Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

BÀI 4. CẤU TRÚC RỦI RO VÀ CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (861.44 KB, 64 trang )

CHƯƠNG 7
CẤU TRÚC RỦI RO
VÀ CẤU TRÚC KỲ HẠN
CỦA LÃI SUẤT
o Để đơn giản hóa, khi phân tích khuôn mẫu tiền vay
chúng ta giả đònh trên thò trường chỉ có 1 loại trái
phiếu và chỉ có 1 mức lãi suất. Và bây giờ chúng ta
xét khi thò trường có nhiều loại trái phiếu với nhiều
thời gian đáo hạn khác nhau cùng nhiều mức lãi saất
khác nhau.
o Cấu trúc rủi ro và cấu trúc kỳ hạn trả lời câu hỏi:
 Làm sao nhà đầu tư có thể đưa ra các quyết đònh đầu
tư?
 Làm sao nhà đầu tư có thể thực hiện các chiến lược
đ
a
à
u t
ư
?
Dẫn nha
Dẫn nha
ä
ä
p
p
o
o
Ca
Ca
á


á
u tru
u tru
ù
ù
c ru
c ru
û
û
i ro
i ro của lãi suất là mối liên hệ giữa
các lãi suất khác nhau của các trái phiếu có
cùng thời gian đáo hạn
o
o
Ca
Ca
á
á
u tru
u tru
ù
ù
c ky
c ky
ø
ø
ha
ha
ï

ï
n
n của lãi suất là mối liên hệ
giữa lãi suất của các trái phiếu có thời gian đáo
hạn khác nhau
1. Kha
1. Kha
ù
ù
i nie
i nie
ä
ä
m
m
Có 4 loại trái phiếu dài hạn khác nhau:
o Trái phiếu dài hạn của chính phủ
o Trái phiếu chính quyền đòa phương
o Trái phiếu công ty loại Aaa
o Trái phiếu công ty loại Baa
2. Ca
2. Ca
á
á
u tru
u tru
ù
ù
c ru
c ru

û
û
i ro cu
i ro cu
û
û
a lãi sua
a lãi sua
á
á
t
t
Cấu trúc rủi ro của Trái phiếu Dài hạn Hoa kỳ
0.00
2.00
4.00
6.00
8.00
10.00
12.00
14.00
16.00
18.00
20.00
Jan-25
Jan-29
Jan-33
Jan-37
Jan-41
Jan-45

Jan-49
Jan-53
Jan-57
Jan-61
Jan-65
Jan-69
Jan-73
Jan-77
Jan-81
Jan-85
Jan-89
Jan-93
Jan-97
Baa Bond
Aaa Bond
Interest
Rate
%
Long-term
Government
Municipal Long-
term Bond
 Hãy quan sát lãi suất của các trái phiếu trên và đưa ra nhận
xét!
 Lãi suất của các trái phiếu này là khác nhau.
 Các trái phiếu này có mức biến động lãi suất khác nhau qua các
năm. Ví dụ: lãi suất của trái phiếu chính quyền đòa phương thì cao
hơn lãi suất của trái phiếu chính phủ Mỹ trong những năm 1930,
nhưng sau đó lại thấp hơn trong những thập kỷ tiếp theo.
 Ngoài ra, mức chênh lệch lãi suất giữa trái phiếu chính phủ Mỹ với

trái phiếu công ty Baa là rất lớn trong suốt những năm Đại suy thoái
kinh tế 1930 – 1933 và giảm dần vào các năm 40 – 60, nhưng sau
đó tăng dần trong nhưng năm 70-80 và lại tiếp tục giảm dần trong
những năm 90.
2. Ca
2. Ca
á
á
u tru
u tru
ù
ù
c ru
c ru
û
û
i ro cu
i ro cu
û
û
a lãi sua
a lãi sua
á
á
t
t
Nhận xét:
1. Lãi suất của các loại trái phiếu khác nhau không
giống nhau
2. Mức độ chênh lệch giữa các loại trái phiếu biến

động qua các năm
Lý do?
2. Ca
2. Ca
á
á
u tru
u tru
ù
ù
c ru
c ru
û
û
i ro cu
i ro cu
û
û
a lãi sua
a lãi sua
á
á
t
t
Có 3 yếu tố tạo ra các sự khác biệt lãi suất:
1. Rủi ro phá sản (default risk)
2. Tính thanh khoản (liquidity)
3. Thuế thu nhập (income tax)
 3 yếu tố này tạo nên cấu trúc rủi ro của lãi suất
2. Ca

