Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

giáo án lớp 4 tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.23 KB, 23 trang )

LICH BO GING : TUN12


Th hai ngy 8 thỏng 11 nm 2010
TIT 1: Tập đọc: Vua tàu thuỷ bạch thái bởi.
I , Mục tiêu :
1, Đọc lu loát, trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm
phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bởi.
2, Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bởi, từ một cậu bé mồ
côi cha nhờ giàu nghị lực và ý chíu vơn lên đã trở thành một nhà kinh
doanh tên tuổi lừng lẫy.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài.
Th Mụn Tờn bi dy
Hai
8/11/10
Tp c
Toỏn
o c
Khoa hc
Vua tu thy Bch Thỏi Bi
Nhõn mt s vi mt tng
Hiu tho vi ụng b cha m
S vũng tun hon ca nc trong t nhiờn
Ba
9/11/10
Khoa hc
Toỏn
Chớnh t
LT- C
Nc cn cho s sng


Nhõn mt s vi mt hiu
(N-V)Ngi chin s giu ngh lc
MRVT: í chớ-ngh lc
T
10/11/10
Tp c
Toỏn
K chuyn
Lch s
V trng
Luyn tp
K chuyn ó nghe, ó c
Chựa thi Lý
Nm
11/11/10
Tp lm
vn
Toỏn
LT-C
Kt bi trong bi vn k chuyn
Nhõn vi s cú hai ch s
Tớnh t(tt)
Sỏu
12/11/10
Tp lm
vn
Toỏn
a lớ
Sinh hot
K chuyn(kim tra vit)

Luyn tp
ng bng Bc B
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:5
- Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
2, Dạy học bài mới:33
a/ Giới thiệu bài:
b/ Luyện đọc:
- Chia đoạn: 4 đoạn.
- Hs đọc bài.
- Hs chia đoạn.
- Hs đọc nối tiếp đoạn trớc lớp.
- Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn.
- Gv sửa đọc cho hs, giúp hs hiểu
nghĩa một số từ ngữ trong bài.
- Gv đọc mẫu.
c/ Tìm hiểu bài:
- Bạch Thái Bởi xuất thân nh thế
nào?
- Trớc khi mở công ty vận tải đờng
thuỷ, Bạch Thái Bởi đã làm những
công việc gì?
- Những chi tiết nào chứng tổ ông là
ngời rất có chí?
- Bạch Thái Bởi mở công ty vận tải
đờng thuỷ vào thời điểm nào?
- Bạch Thái Bởi đã thắng trong cuộc
cạnh tranh không ngang sức với các
chủ tàu ngời nớc ngoài nh thế nào?
- Em hiểu một bậc anh hùng kinh

tế ?
- Nhờ đâu mà Bạch Thái Bởi thành
công?
d/H ớng dẫn đọc diễn cảm :
- Gợi ý giúp hs nhận ra giọng đọc
phù hợp.
- Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.
3, Củng cố, dặn dò: 2
- Kể lại câu chuyện Vua tàu thuỷ
Bạch Thái Bởi.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc trong nhóm.
- 1-2 hs đọc toàn bài.
- Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.
- Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy
gánh hàng rong, sau đó làm con nuôi cho
nhà họ Bạch
- Làm th kí cho một hãng buôn, buôn gỗ,
buôn ngô,
- Có lúc mất trắng tay, không nản chí.
- Vào lúc những con tàu của ngời Hoa độc
chiếm các con sông miền bắc.
- Khơi dậy lòng tự hào dân tộc,
- Là bậc anh hùng trên thơng trờng,
- Nhờ ý chí vơn lên,
- Hs luyện đọc diễn cảm.
- Hs tham gia thi đọc diễn cảm.
TIT 2: Toán : Nhân một số với một tổng.
I, Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II, Đồ dùng dạy học:
Bảng bài tập 1.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:5
- Tính giá trị của biểu thức:
3 x 5 + 8 ( 3 +
5) x 8
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:13
a/Gii thiu bi,ghi u bi.
b/H n tính giá trị của hai
biểu thức:
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- Hs thực hiện tính giá trị của biểu thức.
- Hs tính: 4 x ( 3 + 5)= 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
- Nhận xét: 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
- Nhận xét gì?
* Nhân một số với một tổng:
4 x ( 3 + 5) là nhân một số
với một tổng.
4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
3, Thực hành:20
Bài 1: Tính giá trị của biểu
thức rồi viết vào ô trống.
- Yêu cầu hs hoàn thành nội
dung bảng.
- Nhận xét.

