Tiết: 3 BÀI: GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ (tt)
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được:
Về kiến thức: Định nghĩa giới hạn vô cực và các tính chất .
Về kỹ năng: Biết sử dụng t/c của giới hạn vô cực vào giải toán.
Về thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II/ Chuẩn bị:
Học sinh: Kiến thức về giới hạn hữu hạn của dãy số và các tính chất
Soạn bài mới phần giới hạn vô cực của dãy số.
Giáo viên: Giáo án, bảng phụ.
Phương tiện: Phấn và bảng.
III/ Phương pháp: Vấn đáp gợi mở.
IV/ Tiến trình bài học:
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa hữu hạn của dãy số?
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Phần ghi bảng
Đọc hiểu Hoạt động 2 (SGK)
Giải thích thêm cho h/s hiểu
HĐ2.
Nhận xét gì về giá trị u
n
khi n
IV. Giới hạn vô cực.
1. Định nghiã:
U
n
cũng tăng lên vô hạn.
U
n
> 384.10
9
9
10.384
10
n
n >384.10
10
Vậy Chồng giấy có bề dày
lớn hơn khoảng cách từ trái
đất tới mặt trăng khi n >
384.10
10
H/s phát biểu.
H/s phát biểu.
H/s tiếp thu kiến thức mới.
tăng lên vô hạn?
Giải câu b) ntn?
Người ta c/m được rằng
u
n
=
10
n
có thể lớn hơn một số
dương bất kỳ kể từ một số
hạng nào đó trở đi. Khi đó
dãy số (u
n
) nói trên được gọi
là dần tới dương vô cực khi
n
Tổng quát em nào có thể nêu
được đ/n dãy số dần tới vô
cực?
Đ/n dãy số dần tới âm vô
cực?
G/v giải thích thêm cho h/s
hiểu đ/n.
HĐ 2 Xét dãy số (u
n
), u
n
=
10
n
a) Khi n tăng lên vô hạn thì u
n
cũng tăng lên vô hạn.
b) Để u
n
> 384.10
9
thì n>
384.10
10
tức là để u
n
lớn hơn
384.10
9
thì n > N
0
=384.10
10
.
U
n
có thể lớn hơn một số
dương bất kỳ kể từ một số hang
nào đó trở đi
Đ/N: Ta nói dãy số (u
n
) có giới
hạn +
khi n
nếu u
n
có
thể lớn hơn một số dương bất
kỳ kể từ một số hạng nào đó
trở đi
Kí hiệu: lim u
n
=+
hay
u
n
khi n
Dãy số (u
n
) được gọi là có giới
hạn -
khi n
nếu lim
(u
n
)= +
Kí hiệu: lim u
n
=-
hay
u
n
khi n
Đọc hiểu ví dụ 6.
H/s tiếp thu kiến thức mới.
H/s tiếp thu kiến thức mới.
G/v nhấn mạnh: ” u
n
có thể
lớn hơn số dương bất kỳ, kể
từ một số hạng nào đó trở đi.
lim q
n
=0 với |q| < 1, còn nếu
|q| > 1 thì sao?
Ta thừa nhận các kết quả sau.
Ta thừa nhận định lí sau
NHẬN XÉT.
lim u
n
= +
lim (-u
n
) =-
Ví dụ 6. Cho dãy số (u
n
) vơi u
n
= n
2
2. Một vài giới hạn đặc
biệt
a) lim n
k
=+
với k nguyên
dương.
b) lim q
n
=+
nếu q >1.
3. Định lí
a) Nếu lim u
n
=a và limv
n
thì lim
n
n
v
u
=0.
b) Nếu lim u
n
=a >0, lim v
n
=0 và v
n
> 0 với mọi n thì lim
n
n
v
u
.
c) Nếu lim u
n
=+
và limv
n
=a >0 thì lim u
n
v
n
=+
Đọc hiểu VD 7&VD8 (SGK).
Ta có: -2n
2
+20n+11=
n
2
(-2 +
2
1120
n
n
Vì lim n
2
=+
và
lim
2
1120
2
n
n
=-2 < 0 nên
lim n
2
2
1120
2
n
n
Vậy lim (-2n
2
+20n +11) =-
Giải thích thêm cho h/s hiểu
bài.
Giải ntn?
Gý: sử dụng định lí 2.
Giới hạn có kết quả ntn?
VD: Tìm lim(-2n
2
+20n+11).
lim(-2n
2
+20n+11) =
lim n
2
nn
1120
2
V/ Cũng cố, dặn dò:
Đ/N giới hạn vô cực: “u
n
có thể lớn hơn một số dương bất kỳ kể từ một số hang nào đó trở đi
lim u
n
=+
“
Các tính chất của giới hạn.
Ôn tập kiến thức và làm bài tập SGK.