Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

Quy hoạch nông thôn mới xã Mò Ó tỉnh Quảng Trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.78 MB, 115 trang )

Phn m u
I. S CN THIT PHI LP QUY HOCH XY DNG NễNG
THễN MI
Trong những năm qua công tác quy hoạch xây dựng nông thôn đã có
những đóng góp quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội của địa phơng.
Quy hoạch xây dựng đã định hớng tổ chức không gian kiến trúc, xác định các
địa bàn, các vùng hợp lý, hiệu quả tạo thành cơ sở pháp lý cho việc đầu t xây
dựng, bảo vệ tài nguyên môi trờng và giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. Thống
kê mới đây của ngành xây dựng cho thấy, cả nớc mới có 23,8% số xã có quy
hoạch nông thôn. Tuy nhiên, các quy hoạch chủ yếu tập trung vào khu vực
trung tâm xã, các quy hoạch về sản xuất, cơ sở hạ tầng, các điểm dân c nông
thôn tập trung còn rất ít.
Theo Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2010 của Thủ tớng Chính phủ
về việc Ban hành bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới thì công tác lập quy
hoạch là tiêu chí số 1 trong 19 tiêu chí về nông thôn mới đợc ban hành.
Để thực hiện mục tiêu Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành
Trung ơng Đảng khoá X về nông nghiệp, nông dân và nông thôn, phấn đấu
đến năm 2020 có 50% số xã đạt tiêu chí nông thôn mới thì vấn đề quy hoạch
nông thôn mới trên địa bàn huyện Đakrông cần phải đợc tập trung mọi nguồn
lực đẩy nhanh hơn nữa.
Mò ó là xã thuần nông thuộc huyện Đakrông tỉnh Quảng Trị, với lợi thế
về vị trí địa lý nằm giáp thị trấn Krông Klang rất thuận lợi trong giao thơng
với các xã lân cận, mặt khác với hệ thống cơ sở hạ tầng những năm gần đây đã
đợc chú trọng đầu t, cải tạo. Với tiềm năng về đất đai, vị trí thuận lợi về giao
thông, hệ thống thủy lợi phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp và tiềm năng phát
triển các loại cây hàng hóa trên địa bàn, Mò ó đã đợc UBND tỉnh Quảng Trị lựa
chọn là một trong 08 xã điểm xây dựng mô hình nông thôn mới cấp xã làm cơ sở
để triển khai nhân rộng cho các xã còn lại trên địa bàn huyện Đakrông nói riêng
cũng nh toàn tỉnh Quảng Trị nói chung.
II. MC TIấU, YấU CU V NHIM V QUY HOCH
1. Mc tiờu


- Quy hoch khụng gian v h tng k thut, h tng xó hi phc v
nhim v phỏt trin kinh t - xó hi trờn a bn xó giai on 2011 - 2015 v
nh hng n nm 2020 phự hp vi "Quy hoch tng th phỏt trin kinh t
- xó hi huyn akrụng n nm 2020. Khi quy hoạch xây dựng các hạng
mục công trình cần kết hợp nét kiến trúc hiện đại và truyền thống, vừa giữ gìn
bản sắc địa phơng phù hợp với quy hoạch chung của huyện, tỉnh; phát huy tối
đa nội lực và sự hỗ trợ bên ngoài, làm cơ sở thực hiện các mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã giai đoạn 2010-2020.
- Quy hoạch chỉnh trang khu trung tâm xã tạo điểm nhấn kiến trúc cảnh
quan cho toàn xã.
- Quy hoạch khu dân c mới và chỉnh trang khu dân c cũ hình thành các
khu dân c tập trung với hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật - xã hội đồng bộ.
- Xõy dng c s phỏp lý trong qun lý xõy dng, phc v cụng tỏc
qun lý, kim soỏt phỏt trin trong giai on 2011-2015 v xa hn na.
1
- Xác định bớc đi cụ thể và các giải pháp thực hiện quy hoạch.
2. Yờu cu
- Tuõn th cỏc quy nh phỏp lý cú liờn quan v bo v cỏc cụng trỡnh
k thut, cụng trỡnh quc phũng, di tớch lch s, vn hoỏ, danh lam thng cnh
v bo v mụi trng.
- Phơng án phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh và huyện; phù hợp với quy hoạch các ngành.
- Tuõn th cỏc vn bn phỏp quy hin hnh v quy hoch xõy dng.
- Đảm bảo ngày càng nâng cao mức sống vật chất, văn hoá và tinh thần
của ngời dân.
- Đảm bảo thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất của ngời dân tạo động lực
để cho các ngành sản xuất, kinh tế phát triển.
- S dng hp lý vn u t, t ai v ti nguyờn khỏc.
- Xác định rõ bớc đi và các giải pháp thực hiện quy hoạch.
- Xác định rõ nguồn vốn đầu t.

3. Nhim v quy hoch
- Đánh giá đợc các đặc điểm chung, riêng, điểm yếu, lợi thế của địa ph-
ơng làm cơ sở xây dựng phơng án quy hoạch.
- Đánh giá thực trạng các điểm dân c, khu trung tâm hành chính; thực
trạng CSHT xã hội và CSHT kỹ thuật. Phân tích và so sánh với tiêu chí về
nông thôn mới để đánh giá các yếu tố đã đạt, các yếu tố cần nâng cấp hoặc
quy hoạch lại.
- Xây dựng phơng án quy hoạch, xác định bớc đi và giải pháp thực hiện
quy hoạch.
III. PHM VI V I TNG QUY HOCH
1. Phm vi
- Nằm trong ranh giới hành chính của xã Mò ó (ranh giới theo bản đồ 364).
- Thời gian quy hoạch đến năm 2020.
2. i tng
- Quy hoạch bố trí sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển nông
nghiệp, công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.
- Quy hoạch phát triển hạ tầng (hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trờng).
- Quy hoạch mặt bằng trung tâm xã và khu dân c mới, chỉnh trang khu
dân c hiện có.
- Quy hoạch các điểm dân c nông thôn tập trung.
2
IV. NHNG CN C LP QUY HOCH XY DNG NễNG THễN
MI
- Quyt nh s 491/Q-TTg ngy 16/04/2009 ca Th tng Chớnh
ph v vic ban hnh b tiờu chớ quc gia v nụng thụn mi.
- Quyt nh s 193/Q-TTg ngy 02/02/2010 ca Th tng Chớnh
ph phờ duyt chng trỡnh r soỏt quy hoch xõy dng nụng thụn mi.
- Thụng t s 54/2009/TT-BNNPTNT ngy 21/08/2009 ca B Nụng
nghip v Phỏt trin nụng thụn v vic hng dn thc hin B tiờu chớ quc
gia v nụng thụn mi.

- Thụng t s 07/2010/TT-BNNPTNT ngy 08/02/2010 ca B Nụng
nghip v Phỏt trin nụng thụn v vic hng dn xõy dng quy hoch nụng
nghip cp xó theo b tiờu chớ quc gia v nụng thụn mi.
- Thụng t s 31/2009/TT-BXD ngy 10/09/2009 ca B Xõy dng
ban hnh tiờu chun quy hoch xõy dng nụng thụn.
- Thụng t s 32/2009/TT-BXD ngy 10/09/2009 ca B Xõy dng
ban hnh quy chun k thut quc gia v quy hoch xõy dng nụng thụn.
- Quyt nh s 800/Q-TTg ngy 04/06/2010 ca Th tng Chớnh
ph v vic phờ duyt chng trỡnh nụng thụn mi giai on 2010-2020.
- Quyt nh s 1799/Q-UBND ngy 21 thỏng 9 nm 2010 ca
UBND tnh Qung Tr v vic chn xó xõy dng thớ im nụng thụn mi tnh
Qung Tr giai on 2010 - 2015.
- Thông t 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHT-BTC liên bộ hớng dẫn
một số nội dung thực hiện quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm
2010 của Thủ tớng chính phủ về phê duyệt chơng trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới.
- Thụng t 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT, ngy 28 thỏng
10 nm 2011 quy nh vic lp, thm nh, phờ duyt quy hoch xõy dng xó
nụng thụn mi.
- Thông t 09/2010/TT-BXD ngày 4 tháng 8 năm 2010 của Bộ xây dựng
v/v Quy định về việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây
dựng xã nông thôn mới.
- Quyt nh 315/Q-BGTVT ngy 23/02/2011 ca B Giao thụng
Vn ti v vic ban hnh Hng dn la chn quy mụ k thut ng giao
thụng nụng thụn phc v Chng trỡnh mc tiờu Quc gia xõy dng nụng
thụn mi giai on 2010 - 2020
- Quyt nh s 2601/Q-UBND ngy 17 thỏng 12 nm 2010 ca
UBND tnh Qung Tr v vic phờ duyt cng lp Quy hoch xõy dng
nụng thụn mi 08 xó im tnh Qung Tr n nm 2020 v nh hng phỏt
trin sau nm 2020.

3
- Quyt nh s 128/Q-UBND ngy 18 thỏng 01 nm 2012 ca
UBND tnh Qung Tr v vic hng dn lp, thm nh, phờ duyt v qun
lý quy hoch xõy dng nụng thụn mi.
- Căn cứ quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế xã hội huyện Đakrông tỉnh
Quảng Trị đến năm 2020.
- Căn cứ đề án giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Đakrông tỉnh Quảng Trị
- Cn c Quyt nh 1101/Q-UBND ngy 08/6/2009 ca ch tch
UBND tnh Qung Tr v phờ duyt quy hoch, k hoch phỏt trin kinh t xó
hi ca huyn akrụng n nm 2020.
- Cn c Vn kin i hi ng b huyn akrụng ln th IV nhim
k 2010 - 2015.
- Cn c Vn kin i hi ng b khoỏ X xó Mũ ể nhim k 2011 -
2015.
- Kết quả nghiên cứu, số liệu thống kê, các tài liệu của các ngành có
liên quan đến phát triển nông lâm nghiệp, thủy sản của xã Mò ó.
- Bản đồ đo đạc địa chính tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ kiểm kê đất năm 2010 tỷ lệ 1/10.000.
4
Phn th nht
PHN TCH NH GI CC IU KIN T NHIấN V HIN
TRNG
I. IU KIN T NHIấN
I.1. CC C IM T NHIấN
a. V trớ a lý
Mò ó là xã miền núi cao thuộc khu vực II, nằm dọc theo bờ sông
Đakrông nằm cách khu trung tâm huyện lỵ Đakrông 3 km về phía Đông Nam.
Xã có ranh giới hành chính nh sau:
- Phía Đông giáp xã Triệu Nguyên.
- Phía Tây giáp xã Đakrông.

