Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Thực trạng và giải pháp phát triển chăn nuôi lợn thịt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.99 KB, 19 trang )

BÁO CÁO
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Tên đề tài:
Thực trạng và giải pháp phát triển chăn nuôi lợn thịt
xã Vạn Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
GVHD: PGS.TS. Hoàng Mạnh Quân
Cao Thị Thuyết
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Lệ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
- Chăn nuôi lợn thịt là ngành mang lại thu nhập chính
trong kinh tế hộ gia đình.
- Chăn nuôi lợn thịt đã có những chuyển biến mới.
- Tuy nhiên, năng suất chăn nuôi thấp, chưa phát huy
được tiềm năng và thế mạnh của vùng.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1. Tìm hiểu thực trạng chăn nuôi lợn thịt ở xã.
2. Đánh giá hiệu quả hoạt đông chăn nuôi lợn thịt.
3. Đề xuất giải pháp phát triển chăn nuôi lợn thịt
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
2.2. Phương
pháp nghiên
cứu
Phương pháp
xử lý số liệu
Thu thập số
liệu sơ cấp
Thu thập số
liệu thứ cấp
Phỏng vấn hộ
(90 hộ)
Phỏng vấn


người am hiểu
Thảo luận nhóm
(2 nhóm)
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Hộ chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn xã.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Thực trạng chăn nuôi lợn thịt ở xã Vạn Ninh
(Nguồn: Báo cáo KT-XH qua 3 năm 2009-2011 của xã Vạn Ninh)
Biểu đồ 4.2: Số lượng đàn lợn xã Vạn Ninh,
huyện Quảng Ninh qua 3 năm (2009- 2011)
3.1.1. Số lượng và tốc độ phát triển đàn lợn của xã
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1.2. Cơ cấu đàn và cơ cấu giống
(Nguồn: Báo cáo tình hình chăn nuôi xã Vạn Ninh,01/04/2011)
Biểu đồ 4.3a: Cơ cấu đàn
phân theo đầu con năm 2011
Biểu đồ 4.3b: Cơ cấu giống
phân theo đầu con năm 2011
3.1.3. Công tác thú y và tình hình tiêm phòng
cho đàn lợn
Năm
Số
lượng
(con)
Tỷ lệ
(%) Loại văcxin
Số lần
tiêm
phòng
2009 1100 46,00 Tam liên 2

2010 900 33,20 Tam liên 2
2011 3184 80,00
Tụ huyết
trùng, tam
liên, lỡ mồm
long móng
3
(Nguồn: Báo cáo tình hình thực hiện công tác thú y xã qua 3 năm (2009- 2011))
Bảng 4.8: Tình hình tiêm phòng cho đàn lợn của xã
qua 3 năm (2009 – 2011)
Biểu đồ : Quy mô chăn nuôi lợn của hộ
3.2. Thực trạng chăn nuôi lợn thịt ở hộ
(Nguồn: phỏng vấn hộ năm 2012 – Trích từ bảng 4.10)
3.2.1. Quy mô chăn nuôi lợn thịt của hộ
3.2.2.Tình hình cung ứng con giống của hộ
Loại hộ
Chỉ tiêu
Nghèo
Trung
bình
Khá BQC
1. Tự túc
87,50 81,20 73,10 79,10
2. Mua ngoài
12,50 16,70 19,20 16,60
3.Tự túc và mua ngoài
0,00 2,10 7,70 3,30
(Nguồn: Phỏng vấn hộ năm 2012)
Bảng 4.11: Nguồn giống của các hộ chăn nuôi lợn thịt
ĐVT:%

3.2.3. Thực trạng sử dụng thức ăn
Loại hộ
Thức ăn Nghèo
Trung
bình Khá BQC
1. Thức ăn công nghiệp 89,69 74,60 90,77 82,00
2. Thức ăn tự phối trộn 10,31 25,31 9,23 18,00
- Cám gạo 4,68 8,44 3,46 6,33
- Bột ngô 1,88 6,39 1,92 4,32
- Lúa xay 2,50 7,50 3,08 5,33
- Bột cá 1,25 2,98 0,77 2,02
(Nguồn: Phỏng vấn hộ năm 2012)
ĐVT: %
Bảng 4.12: Cơ cấu sử dụng thức ăn trong chăn nuôi lợn thịt của hộ
3.2.4. Chi phí chăn nuôi lợn thịt của hộ
Loại hộ


Chỉ tiêu
Nghèo Trung bình Khá BQC
Giá trị
(1000đ)
%
Giá trị
(1000đ)
%
Giá trị
(1000đ)
%
Giá trị

