DƯỢC LIỆU CHỮA SỐT
DƯỢC LIỆU CHỮA SỐT
1. Cảm, cúm theo quan niệm của YHCT là do ngoại
nhân sinh ra (phong hàn hoặc phong nhiệt)
2. Phép chữa là dùng những vị cay nóng hoặc cay
mát làm ra mồ hôi để đuổi tà bệnh (hãn pháp)
3. Cần phân biệt 2 loại cảm hàn và cảm nhiệt
DƯỢC LIỆU CHỮA SỐT
•Bạc hà
•Xuyên khung
•Bạch chỉ
•Thanh hao hoa vàng
•Sắn dây
•Cúc hoa
•Kinh giới
•Hương nhu
•Đại bi
•Qua lâu
•Sài hồ
•Tía tơ
•Mẫu đơn
Cây bạc hà
Mentha arvensis L. Lamiaceae
1. Mô tả:
-Cây cỏ sống nhiều năm, thường
lụi vào mùa đông. Thân vuông,
mọc đứng hay mọc bị, cao 30 50cm, có rễ mọc ra từ các đốt.
-Lá mọc đối hình chữ thập, hình
trứng, mép khía răng, có lơng cả
hai mặt.
-Hoa nhỏ màu trắng hay tím
hồng, tụ tập ở kẽ lá hình xim co,
tràng hình mơi. Tồn cây có tinh
dầu mùi thơm.
Phân bố : Cây mọc hoang ở miền
núi, nơi đất ẩm, mát. Còn được
trồng ở nhiều nơi.
2. Bộ phận dùng : Toàn cây, trừ rễ.
Thu hái : Thu hái khi cây sắp ra
hoa hay đang có nụ, lúc trời khô ráo
3. Thành phần hóa học
- Tồn cây chứa tinh dầu, thành phần
chính là: L-menthol, L-menthon, L-αpien, L-limonen, menthyl acetat.
- Tinh dầu bạc hà phải chứa trên 80%
menthol toàn phần và 3,9% menthol ở
dạng ester.
4. Công dụng : Sát trùng mạnh, gây
tê mát, giảm đau. Chữa cảm, sốt
không ra mồ hôi, nhức đầu, ngạt
mũi, ho, viêm họng, đau bụng, đau
dây thần kinh, nôn mửa.
Cách dùng: Ngày 10 - 15g,
dạng thuốc hãm, sắc. Lá tươi dùng
ngồi, nhiều thuốc xoa, thuốc xơng
chứa tinh dầu, menthol.
Cây tía tơ
1. Mơ tả:
-Cây nhỏ, cao 0,5 - 1m.
-Lá mọc đối, mép khía răng, mặt
dưới tím tía, có khi hai mặt đều tía.
-Hoa nhỏ màu trắng mọc thành xim
co ở đầu cành.
-Quả bế, hình cầu. Tồn cây có tinh
dầu thơm và có lơng. Lồi tía tơ mép
lá quăn (Perilla ocymoides L. var.
bicolorlaciniata) có giá trị sử dụng
cao hơn.
• Phân bố: Cây được trồng phổ
biến khắp nơi làm rau gia vị và làm
thuốc.
2. Bộ phận dùng : Cả cây, trừ rễ,
gồm lá, cành (thu hoạch khi đã lấy
hết lá), quả (ở những cây chỉ định
lấy quả). Phơi trong mát hoặc sấy
nhẹ cho khô.
3. Thành phần hóa học
• Tồn cây tía tơ có chứa 0,5% tinh dầu.
Thành phần hóa học chính của tinh dầu
là Perillaldehyd, limonen, α-pinen, và
dihydrocumin
4. Cơng dụng: Chữa cảm, sốt, nhức
đầu, sổ mũi, phịng sẩy thai, ngày 10
- 15g lá hoặc cành dạng thuốc sắc.
Quả chữa ho, ngày 5 - 10g.
Cây kinh giới
Elshotzia ciliata Lamiaceae
•Mơ tả:
-Cây nhỏ, cao 40 - 60cm. Thân
vng, có lơng mịn.
-Lá mọc đối, mép khía răng, gân
lá nổi rõ ở mặt dưới.
