3 ha
so với năm 2009. Năng suất lạc đạt khoảng 20 tạ/ha cho sản lợng đạt khoảng 40
tấn.
). 6 Rau, đậu các loại:
Nhìn chung diện tích và sản lợng các loại cây thực phẩm khác nh rau
xanh, đậu đỗ các loại ít biến động. Năm 2005, diện tích rau đậu thực phẩm là
21,5 ha cho sản lợng đạt khoảng 213,8 tấn. Đến năm 2010, diện tích đạt 20 ha,
sản lợng 205,8 tấn.
UBND Xã HảI THợng Trang 10
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hải Thợng
Bảng 4. Hiện trạng sản xuất cây hàng năm giai đoạn 2005 - 2010
TT Hạng mục ĐVT
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008

Năm
2009
Năm
2010
1 Sắn
Diện tích ha 110,0 121,0 123,7 121,0 121,0 118,7
Năng suất tạ/ha 250,0 250,0 250,0 250,0 250,0 260,0
Sản lợng tấn 2.750,0 3.025,0 3.092,5 3.025,0 3.025,0 3.086,2
2 Khoai lang
Diện tích ha 22,0 24,0 33,5 25,0 23,0 20,0
Năng suất tạ/ha 100,0 100,0 100,0 100,0
100,0 100,0
Sản lợng tấn 220,0 240,0 335,0 250,0
230,0 200,0
3 Lạc
Diện tích ha 18,0 9,0 15,5 20,0 17,0 20,0
Năng suất tạ/ha 24,0 20,0 20,0 20,0
20,0 20,0
Sản lợng tấn 43,2 18,0 31,0 40,0
34,0 40,0
4 Rau các loại
Diện tích ha 11,0 12,0 8,0 12,0 12,0 12,0
Sản lợng tấn 198,0 216,0 148,0 222,0 228,0 228,0
5 Đậu các loại
Diện tích ha 10,5 7,5 7,5 8,0 14,5 14,5
Năng suất tạ/ha 15,0 15,0 15,0 15,0 15,0 15,0
Sản lợng tấn 15,8 11,3 11,3 12,0 21,8 21,8
6 ớt
Diện tích ha 4,0 4,0 5,0 5,0 3,5 4,0
Năng suất tạ/ha 14,0 14,0 15,0 15,0 15,0 15,0

Sản lợng tấn 5,6 5,6 7,5 7,5 5,3 6,0
Cây lâu năm
). 1 Cây công nghiệp lâu năm
Cây công nghiệp lâu năm trên địa bàn xã chủ yếu nh tiêu, cao su những
năm qua cha thực sự phát triển mạnh. Hiện nay, diện tích tiêu khoảng 2 ha trồng
rải rác trong các hộ; ngoài ra đã thực hiện đền bù và trồng mới một số diện tích
cao su đến nay diện tích cao su trồng mới đạt 13 ha.
). 2 Cây ăn quả
Diện tích cây ăn quả năm 2005 là 34,5 ha tăng lên năm 2010 là 38,0 ha.
Các loại cây ăn quả chủ yếu của địa phơng nh chuối, cam, quýt và một số loại
cây ăn quả khác đợc trồng rải rác trong đất vờn của hộ gia đình. Sản phẩm chủ
yếu đợc tiêu thụ tại địa phơng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hàng ngày, không
mang tính sản xuất hàng hoá.
)b Chăn nuôi
Thực trạng diễn biến tổng đàn gia súc, gia cầm
Chăn nuôi có xu hớng phát triển mạnh về số lợng và nâng cao chất lợng
sản phẩm, đã hình thành nhiều mô hình chăn nuôi nhỏ đến trung bình, có sự đầu
t thâm canh theo hớng sản xuất hàng hoá mang lại hiệu quả kinh tế cao nh mô
UBND Xã HảI THợng Trang 11
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hải Thợng
hình trang trại nuôi lợn, mô hình kết hợp lợn - cá, mô hình nuôi hơu, dê. Các mô
hình này bớc đầu mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Sản xuất chăn nuôi của xã Hải Thợng đang có bớc đi phù hợp với điều kiện
cụ thể của địa phơng, trong thời gian tới cần phát triển mở rộng các hình thức chăn
nuôi theo mô hình trang trại từ đó nâng cao giá trị và hiệu quả trong sản xuất.
- Đối với chăn nuôi lợn: tổng đàn lợn năm 2010 đạt 3.351 con giảm so với
mức 5.650 con năm 2005. Trong đó, số lợn thịt chiếm khoảng 60,5% tổng đàn
lợn, tỷ lệ lợn nái chiếm 39,5% tổng đàn. Sản lợng thịt lợn hơi xuất chuồng năm
2010 đạt 187,7 tấn giảm so với mức 316,4 tấn năm 2005.
- Đối với chăn nuôi bò: Số lợng đàn bò giảm mạnh đặc biệt trong giai đoạn