- Phía Nam giáp xã Tà Long.
- Phía Bắc giáp thị trấn Krông Klang và xã Cam Nghĩa huyện Cam Lộ.
Nằm sát trung tâm huyện (thị trấn Krông Klang), gần Quốc lộ 9. Trên
địa bàn xã có đờng tỉnh lộ 588 A chạy qua, đây là những tuyến giao thông quan
trọng trong việc giao lu, trao đổi hàng hóa giữa địa phơng với các xã lân cận và
các huyện trong tỉnh.
b. Khớ hu, thi tit
a) Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình năm khoảng 25-26
o
C và chia làm hai mùa rõ rệt là
mùa khô và mùa ma. Tổng tích ôn hàng năm trên 9000
o
C.
- Mùa ma rét, độ ẩm không khí cao từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau.
Nhiệt độ trung bình 20-22
o
C, nhiệt độ tối thấp tuyệt đối 9-10
o
C.
- Mùa khô từ tháng 4 đến tháng 8. Nhiệt độ trung bình 28-30
o
C, nhiệt độ
tối cao tuyệt đối 39- 41
o
C.
b) Lợng ma
Lợng ma trung bình 2.300-2.500mm/năm, nhng phân bố không đều:
- Mùa ma rét thờng bắt đầu từ tháng 9 và kết thúc vào tháng 3 năm sau,
chiếm khoảng 80% tổng lợng ma cả năm. Ma tập trung nhất từ tháng 9 đến

tháng 11.
- Mùa khô thờng từ tháng 4 đến tháng 8, chỉ chiếm khoảng 20% tổng l-
ợng ma cả năm.
c) Độ ẩm không khí, lợng bốc hơi, chỉ số khô hạn.
Thuộc phía Đông Nam huyện Đakrông nên có độ ẩm không khí, lợng
bốc hơi, chỉ số khô hạn (theo số liệu của trạm khí tợng Đông Hà) nh sau:
- Độ ẩm không khí: độ ẩm không khí trung bình năm là 82%. Các tháng
có độ ẩm không khí thấp là tháng 6,7,8 từ 70-72%; Từ tháng 12 đến tháng 4
năm sau là các tháng có độ ẩm không khí cao: 86-89%.
5
- Lợng bốc hơi: lợng bốc hơi trung bình năm 1.508,6 mm. Từ tháng 5
đến tháng 9 là các tháng có lợng bốc hơi cao: 138,5-259,6 mm/tháng; Từ tháng
10 đến tháng 4 năm sau có lợng bốc hơi thấp, dao động từ 47,7-75,5
mm/tháng.
- Chỉ số khô hạn: chỉ số khô hạn trung bình năm 1,49 cao nhất là tháng
7 (4,47) thấp nhất là tháng 10 (0,11).
d) Hớng gió
Nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa, nên xã Mò ó chịu sự chi
phối của các chế độ gió chính sau:
- Gió mùa Đông Bắc: loại gió này thịnh hành trong thời gian từ tháng 12
đến tháng 3 năm sau, khi vào đến địa phơng, nó đã suy yếu và thờng không
còn lạnh lắm.
- Gió mùa Tây Nam: còn gọi là gió Lào, thổi thịnh hành trong tháng 4 -
7. Gió này có tính chất khô nóng.
- Gió mùa Đông Nam thịnh hành từ tháng 8 đến tháng 11. Loại gió này
mang nhiều hơi nớc thờng gây những trận ma rào.
c. a hỡnh
Là xã miền núi nên địa hình Mò ó có đặc điểm độ dốc lớn, xen kẽ là
các dải ruộng và thung lũng nhỏ, chia cắt mạnh tạo nên sự đa dạng và phức tạp
cho địa hình. Có 3 dạng địa hình chính:

- Dạng địa hình núi cao độ dốc lớn và chia cắt mạnh phân bố tập trung ở
phía Nam và Đông Nam xã. Tiềm năng chính là phát triển lâm nghiệp (khoanh
nuôi tái sinh và trồng mới rừng), các thung lũng sử dụng cho sản xuất nông
nghiệp.
- Dạng địa hình đồi thoải lợn sóng phân bố thành dải đất hẹp nằm ở
chân đồi núi. Hiện nay nhân dân đã sử dụng một phần diện tích để trồng mầu
(sắn, ngô) và cây ăn quả hoặc cây lâu năm. Một phần lớn diện tích đất đai của
dạng địa hình này là đất rừng sản xuất.
- Dạng địa hình bãi bằng ven sông. Dạng địa hình này đã tạo lập lên
những cánh đồng vừa và nhỏ nằm sát ven sông. Do địa hình tơng đối bằng
phẳng, giao thông đi lại thuận lợi, sản xuất nông nghiệp tập trung chủ yếu ở
vùng đất này, nên đây là địa bàn c trú chính của dân c trong xã.
Túm li vi cỏc iu kin t nhiờn, a hỡnh ca xó thớch hp cho vic
phỏt trin nụng lõm nghip - trang tri vn rng v õy l hng i m
bo i sng ngy mt i lờn ca nhõn dõn, gúp phn gi vng an ninh chớnh
tr v gi c mụi trng sinh thỏi. Tuy nhiờn tim nng t ai phong phỳ,
nhng t s dng vo sn xut nụng nghip cũn ớt, phõn tỏn (nht l t
trng lỳa), do a hỡnh b chia ct nờn vic i li, sn xut ca nhõn dõn v lu
chuyn hng hoỏ gp nhiu khú khn tr ngi, mt s din tớch nng ry b
xúi mũn, ra trụi dn n bc mu, nng sut cõy trng thp, khụng n nh.
d. Ti nguyờn t ai, c im th nhng
a. Quy mụ t ai
Năm 2010, tổng diện tích đất tự nhiên của xã là 2503,57 ha, trong đó:
6
- Tổng diện tích đất nông nghiệp 2026,29 ha chiếm 80,93% tổng diện tích
tự nhiên. Trong đất nông nghiệp thì đất sản xuất nông nghiệp 301,54 ha chiếm
14,88% diện tích đất nông nghiệp; bình quân đất sản xuất nông nghiệp trên khẩu
là 1757,53 m
2
/khẩu, cao hơn 230,93 m

2
/khẩu so với bình quân chung toàn
huyện (bình quân toàn huyện 1526,3 m
2
/khẩu). Đất lâm nghiệp 1724,49 ha
chiếm 85,11% diện tích đất nông nghiệp. Đất nuôi trồng thủy sản 0,26 ha chiếm
0,01%.
- Đất phi nông nghiệp là 101,3 ha chiếm 4,06% tổng diện tích tự nhiên.
Trong đất phi nông nghiệp thì đất ở tại nông thôn là 13,87 ha chiếm 13,69%, đất
chuyên dùng 23,55 ha chiếm 23,25%, đất nghĩa trang nghĩa địa 2,61 ha chiếm
2,58% và đất sông suối, mặt nớc chuyên dùng 61,27 ha chiếm 60,48% diện tích
đất phi nông nghiệp.
- Đất cha sử dụng 375,98 ha chiếm 15,02% tổng diện tích tự nhiên. Trong
đó: đất bằng cha sử dụng 82,82 ha, phân bố chính ở thôn Phú Thiềng, Ba Rầu.
Đây là một trong những tiềm năng quan trọng cho phát triển nông nghiệp của
xã, cần có biện pháp khai thác tốt. Đất đồi núi cha sử dụng 293,16 phân bố
chủ yếu ở thôn Khe Lặn, Khe Luồi, Ba Rầu
b. Đặc điểm thổ nhỡng
Bảng 1: Tổng hợp diện tích các loại đất
Loại đất Ký hiệu Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
Đất phù sa ngòi suối Py 47,6 1,9
Đất dốc tụ D 51,6 2,0
Đất xám bạc màu trên đá cát Xq 81,0 3,2
Đất vàng nhạt trên đá cát Fq 877,7 35,6
Đất đỏ vàng trên đá sét Fs 1401,8 55,6
Sông suối và mặt nớc CD 43,8 1,7
Tổng diện tích tự nhiên 2503,6 100,00
(Nguồn: phòng Tài nguyên - Môi trờng huyện Đakrông)
Theo tài liệu bản đồ đất huyện Đakrông tỷ lệ 1/25000, trên địa bàn xã
Mò ó có các loại đất chính nh sau :

- Đất phù sa ngòi suối (Py): Có diện tích 47,6 ha đợc hình thành do quá
trình bồi tụ phù sa của sông và hệ thống suối nhỏ trong xã. Do sự chi phối của
địa hình và đặc điểm sông suối vùng miền núi, nên sản phẩm bồ tụ phù sa chỉ
hình thành đợc dải đất nhỏ hẹp ven sông suối. Loại đất này có đặc điểm là địa
hình tơng đối bằng phẳng, thành phần cơ giới cát pha hoặc cát thô, nghèo dinh
dỡng. Hiện nay nhân dân đã sử dụng hầu hết diện tích loại đất này để trồng
lúa và hoa màu.
- Đất dốc tụ (D) : có diện tích 51,6 ha chiếm 2% diện tích tự nhiên. Loại
đất này đợc hình thành do tích tụ của các sản phẩm phong hoá và rửa trôi từ
trên cao đa xuống.
Sự phân bố loại đất này có 2 đặc điểm : Phân bố tập trung và phân bố rải
rác dọc các suối, khe nằm sâu trong núi.
Đặc điểm của loại đất dốc tụ là thành phần cơ giới nhẹ, tầng đất canh tác
mỏng (10 - 12 cm) đất có phản ứng chua, hàm lợng mùn, kali dễ tiêu nghèo.
Đây là loại đất cùng với đất phù sa suối tạo lập lên cánh đồng trồng lúa và
hoa màu của xã. Đất rất cần đợc cải tạo và bồi dỡng trong quá trình sử dụng.
- Đất xám bạc màu trên đá cát (Xq): Đất đợc hình thành do quá trình
phong hoá của đá cát. Do phân bố ở địa hình dễ bị rửa trôi dinh dỡng và quá
trình sử dụng không đợc bồi dỡng và bảo vệ nên lớp đất mặt bị quá trình rửa
7
trôi xảy ra mạnh mẽ làm cho đất nghèo dinh dỡng, kết cấu của đất bị phá vỡ,
đất trở lên bạc màu. Loại đất này có diện tích là 81 ha chiếm 3,2% diện tích tự
nhiên. Đất có đặc điểm : phân bố ở chân đồi núi, có địa hình thoải dần về phía
cánh đồng ven sông, đất rất nghèo dinh dỡng. Hiện nay loại đất này đã đợc sử
dụng một ít diện tích để trồng hoa màu, cây ăn quả, hồ tiêu nhng năng suất rất
thấp. Trong những năm tới, xã cần mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng
khai thác tiềm năng loại đất này.
- Đất vàng nhạt trên đá cát (Fq): Loại đất này có diện tích 877,6 ha
chiếm 35,6% diện tích tự nhiên. Đất hình thành do sản phẩm phong hoá của
đá cát. Do có địa hình núi cao, độ dốc lớn nên phần lớn diện tích loại đất này