Bài 2: Tính bằng hai cách:
- Hớng dẫn hs làm bài.
- Chữa bài.
Bài 3:Tính và so sánh kết quả
của hai biểu thức:
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài4: áp dụng nhân một số
với một tổng để tính.
- Gv hớng dẫn mẫu.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố,dặn dò:2
- Hớng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs phát biểu thành lời quy tắc.
- Hs nêu yêu cầu của bài Hs làm bài.
a 4 3 6
b 5 4 2
c 2 5 3
a x ( b +
c)
4x(5+2)=
8
3x(4+5)=2
7
6 x(2+3)=30
a xb +a x
c
4x5+4x2
=

28
3x4+3x5
=

27
6x2+6x3=30
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
( 3 + 5) x 4= 32
3 x 4 + 3 x 5 = 32
Nên ( 3 + 5) x 4 = 3 x 4 + 3 x 5
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
a,26 x11 = 26 x ( 10 + 1) b, 35 x 11 = 35 x( 10 +
1)
= 26 x 10 + 26 x 1 = 35 x 10 + 35
x 1
= 260 + 26 = 286 = 350 + 35 =
385
TIT 3 : Đạo đức Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.( tiết 1 )
I,Mục tiêu:
- Hiểu công lao sinh thành dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con
cháu đối với
ông bà,cha mẹ.
- Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II, Tài liệu và ph ơng tiện :
- Tranh minh ho bi hc.
- Bài hát Cho con.

III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:5
2, Dạy học bài mới: 28
a/Gii thiu bi , ghi u bi.
b/ Khởi động:
- Gv bắt nhịp cho hs hát bài hát Cho con.
- Bài hát nói về điều gì?
- Em có cảm nghĩ gì về tình thơng yêu, che
chở của cha mẹ đối với mình?
- Là ngời con trong gia đình em có thể làm
gì để cha mẹ vui lòng?
c/ Tiểu phẩm: Phần thởng.
- Tổ chức cho hs thảo luận, đóng vai.
- Tổ chức cho cả lớp cùng trao đổi:
+ Vì sao em lại mời bà ăn chiếc bánh mà
em vừa đợc thởng?
+ bà cảm thấy thế nào trớc việc làm của
cháu?
- Kết luận: Hng rất yêu quý bà, Hng là một
đứa cháu hiếu thảo.
d/ Bài tập 1:
- Cách ứng xử trong mỗi tình huống sau là
đúng hay sai?
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: b,d,đ.
e/ Bài tập 2:
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm, đặt tên cho
các bức tranh.
- Nhận xét.
3, Hoạt động nối tiếp: 2
- Thực hiện những hành vi, việc làm thể

hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Hs hát.
- Hs nêu.
- Hs cả lớp cùng trao đổi.
- Hs thảo luận nhóm 4, xác định
cách ứng xử thể hiện hiếu thảo
với ông bà cha mẹ.
Hs thảo luận nhóm, đặt tên cho
các bức tranh.
TIT 4: Khoa học: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nớc
trong tự nhiên.
I, Mục tiêu:
- Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên dới
dạng sơ đồ.
- Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên.
II, Đồ dùng dạy học:
- Sơ đồ vòng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên ( phóng to).
- Hình sgk 48, 49.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:5
- Mây đợc hình thành nh thế nào?
- Ma từ đâu ra?
2, Dạy học bài mới:28
a/ Giới thiệu bài:
b/ H ng dn tỡm hiu bi .
H 1: Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần
hoàn của nớc trong tự nhiên.
- Gv giới thiệu sơ đồ.
- Gv giải thích các chi tiết trên sơ đồ.
- Kết luận:

+ Nớc đọng ở ao, hồ, sông, biển không
ngừng bay hơi, biến thành hơi nớc.
+ Hơi nớc bốc lên cao, gặp lạnh, ngng tụ
thành những hạt nớc rất nhỏ tạo thành các
đám mây.
+ Các giọt nớc ở trong các đám mây rơi
xuống đất
- Hs quan sát sơ đồ.
- Hs nói về sự bay hơi và ngng tụ
của nớc trong tự nhiên thông qua
sơ đồ.
- Hs chú ý ghi nhớ.
tạo thành ma
H 2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nớc
trong tự nhiên:
- Tổ chức cho hs vẽ sơ đồ.
- Trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nớc
trong tự nhiên.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:2
- Nêu tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của
nớc trong tự nhiên theo trí tởng t-
ợng.
- Hs trao đổi theo cặp về sơ đồ.
- Một vài hs nói về vòng tuần hoàn
của nớc.