2007 - 2010. Năm 2010, tổng đàn bò của xã đạt 352 con thấp hơn so với mức
715 con năm 2005. Trong cơ cấu giống đàn bò, tỷ lệ bò Laisind chiếm tỷ trong
lớn (khoảng trên 60%).
- Đối với chăn nuôi trâu: chăn nuôi trâu chủ yếu sử dụng sức kéo trong
nông nghiệp, song do việc cơ giới hoá đồng ruộng diễn ra mạnh mẽ do đó số l-
ợng đàn có xu hớng giảm. Số lợng đàn trâu năm 2010 của xã có 54 con thấp hơn
171 con so với mức 225 con năm 2005.
- Chăn nuôi gia cầm: giai đoạn 2005 - 2010, tổng đàn gia cầm tăng khá
nhanh đặc biệt trong các năm từ 2007 - 2010. Năm 2005, tổng đàn gia cầm là
34,76 nghìn con, năm 2007 là 30 nghìn con tăng nhanh lên mức 90 nghìn con
năm 2010. Sản lợng trứng cũng tăng từ 288 nghìn quả lên mức 864 nghìn quả
năm 2010. Sản lợng thị hơi xuất chuồng năm 2010 cũng đạt 114,8 tấn cao hơn
gần 3 lần so với 38,3 tấn năm 2007.
UBND Xã HảI THợng Trang 12
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hải Thợng
Bảng 5. Thực trạng biến động tổng đàn gia súc, gia cầm giai đoạn 2005 - 2010
TT Hạng mục ĐVT
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
1 Lợn con 5.650 3.836 3.100 2.946 5.265 3.351

Sản lợng thịt hơi XC Tấn 316,4 214,8 173,6 165,0 294,8 187,7
2 Bò con 715 906 980 388 370 352
Trong đó: bò Laisind con 250 290 441 194 185 205

Sản lợng thịt hơi XC Tấn 25,0 27,2 29,4 11,6 11,1 12,3
3 Trâu con 225 168 191 81 64 54
Sản lợng thịt hơi XC Tấn 5,6 4,2 4,8 2,0 1,6 1,4
4 Gia súc khác con
- Hơu con - 11 11 11 9 9
- Dê con 50 50 - - - -
5 Gia cầm 1000 con 34,76 26,65 30,00 55,00 86,50 90,00
Sản lợng trứng 1000 quả 333,7 255,8 288,0 528,0 830,4 864,0
Sản lợng thịt hơi XC Tấn 44,3 34,0 38,3 70,1 110,3 114,8
Công tác thú y và thức ăn gia súc
Trong những năm vừa qua, tình hình dịch bệnh đối với đàn gia súc gia
cầm có diễn biến rất phức tạp. Thói quen tiêu thụ gia súc gia cầm cha qua chế
biến, các hoạt động buôn bán, giết mổ thủ công đang là một trong những nguyên
nhân lây lan phát tán dịch bệnh, khó kiểm soát.
Đặt ra những vấn đề cấp bách cần có sự phối hợp của các ban ngành, tổ
chức khuyến nông, cũng nh ý thức tham gia trong quản lý, phòng chống dịch của
ngời dân nhằm giảm thiểu tác hại của dịch bệnh đối với đàn gia súc, gia cầm và
bảo vệ môi trờng.
Trong những năm gần đây, công tác phòng chống dịch trên địa bàn đợc
quan tâm chỉ đạo, tiêm phòng cho đàn gia súc, gia cầm đúng tiến độ, công tác
tuyên truyền thực hiện rộng khắp tới từng xóm, từng hộ chăn nuôi. Ngoài ra,
UBND xã phối hợp với Trạm thú y huyện tiến hành kiểm tra và tiêu độc khử
trùng tại khu vực xảy ra dịch bệnh đồng thời tổ chức tiêm phòng vắc xin cúm gia
cầm, lở mồm long móng, tụ huyết trùng cho đàn gia súc, gia cầm giảm thiệt
hại cho ngời chăn nuôi.
Công tác xử lý chất thải chăn nuôi