cha đa vào sử dụng. Đây là loại đất thích hợp để phát triển trồng rừng.
- Đất đỏ vàng trên đá sét (Fs): có diện tích lớn nhất trong vùng 1401,8 ha
chiếm 55,6%. Đất có địa hình núi cao độ dốc trên 30
0
chiếm diện tích lớn,
hiện tại là đất lâm nghiệp. Một diện tích nhỏ phân bố ở vùng thấp ít dốc đã đ-
ợc sử dụng trồng hoa màu: ngô, sắn cho năng suất khá.
Tóm lại, tài nguyên đất của xã Mò ó khá đa dạng về loại đất. Vùng đất
bằng có độ dốc <8
0
tơng đối thuận lợi cho sản xuất cây trồng hàng năm có
diện tích khoảng gần 300 ha chiếm 12% diện tích tự nhiên, do đó trong quá
trình sử dụng loại đất này cần chú ý đến việc nâng cao hệ số sử dụng đất để
đảm bảo an ninh lơng thực. Trong quy hoạch sử dụng đất cần triệt để tiết kiệm
loại đất này để đảm bảo cuộc sống cho đồng bào.
Những vùng đất cha sử dụng qua kết quả đánh giá về điều kiện thổ nh-
ỡng nh đã trình bày ở trên cho phép có thể khai thác đa vào sử dụng theo mục
đích nông - lâm nghiệp.
e. Ngun nc
*Nguồn nớc mặt:
Trên địa bàn xã có sông Đakrông và nhiều khe suối chảy qua nh: khe
Chàn, khe Luồi, khe Lỡi Câu, khe Nhoong Đây là những khe suối cung cấp
nớc cho sinh hoạt và sản xuất của nhân dân trong xã. Tuy nhiờn sụng, sui bt
ngun t nhng dóy nỳi cao, dc ln. V mựa ma, lu lng nc dõng
cao, dũng chy sit, nh hng xu n giao thụng, sn xut, sinh hot ca
nhõn dõn trong xó. V mựa khụ dũng chy cn kit, gõy hn hỏn, thiu nc,
nh hng n ngi dõn trong xó.
*Nguồn nớc ngầm.
Qua khảo sát bằng trực quan một số giếng khơi cho thấy mực nớc ngầm
tơng đối sâu, thờng từ 8 - 9m trong mùa ma, trên 12m trong mùa khô. Nớc

trong, không mùi, không vị, sử dụng tốt cho sinh hoạt.
f. Ti nguyờn khoỏng sn
Cha cú ti liu hay chng trỡnh iu tra c th v ngun ti nguyờn
khoỏng sn trờn a bn xó. Hin ti trờn a bn cú im khai thỏc cỏt phc v
cho xõy dng nm trờn sụng akrụng, tuy nhiờn tr lng khụng nhiu.
8
I.2. CC VN V THIấN TAI
Trong nhng nm gn õy, l lt xy ra thng xuyờn vi mc
nghiờm trng tng dn. Trn l lt cui thỏng 9 nm 2009 do cn bóo s 9
gõy ra ma to t 450 - 50 mm, giú git cp 9, cp 10 ó nh hng nghiờm
trng trờn a bn xó. õy l cn bóo gõy lờn t l c bit ln trong vũng
30 nm tr li õy, lm thit hi v vt cht, ti sn ca ngi dõn, UBND xó,
c quan trng hc cng nh cỏc cụng trỡnh c s h tng trờn a bn ton
xó.
I.3. NH GI V NH HNG CA IU KIN T NHIấN N
VIC PHT TRIN KINH T - X HI
1. Nhng li th
- Mò ó với lợi thế toàn bộ diện tích đất sản xuất nông nghiệp tập trung
chính ở cánh đồng Đồng Đờng, đây chính là cơ sở để xây dựng nên các vùng
nông nghiệp hàng hóa tập trung mang lại hiệu quả kinh tế cho cho địa phơng.
õy chớnh l li th thc hin chuyn dch c cu kinh t ca Mũ ể nhanh
hn nhiu cỏc xó khỏc trong huyn.
- H thng sụng, sui cú tr lng nc ln, a hỡnh cao cú tim nng
phỏt trin cỏc cụng trỡnh thy li va v nh, c bit thit k kờnh mng
trong iu tit v phõn phi ngun nc phc v sn xut v sinh hot. Tuy
nhiờn, do lng ma phõn b khụng u, mựa khụ thng cn kit, mựa ma
cú l lt v gõy xúi mũn. Do vy vic bo v v phỏt trin ngun nc l vn
quan trng, to iu kin cho vic sn xut nụng - lõm - ng nghip.
- Nm sỏt trung tõm huyn, cú tuyn ng tnh l 588A chy qua, gn
chin khu Ba Lũng - Hi Phỳc ó to iu kin thun li cho phỏt trin cỏc

loi hỡnh dch v, du lch sinh thỏi gúp phn y nhanh chuyn i c cu
kinh t ca xó theo hng phỏt trin dch v, du lch. õy l li th ca xó m
ớt xó khỏc cú c.
2. Nhng khú khn v hn ch
- S phõn hoỏ ca khớ hu thi tit, ch thu vn theo mựa ó nh
hng khụng nh i vi i sng v sn xut ca ngi dõn. Vo mựa ma,
lng nc ln t thng ngun v lm mc nc cỏc sụng, sui lờn cao,
khụng ch gõy ỳng lt m cũn gõy xúi l cc b din tớch t canh tỏc ven
sụng sui. Vo mựa ny cũn b nh hng ca giụng, bóo vi sc tn phỏ ln,
gõy nhiu thit hi cho i sng, sn xut. V mựa khụ lng ma ớt, mc
nc sụng thp gõy ra tỡnh trng hn cỏc khu vc cao (chõn i) gõy khú
khn cho sn xut.
- Tim nng t ai phong phỳ, nhng t sn xut nụng nghip cũn ớt
(chim 12,04% din tớch t nhiờn trong ú t trng lỳa ch chim 3,07% din
tớch t nhiờn). Do a hỡnh b chia ct nờn vic i li, sn xut ca nhõn dõn v
9
lu chuyn hng húa gp nhiu khú khn tr ngi vo mựa ma. Mt s din
tớch nng ry b xúi mũn, ra trụi dn n bc mu nờn nng sut cõy trng
thp, khụng n nh
II. NH GI THC TRNG KINH T - X HI CA X
II.1. HIN TRNG CễNG TC QUY HOCH CA X
1. Cỏc bỏo cỏo quy hoch ó cú
- Thỏng 12/2010 UBND huyn akrụng phờ duyt bỏo cỏo Quy hoch
sn xut nụng, lõm, ng nghip v chuyn i c cu sn xut gn vi xõy
dng nụng thụn mi xó Mũ ể huyn akrụng thi k 2010 - 2020
- Xó ó lp bỏo cỏo Quy hoch s dng t chi tit n nm 2020, k
hoch s dng t 5 nm k u 2011 - 2015. Tuy nhiờn theo Ngh nh
69/2010/N-CP thỡ vic lp v xột duyt quy hoch, k hoch s dng t
cp xó phi cn c vo quy hoch, k hoch s dng t cp huyn ó c
UBND tnh phờ duyt. Do ú bỏo cỏo Quy hoch s dng t cp xó ó trỡnh

nhng cha c thụng qua v phờ duyt.
2. Mt s bỏo cỏo cũn thiu cn phi xõy dng mi theo yờu cu
- Cỏc bỏo cỏo quy hoch phỏt trin h tng kinh t - xó hi - mụi trng
theo chun mi.
- Quy hoch khu dõn c mi v chnh trang cỏc khu dõn c hin cú.
- Quy hoch phõn ngnh nụng nghip (cõy con, chn nuụi ).
- Quy hoch tiu th cụng nghip, ngnh ngh ca xó.
3. Nhng quy hoch cn phi b sung, iu chnh
Trong k quy hoch, nhng s liu cha phự hp cn phi r soỏt, iu
chnh, b sung hp thc tin ca a phng nh quy hoch sn xut nụng
lõm thy sn, quy hoch s dng t.
*. So sánh mức độ đạt đợc so với tiêu chí 1 của Bộ tiêu chí Quốc gia Nông
thôn mới - cha t
II.2. HIN TRNG PHT TRIN KINH T - X HI V MễI
TRNG GIAI ON 2005 - 2010
1. Cỏc ch tiờu chớnh v kinh t - xó hi
a. Giá trị sản xuất v chuyn dch c cu
Trong giai đoạn 2005-2010 đã có sự chuyển dịch theo hớng giảm cơ
cấu GTSX ngành nông lâm thủy sản, tăng cơ cấu giá trị ngành công nghiệp và
dịch vụ, tuy nhiên sự chuyển dịch này còn quá chậm và cha rõ nét. Cụ thể,
10
năm 2010 nông lâm thủy sản còn chiếm 99,17% trong tổng GTSX, giảm
0,71% so với năm 2005; công nghiệp và xây dựng 0,75% tăng 0,66%; Thơng
mại và dịch vụ chiếm 0,09%, tăng 0,06% so với năm 2005.
Tc tng trng kinh t bỡnh quõn trong 5 nm qua t 11%/nm.
Trong ú lnh vc nụng nghip t 15%/nm; thng mi - dch v 9%/nm
v cụng nghip - xõy dng 8,5%/nm
Bng 2: Chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất
các ngành giai đoạn 2005 - 2010
STT Hạng mục Đơn vị 2005 2010