Th ba ngy 9 thỏng

11 nm 2010
TIT 1: Khoa học: Nớc cần cho sự sống.
I, Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Nêu một số ví dụ chứng tỏ nớc cần cho sự sống của con ngời, động vật và
thực vật.
- Nêu đợc dẫn chứng về vai trò của nớc trong sản xuất nông nghiệp, công
nghiệp và vui chơi giải trí.
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk.
- Giấy A
3
, băng dính, kéo,bút .
- Su tầm tranh ảnh và t liệu về vai trò của nớc.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:5
- Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nớc trong
tự nhiên và mô tả sơ đồ.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:33
a/ Giới thiệu bài:
b/Hng dn tỡm hiu bi.
H 1: Tìm hiểu vai trò của nớc đối với
sự sống của con ngời, động vật và thực
vật.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm.
- Nội dung thảo luận: Tìm hiểu và trình
bày về vai trò của nớc:
+ đối với con ngời.
+ đối với thực vật

+ đối với động vật.
- Kết luận: sgk.
H 2 : Tìm hiểu vai trò của nớc trong
sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và
vui chơi giải trí.
- Con ngời sử dụng nớc vào những mục
đích nào?
- Hs thảo luận nhóm, mõi nhóm thảo
luận một vấn đề.
- Hs các nhóm trao đổi về nội dung
theo yêu cầu của nhóm mình.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Hs nêu các mục đích sử dụng nớc của
con ngời: tắm giặt, ăn uống, tới cây,
-Tổ chức cho hs thảo luận nhóm theo
từng mục đích sử dụng nớc.
3, Củng cố,dặn dò: 2
- Kết luận: Nớc cần cho sự sống.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs thảo luận về vai trò của nớc đối
với
mỗi mục đích sử dụng.
TIT 2: Toán: Nhân một số với một hiệu.
I, Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II, Đồ dùng dạy học:
- bảng phụ bài tập 1.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:5

- Tính: 5 x ( 8 + 9) = ?
( 7 + 5) x 6 = ?
- Nhận xét.
2,Dy bi mi:13
a/Gii thiu bi,ghi u bi.
b/Tính và so sánh giá trị của hai
biểu thức:
- Biểu thức: 3 x ( 7 5) và 3 x7- 3
x5
* Nhân một số với một hiệu:
a x ( b c) = a x b a x c.
3, Thực hành:20
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.
- Gv hớng dẫn mẫu.
- Yêu cầu hs làm bài, hoàn thành
bảng.
- Nhận xét.
Bài 2: áp dụng nhân một số với một
hiệu để tình ( theo mẫu).
- Gv hớng dẫn mẫu.
- Nhận xét.
Bài 3:
- Hớng dẫn xác định yêu cầu của
bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Tính và so sánh giá trị của
- Hs tính.
- Hs tính và so sánh giá trị của biểu thức.
3 x ( 7 5) = 3 x 2 = 6.
3 x7- 3 x5 = 21 15 = 6.

3 x ( 7 5) = 3 x7- 3 x5
- Hs phát biểu quy tắc bằng lời.
- Hs nêu yêu cầu - làm bài theo mẫu.
a 3 6 8
b 7 9 5
c 3 5 2
ax( b
c)
axb
ax c
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài:
Bài giải:
Cửa hàng còn lại số giá trứng là:
40 -10 = 30 ( giá)
Cửa hàng còn lại số quả trứng là:
30 x 175 = 5250 ( quả)
Đáp số: 5250 quả.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
hai biểu thức:
- Chữa bài, nhận xét.
( 7 5) x 3 = 2 x 3 = 6
3, Củng cố, dặn dò:2
- Chuẩn bị bài sau.
7 x 3 5 x 3 = 21 15 = 6
( 7 5) x 3 =7 x 3 5 x 3
TIT 3: Chính tả. Ngời chiến sĩ giàu nghị lực.
I, Mục tiêu:

- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Ngời chiến sĩ giàu
nghị lực.
- Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ch, ơn/ơng.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 2a, 2b, bút dạ.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:5
- Yêu cầu viết một số từ ngữ khó viết.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:28
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hớng dẫn hs luyện viết:
- Gv đọc đoạn viết Ngời chiến sĩ giàu
nghị lực.
- Gv lu ý hs viết một số từ ngữ khó, các
tên riêng cần viết hoa, cách viết các chữ
số,.
- Gv đọc để hs nghe viết.
- Gv đọc cho hs soát lỗi.
- Thu một số bài chấm, nhận xét.
c/ Luyện tập:
Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr/sh.
- Tổ chức cho hs làm bài vào phiếu.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3, Củng cố,dặn dò:2
- Hớng dẫn luyện tập thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs viết.
- Hs nghe
- Hs đọc bài viết.