Vấn đề bảo vệ môi trờng trong chăn nuôi những năm qua không ngừng đ-
ợc tăng cờng, tổ chức thông tin tuyên truyền Nhiều hộ gia đình chăn nuôi đã
xây dựng hầm khí biogas hoặc chuyển đổi sang phơng thức sản xuất chăn nuôi
-lợn kết hợp thả cá nhằm giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm.
Bên cạnh đó, quy mô chăn nuôi còn nhỏ lẻ, phân tán trong các hộ nên vấn
đề giải quyết, xử lý chất thải trong chăn nuôi còn gặp nhiều khó khăn và cha
mang tính lâu dài.
UBND Xã HảI THợng Trang 13
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hải Thợng
.2.2.1.2. Thực trạng sản xuất lâm nghiệp
Theo số liệu kiểm kê năm 2010, diện tích đất lâm nghiệp là 458,6 ha chủ
yếu là rừng trồng sản xuất. Diện tích rừng chủ yếu là rừng keo lá tràm trồng trên
cát trắng kết hợp với mục đích bảo vệ môi trờng sinh thái, hiệu quả kinh tế thấp,
sản phẩm lâm nghiệp không đáng kể. Phân bố chủ yếu tại khu vực Quéng (dới
QL 1A) và một số vùng rú cát về phía Bắc, phía Đông của xã.
Giai đoạn năm 2005, 2006 bắt đầu thực hiện giao khoán rừng và từ năm
2007 đến nay, đã thực hiện giao cho các hộ gia đình nhận khoán, chăm sóc và
bảo vệ theo quy định.
- Kết quả trồng rừng và bảo vệ rừng: trong giai đoạn 2005 - 2010, toàn xã
trồng đợc 111,4 ha rừng tập trung, 85,5 ha cây phân tán.
+ Khai thác lâm sản: trữ lợng rừng còn thấp do nhiều diện tích trồng
mới cha đủ độ tuổi khai thác nên sản phẩm lâm nghiệp còn nhiều hạn chế. Cụ
thể, năm 2005 khai thác 2.290 m
3
gỗ, 260 ste củi; năm 2010 giảm còn 900 m
3
gỗ, 120 ste củi. Ngoài ra, một số diện tích thông cho khai thác nhựa nhng khối l-
ợng sản phẩm không đáng kể.
Bảng 6. Thực trạng sản xuất lâm nghiệp giai đoạn 2005 - 2010
TT Hạng mục ĐVT

Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
1
Diện tích đất lâm
nghiệp có rừng
ha 175,7 180,7 295,1 295,1 295,1 295,1
- Rừng phòng hộ ha 5,0 5,0 5,0 5,0 5,0
- Rừng sản xuất ha 175,7 175,7 290,1 290,1 290,1 290,1
2 Trồng và nuôi rừng
- Trồng rừng tập trung ha 40,9 11,5 15,0 16,0 8,0 20,0
- Trồng cây phân tán ha 6,5 23,0 20,0 8,0 8,0 20,0
- Chăm sóc, bảo vệ rừng ha 40,9 128,0 290,1 290,1 290,1 290,1
3 Khai thác lâm sản
- Gỗ m
3
2.290,0 644,0 840,0 840,0 820,0 900,0
- Củi Ste 260,0 95,0 105,0 105,0 98,0 120,0
- Nhựa thông tấn 3,0 4,5 1,5 1,5
.2.2.1.3. Thực trạng nuôi trồng thuỷ sản
Hải Thợng là một xã có điều kiện phát triển nuôi trồng thủy sản chủ yếu là

nuôi trồng thủy sản nớc ngọt. Các sản phẩm chính ngành thủy sản chủ yếu là cá
thịt và cá giống nớc ngọt.
Trong giai đoạn 2005 - 2010, nuôi trồng thuỷ sản trên địa bàn đạt kết quả
khá song vẫn cha tơng xứng với tiềm năng lợi thế của địa phơng.
- Diện tích mặt nớc nuôi trồng thuỷ sản xã Hải Thợng tăng từ 27,0 ha
năm 2005 lên 45,0 ha năm 2010, chủ yếu do chuyển đổi từ những diện tích trồng
lúa úng trũng kém hiệu quả.
- Sản lợng cá thơng phẩm tăng từ 45 tấn năm 2005 lên 63,0 tấn năm
2008. Trong năm 2009, 2010 sản lợng cá giảm do ảnh hởng bởi tác động của
thời tiết nh ma bão, lũ lụt
UBND Xã HảI THợng Trang 14
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hải Thợng
- Ngoài ra, công tác sản xuất giống cá cũng đợc quan tâm chú trọng, hiện
trên địa bàn xã có trang trại sản xuất cá giống đạt hiệu quả cao. Sản lợng cá
giống đạt 65 vạn con năm 2007, đến năm 2010 đạt 55 vạn con.
Bảng 7. Thực trạng nuôi trồng thuỷ sản giai đoạn 2005 - 2010
TT Chỉ tiêu ĐVT
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
I Diện tích NTTS