2. Ca
á
á
u tru
u tru
ù
ù
c ru
c ru
û
û
i ro cu
i ro cu
û
û
a lãi sua
a lãi sua
á
á
t
t
o Rủi ro phá sản là khi người vay tiền không trả
được lãi và vốn gốc đúng hạn
o Trái phiếu chính phủ thường được coi là an toàn
cao
o Mức chênh lệch lãi suất giữa trái phiếu an toàn
và trái phiếu có rủi ro phá sản gọi là mức phí rủi
ro (risk premium)
2.1 Ru
2.1 Ru

û
û
i ro pha
i ro pha
ù
ù
sa
sa
û
û
n
n
A
A
Û
Û
nh h
nh h
ư
ư
ơ
ơ
û
û
ng cu
ng cu
û
û
a s
a s



tăng lên cu
tăng lên cu
û
û
a ru
a ru
û
û
i ro
i ro
pha
pha
ù
ù
sa
sa
û
û
n
n
đ
đ
o
o
á
á
i vơ
i vơ

ù
ù
i lãi sua
i lãi sua
á
á
t
t
Mức phí
rủi ro
S
G
S
C
D
C2
D
C1
D
G2
D
G1
ii
P
P
i
C1
i
G1
i

C2
i
G2
i
G2
P
C2
P
C1
P
G1
P
G2
Khối lượng trái phiếu
công ty
Khối lượng trái phiếu
chính phủ
o Mức phí này cho biết người nắm giữ trái phiếu
đòi hỏi thêm bao nhiêu lợi nhuận để bù đắp cho
khả năng xảy ra rủi ro phá sản
o Mức phí rủi ro luôn dương và nếu rủi ro càng
cao thì mức phí rủi ro càng lớn
o Mức độ rủi ro của các trái phiếu thường được thể
hiện qua các chỉ số xếp hạng tín dụng (phụ
thuộc vào xác suất phá sản của nhà phát hành
trái phiếu)
2.1 Ru
2.1 Ru
û
û

i ro pha
i ro pha
ù
ù
sa
sa
û
û
n
n
Xếp hạng trái phiếu của Moody và Standard and Poor
Kém nhất (Lowest grade)DC
Mang tính đầu cơ rất cao (Highly
speculative)
CCa
Kém (Poor – high default risk)CCC, CCCaa
Marriott, Revlon, Turner
Broadcasting
Mang tính đầu cơ (Speculative)BB
McDonnell Douglas, RJR-
Nabisco, Time-Warner
Thấp hơn trung bình (Lower medium
grade)
BBBa
Chrysler, General Motors,
Wendy’s
Trung bình (Medium grade)BBBBaa
Anheuser-Busch, Ford Motors,
Xerox
Cao hơn mức trung bình (Upper medium

grade)
AA
McDonalds, Mobil Oil, Wal-MartChất lượng cao (High quality)AAAa
General Electric, Johnson and
Johnson, Winconsin Bell
Chất lượng cao nhất (Highest quality – rủi
ro phá sản thấp nhất)
AAAAaa
Standard
and
Poor’s
Moody’s
Các công ty có trái phiếu xếp
hạng tương ứng vào năm
1997
Mô tả
Xếp hạng (Rating)
Bond Ratings
Corporate Bonds: Debt Ratings
Corporate Bonds: Debt Ratings
o Thông thường, trong khuôn khổ của một quốc
gia thì trong tất cả các loại trái phiếu có cùng
thời gian đáo hạn, trái phiếu của chính phủ bao
giờ cũng có tính thanh khoản cao hơn
o Tính thanh khoản có ảnh hưởng đến sự chênh
lệch lãi suất của các trái phiếu. nh hưởng này
có quan hệ tỷ lệ nghòch
o Chênh lệch lãi suất có nguồn gốc từ tính thanh
khoản gọi là phí thanh khoản (liquidity
premium)

2.2 T
2.2 T
í
í
nh thanh khoa
nh thanh khoa
û
û
n
n
A
A
Û
Û
nh h
nh h
ư
ư
ơ
ơ
û
û
ng cu
ng cu
û
û
a s
a s



gia
gia
û
û
m
m
đ
đ
i cu
i cu
û
û
a t
a t
í
í
nh
nh
thanh khoa
thanh khoa
û
û
n
n
đ
đ
o
o
á
á

i vơ
i vơ
ù
ù
i lãi sua
i lãi sua
á
á
t
t
S
G
S
C
D
C2
D
C1
D
G2
D
G1
iiP P
i
C1
i
G1
i
C2
i