Tốc độ
(%)
I Giá cố định 1994 triệu đồng 1420,29 2157,27 11,02
Nông lâm ng nghiệp triệu đồng 1416,69 2119,07 10,59
Công nghiệp - Xây dựng triệu đồng 2,70 34,8 89,48
Thơng mại, dịch vụ triệu đồng 0,90 3,4 39,41
II Giá hiện hành triệu đồng 3509,34 5701,72
Nông lâm ng nghiệp triệu đồng 3505,04 5654,22
Công nghiệp - Xây dựng triệu đồng 3,20 42,5
Thơng mại, dịch vụ triệu đồng 1,10 5
III Cơ cấu (theo giá hiện hành) 100,00 100,00
Nông lâm ng nghiệp % 99,88 99,17
Công nghiệp - Xây dựng % 0,09 0,75
Thơng mại, dịch vụ % 0,03 0,09
(Nguồn: UBND xã Mò ó năm 2005, 2010)
Nhìn chung, xã có tiềm năng phát triển kinh tế khá, đặc biệt có nhiều
lợi thế để phát triển sản xuất nông lâm nghiệp, dịch vụ thơng mại. Tuy nhiên,
xuất phát điểm kinh tế của xã còn ở mức thấp, tốc độ tăng trởng và tốc độ
chuyển dịch cơ cấu kinh tế những năm gần đây còn chậm nên những tiềm
năng trên cha đợc khai thác triệt để.
b. Một số chỉ tiêu khác trong năm 2010
- Thu nhập bình quân đầu ngời: 3,32 triệu đồng/ngời/năm
- Bình quân lơng thực đầu ngời: 308 kg/ngời/năm.
- Tốc độ tăng dân số: 1,69%
- Tỷ lệ hộ nghèo: 51,66%-theo tiêu chí mới, (theo tiêu chí cũ là 46,63%).
- Tỷ lệ hộ sử dụng điện: 92,5%
- Tỷ lệ hộ dùng nớc sinh hoạt hợp vệ sinh: 75%.
- Tỷ lệ số ngời tham gia bảo hiểm y tế: 55,94%
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo: 8,4%
2. Tỡnh hỡnh phỏt trin kinh t giai on 2005 - 2010

a. Thc trng sn xut nụng, lõm, thy sn
Ngnh trng trt
*. Nhúm cõy lng thc
Bảng 3: Biến động diện tích, năng suất, sản lợng một số cây
trồng chính 2005 - 2010
11
Đơn vị:DT:ha; NS:tạ/ha;SL:tấn
STT Hạng mục
Năm 2005 2010
DT NS SL DT NS SL
1 Lúa nớc cả năm 53,5 40,15 214,803 85,0 48,94 416,0
2 Lúa nơng 32,9 8,50 27,96 8,0 8,75 7,0
3 Ngô cả năm 20 8,40 16,8 74,5 12,28 91,5
4 Khoai lang 3,0 17,00 5,1
5 Sắn 105 30,00 315 25,5 40,00 102,0
6 Rau các loại 5,7 4,91 2,8 30,6 58,00 177,5
7 Đậu các loại 26,3 6,8 17,88 51,5 9,00 46,4
- Trong đó đậu xanh 25 6,00 15 48,50 7,53 36,5
8 Lạc 49,2 12,00 59,04 92,8 10,73 99,6
Tổng sản lợng lơng thực 259,56 514,50
Trong đó thóc 242,76 423,00
BQ lơng thực/ngời/năm 159 308
Đất trồng cây hàng năm ở xã Mò ó chiếm một phần nhỏ trong tổng
diện tích đất nông nghiệp (8,22%). Năm 2010 có 207,33 ha, tăng 2,1 ha so với
năm 2005. Đây là quỹ đất chủ yếu dùng để sản xuất lơng thực bao gồm đất
trồng lúa, ngô.
Tổng sản lợng lơng thực toàn xã năm 2010 trên 514 tấn (trong đó thóc
trên 423 tấn), bình quân lơng thực trên đầu ngời đạt 308 kg/ngời/năm (chỉ tiêu
này năm 2005 mới có 159 kg).
Cây lúa

Lúa là cây lơng thực chính với diện tích gieo trồng năm 2010 là 85 ha
lúa nớc (không tính lúa nơng rẫy), chiếm 50,74% tổng diện tích gieo trồng cây
lơng thực. Trong giai đoạn 2005-2010 diện tích gieo trồng lúa tăng 31,5ha,
năng suất lúa cũng có chiều hớng tăng nhanh và ổn định với tốc độ tăng bình
quân năm trên 1,2%/năm (năm 2010 sản xuất nông nghiệp bị ảnh hởng thiên
tai nên diện tích lúa nớc cả năm giảm 29 ha so với năm 2009 và năng suất lúa
nói riêng cũng nh cây trồng nói chung bị giảm xuống đáng kể).
Diện tích đất lúa phân bố chủ yếu ở các thôn Ba Rầu, Phú Thành, Phú
Thiềng (tập trung chính xứ đồng Đồng Đờng).
Năm 2010, năng suất lúa bình quân cả năm đạt 48,94 tạ/ha; sản lợng
đạt 416 tấn.
Cây ngô
Trong giai đoạn 2005-2010, diện tích gieo trồng ngô tăng liên lục, năm
2005 có 20ha thì năm 2010 đã tăng lên 74,5 ha, đạt tốc độ tăng trên 30%/năm.
Do đầu t thâm canh nên năng suất ngô tăng từ 8,4tạ/ha (2005) lên 12,28 tạ/ha
(2010). Ngô đợc trồng ở tất cả các thôn nhng tập trung ở Phú Thiềng, Phú
Thành Sản lợng năm 2010 đạt 91,5 tấn tăng 74,7 tấn so với năm 2005.
* Nhóm cây có củ, lấy bột
Cây khoai lang
Đây là loại cây đợc trồng khá thông dụng ở Mò ó. Trong những năm
gần đây diện tích gieo trồng đã tăng đáng kể, năm 2010 có 3 ha, sản lợng 5,1
tấn.
Cây sắn
Năm 2010 diện tích sắn là 25,5 ha giảm 79,5 ha so với năm 2005.
Nguyên nhân chính do đầu ra của sản phẩm sắn bấp bênh, cho hiệu quả kinh
tế thấp nên ngời dân chuyển một phần diện tích trồng sắn sang trồng da hấu,
12
ngô, lạc, đậu cho hiệu quả kinh tế cao hơn. Giống sắn chủ yếu là giống cao
sản KM94 chiếm hơn 80%, còn lại là giống địa phơng. Năm 2010 năng suất
sắn đạt 40 tạ/ha cao hơn 10 tạ so với năm 2005, sản lợng đạt 102 tấn.

Sắn thờng trồng ở vùng đất nghèo dinh dỡng do đó cần có chế độ canh
tác thích hợp để nâng cao hiệu quả và tránh bị thoái hóa đất. Hiện nay, cây sắn
đợc trồng chủ yếu ở thôn Ba Rầu, Phú Thiềng, Khe Luồi
* Nhóm cây thực phẩm
Rau các loại
Diện tích gieo trồng rau trong giai đoạn 2005-2010 có xu hớng tăng
khá, năm 2005 có 5,7 ha, đến năm 2010 đã tăng lên 30,6 ha/2vụ. Cây rau đợc
trồng chủ yếu ở các thôn Phú Thành, Ba Rầu, Khe Luồi. Tuy nhiên, hiện nay
Mò ó cha có các vùng rau hàng hoá lớn và sản xuất rau an toàn vẫn cha đợc
chú trọng.
Năm 2010 năng suất đạt 58 tạ/ha, sản lợng đạt 177,5 tấn.
Đậu các loại
Năm 2010 diện tích đậu các loại đạt 51,5 ha; năng suất bình quân đạt 9
tạ/ha; sản lợng đạt 46,4 tấn. Trong đó diện tích trồng đậu xanh chiếm hơn
83% diện tích gieo trồng đậu các loại.
Là loại cây khá phù hợp với điều kiện của Mò ó và có diện tích tăng
dần. Năm 2005, diện tích đậu xanh toàn xã có 25 ha, đến năm 2010 chỉ tiêu
này có 48,5ha. Năng suất đậu xanh cũng tăng lên, năm 2005 mới đạt 6,0 tạ/ha
thì đến năm 2010 chỉ tiêu này đạt 7,5 tạ/ha.
Cây d a hấu
Là cây mang lại hiệu quả kinh tế cao nên từ năm 2006 phong trào trồng
da hấu ngày càng đợc ngời dân hởng ứng tham gia. Diện tích từ 3 ha năm
2006 tăng lên 21,5 ha năm 2010. Năng suất đạt khá cao (134,98 tạ/ha), sản l-
ợng đạt 290,2 tấn. Giống da đợc trồng là Hắc Mỹ Nhân 101, 755.
Tuy nhiên hiện tại cha có công ty hay doanh nghiệp nào đứng ra (bao
tiêu sản phẩm). Sản phẩm do ngời dân tự tìm nơi tiêu thụ hoặc t thơng vào
mua nên khi vào đúng vụ thu hoạch thờng xẩy ra tình trạng bị t thơng ép giá
hoặc phải tiêu thụ thị trờng nội địa.
* Nhóm cây công nghiệp ngắn ngày
Cây lạc