1 Diện tích nuôi cá nớc ngọt ha 27,0 31,6 42,0 42,5 44,5 45,0
2
Diện tích ao, đầm mặt nớc
hoang
ha 405,0 410,0 417,5 414,5 414,5 409,5
II Sản lợng nuôi trồng
1 Sản lợng cá nớc ngọt Tấn 45,0 52,0 60,0 63,0 45,0 47,0
2 SL cá giống vạn con - - 65,0 45,0 45,0 55,0
- Trong thực tế sản xuất tại địa phơng, một số mô hình nuôi trồng thuỷ
sản có hiệu quả kinh tế cao nh: mô hình chăn nuôi lợn thịt kết hợp nuôi cá, trang
trại tổng hợp VAC Tuy vậy chi phí đầu t xây dựng các công trình phụ trợ, cải
tạo mặt nớc ao hồ trong nuôi trồng lớn do đó việc phát triển nuôi trồng thuỷ sản
tại xã cũng gặp những khó khăn nhất định
.2.2.2. Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp
Trong giai đoạn 2005 - 2010, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
xã Hải Thợng có bớc phát triển khá, GTSX công nghiệp - TTCN (giá thực tế)
năm 2010 đạt 12,76 tỷ đồng (tăng 2,8 lần so với năm 2005) chiếm 21,2% tổng
giá trị sản xuất toàn xã.
Các cụm, điểm công nghiệp - TTCN trên địa bàn nh sau:
- Trên địa bàn xã có Nhà máy chế biến tinh bột sắn FOCOSEV Quảng Trị
và nhà máy sản xuất gạch Tuynen hoạt động sản xuất khá hiệu quả, đóng góp
không nhỏ vào giá trị sản xuất công nghiệp - TTCN. Hàng năm giải quyết việc
làm cho hàng trăm lao động trên địa bàn, đặc biệt là các đối tợng lao động nông
nghiệp trong thời gian nông nhàn.
- Cụm công nghiệp Hải Thợng: hiện có 3 doanh nghiệp vào đầu t với tổng
kinh phí trên 20 tỷ đồng; diện tích thuê đất 4,045 ha; thu hút khoảng 120 lao
động.
- Ngoài ra, toàn xã có 60 cơ sở sản xuất, hộ gia đình tham gia hoạt động
sản xuất TTCN với quy mô nhỏ, giá trị kinh tế mang lại còn thấp. Địa bàn xã
không có làng nghề truyền thống, chủ yếu là các ngành nghề mới du nhập chủ

yếu nh ca xẻ gỗ và sản xuất đồ gỗ gia dụng, sản xuất rợu, sản xuất nớc đá, khai
thác cát sạn
Một số sản phẩm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp chính nh: ca xẻ gỗ,
sản xuất rợu, nớc đá có sản lợng tăng nhng không đáng kể. Năm 2005, sản l-
ợng một số mặt hàng Công nghiệp - TTCN nh sau: ca xẻ gỗ 50 m
3
, nớc đá 44
tấn, rợu 54 nghìn lít; Đến năm 2010, ca xẻ gỗ đạt 110 m
3
, nớc đá 48 tấn, rợu 54
nghìn lít.
Bảng 8. Thực trạng sản xuất công nghiệp, TTCN và thơng mại, dịch vụ
giai đoạn 2005 - 2010
UBND Xã HảI THợng Trang 15
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hải Thợng
TT Chỉ tiêu ĐVT
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
1 Số hộ hoạt động ngành nghề TTCN hộ 35 40 45 50 60 60
2 Một số sản phẩm chủ yếu

- Ca xẻ gỗ m
3
50 80 110 130 110 110
- Rợu 1000 lít 54 54 54 54 54 54
- Nớc đá tấn 44 44 44 46 48 48
.2.2.3. Thơng mại, dịch vụ
Trong xu thế phát triển chung của cả huyện, các ngành nghề dịch vụ trên
địa bàn xã Hải Thợng đã có sự phát triển đáng kể, mạng lới buôn bán phát triển
rộng khắp, tuy nhiên tốc độ phát triển cha cao, quy mô nhỏ, cha tơng xứng với
tiềm năng sẵn có của xã.
Các hoạt động thơng mại, dịch vụ chủ yếu hiện nay là: buôn bán vật t,
cung cấp dịch vụ nông nghiệp, dịch vụ ăn uống, xay xát, sửa chữa điện tử và một
số dịch vụ khác.
- Hiện tại toàn xã có khoảng 150 cơ sở kinh doanh dịch vụ thơng mại,
trong đó có 4 công ty TNHH, GTSX thơng mại - dịch vụ năm 2010 ớc đạt 22,5
tỷ đồng, chiếm 37,4% tổng giá trị sản xuất toàn xã.
- Xã cha có chợ, các sản phẩm nông sản, sản phẩm tiêu dùng thiết yếu đ-
ợc trao đổi mua bán còn mang tính tự phát. Giá cả một số sản phẩm nông sản
chính nh lúa, ngô, sắn có sự biến động lớn và chịu ảnh hởng nhiều bởi các yếu tố
bên ngoài.
- Vai trò của hai HTX nông nghiệp Đại An Khê và Thợng Xá khá quan
trọng, ngoài việc tổ chức triển khai sản xuất các HTX cung cấp thêm một số dịch
vụ nh dịch vụ làm đất, cung cấp dịch vụ nông nghiệp
- Toàn xã có 247 lao động có nghề phụ, trong đó chủ yếu là các ngành
nghề thợ xây, phu hồ, mộc, sửa chữa điện tử, cơ khí
Nhìn chung, thơng mại - dịch vụ trên địa bàn xã phát triển theo hớng tự
phát chủ yếu xuất phát từ nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hoá của nhân dân. Các
cơ sở thơng mại - dịch vụ cha đảm bảo đợc vai trò trung gian liên kết giữa ngời
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Bảng 9. Số lao động có nghề phụ trên địa bàn xã