G2
i
G2
P
C2
P
C1
P
G1
P
G2
Khối lượng trái phiếu
công ty
Khối lượng trái phiếu
chính phủ
Phí thanh
khoản
o Thuế thu nhập ảnh hưởng đến thu nhập từ tiền
lãi của các trái phiếu. Thuế thu nhập cao sẽ làm
giảm tỷ suất lợi nhuận dự kiến của trái phiếu 
lãi suất tăng lên
o Ở Việt nam hiện nay các thu nhập từ tiền lãi và
cổ tức của các nhà đầu tư (cá nhân) chưa bò đánh
thuế thu nhập
2.3 Thue
2.3 Thue
á
á
thu nha
thu nha

ä
ä
p
p
Tax Advantages of Municipal Bonds
Figure 5.4 Interest Rates on Municipal and Treasury Bonds
o Cấu trúc rủi ro của lãi suất bò ảnh hưởng bởi 3
yếu tố: rủi ro phá sản, tính thanh khoản và thuế
thu nhập
o Khi rủi ro phá sản tăng lên, phí rủi ro tăng lên
o Khi tính thanh khoản lớn hơn, lãi suất sẽ thấp đi
o Nếu trái phiếu có những điều kiện ưu đãi về
thuế thu nhập thì lãi suất cũng sẽ thấp đi
To
To
ù
ù
m la
m la
ï
ï
i
i
1. Trái phiếu nào sau đây có phí rủi ro trên lãi
suất cao hơn: trái phiếu công ty xếp hạng Baa
và trái phiếu xếp hạng C?
2. Tại sao tín phiếu kho bạc lại có lãi suất thấp
hơn chứng chỉ của ngân hàng?
3. Phí rủi ro của trái phiếu thường phản chu kỳ
(anticyclical), nghóa là, chúng giảm đi trong

thời kỳ nền kinh tế tăng trưởng và tăng lên khi
nền kinh tế suy thoái?
Ba
Ba
ø
ø
i ta
i ta
ä
ä
p
p
4. Giả sử nhà đầu tư xem như không có sự khác
biệt giữa việc nắm giữ TPCP và trái phiếu đòa
phương (cùng rủi ro và cùng tính thanh khoản).
Giả sử chính quyền đòa phương phát hành trái
phiếu trả lãi vô thời hạn có coupon rate là $75,
và CP cũng phát hành trái phiếu trả lãi vô thời
hạn có coupon rate là $75. Nếu lợi suất sau
thuế của 2 loại trái phiếu này đều là 8% thì lợi
suất trước thuế là bao nhiêu? Giả sử thuế thu
nhập của liên bang là 39,6%.
Ba
Ba
ø
ø
i ta
i ta
ä
ä

p
p
5. Giả sử trong cuộc bầu cử tổng thống Mỹ năm 2008,
chiến thắng thuộc về ứng viên đưa ra chương trình
“đánh thuế cao nhà giàu” – “Soak the rich”. Sau khi
thắng cử, tổng thống Mỹ tăng thuế suất biên của
người có thu nhập cao từ 35% lên 65%. Hãy sử dụng
đồ thò cho thấy ảnh hưởng của việc tăng thuế này đối
với trái phiếu đòa phương và trái phiếu chính phủ.
6. Giả sử một nhà đầu tư có mức thuế suất thu nhập biên
là 40%. Hãy tính lợi nhuận sau thuế từ việc nắm giữ
trái phiếu đòa phương có thời gian đáo hạn 1 năm có
lợi suất 8% và trái phiếu công ty có cùng thời gian đáo
hạn với lợi suất 10%. Nếu cả hai trái phiếu này có
cùng mức độ rủi ro và tính thanh khoản, nếu là nhà
đầu tư, bạn sẽ ưa thích trái phiếu nào hơn?
Ba
Ba
ø
ø
i ta
i ta
ä
ä
p
p
o Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất hình thành từ lãi
suất của các trái phiếu (thường của cùng 1 nhà
phát hành) có thời gian đáo hạn khác nhau
o Hay, cấu trúc kỳ hạn là sự khác biệt về lãi suất

của các trái phiếu có cùng tính chất về rủi ro
phá sản, tính thanh khoản, ưu đãi thuế nhưng
khác nhau về thời gian đáo hạn
3. Ca
3. Ca
á
á
u tru
u tru
ù
ù
c ky
c ky
ø
ø
ha
ha
ï
ï
n cu
n cu
û
û
a lãi sua
a lãi sua
á
á
t
t
3.1

3.1
Ñö
Ñö
ô
ô
ø
ø
ng laõi sua
ng laõi sua
á
á
t
t
Dynamic yield curve that can show the curve
at any time in history
/>RSS1

×