MÀY ĐAY
PHÙ DỊ ỨNG
BSCKII Đỗ Trương Thanh Lan
MỤC TIÊU
1. Nêu được nguyên nhân của mày đay và phù
Quincke.
2. Trình bày được cơ chế bệnh sinh của mày đay và
phù Quincke.
3. Trình bày được các cách phân loại mày đay và phù
quincke.
4. Nêu hướng điều trị mày đay và phù Quincke
ĐẠI CƯƠNG
Là bệnh hay gặp nhất trong các bệnh lý dị ứng:
Việt Nam : 19% - 24%
Mỹ : 10% - 20%
Do nhiều nguyên nhân.
Tiến triển thành từng đợt.
CƠ CHẾ BỆNH SINH
VAI TRÒ CỦA TẾ BÀO MASTOCYTE
Normal Mastocyte
HISTAMINE
Đóng vai trò chính trong cơ
chế bệnh sinh của bệnh
Cơ sở bằng chứng:
Biểu hiện ở da sau khi tiêm
histamin
Tăng histamin tại chỗ và
huyết thanh
Xuất hiện các tế bào
Mastocyte bị thoát bọng
Đáp ứng tốt với các thuốc
kháng histamin
Histamine structure
CƠ CHẾ BỆNH SINH (tiếp)
Trong mày đay mạn có các yếu tố khác như bạch cầu
ái kiềm, IL-5, PAF….
Yếu tố không đặc hiệu khác : sốt, rượu, thể thao,
stress, mãn kinh, tiền mãn kinh, bệnh tuyến giáp
Từ mày đay cấp tới viêm mạch
Cấp
Tăng tính
thấm
thành
mạch
Mạ
n
•
Tế bào
viêm
•
Bạch cầu
trung tính
•
Bạch cầu
ái toan
Vài
bạc
h
cầu
Nhiề
u tế
bào
Mày đay mạn
không rõ
nguyên nhân
có viêm mạch
Mastocyt
e
Lympho
T
Monocyt
e
Viêm
mạch do
bạch cầu
Hoạ
i tử
Viêm
mạch
dạng
mày đay
Hoại tử
thành
mạch do
bạch cầu
trung
tính
Bệnh
hệ
thống
Viêm
mạch
Mô tả tế bào học của mày đay mạn không rõ nguyên
nhân
SINH THIẾT DA
DẠNG TỔN THƯƠNG HÌNH ẢNH
Mày đay – Phù Quincke Giãn các tĩnh mạch và mao mạch ở
lớp thượng bì, trung bì có các sợi
collagen
Mày đay mạn không rõ nguyên
nhân
Thâm nhiễm các tế bào viêm :
Lympho T, Monocyte, Mastocyte,
IL-1, IL-3, IL-5, HRF
Viêm mạch dạng mày đay Thâm nhiễm Netrophil, có hoại tử
thành mạch, lắng đọng bổ thể, lắng
đọng Ig
Sinh thiết da
Chronic urticaria
Urticaria vasculitis
Tổn thương trên lâm sàng
Mày đay trẻ em
Mày đay người lớn
Tổn thương trên lâm sàng
PHÂN LOẠI MÀY ĐAY
Chứng vẽ nổi da Mày đay di truyền Nguyên nhân khác
1. Không có cơ chế miễn dịch
•
Không rõ nguyên nhân
•
Bệnh da Mastocyte
•
Adrenergic
•
Phù di truyền
•
Do tỳ đè
•
Thiếu hụt C3b
•
Porphyria
•
Mày đay niêm mạc
•
Mày đay Pigmentosa
•
Phản ứng huyết thanh
•
Atopy
•
Thiếu hụt C1
•
Rối loạn chuyển hóa
•
Tartrazine
•
Nhiễm trùng
•
Viêm mạch
•
Ung thư
•
Sốc phản vệ
•
Thể dục
•
Vô căn
2. Do yếu tố vật lý