TT Hạng mục Toàn xã Đại An Khê Thợng Xá
Tổng số 247 44 203
1 Mộc 57 7 50
2 Hàn, cơ khí 9 4 5
3 Thợ xây, phu hồ 168 28 140
4 Sửa điện, xe máy 10 5 5
5 Điện tử 3 3
Mặc dù vậy, với vị trí địa lý tơng đối thuận lợi thơng mại - dịch vụ xã Hải
Thợng có tiềm năng mở rộng và trở thành lĩnh vực kinh tế mũi nhọn trong phát
triển kinh tế - xã hội, thay đổi bộ mặt nông thôn.
UBND Xã HảI THợng Trang 16
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hải Thợng
.2.2.4. Hình thức tổ chức sản xuất
Trên địa bàn xã Hải Thợng đã hình thành hai HTX nông nghiệp (HTX Đại
An Khê và HTX Thợng Xá) hoạt động trên các lĩnh vực sản xuất kinh doanh,
dịch vụ nông nghiệp nh: dịch vụ tín dụng nội bộ, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ vật
t nông nghiệp, dịch vụ điều hành sản xuất
Thực hiện tốt vai trò trong sản xuất, giúp đỡ cho xã viên từ khâu cung cấp
đầu vào và tiêu thụ đầu ra trong sản xuất. Quan tâm đến đầu t cơ sở hạ tầng (giao
thông nông thôn, giao thông nội đồng, cầu cống), hỗ trợ xây dựng các công trình
phúc lợi ở địa phơng, thực hiện cơ giới hoá một số khâu trong sản xuất nh làm
đất, vận chuyển, tuốt lúa
Bảng 10. Hiện trạng máy phục vụ sản xuất nông nghiệp
TT Thôn ĐVT
Máy làm đất
loại nhỏ
Máy tuốt
lúa
Máy xay
xát

Máy
khác
Toàn xã 72 31 21 8
1 Thôn Đại An Khê Chiếc 37 15 9
2 Thôn Thợng Xá Chiếc 35 16 12 8
Năm 1999, HTX Đại An Khê đã đợc Nhà nớc tặng thởng Huân chơng lao
động hạng Ba; năm 2010 đợc Nhà nớc tặng thởng Huân chơng lao động hạng
Nhì. Đến nay, hai hợp tác xã đang thực hiện xây dựng HTX nông nghiệp điển
hình.
* Kinh tế trang trại
Hiện trên địa bàn xã có 25 hộ gia đình có gia trại (trong đó: thôn Đại An
Khê có 11 gia trại, thôn Thợng Xá có 14 gia trại), số lao động thờng xuyên của
các gia trại là 44 lao động. Bình quân mỗi gia trại sử dụng 1,7 ha đất nông
nghiệp, mô hình sản xuất chủ yếu là gia trại tổng hợp, mô hình sản xuất lợn - cá,
sản xuất cá giống
So với tiêu chí nông thôn mới: Đạt.
.2.3. Thực trạng phát triển xã hội
.2.3.1. Dân số, lao động
Năm 2010, toàn xã có 1.480 hộ tơng ứng với 5.130 khẩu, mật độ dân số
305,4 ngời/km
2
đợc chia làm hai thôn Đại An Khê, Thợng Xá và khu vực Dốc
Son. Thành phần dân tộc chủ yếu là ngời Kinh, nhân dân sinh sống tơng đối tập
trung, các khu dân c hình thành với truyền thống lâu đời, cả hai thôn đợc công
nhận là làng văn hoá cấp tỉnh.
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên ở mức 0,4%/năm trong giai đoạn 2005 - 2010.
Tỷ lệ sinh con thứ ba trở lên (năm 2010) là 15%.
Số ngời trong độ tuổi lao động là 2.506 lao động trong đó lao động nữ là
1.397 ngời. Năm 2010 tỷ lệ lao động nông nghiệp trong cơ cấu lao động toàn xã
là 45,5% còn lại là lao động phi nông nghiệp. Tỷ lệ lao động qua đào tạo là 250