(1000đ)
%
* Tổng chi
phí SX
2.594,77 100,00 2.658,59 100,00 2.597,14 100,00 2.629,49 100,00
I. Chi phí
trung gian
2.537,89 97,81 2.636,44 99,16 2.573,41 99,09 2.600,71 98,91
1.Giống 1.126,98 43,44 1.238,47 46,58 1.229,45 47,34 1.216,05 46,25
2. Thức ăn 1.337,58 51,55 1.323,03 49,76 1.290,60 49,69 1.316,25 50,06
3. Thú y 28,64 1,10 33,03 1,24 23,61 0,91 29,53 1,12
4. Chi phí
khác (*)
44,69 1,72 41,91 1,58 29,75 1,15 38,88 1,48
II. KHCT 56,88 2,19 22,15 0,84 23,73 0,91 28,78 1,09
(Nguồn: Phỏng vấn hộ năm 2012)
Bảng 4.14: Chi phí chăn nuôi lợn thịt của hộ tính trên một con
3.2.5. Thu nhập và cơ cấu thu nhập của hộ
(Nguồn: Phỏng vấn hộ năm 2012)
Biểu đồ 4.6.a: Thu nhập của
hộ
Biểu đồ 4.6.b: Thu nhập
chăn nuôi lợn thịt so với tổng
thu nhập của chăn nuôi
3.2.6. Thị trường tiêu thụ
Loại hộ
Nơi bán
(%)
Đối tượng bán
(%)

Giá bán
(1000đ/kg)
Nhà Khác Lái buôn Khác
Nghèo 100 0,00 92,50 7,50 46,06
Trung bình 100 0,00 95,92 4,08 47,10
Khá 100 0,00 98,46 1,54 47,35
BQC 100 0,00 96,04 3,96 46,99
(Nguồn: Phỏng vấn hộ năm 2012)
Bảng 4.16: Thị trường tiêu thụ lợn thịt của hộ
Bảng 4.18: Kết quả chăn nuôi lợn thịt của hộ tính trên một con
Loại hộ
Chỉ tiêu
Nghèo
Trung
bình
Khá BQC
1. Giá trị sản xuất
(GO)
2.956,59 3.368,59 3.516,68 3.336,76
2. Tổng chi phí vật
chất
2.594,77 2.658,59 2.597,14 2.629,49
a.Chi phí trung gian
(IC)
2.537,89 2.636,44 2.537,41 2.600,71
b. Khấu hao TSCĐ
56,88 22,15 23,73 28,78
3. Giá trị gia tăng
(VA)
418,70 732,15 979,27 736,05

(Nguồn: Phỏng vấn hộ năm 2012)
ĐVT: 1000đ
3.2.7. Kết quả và hiệu quả chăn nuôi lợn thịt của hộ
Bảng 4.19: Hiệu quả chăn nuôi lợn thịt của hộ
Chỉ tiêu ĐVT Nghèo Trung
bình
Khá BQC
1. GO/IC Lần 1,16 1,28 1,39 1,28
2. VA/IC Lần 0,16 0,28 0,39 0,28
3. VA/GO Lần 0,14 0,22 0,28 0,22
4. Số công LĐ Công 28,29 38,12 38,26 36,41
5. VA/công LĐ 1000đ/
công
14,80 19,21 20,84 20,22
6. Số tháng nuôi Tháng 3,01 3,12 3,22 3,13
7. VA/ tháng
nuôi
1000đ/
tháng
139,10 234,66 340,12 235,16
(Nguồn: Phỏng vấn hộ năm 2012)
3.3. Một số khó khăn cho phát triển chăn
nuôi lợn thịt ở xã

Thiếu vốn → chưa mạnh dạn đầu tư.

Bùng nổ dịch bệnh, chất cấm → lợi nhuận thấp,
không kích thích sản xuất.

Thiếu sự phối hợp giữa các ban ngành và người

dân.

Khó bán do thông tin thị trường bất đối xứng, giá
cả không ổn định.
3.4. Các giải pháp phát triển chăn nuôi lợn thịt

Về nguồn vốn sản xuất

Về nhân lực

Về con giống

Về nguồn thức ăn

Thú y, phòng trừ dịch bệnh và môi trường

Về thị trường

Chăn nuôi lợn thịt phát triển chậm, số lượng đàn
lợn trong 3 năm qua giảm ở mức 2,48%/năm.

Quy mô chăn nuôi khác nhau, phụ thuộc vào điều
kiện kinh tế của các hộ.

Thức ăn sử dụng: thức ăn tinh bột và công nghiệp.

Công tác thú y kém → dịch bệnh → không kích
thích sản xuất.

Thị trường tiêu thụ chủ yếu từ lái buôn → dễ dàng

bị ép giá.

Là thu nhập chính của hộ, chiếm 22,91% trong tổng
thu.
IV. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
4.1. Kết luận

Các cấp chính quyền cần đẩy mạnh công tác dự
báo và tư vấn về thị trường → niềm tin sản xuất.

Cần có một hệ thống kiểm soát các thức ăn sử
dụng trong chăn nuôi.

Cần tạo điều kiện hỗ trợ cho người dân vay vốn
(vay lãi suất thấp, thủ tục đơn giản ).

Người dân cần tích cực tìm kiếm và cải tiến đàn
giống.
4.2. Khuyến nghị
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
SỰ QUAN TÂM THEO DÕI CỦA
QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

×