Trong giai đoạn 2005-2010, diện tích lạc tăng trởng với tốc độ khá.
Diện tích lạc năm 2005 có 49,2ha, tăng lên 92,8 ha vào năm 2010. Sản lợng
lạc năm 2010 đạt 99,6 tấn. Các thôn có diện tích lạc khá nh: Phú Thành (32ha)
Khe Luồi (14,5ha), Phú Thiềng (13,5ha)
* Nhúm cõy lõu nm
Cây hồ tiêu
Đây là loại cây công nghiệp lâu năm chủ yếu của xã, năm 2005, diện
tích có 8 ha, đến năm 2010 là 13 ha. Năng suất hồ tiêu cũng không ngừng đợc
nâng lên, từ 3 tạ/ha năm 2005 lên 4,5 tạ/ha vào năm 2010.
Diện tích trồng hồ tiêu trên địa bàn xã không trồng tập trung mà chủ
yếu đợc trồng trong các vờn hộ gia đình.
Cây ăn quả các loại
13
Do điều kiện địa hình, tập quán canh tác nên khó có thể phát triển thành
hàng hóa. Năm 2005, diện tích cây ăn quả các loại có 9 ha, đến năm 2010,
chỉ tiêu này là 12,6 ha sản lợng đạt 315 tấn, trong đó có 9 ha chuối (năng suất
chuối bình quân đạt khoảng 30 tấn/ha) và 3,6 ha là các loại cây ăn quả khác
nh dứa, xoài, đu đủ, bởi, na chủ yếu trồng trong vờn hộ gia đình. Các sản
phẩm quả chủ yếu là tiêu thụ ngay trên địa bàn hoặc bán cho t thơng (chuối).
Các loại cây ăn quả có múi hầu nh không phù hợp trên địa bàn tuy đã đợc thử
nghiệm rất nhiều mô hình.
*Chuyn dch c cu ging cõy trng.
Trong những năm gần đây do đầu t thâm canh và chuyển dịch cơ cấu
cây trồng, nh chuyển diện tích cấy lúa bấp bênh sang trồng rau, màu có giá trị
cao hơn, chuyển một số diện tích 2 vụ sang 3 vụ (thêm vụ rau Hè Thu ngắn
ngày), mở rộng diện tích trồng da hấu Qua điều tra sơ bộ trên địa bàn xã cú
mt s h lm kinh t gii nh: gia ỡnh ụng Nguyn Ngc Nguyờn, Trn
Ngc Minh, Phan Vn Hiu, Trn Thanh Hựng thụn Phỳ Thnh, H Vn
Sn, H Vn Ngt thụn Ba Ru, H Vn Sn, H Vn Doó thụn Khe Ln,
H Vn Knt thụn Khe Lui. Thụn Phỳ Thing cú gia ỡnh ụng H Vn M

l mt trong nhng h thnh cụng nht vi mụ hỡnh luõn canh 2 lỳa + mu.
Vi din tớch t 2 ha, ụng ó chuyn t trng 2 v lỳa mi nm, sang trng 2
v lỳa + 1 v mu, mi nm thu li nhun c khong 50 triu ng.
Ngnh chn nuụi
Bng 4: TèNH HèNH CHN NUễI GIAI ON 2005-2010
STT Hng mc n v Năm 2005 Năm 2010 Tốc độ (%/năm)
I Tổng đàn
1 n trõu con 419 549
5,55
2 n bũ con 65 177
22,18
3 n ln con 210 395
13,47
4 n gia cm con 708 1256
12,15
5 n dờ con 215 55
-23,86
II Sn lng tht 29 55 17,81
1 SL tht trõu tn 3,4 4,1 4,98
2 Sn lng tht bũ tn 0,8 1,6 20,05
3 SL tht ln tn 18,1 42,0 23,32
4 SL tht gia cm tn 1,7 5,1 31,93
5 SL tht dờ tn 4,8 2,7 -13,57
6
Trứng
1000 qu 4,2 12,9 31,93
(Nguồn: Niên giám thống kê huyện Đakrông năm 2010)
Đàn trâu, bò
Năm 2010 toàn xã có 549 con trâu; 177 con bò, so với năm 2005 thì
đàn trâu tăng với tốc độ 5,55%/năm, bò tăng với tốc độ 22,18%/năm. Hiện tại

trâu, bò nuôi vừa cày kéo, vừa giết thịt và sinh sản. Trong mấy năm gần đây
đàn trâu, bò của xã phát triển tốt và ổn định, thị trờng đầu ra thuận lợi. Ngời
dân đã nhận thức đợc việc trồng cỏ để nuôi trâu, bò, tuy nhiên chủ yếu diện
tích còn nhỏ và đa phần là tận dụng. Hiện tại chăn nuôi trâu bò phát triển ở tất
cả các thôn trên địa bàn, tuy nhiên vẫn theo phơng thức hộ gia đình, mỗi gia
đình nuôi một vài con, cha phát triển chăn nuôi trâu, bò theo hớng chăn nuôi
tập trung.
14
Tỷ lệ sind hóa đàn bò ngày một nâng lên, năm 2005, chỉ tiêu này mới
đạt 0,5%, hiện tại đợc 4-5%.
Đàn lợn
Tổng đàn lợn năm 2005 có trên 210 con, năm 2010 là 395 con, tốc độ
tăng 13,47%/năm. Một số thôn có số hộ chăn nuôi lợn nhiều nh Phú Thiềng,
Phú Thành, Ba Rầu.
Cơ cấu giống đã có sự chuyển dịch theo hớng tích cực: năm 2005, tỷ lệ
lợn hớng nạc mới đạt khoảng 5%, đến năm 2010 đạt trên 20%, hiện vẫn còn
80% giống lợn bản địa.
Giống lợn ở Mò ó chủ yếu là các giống bản địa, chậm lớn. Tuy nhiên,
những loại này cho thịt rất ngon. Khi cải tạo vật nuôi tăng năng suất cần chú ý
giữ lại những giống quý này. Tuy chậm lớn, nhng trong tơng lai chúng sẽ là
những đặc sản hấp dẫn khách du lịch.
n gia cm
Tng n nm 2005 cú 708 con, n nm 2010 ch tiờu ny t 1256
con, t tc tng trng 12,15% nm.
Đàn dê
Năm 2005, toàn xã có 215 con dê. Do ảnh hởng của đợt rét đậm, rét hại
và ảnh hởng của cơn bão số 9 nên chỉ tiêu này có 55 con. Những thôn phát
triển dê tập trung là Phú Thiềng, Ba Rầu. Các giống dê đa vào nuôi nh Dê
Bách Thảo, dê lai Tuy nhiên cha có qui hoạch chăn thả cho nên không thể
phát triển đợc đàn dê.

Ngnh lõm nghip
Nm 2010 din tớch t lõm nghip ca xó cú 1724,49 ha, chim 68,88%
din tớch t t nhiờn, trong ú t rng phũng h l 1469,8 ha chim 85,23%
din tớch t rng, t rng sn xut 254,69 ha chim 14,77%. che ph
rng 58,7%.
Trong giai on 2005 - 2010 ton xó ó trng c 116,09 ha t rng
sn xut v khoanh nuụi phc hi rng phũng h vi din tớch 945,8 ha.
Năm 2010, diện tích đất lâm nghiệp đã giao quản lý chiếm 100% diện
tích đất lâm nghiệp đợc giao cho hộ gia đình, doanh nghiệp và các tổ chức. Cụ
thể:
- Các hộ gia đình 185,9 ha.
- Các tổ chức kinh tế: 1538,59 ha.
Cụng tỏc tuyờn truyn, giỏo dc bo v rng v phũng chỏy, cha chỏy,
khoanh nuụi trng mi luụn c quan tõm nhng trong nm 2010 vn cú 01
v chỏy rng xy ra.
Nhng nm gn õy, trng tõm ngh rng ca xó c tp trung vo
khoanh nuụi, bo v, phc hi v trng rng mi. Tuy nhiờn vic phỏt trin
lõm nghip trờn a bn xó vn cũn mt s tn ti nh: cụng tỏc quy hoch t
lõm nghip cũn cha c th trờn thc t, gõy khú khn trong qun lý v s
dng; vic phõn nh i tng rng phũng h, rng sn xut nhm m bo
15
mc tiờu phũng h v phỏt trin kinh t nụng thụn, cung cp ngun nguyờn
liu cho cụng nghip cũn vng mc; cỏc mt hng lõm sn ngoi g khai
thỏc vi quy mụ nh, sn phm tiờu th ch yu di dng nguyờn liu thụ,
Hin lónh o huyn, ng y, UBND xó ang tớch cc ch o a
phng, cỏc n v cú rng trin khai xõy dng quy hoch, k hoch khoanh
nuụi bo v rng trờn a bn xó. Phỏt huy th mnh t rng, tng thu nhp
cho cỏc h nụng dõn ch yu sng t rng.
Thc trng nuụi trng thy sn
Tuy trên địa bàn xã có sông Đakrông và nhiều khe suối nhng đến nay

diện tích đất mặt nớc thâm canh nuôi trồng thuỷ sản của xã mới chỉ có 8000
m
2
do 16 hộ dân nuôi trồng, trong đó diện tích chủ yếu là ao đào, vũng. So với
năm 2005 diện tích nuôi trồng thuỷ sản của xã tăng 6500 m
2
. Sản lợng thủy
sản các loại có 2,4 tấn, trong đó thủy sản nuôi trồng có 1,4 tấn phần còn lại là
đánh bắt. Sản phẩm thuỷ sản chủ yếu là rô phi, mè, trắm cỏ.
* ỏnh giỏ mt s mụ hỡnh, d ỏn h tr trong phỏt trin sn xut nụng
nghip giai on 2005 - 2010
*Kt qu t c ca cỏc loi mụ hỡnh.
Hu ht cỏc mụ hỡnh c h tr trong nhng nm qua trờn a bn xó
ó giỳp cỏc h dõn nhm gii quyt c phn no khú khn v kh nng u
t sn xut nụng nghip v gúp phn y nhanh tin xúa úi, gim nghốo
trờn a bn. Nhỡn chung cỏc mụ hỡnh u cho nng sut v hiu qu kinh t
nhng quan trng nht l ó chuyn giao k thut gieo trng, chn nuụi, cỏc
tin b khoa hc k thut n i a s b con thc hin mụ hỡnh nh:
- Mụ hỡnh chn nuụi g th vn ó cho thu hoch trung bỡnh 2,5 n 3
triu ng/1MH trong 6 thỏng nuụi, mt s h cỏc thụn Khe Lui, Phỳ
Thnh ó u t vn nhõn rng.
- Các mô hình chăn nuôi bò sinh sản, lai Sind đã có 3 mô hình bò đã
sinh sản, các mô hình con lai bò phát triển tốt góp phần đáng kể vào việc tăng
số lợng và chất lợng đàn bò trong xã.
- Cỏc mụ hỡnh ngụ lai, lc, lỳa ging thun chng tuy cú cho nng sut
hn hn rung i chng nhng khụng cao do nh hng ma nhiu khi ra
hoa.
- Mụ hỡnh trng rng phỏt trin tt cõy ó vo thi k khộp tỏn, nhiu
h dõn ó thy c hiu qu t vic trng rng nờn ó t u t vn trng
rng.