ngời, chiếm khoảng 9,9 % tổng số lao động.
Nguồn thu nhập chính của nhân dân chủ yếu từ sản xuất nông nghiệp,
ngoài ra còn có một số nghề phụ nh mộc, cơ khí, thợ xây, sửa chữa điện tử
Công tác giải quyết việc làm: trong những năm qua thực hiện tốt công tác
giải quyết việc làm tạo điều kiện thuận lợi cho lao động xuất khẩu, giới thiệu lao
động tham gia sàn giao dịch việc làm trên địa bàn huyện, tỉnh; tổ chức cho lao
UBND Xã HảI THợng Trang 17
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hải Thợng
động vào làm việc tại nhà máy gạch tuynen, nhà máy chế biến tinh bột sắn
hàng năm tạo việc làm cho hàng trăm lao động.
Nhìn chung, lợng lao động trình độ khá có xu hớng chuyển sang ngành
nghề phi nông nghiệp. Đây là yếu tố tích cực cho sự phát triển kinh tế xã hội
theo hớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông thôn.
.2.3.2. Giáo dục - đào tạo
Trong những năm qua vấn đề giáo dục và đào tạo đợc quan tâm, công tác
xã hội hoá giáo dục ngày càng đợc chú trọng, duy trì và củng cố đợc kết quả phổ
cập THCS và tiến dần đến phổ cập THPT.
Tỷ lệ huy động học sinh đến trờng ở các cấp học đều đạt tỷ lệ cao, 100%
số cháu 5 tuổi đợc đến trờng; phổ cập tiểu học đúng độ tuổi đạt 100%; phổ cập
giáo dục THCS đạt tỷ lệ 93,5%.
Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 9,9% tổng số lao động.
So với tiêu chí nông thôn mới: Cha đạt.
TT Tờn tiờu chớ Ni dung tiờu chớ
Tiờu
chớ
chun
Hin trng
nm 2010
Nhu
cu

quy
hoch
14 Giáo dục
14.1. Phổ cập giáo dục trung
học cơ sở
Đạt
Đã
phổ
cập
Đạt
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
THCS đợc tiếp tục học trung
học (phổ thông, bổ túc, học
nghề)
85% Đạt Đạt
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo
> 35% 9,9%
Cha
đạt
Hỗ trợ
.2.3.3. Y tế
Xã Hải Thợng đã đợc công nhận đạt chuẩn quốc gia về y tế năm 2008,
trạm y tế xã phát huy tốt vai trò khám chữa bệnh, cấp thẻ BHYT cho ngời nghèo
và trẻ em, tổ chức tiêm phòng Trong những năm qua, đã thực hiện khám chữa
bệnh cho hàng nghìn lợt ngời, cụ thể:
- Năm 2007, tổ chức khám cho 3.210 lợt ngời, trong đó 1.059 lợt ngời
theo chế độ BHYT, khám cấp thuốc miễn phí cho 329 ngời nghèo, 566 trẻ em d-
ới 6 tuổi và 56 lợt khám dịch vụ.
- Năm 2008, thực hiện khám chữa bệnh 3263 lợt ngời, châm cứu cho 28

ca mắc bệnh thần kinh, điều trị 6 bệnh nhân mắc bệnh lao.
- Năm 2009, thực hiện khám chữa bệnh 7.123 lợt ngời, trong đó: 6.059 l-
ợt khám BHYT, 405 lợt khám cho ngời nghèo, 659 lợt cho trẻ em, điều trị 4
bệnh nhân mắc bệnh lao.
- Năm 2010, thực hiện khám chữa bệnh cho 6.493 lợt ngời, trong đó
5.059 lợt ngời khám BHYT, 405 lợt cho ngời nghèo, 659 lợt cho trẻ em dới 6
tuổi, khám y tế học đờng cho 370 học sinh.
Hàng năm thực hiện tốt việc chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân,
thực hiện tốt các chơng trình tiêm phòng hàng năm. Các thôn đều có cán bộ y tế
cộng đồng đợc qua đào tạo cơ bản cùng phối hợp làm tốt các công tác chăm sóc
sức khoẻ và kế hoạch hoá gia đình, kết hợp với các tổ chức đoàn thể trong xã
tuyên truyền phòng chống các bệnh xã hội và vệ sinh môi trờng.
UBND Xã HảI THợng Trang 18
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hải Thợng
Ngoài ra, trạm y tế xã phối hợp với các tổ chức, đoàn thể tuyên truyền về
vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh theo mùa, suy dinh dỡng trẻ
em, tuyên truyền phòng chống HIV/AIDS, phun thuốc phòng trừ bệnh dịch theo
mùa nh tả, lỵ, thơng hàn, sốt xuất huyết
Trên địa bàn hiện có 1 bác sỹ và 3 hộ sinh; tỷ lệ số ngời tham gia bảo
hiểm y tế đạt trên 70%.
So với tiêu chí nông thôn mới: Đạt.
TT Tờn tiờu chớ Ni dung tiờu chớ
Tiờu
chớ
chun
Hin trng
nm 2010
Nhu
cu
quy