•
Áp lực
•
Sóng
•
Ánh sáng
•
Cholinergic
•
Lạnh
•
Nóng tại chỗ
3. Cơ chế miễn dịch
•
Thức ăn
•
Thuốc
•
Côn trùng
•
Các tự kháng thể và IgE
4. Nguyên nhân khác
•
Aspirin , Opiates
PHÂN LOẠI THEO TIẾN TRIỂN
Mày đay cấp : Bệnh diễn biến dưới 6 tuần
Mày đay mạn : Bệnh diễn biến trên 6 tuần, kéo dài
nhiều năm
CHẨN ĐOÁN
1. Tiền sử
2. Khám lâm sàng
1. Dị nguyên thức ăn
Phát hiện Hỏi tiền sử Loại trừ 1-2 loại
Bữa ăn hạn chế Khẩu phần ăn đã
được chuẩn hóa
Dùng hàng ngày
( 3- 5 bữa)
Chế độ ăn kiêng
ngắt quãng
Liệt kê các đồ ăn
trong vòng 24h
trước khi nổi mày
đay
Loại trừ thực phẩm
nghi ngờ
Skin test Dị nguyên hô hấp
và Latex có thể lẫn
vào thức ăn
Loại trừ khi test(+)
Thử nghiệm placebo mù đôi
Khám lâm sàng (tiếp)
Skin test
Thuốc
Nhiễm trùng: virus, nấm, kí sinh trùng
Côn trùng : nọc ong
Ung thư
Viêm mạch : CTM, xét nghiệm nước tiểu, sinh thiết
da, xét nghiệm miễn dịch
Mày đay mạn không rõ nguyên nhân
Skin test
Test xác định mày đay do yếu tố vật lý và
một số nguyên nhân khác
Lâm sàng Cách tiến hành
Chứng vẽ nổi da Vẽ trên da bằng vật chuyên dụng hoặc vật
cứng
Mày đay do áp lực Đeo 8-10 kg trong 20 phút
Mày đay do ánh sáng Cho tiếp xúc với ánh sáng
Mày đay cholinergic
•
Methacholin test
•
tắm nước nóng > 42 độ C
Mày đay do nóng tại chỗ Tiếp xúc túi chườm nóng
Mày đay do lạnh
•
Tiếp xúc với đá trong 4 phút
•
Thể thao trong thời tiết lạnh
Cơ chế tự miễn Tiêm huyết thanh
Chứng vẽ nổi da
Mày đay do các yếu tố vật lý
Cholinergic urticaria Cold induced urticaria
ĐÁNH GIÁ MÀY ĐAY MẠN
Tiền sử
•
Đợt cấp
•
Nguyên nhân
•
Màu sắc tổn thương
•
Triệu chứng phối hợp
•
Atopy
Khám lâm sàng
•
Tổn thương
•
Hạch
•
Gan lách
Xét nghiệm
Công thức
máu
Nước tiểu
XQ tim phổi
Siêu âm gan
TSH
Skin test
Dị nguyên
Methacholin
Chứng vẽ nổi
da
Sóng cao tần
Áp lực
Lạnh
Ánh sáng
Thể dục
Nước nóng
Nghi nhiễm trùng
Cấy máu
X-Quang
TMH- RHM
Phụ khoa
CT- Scanner
Nghi do lạnh
Nghi ngờ hoạt
hóa
VDRL
Cryoglobulin
ANA
RF
Kháng thể
tuyến giáp
Aspirin
Tartazine
Chế độ
ăn
Kháng H1 thường xuyên phối hợp 2
thế hệ
Kháng H2
Corticoid
Loại trừ Aspirin, NSAID
Điều trị
Sinh thiết da
ĐIỀU TRỊ
1. Loại trừ dị nguyên
2. Thực hiện chế độ ăn
3. Kháng histamin thường xuyên ( 3-6 tháng )
4. Ketotifen
5. Anti leukotrien : Monterlukast
6. Corticoid
7. β Blocker