Trong sản xuất thực tế khi triển khai một số mô hình gặp phải thiên tai
nên cha cho kết quả cụ thể. Nhng theo đánh giá của ngời dân cũng nh các cán
bộ chỉ đạo thì các mô hình này đều mang lại giá trị hiệu quả kinh tế cao hơn
so với trồng theo phơng thức cũ. Tuy nhiên các mô hình khi đợc hỗ trợ về
giống, vật t thì ngời dân đều mong muốn tham gia nhng khi đa các mô hình
này ra sản xuất đại trà, nhân rộng thì nhiều hộ dân lại không muốn đầu t sản
xuất do chi phí đầu t cao, chăm sóc theo quy trình kỹ thuật ngặt nghèo bên
16
cạnh đó tập quán sản xuất của ngời dân còn mang lại tính trông chờ hỗ trợ nên
việc triển khai, nhân rộng các mô hình còn gặp nhiều hạn chế.
*Mt s mụ hỡnh cú kh nng phỏt trin, nhõn rng.
- Phát triển sản xuất lúa thuần chủng (Khang Dân, Xi 23).
- Phát triển sản xuất trồng da hấu giống Hắc Mỹ Nhân.
- Phát triển trồng rau, màu thực phẩm.
- Phát triển trồng cỏ Voi phục vụ chăn nuôi
- Phát triển chăn nuôi đàn đại gia súc theo hớng chăn nuôi bán công
nghiệp, nuôi nhốt.
- Phát triển chăn nuôi giống lợn bản địa
- Phát triển nuôi trồng thủy sản theo phơng thức thâm canh tại các mặt
nớc ao, hồ
b. Thc trng phỏt trin cụng nghip, tiu th cụng nghip - xõy dng
Bảng 5: Lao động trong ngành công nghiệp, TTCN - xD
TT Tờn thụn VT Mc
Hn, th
c khớ
Th xõy,
ph h
Sa in,
xe mỏy
1 Khe Lui L 2 - 5 -

2 Phỳ Thing L 5 - 10 -
3 Phỳ Thnh L 25 1 50 2
4 Khe Ln L 4 - 5 -
5 Ba Ru L 5 - 5 -
Tng s L 41 1 75 2
(Nguồn: UBND xã Mò ó năm 2010)
Cụng nghip v tiu th cụng nghip trong giai on 2005-2010 phỏt
trin cũn rt hn ch, ch yu l cỏc ngnh ngh nh xut phỏt t nhu cu
a phng. Cỏc ngnh ngh ph bin nh: ch bin nụng sn (xay sỏt, lm
u, lm bỳn, bỏnh ), lm mc, c khớ, in, ph h, xõy dng Trong ú,
th xõy ph h l phỏt trin mnh nht do nhng nm gn õy ngnh xõy
dng phỏt trin rt nhanh do quỏ trỡnh ụ th hoỏ cỏc thnh ph, th trn, th
xó, cỏc khu cụng nghip, tiu th cụng nghip thu hỳt lc lng lao ng
trong ngnh ny tng. Nm 2010 lc lng lao ng trong ngnh ny l 120
ngi, trong ú lao ng chuyờn l 34 ngi, s cũn li l lao ng thi v.
Trờn a bn cú 05 mỏy xay sỏt (mi thụn 01 mỏy) phc v nhu cu
thit yu hng ngy ca ngi dõn. Mt s loi mỏy khỏc nh lm u, mỏy
x, hn in mi cú tng s l 9 cỏi (thụn Ba Ru 02 mỏy - h nh ụng H
Vn Nụng, H Vn H; thụn Khe Lui 01 mỏy - h ụng H Vn Nng; thụn
Khe Ln 01 mỏy - h ụng H Vn Thu; thụn Phỳ Thnh 05 mỏy gm h ụng
Mai Thanh Sn, on Tp, Phan Vn c, Nguyn Minh v Trn Thanh
Nam). S mỏy múc tng ng vi s c s hot ng, iu ny phn ỏnh, quy
mụ phc v nh l, ch ỏp ng nhu cu tiờu dựng thit yu trong tng khu
vc dõn c nụng thụn.
17
Qu t phc v cho cụng nghip, tiu th cụng nghip ch yu s
dng qu t ca cỏc h gia ỡnh.
c. Thc trng phỏt trin thng mi - dch v v du lch
Trong giai on 2005 - 2010 thng mi dch v phỏt trin chm. Nm
2010 t trng mi t 0,09 % tng giỏ tr sn xut ca xó.

Trờn a bn xó cha cú ch. Hot ng dch v thng mi ca xó ch
yu cú mt s h buụn bỏn tp húa ti cỏc thụn theo quy mụ h gia ỡnh.
Hot ng dch v ca xó ch yu bao gm cỏc dch v v dch v vt
t, phõn bún. Trờn a bn xó cú 2 ca hng buụn bỏn TBVTV, phõn bún, vt
t nụng nghip, tp trung ti thụn Phỳ Thnh (h ụng Bựi Trng Lng, Lờ
Vn Tớnh) v 20 im (h gia ỡnh) kinh doanh dch v hng tp húa (5 may
mc, 15 dch v tng hp - n ung, gii khỏt). Tng s lao ng chớnh trong
hot ng thng mi - dch v l 30 lao ng
Vic cung ng cỏc loi vt t cho sn xut nụng nghip a phn thụng qua
chớnh sỏch thu, tr giỏ v d tr ca nh nc. Hin nay, dch v vt t phõn
bún do Ban nụng nghip xó cung cp, cựng vi cỏc c s kinh doanh huyn.
d. Hỡnh thc t chc sn xut
Trên địa bàn xã hiện cha có Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp, UBND xã
thành lập ra Ban Nông nghiệp gồm các thành viên chuyên môn quản lý phối
hợp với các phòng chức năng chuyên môn của huyện, các tổ chức kinh tế có
nhiệm vụ:
+ Về thuỷ nông: tổ chức tổ thuỷ nông ở các cụm dân c dẫn nớc đến bờ
để hộ tháo vào ruộng và tiêu từ đó qua hệ thống thuỷ lợi của xã và có trách
nhiệm bảo vệ hoa màu tài sản ngoài đồng.
+ Về cung cấp điện : quản lý, theo dõi và đảm bảo cung cấp điện năng
phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã.
+ Về dịch vụ khuyến nông, bảo vệ thực vật: 2 khuyn nụng xó (1 i
hc, 1 trung cp nụng nghip), 5 khuyờn nụng viờn/5 thụn ( 01 trung cp nụng
nghip, 01 trung cp thu li, cũn li u cha qua o to chuyờn mụn) hot
ng di s phõn cụng cụng vic ca Ban nụng nghip xó cú nhim v chớnh
l phổ biến kỹ thuật, bồi dỡng, tập huấn kiến thức mới về kỹ thuật hàng vụ,
tập huấn IPM cho ngời dân, trình diễn nhiều mô hình cây con và dự báo hớng
dẫn phòng trừ dịch bệnh cây trồng để xã viên sản xuất.
* Các hình thức tổ chức sản xuất
- Tổ chức sản xuất trên địa bàn đa phần là tổ chức sản xuất với quy mô

gia đình nhỏ lẻ. Sản xuất nông nghiệp thông qua định hớng của UBND huyện,
UBND xã.
- Từ sau khi có luật đất đai ngời dân có quyền sử dụng đất ổn định và
lâu dài. Một số hộ dân trong xã mạnh dạn nhận đất, đầu t vào đất để phát huy
khả năng của hộ nhằm mang lại lợi nhuận cao trên đơn vị diện tích và đáp ứng
nhu cầu thị trờng. Trờn a bn hin cú 5 mụ hỡnh kinh t nh vi quy mụ h
gia ỡnh trong ú cú 02 mụ hỡnh VAR, 03 mụ hỡnh VA
18
- 7 hot ng trong lnh vc ngnh ngh nụng thụn theo Ngh nh s
66/N - CP ca Chớnh ph ngy 07/7/2006 cha c quan tõm u t.
* ỏnh giỏ tỡnh hỡnh hot ng v phỏt trin kinh t trang tri, gia tri, cỏc
t hp tỏc, hp tỏc xó v cỏc doanh nghip hot ng sn xut trong lnh vc
nụng, lõm , ng nghip v ngnh ngh nụng thụn
- Sản xuất theo hình thức tổ hợp tác hoặc hợp tác xã, doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực sản xuất nông, lâm, ng nghiệp cha có.
- Sự phát triển trang trại, gia tri vẫn mang tính tự phát, cha có hình
thức thích hợp dồn điền nên quy mô nhỏ, cha có quy hoạch vùng sản xuất và
hệ thống giao thông nông thôn, giao thông nội đồng, thuỷ lợi phục vụ sản xuất
cha cao, thời tiết và khí hậu còn ảnh hởng nhiều, đặc biệt là chính sách về thị
trờng còn hạn chế nên số lợng trang trại đợc hình thành còn ít, quy mô cha lớn
và sản phẩm sản xuất ra cha nhiều nên không mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Đây là những hạn chế cần khắc phục trong tơng lai để phát triển mô hình
trang trại một cách quy mô, đồng bộ và hiệu quả.
*. So sánh mức độ đạt đợc so với tiêu chí - cha có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã
- cha t
e. ỏnh giỏ chung v th mnh, tim nng trong phỏt trin kinh t
*Nhng kt qu t c v th mnh, tim nng
Giá trị sản xuất trên ha canh tác đợc nâng lên, từ trên 13 triệu đồng
(2005), lên trên 20 triệu đồng (2010), thu nhập của ngời dân đợc cải thiện, từ
2,22 triệu đồng/ngời (2005) lên 3,32 triệu đồng (2010), từng bớc có tích lũy