hoch
15 Y tế
15.1. Tỷ lệ ngời dân tham gia
các hình thức bảo hiểm y tế
30,0% 70,0% Đạt
15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc
gia
Đạt Đạt Đạt
.2.3.4. Văn hóa, thể thao
Phong trào văn hoá văn nghệ, thể dục thể thao phát triển rộng khắp, nhân
dân cùng chính quyền địa phơng xây dựng đời sống văn hoá mới theo các tiêu
chí làng văn hoá, gia đình văn hoá, cơ quan văn hoá; thực hiện phong trào Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá
Phối hợp với phòng Văn hoá - thông tin tổ chức các hoạt động văn hoá,
văn nghệ, lễ hội vào các dịp lễ lớn đợc nhân dân trong xã nhiệt tình hởng ứng nh:
thi đấu bóng chuyền, kéo co, đua thuyền, bóng đá
Xã đã đợc Chính Phủ trao tặng danh hiệu Anh hùng lực lợng vũ trang
nhân dân giải phóng, huân chơng Lao động hạng Ba.
Hai thôn Đại An Khê và Thợng Xá đạt tiêu chuẩn làng văn hoá theo quy
định của Bộ văn hoá - thông tin - du lịch. Năm 2010, xét công nhận 1.362 hộ gia
đình đạt tiêu chí gia đình văn hóa, đạt tỷ lệ 92,03%.
So với tiêu chí nông thôn mới: Đạt.
TT Tờn tiờu chớ Ni dung tiờu chớ
Tiờu
chớ
chun
Hin trng
nm 2010
Nhu
cu

quy
hoch
16 Văn hóa
Xã có từ 70% số thôn, bản trở
lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa
theo quy định của Bộ VH-TT-
DL
Đạt Đạt Đạt
.2.4. Hệ thống tổ chức chính trị, xã hội
Số cán bộ công chức đang làm việc 17 ngời, trong đó có trình độ trung cấp
7 ngời, cao đẳng 1 ngời và đại học 9 ngời. Đợc bố trí sắp xếp công việc đúng
chuyên môn nghiệp vụ, đảm bảo đợc yêu cầu công việc.
Hệ thống tổ chức chính trị tại địa bàn đợc hoàn thiện theo quy định bao
gồm các tổ chức: Đảng uỷ, HĐND xã, UBND xã, Uỷ ban mặt trận, Hội nông
dân, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên, Hội Cựu chiến binh, Hội Chữ thập đỏ, Hội
ngời cao tuổi.
UBND Xã HảI THợng Trang 19
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hải Thợng
Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, hàng năm tổ chức tuyên truyền chủ
trơng, chính sách của Đảng và Nhà nớc; triển khai kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội, ngân sách, chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp tạo điều
kiện cho dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra; thực hiện cải cách hành chính
So với tiêu chí nông thôn mới: Đạt.
TT Tờn tiờu chớ Ni dung tiờu chớ
Tiờu
chớ
chun
Hin trng nm
2010
18

Hệ thống tổ chức
chính trị xã hội
vững mạnh
18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn Đạt Đạt Đạt
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ
thống chính trị cơ sở theo quy định.
Đạt Đạt Đạt
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt
tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh
Đạt Đạt Đạt
18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị
của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến
trở lên
Đạt Đạt Đạt
19
An ninh, trật tự xã
hội
An ninh, trật tự xã hội đợc giữ vững Đạt Đạt Đạt
.III Hiện trạng sử dụng đất
.1 Hiện trạng sử dụng đất đai
Theo số liệu kiểm kê đất đai năm 2010, tổng diện tích đất dự nhiên là
1.679,73 ha. Trong đó:
- Đất nông nghiệp là 1.173,18 ha chiếm 69,8% diện tích đất tự nhiên.
Việc sử dụng quỹ đất nông nghiệp có những đặc điểm sau: quỹ đất trồng lúa, đất
trồng cây hàng năm (sắn, ngô ) đợc hình thành từ khá lâu, sản xuất ổn định;
nhân dân mạnh dạn chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi mang lại hiệu quả
kinh tế trên một đơn vị diện tích cao hơn (chuyển đổi đất lúa 1 vụ sang trồng sắn
nguyên liệu, nuôi trồng thuỷ sản).
- Đất phi nông nghiệp 313,3 ha chiếm 18,7 % diện tích đất tự nhiên. Các
loại đất phát triển hạ tầng trong xã đợc sắp xếp khá hợp lý và sử dụng có hiệu