-Hoa nhỏ màu tím nhạt, hoặc
hồng tía mọc thành bơng lệch ở
đầu cành.
-Quả bế, thn nhẵn. Tồn cây
có mùi thơm
Cây kinh giới
•Cây được trồng phổ biến làm gia vị
và làm thuốc
2. BPD: Cành lá và cụm hoa
•Thu hái: Lúc cây ra hoa
•Chế biến: Phơi, sấy khơ
3. Thành phần hóa học
• Tồn cây có tinh dầu, thành phần của
tinh dầu là các ceton của elsholtziae
(Elsholtziaceton)
Cơng dụng:
• Chữa cảm sốt, nhức đầu, sởi, cúm, đau
xương, viêm họng, mụn nhọt, băng
huyết, rong huyết, thổ huyết, đại tiện ra
máu
• Liều dùng 10-15 gam/ thuốc săc
Cây hương nhu
•Mơ tả: Ocimum tenuiflorum L. Lamiaceae
-Cây nhỏ, sống hàng năm hay sống dai,
cao gần 1m. Thân, cành màu đỏ tía, có
lơng.
-Lá mọc đối, thường màu nâu đỏ, có
cuống khá dài, mép hơi khía răng, hai
mặt đều có lơng.
-Hoa màu tím hay trắng, mọc thành
bơng xim co ở đầu cành.
-Quả bế. Tồn cây có mùi thơm dễ chịu
Cây hương nhu
•Cây được trồng phổ biến ở khắp
nơi để làm thuốc
•DPD: Cả cây, trừ rễ.
•Thu hái: khi cây có hoa
•Chế biến: Phơi, sấy khơ
Thành phần hóa học
• Cả cây có tinh dầu. Thành phần của
tinh dầu là eugenol, methyl eugenol,
carvarol, α-cymen, p-cymen, camphen,
limonen, α,ß-pinen
Cơng dụng
• Chữa cảm nắng, sốt nóng ớn lạnh,
nhức đầu, đau bụng đi ngồi, tức ngực,
nơn mửa, cước khí, thủy thũng.
• Ngày 10 - 15g dạng thuốc sắc hoặc
xơng
Cây bạch chỉ
Angenlica dahurica. Apiaceae
•Mơ tả:
-Cây cỏ, cao 0,5 - 1m hay hơn,
sống lâu năm, thân hình trụ, rỗng,
khơng phân nhánh.
-Lá to, có cuống, phần dưới phát
triển thành bẹ ơm lấy thân, phiến lá
xẻ 2 - 3 lần lông chim, mép khía
răng, có lơng ở gân lá mặt trên.
-Cụm hoa tán kép, mọc ở ngọn;
hoa nhỏ màu trắng.
-Quả bế, dẹt. Tồn cây có mùi thơm
Cây bạch chỉ
•Cây nhập nội, trồng cả ở miền núi
và đồng bằng
•BPD: Rễ củ.
•Thu hoạch vào mùa thu, tránh làm
sây sát vỏ
Thành phần hóa học
• Rễ có tinh dầu, nhựa, angenlicotoxin,
acid angelic, phellandren, dẫn chất
furocoumarin.
Cơng dụng
• Chữa cảm sốt, nhức đầu, sổ mũi, đau
răng, phong thấp, nhức xương, bạch
đới. Thuốc cầm máu trong đại tiện ra
máu, chảy máu cam.
• Ngày 5 - 10g, dạng thuốc sắc hoặc
thuốc bột.
Cây sắn dây
•Mơ tả: Pueraria thomsoni. Fabaceae
-Dây leo, sống lâu năm, có thể dài tới
10m. Rễ củ dài, to, màu lục vàng
nhạt.
-Lá kép, mọc so le gồm 3 lá chét
nguyên hoặc xẻ thùy.
-Cụm hoa hình chùm mọc ở kẽ lá
gồm nhiều loại hoa màu xanh tím,
thơm.
-Quả giáp dẹt, có lơng mềm, thắt lại
giữa các hạt.
Cây sắn dây
•Cây được trồng ở khắp nơi
•BPD: Rễ củ
•Thu hái Thu hoạch vào mùa đơng,
xn.
•Thái lát, xơng diêm sinh. Phơi hoặc
sấy khô.