để phát triển sản xuất, tỷ lệ hộ nghèo giảm dần qua các năm, từ 68,2% (2005)
xuống còn 51,66% (2010 - theo tiêu chí mới).
Các yếu tố thuận lợi trong phát triển kinh tế ở Mò ó:
+ Trong nhng nm va qua, xó Mũ ể nhn c s quan tõm u t
ca Chớnh ph v cỏc cp chớnh quyn nh: Chng trỡnh phỏt trin kinh t -
xó hi cỏc xó c bit khú khn ca Chớnh Ph (gi tt l chng trỡnh 135)
c giai on I v II, chng trỡnh xoỏ úi gim nghốo min Trung, chng
trỡnh nc sch nụng thụn, chng trỡnh nõng cao nng lc cng ng c
bit l xó im ca huyn c xõy dng chng trỡnh Nụng thụn mi v t
nm 2009 l chng trỡnh 30A ca Chớnh Ph ó v ang c thc hin,
trin khai trờn a bn. õy l nhng yu t quan trng trong quỏ trỡnh thỳc
y phỏt trin kinh t - xó hi xó Mũ ể trong nhng giai on tip theo.
+ Vị trí địa lý, điều kiện đất đai, khí hậu, tài nguyên nớc cho phép Mò ó
phát triển một nền nông nghiệp đa dạng, phong phú theo hớng đa canh và
thâm canh, cung cấp các sản phẩm mà thị trờng cần nh: thịt gia súc, đậu xanh,
nguyên liệu giấy
+ Tài nguyên đất của xã Mò ó khá đa dạng về loại đất. Vùng đất bằng có
độ dốc <8
0
C tơng đối thuận lợi cho sản xuất cây trồng hàng năm có diện tích
khoảng gần 300 ha chiếm 12% diện tích tự nhiên.
+ Chủ trơng chuyển đổi cơ cấu cây trồng, con nuôi trong phát triển sản
xuất nông lâm thủy sản đã đợc thống nhất cao từ tỉnh đến huyện, xã nhằm
mục tiêu tăng GTSX/1 đơn vị diện tích, phát triển bền vững. Nhân dân một số
19
vùng đã có truyền thống sản xuất nông sản hàng hoá, có nhiều kinh nghiệm đã
đợc tích luỹ, có thể tiếp thu và áp dụng nhanh các tiến bộ kỹ thuật trong lĩnh
vực chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
+ Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông lâm thủy sản của xã từng bớc đợc
đầu t. Hệ thống thuỷ lợi nội đồng đã đợc quan tâm xây dựng bằng nhiều ch-

ơng trình, dự án. Đời sống ngời nông dân trong xã đã từng bớc đợc cải thiện,
có tích luỹ để tái đầu t và thâm canh sản xuất.
+ Vi li th nm gn trung tõm huyn, gn cỏc tuyn ng hnh lang
kinh t ụng tõy, i l Bc Nam H Chớ Minh, di tớch lch s chin khu Ba
Lũng - Hi Phỳc, ng H Chớ Minh huyn thoi, nm giỏp khu bo tn
thiờn nhiờn akrụng cựng cnh quan mụi trng sinh thỏi, cú kh nng tng
sc hp dn thu hỳt du khỏch. Trong k quy hoch cn tp trung u t phỏt
trin du lch sinh thỏi rng, du lch ngh dng gn vi du lch con ng
huyn thoi, du lch hoi nim v chin trng xa v ng i, du lch cng
ng nghiờn cu, bo tn v phỏt huy giỏ tr truyn thng l hi, tp quỏn ca
ng bo dõn tc thiu s Võn Kiu.
*Nhng tn ti, khú khn
+ L xó thuc din c bit khú khn, kinh t c trng bi nn kinh t
nụng nghip cha phỏt trin.
+ Xut phỏt im ca nn kinh t quỏ thp, iu kin kinh t ca xó núi
chung v ca tng nụng h núi riờng cũn rt nhiu khú khn, vỡ vy kh nng
t u t phỏt trin sn xut cũn rt hn ch. Cỏc ngnh kinh t khỏc hu nh
cha phỏt trin.
+ Tiềm năng sản xuất nông lâm thủy sản của xã cha đợc phát huy, khai
thác cha có hiệu quả.
+ Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi diễn ra manh mún, cha có
quy hoạch cụ thể, phát triển sản xuất cha gắn kết với thị trờng tiêu thụ.
+ Vốn để phát triển các loại hình chuyển đổi khó khăn do đa phần dân
còn nghèo.
+ Chất lợng nông sản thấp, giá thành sản xuất cao dẫn đến khả năng
cạnh tranh và mức tiêu thụ trên thị trờng còn yếu.
+ Mt bng dõn trớ, cht lng ngun nhõn lc cũn thp, lao ng phn
ln cha qua o to, trỡnh sn xut lc hu cha bt kp cỏc tin b khoa
hc k thut tiờn tin.
+ Cơ sở hạ tầng phục vụ cho sản xuất nông lâm thủy sản (thủy lợi, giao

thông nội đồng) còn rất khó khăn, đặc biệt là hệ thống thuỷ lợi. Các công trình
thủy lợi một số nơi do đợc xây dựng từ lâu đã xuống cấp, hiệu quả tới tiêu
thấp, khả năng phục vụ hạn chế. Hệ thống giao thông nội đồng nền đờng còn
hẹp, mặt đờng bằng đất. Đõy l yu t hn ch nhiu cho s phỏt trin kinh t,
xó hi ca xó.
3. Tỡnh hỡnh phỏt trin xó hi
a. Hin trng dõn s, lao ng
20
Bng 6: DN S V LAO NG QUA CC NM
TT Ch tiờu VT Nm 2005 Nm 2010
1 Tng s h H 324 391
H nụng nghip H 301 357
2 Tng dõn s Ngi 1578 1670
Trong ú: N Ngi 785 819
: Nam
793 851
Cỏc dõn tc: + Kinh Ngi 457 490
+ Võn Kiu Ngi 1121 1180
3 Tng s lao ng Ngi 761 952
Trong ú: N 370 446
4 Lao ng nụng nghip 704 888
5 Lao ng phi nụng nghip 57 64
6 T l lao ng c o to % 5,3 8,4
7 S h nghốo H 221 202
8 T l tng dõn s t nhiờn % 1,69
(Nguồn: Niên giám thống kê huyện Đakrông năm 2010)
Trong giai on 2005-2010 tc phỏt trin dõn s bỡnh quõn ca xó l
1,69%. Nm 2010 tng dõn s ton xó cú 1670 ngi vi 391 h. Theo tiờu
chớ mi, s h nghốo ca ton xó l 202 h vi 1062 khu chim 51,66% tng
s h trong ton xó theo tiờu chớ mi.

Trên địa bàn xã có 2 dân tộc anh em cùng chung sống, chủ yếu là đồng
bào dân tộc Vân Kiều chiếm 70,66%, đồng bào Kinh chiếm 29,34%.
Cht lng ngun nhõn lc
Tng s lao ng trong cỏc ngnh l 952 ngi, chim 57% tng dõn
s, trong ú s lao ng n chim 46,85%. Lao ng phi nụng nghip l 64
ngi, tuy nhiờn khi nhn ri thỡ khong 85 lao ng nụng nghip tranh th
lm thờm khỏc nh ph h, x g T l lao ng c o to tng t 5,3%
nm 2005 lờn 8,4% nm 2010.
Lao ng Nụng, lõm, thy sn chim 93,28%; lao ng v cụng nghip,
xõy dng chim 3,57%; cũn li thng mi v dch v chim 3,15%.
b. Hin trng phỏt trin ngnh giỏo dc, y t
- Năm học 2009 - 2010 khối mầm non có 8 nhóm lớp với 119 cháu. Có
10 phòng học (1 phòng kiên cố và 9 phòng bán kiên cố). Khối tiểu học có 13
lớp với 204 học sinh với 8 phòng học (bán kiên cố, đã xuông cấp nghiêm
trọng cần đợc xây dựng mới). Khối THCS có 6 lớp, 157 học sinh, 4 phòng học
(kiên cố). Tỷ lệ học sinh đến trờng đạt 92%.
* Trờng mần non
Trên địa bàn xã có 1 trờng mầm non trung tâm và 4 điểm trờng tại các
thôn
+ Trờng mầm non Phú Thành:
- Tổng số giáo viên 9 (4 biên chế, 5 hợp đồng) với trình độ 1 trên đại
học, 3 đại học và 5 cao đẳng, trung cấp.
21
- Tổng số cháu 38 cháu.
- Trờng đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 1.
+ Điểm trờng mầm non Khe Luồi:
- Tổng số giáo viên 3 (trong đó biên chế 2 ngời, 1 giáo viên hợp đồng)
với trình độ cao đẳng, trung cấp.
- Tổng số cháu 21 cháu.
- Hiện trạng xây dựng

Hiện trạng xây dựng tổng số 4 phòng ( 2 phòng học, hiệu bộ 1 phòng, 1
phòng bếp).
+ Điểm trờng mầm non Ba Rầu:
- Tổng số giáo viên 1 (đã biên chế) với trình độ sơ cấp tiểu học.
- Tổng số cháu 13 cháu.
+ Điểm trờng mầm non Khe Lặn:
- Tổng số giáo viên 1 (đã biên chế) với trình độ cao đẳng.
- Tổng số cháu 16 cháu.
+ Điểm trờng mầm non Phú Thiềng:
- Tổng số giáo viên 1 (đã biên chế) với trình độ sơ cấp tiểu học.
- Tổng số cháu 16 cháu.
* Trờng cấp 1.
- Tổng số 20 cán bộ giáo viên trong đó (tổng số biên chế 18, hợp đồng 2).
- Tổng số học sinh 197 em.
- Trờng cha đạt chuẩn Quốc gia.
* Trờng cấp 2.
- Tổng số cán bộ giáo viên: 14 ngời (14 biên chế).
- Tổng số học sinh 155 em.
- Trờng cha đạt chuẩn Quốc gia.
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội của
huyện, với sự quan tâm, chỉ đạo của các ban ngành và sự đầu t về cơ sở vật
chất của ngành đã đạt đợc một số kết quả khả quan. Hệ thống trờng lớp dần
dần đáp ứng đợc nhu cầu học tập của con em nhân dân. Chất lợng giáo dục
đang có sự chuyển biến tích cực. Đội ngũ giáo viên cơ bản đáp ứng đủ nhu
cầu về chất lợng giảng dạy. Trình độ giáo viên từng bớc đợc nâng lên. Năm
học 2010 - 2011 tỷ lệ học sinh trong độ tuổi đến trờng đạt 97%, trong đó trẻ 5
tuổi vào mẫu giáo, 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100%. Mức độ phổ cập giáo dục trung
học đạt 86%, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS đợc tiếp tục học trung học đạt
92% (gồm cả phổ thông, bổ túc và học nghề).
c. Hin trng phỏt trin ngnh Y t.