quả, tuy nhiên diện tích dành cho các mục đích này còn ít, cha đáp ứng đợc nhu
cầu sử dụng.
- Đất cha sử dụng 21,3 ha chiếm 1,3 % diện tích đất tự nhiên. Những diện
tích này là vùng đất cát, đất trũng, đất bạc màu đợc phân bố rải rác, hầu hết khó
khăn trong việc khai thác đa vào sử dụng.
- Đất khu dân c nông thôn 171,95 ha chiếm 10,2% DT đất tự nhiên. Phân
bố thành 2 thôn Đại An Khê (phía Bắc) và Thợng Xá (phía Nam), dân c sinh
sống khá tập trung, thuận lợi trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng và bố trí các
công trình công cộng.
.2 Biến động mục đích sử dụng đất giai đoạn 2005 - 2010
Tổng diện tích đất tự nhiên là 1.679,73 ha (năm 2010), tăng so với năm
2005 là 18,54 ha (do thực hiện đo đạc lại). Trong đó:
.2.1. Đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp là 1.173,18 ha tăng so với năm 2005 là 430,63 ha. Biến
động nh sau:
UBND Xã HảI THợng Trang 20
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hải Thợng
- Đất trồng lúa: theo số liệu thống kê năm 2010 xã có 457,14 ha tăng
32,65 ha so với năm 2005. Trong đó, biến động cụ thể nh sau:
+ Diện tích đất lúa giảm do chuyển đổi mục đích sử dụng đất là 2,38 ha
trong đó chuyển sang nuôi trồng thủy sản là 2,29 ha; chuyển sang đất phát triển
hạ tầng là 0,09 ha.
+ Diện tích đất lúa tăng 35,03 ha do thực hiện đo đạc lại.
- Đất trồng cây hàng năm khác: diện tích đất trông cây hàng năm (năm
2010) là 139,45 ha tăng 56,76 ha so với năm 2005. Diện tích tăng lên do tiến
hành đo đạc lại.
- Đất trồng cỏ dùng cho chăn nuôi: năm 2010 là 0,0 ha, giảm 4,2 ha so
với năm 2005 do thực hiện đo đạc lại.
- Đất trồng cây lâu năm: năm 2010 diện tích đất trồng cây lâu năm là
57,16 ha, tăng 51,59 ha so với năm 2005 do thực hiện đo đạc lại.

- Đất rừng sản xuất: diện tích đất rừng sản xuất năm 2010 đạt 453,58 ha
tăng lên 247,49 ha so với mức 206,09 ha năm 2005. Nguyên nhân của sự biến
động tăng là do:
+ Tăng do đo đạc lại là 268,71 ha.
+ Giảm 5 ha do đợc chuyển sang đất rừng phòng hộ.
- Đất rừng phòng hộ: diện tích đất rừng phòng hộ năm 2010 là 5 ha tăng
5 ha so với năm 2005 do chuyển sang từ đất rừng sản xuất.
- Đất nuôi trồng thủy sản: năm 2010 có diện tích 60.75 ha, tăng 38,69 ha
so với 2005, biến động do diện tích đất cha sử dụng chuyển sang là 2,79 ha và
tăng do việc đo đạc lại là 35,9 ha.
.2.2. Đất phi nông nghiệp
Đất phi nông nghiệp diện tích 485,25 ha tăng so với năm 2005 là 57,12 ha.
Biến động nh sau:
- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp năm 2010 là 0,1 ha tăng 0,01 ha
so với năm 2005 tiến hành đo đạc lại.
- Đất sản xuất kinh doanh: năm 2010 toàn xã có 51,74 ha đất sản xuất
kinh doanh, tăng 20,89 ha so với năm 2005. Trong đó:
+ Tăng do chuyển từ đất rừng sản xuất sang 16,22 ha.
+ Tăng do chuyển từ đất bằng cha sử dụng sang 6,27 ha.
+ Giảm 1,6 ha do thực hiện đo đạc lại.
- Đất tôn giáo, tín ngỡng: năm 2010 là 6,05 ha tăng 1,0 ha so với năm
2005 do tiến hành đo đạc lại.
- Đất nghĩa địa: diện tích năm 2010 là 62,42 ha tăng 22,03 ha so với năm
2005 do thực hiện đo đạc lại.
- Đất sông suối và mặt nớc chuyên dùng: đất sông suối và mặt nớc
chuyên dùng năm 2010 là 51,92 ha giảm 16,97 ha so với năm 2005 do thực hiện
đo đạc lại.
- Đất phát triển hạ tầng: năm 2010 là 136,96 ha tăng 30,05 ha so với diện
tích năm 2005. Biến động chủ yếu do xây dựng các công trình công cộng, cơ sở
hạ tầng nh xây dựng nhà văn hoá, trờng học, sân thể thao cụ thể:

+ Tăng do diện tích đất lúa chuyển sang 0,09 ha.
+ Tăng do diện tích đất bằng cha sử dụng chuyển sang là 0,07 ha.
+ Tăng do đo đạc lại là 29,89 ha.
UBND Xã HảI THợng Trang 21

×