Xã có một trạm y tế tại thôn Khe Lặn. Bác sĩ cha có, Y sỹ 2 cán bộ, nữ
hộ sinh 2 cán bộ, Dợc sỹ 1 cán bộ, điều dỡng 1 cán bộ và 5 y tế thôn. Trạm y tế
xã đã tiếp nhận khám và điều trị các bệnh thông thờng cho ngời dân, trong đó
tổ chức khám chữa bệnh miễn phí cho hàng trăm lợt các đối tợng chính sách,
học sinh và ngời cao tuổi. Hàng năm trạm tiếp nhận khoảng trên 10.000 ca đến
khám và điều trị (trong đó dân nghèo trên 7400 ca, trẻ em trên 1800 ca, bảo
22
hiểm trên 760 ca). Trạm đã làm tốt công tác tiêm chủng mở rộng 100% cho các
cháu từ 0 - 60 tháng tuổi. Cùng với việc chăm sóc sức khoẻ cho dân thì các ch-
ơng trình y tế quốc gia, tiêm chủng, phòng chống các bệnh xã hội, công tác dân
số - KHHGĐ đều đạt kết quả tốt. Tỷ lệ sinh con thứ ba giảm từ 22% năm 2005
xuống còn 13% năm 2010. Tốc độ tăng dân số giai đoạn 2005 - 2010 giảm từ
2,2% xuống còn 1,69%.
Tỷ lệ khám chữa bệnh đạt 76% năm 2010.
Số ngời tham gia bảo hiểm y tế: 960 ngời chiếm 55,94%.
Trạm y tế xã đã đạt chuẩn Quốc gia.
d. ỏnh giỏ chung v th mnh v hn ch v xó hi n vic xõy dng
nụng thụn mi
- Thế mạnh:
+ Trong nhng nm gn õy cỏc cp cỏc ngnh trờn a bn xó ó chỳ
trng n cụng tỏc giỏo dc, o to ngh nhm tng bc nõng cao trỡnh
dõn trớ, o to ngun lao ng cú cht lng ngy cng cao ỏp ng c
nhu cu sn xut ca cỏc ngnh.
+ Ngun lao ng di do
- Hạn chế:
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo còn thấp. Trình độ dân trí của ngời dân
còn nhiều hạn chế.
+ Chất lợng nguồn nhân lực không cao nên để tạo bớc đột phá trong
phát triển kinh tế xã hội chung của xã sẽ gặp những khó khăn.
4. Thc trng phỏt trin vn húa

- Với đặc thù riêng, có trên 70% là ngời dân tộc Vân Kiều. T bao i
nay vn t ho vỡ ó lu gi c nhng giỏ tr vn hoỏ truyn thng quý bỏu
ca dõn tc mỡnh. Bờn cnh nim t ho cỏch mng, h cú c mt gia ti vn
hoỏ cng ỏng trõn trng. Nhng phong tc, np sng c truyn t i ny
qua i khỏc, dự chu nh hng ca nn vn hoỏ hin i tip thu t ngi
Kinh nhng h cng bit chn lc, v khụng quờn gỡn gi nhng phong tc,
np sng p nh l cỳng mựa lờn ry, tc i Sim, tc ci hi cựng vi
nhng iu thi sỏo, thi khốn ó lm nờn nột bn sc c bit cho dõn tc
Võn Kiu.
- Cả 5 thôn trong xã đã đợc công nhận là làng văn hóa trong đó có 1
thôn đợc UBND tỉnh công nhận (Phú Thiềng), còn 4 thôn UBND huyện công
nhận, tuy nhiên mới chỉ có 2 thôn có nhà sinh hoạt cộng đồng (Phú Thành,
Khe Luồi), còn lại 3 thôn đang xây dựng trong năm 2010 theo nguồn vốn
NQ30a (Phú Thiềng, Khe Lặn, Ba Rầu).
5. Thc trng phỏt trin th thao, truyn thanh - truyn hỡnh
- Hoạt động văn hóa thể thao: phong trào văn hóa, thể dục, thể thao của
xã hoạt động tuyên truyền thờng xuyên, cổ động kỷ niệm các ngày lễ lớn. Một
đội bóng chuyền nam đợc duy trì thờng xuyên tham gia dự các giải do phòng
Văn hoá - Thông tin huyện tổ chức. Tham gia các hoạt động lễ hội truyền
thống tại địa phơng.
23
- Hoạt động thông tin, truyền thông: trên địa bàn xã có 1 bu điện văn
hoá xã, số lợng máy điện thoại cố định trên địa bàn đạt 2 máy/ 100 dân. Hệ
thống truyền thanh cha đợc phủ toàn xã, hiện còn thôn Khe Luồi cha có nên
việc thiếu, chậm thông tin vẫn còn diễn ra. Các bản tin thời sự, tuyên truyền
vận động hởng ứng các chính sách, bản tin về sản xuất nông nghiệp đợc phát
hàng ngày trên loa truyền thanh của xã.
6. Hin trng t chc h thng chớnh tr - xó hi
a. i ng cỏn b xó:
Đội ngũ cán bộ công chức, viên chức có tổng số 21 cán bộ chuyên trách

với 3 cán bộ có trình độ đại học, còn lại 18 cán bộ trung cấp.
b. Tỡnh hỡnh hot ng ca cỏc t chc trong h thng chớnh tr c s
ng b xó Mũ ể cú 6 chi b (5 chi b thụn, 1 chi b trng hc) vi
71 ng viờn. Trong ú nam l 47 ng chớ, n 24 ng chớ. Dõn tc thiu s
l 38 ng chớ cũn li l dõn tc Kinh 34 ng chớ.
Thc hin Ngh nh 121, 114 ca Chớnh ph, i ng cỏn b xó ó
c kin ton, sp xp phự hp vi nng lc chuyờn mụn, hng nm hon
thnh tt nhim v. Hin nay i ng cỏn b ng, chớnh quyn v cỏc t
chc on th hng nm hon thnh xut sc nhim v, cụng tỏc quc phũng
m bo, tỡnh hỡnh an ninh trt t tr an ton xó c gi vng, cụng tỏc ci
cỏch hnh chớnh thc hin ỳng quy nh, kp thi c nhõn dõn ng tỡnh
cao. Trong xõy dng Nụng thụn mi, ng y ó quyt nh thnh lp Ban
nụng thụn mi, hng nm cú t chc s kt rỳt kinh nghim. Hi ng nhõn
dõn xó hng nm a vo ngh quyt; UBND xó xõy dng k hoch v phõn
cựng cỏc t chc thnh viờn ch o thc hin, ng viờn huy ng ni lc,
u t xõy dng c s h tng kinh t - xó hi ca ton xó v thụn xúm. i
hi ng b nhim k 2010 - 2015 ó a ni dung xõy dng nụng thụn mi
theo 19 tiờu chớ quc gia vo chng trỡnh ton khúa.
c. Tỡnh hỡnh trt t xó hi, an ninh trờn a bn xó
An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ngày càng đợc đảm bảo vững
chắc, các ngành choc năng đã tăng cờng kiểm tra, kiểm soát, tuyên truyền, có
giải pháp đồng bộ để thực hiện mục tiêu 4 giảm, công tác bảo vệ các ngày
lễ, tết luôn đợc thực hiện tốt, nhất là công tác bảo vệ bầu cử Đại biểu Quốc
hội. Công tác tuyển quân hàng năm đều đạt 100%, công tác diễn tập phơng án
phòng thủ từ thời bình chuyển sang thời chiến đợc thực hiện tốt.
Trong nhng nm qua khụng cú nhng v ỏn ln, t chc mi dõm,
nghin hỳt xy ra trờn a bn. Tuy nhiờn cũn cú mt s nhng v cói vó,
tranh chp nh thnh thong cũn din ra nhng ó c chớnh quyn xó x lý
kp thi.
24

7 . Thc trng v mụi trng ca xó.
Tỷ lệ hộ có nhà tiêu hợp vệ sinh mới đạt 26,12%. Số hộ dùng nớc sinh
hoạt hợp vệ sinh đạt 75%.
Nhng nm gn õy, cụng tỏc qun lý v bo v mụi trng trờn a
bn c quan tõm ch o t lónh o cỏc cp, cỏc ngnh. Nhn thc v
hnh ng ca cng ng v bo v mụi trng ó cú nhng chuyn bin
tớch cc.
- Mụi trng nc:
+ Ngun nc mt: nhỡn chung cỏc sụng, sui hin cha cú du hiu
b ụ nhim. Tuy nhiờn nhng ao, h nm trong khu dõn c hin ó xut
hin mt s du hiu b ụ nhim nh nc en lng ng, cú mựi l do
tt c cỏc loi nc thi hu nh khụng qua x lý u ra ao, h.
+ Ngun nc ngm: Phn ln cỏc ging khoan v ging khi cú
cht lng nc m bo cỏc quy nh ca TCVN 5944 - 1995, cha cú
du hiu b ụ nhim.
- Mụi trng khụng khớ: Cú th ỏnh giỏ mụi trng khụng khớ trờn a bn
khỏ trong lnh, cỏc ch tiờu nng trung bỡnh ca bi v cỏc khớ c (CO,
SO
2
, NO
2
) u thp hn tiờu chun cho phộp.
- Mụi trng t: do vic khai thỏc sn xut khụng chỳ ý n bo v t
nờn mụi trng t ó v ang b thoỏi hoỏ qua quỏ trỡnh canh tỏc lõu nm
khụng c bi dng phn no lm hu hoi t dn n vic ra trụi, chai
l t, gim phỡ ca t mt s khu vc.
Trong thi gian ti, cựng vi vic khai thỏc cỏc ngun li mt cỏch ti
a phỏt trin kinh t, nõng cao cht lng cuc sng thỡ vic tỏi to li
cnh quan, mụi trng nh y mnh cụng tỏc bo v, trng rng; kim soỏt
tỡnh trng chuyn i c cu sn xut t phỏt hn ch s suy thoỏi mụi

trng. õy l nhng vn cn phi cú s quan tõm kp thi ca chớnh
quyn cỏc cp nhm bo v mụi trng sinh thỏi bn vng.
III. HIN TRNG S DNG T
1. Hin trng s dng t nm 2010
Bảng 7: Hiện trạng sử dụng đất năm 2010
STT Chỉ tiêu Mã Diện tích (ha) Cơ cấu (%)
DIN TCH T NHIấN 2,503.57 100.00
1 t nụng nghip NNP 2,026.29 80.93
1.1 t lỳa nc DLN 76.79 3.79
1.2 t trng lỳa nng LUN 0.16 0.01
1.3 t trng cõy hng nm cũn li HNK 173.03 8.54
1.4 t trng cõy lõu nm CLN 51.56 2.54
1.5 t rng phũng h RPH 1,469.8 72.54
1.6 t rng c dng RDD - -
1.7 t rng sn xut RSX 254.69 12.57
1.8 t nuụi trng thy sn NTS 0.26 0.01
25

×