- Hs chú ý cách trình bày, cách viết hoa
tên riêng, cách trình bày,
- Hs chú ý nghe viết bài.
- Hs soát lỗi.
- Hs chữa lỗi.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs tiếp sức làm bài .
Trung Quốc, chín mơi tuổi, trái núi,
chắn ngang, chê cời, chết, cháu, chắt,
truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi.
TIT 4: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ :ý chí nghị
lực.
I, Mục tiêu:
- Nắm đợc một số từ, một số câu tục ngữ nói về ý chí , nghị lực của con ng-
ời.
- Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 1,3.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:5
- Chữa bài tập tiết trớc.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:33
- Hs làm bài tập.
- Hs chữa bài vào vở.
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Xếp các từ có tiếng chí
vào hai nhóm
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm

4.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:Xác định nghĩa của từ nghị
lực
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
- Giúp hs hiểu nghĩa các từ khác.
Bài 3:Điền từ vào chỗ trống
trong đoạn văn:
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
Các câu tục ngữ khuyên ta điều
gì?
- Gv giúp hs hiểu nghĩa đen của
câu tục ngữ.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:2
- Học thuộc lòng các câu tục
ngữ.
- Chuẩn bị bài sau.
Hs theo dừi
- Hs nêu yêu cầu của bài.
+ Chí có nghĩa là: rất, hết sức( biểu thị mức độ
cao nhất): M: chí phải.
chí lí, chí thân, chí tình, chí công.
+ Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một
mục đích tốt đẹp. M: ý chí.
chí khí, chí chơng, quyết chí.
- Hs nêu yêu cầu của bài. Hs làm bài:
+ Nghị lực: sức mạnh tinh thần làm cho con ng-

ời kiên quyết trong hành động, không lùi bớc tr-
ớc mọi khó khăn.
a, kiên trì c, kiên cố
b, nghị lực d, chí tình, chí nghĩa.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs lựa chọn các từ điền vào chô trống
Các từ điền theo thứ tự: nghị lực, nản chí, quyết
tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc các câu tục ngữ.
- Hs nêu ý nghĩa của các câu tục ngữ.
Th t ngy 10 thỏng 11 nm
2010
TIT 1: Tập đọc: Vẽ Trứng.
I, Mục tiêu:
1, Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài.Đọc chính xác các tên riêng nớc ngoài:
Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng kể từ tốn, nhẹ nhàng. lời thầy giáo: đọc
với giọng khuyên bảo ân cần. đoạn cuối đọc với giọng cảm hứng ca ngợi.
2, Hiểu ý nghĩa của truyện: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-
xi đã trở thành
một hoạ sĩ thiên tài.
II, Đồ dùng dạy học:
- Chân dung Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:5
- Đọc bài Vua tàu thuỷ Bạch Thái
Bởi.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới: 33
a, Giới thiệu bài;

b, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 2 đoạn.
- Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn.
- Gv sửa đọc, giúp hs hiểu nghĩa một
số từ.
- Gv đọc mẫu.
c, Tìm hiểu bài:
- Vì sao trong những ngày đầu học
vẽ, cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy
chán ngán?
- Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ thế
để làm gì?
- Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt
nh thế nào?
- Giải nghĩa từ: Phục hng.
- Theo em những nguyên nhân nào
khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở
thành hoạ sĩ nổi tiếng?
d, Đọc diễn cảm.
- Gv hớng dẫn hs tìm đúng giọng
đọc.
- Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Hs chia đoạn.
- Hs đọc nối tiếp đoạn trớc lớp 2-3 lợt.
- 1-2 nhóm đọc bài trớc lớp.
- 1-2 hs đọc toàn bài.
- Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.
- Vì suốt mời mấy ngày, cậu phải vẽ rất
nhiều trứng.

- Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ
mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác.
- Trở thành danh hoạ kiệt xuất, tác phẩm đ-
ợc bày trân trọng ở nhiều bảo tàng lớn, là
niềm tự hào của nhân loại. ông đồng thời
còn là nhà điêu khắc, kiến trúc s, kĩ s, nhà
bác học lớn của thời đại phục hng.
- Hs nêu: Vì ông đã khổ luyện nhiều năm
- Hs luyện đọc diễn cảm.
- Hs thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
3, Củng cố,dặn dò:2
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Chuẩn bị bài sau.
TIT 2: Toán: Luyện tập.
I, Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân
và cách nhân một số với một tổng ( hiệu).
- Thực hành tính toán và tính nhanh.
II, Các hoạt động dạy học:
1/Gi i thiu bi,ghi u bi .1
2, H ớng dẫn luyện tập .38
Bài 1: Tính:
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
a, Tính bằng cách thuận tiện.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- Hs nêu yêu cầu của bài.

- Hs làm bài.
135 x (20 +3) =135 x 20 +135 x 3 = 3105
427 x (10 + 8) =427 x10+ 427x 8 = 7686.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs vận dụng để tính thuận tiện.
134 x 4 x5 =134 x(4 x5) = 134 x 20= 2680
5 x36 x 2 = (5 x 2) x 36 = 10 x 36 = 360.
42x2x7x5 = (42x7)x(2x5) = 294x10 = 294
b, Tính ( theo mẫu)
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:Tính:
- Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét.
Bài 4:
- Hớng dẫn hs tóm tắt và giải bài
toán.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò.1
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
- Hs nêu yêu cầu của bài Hs tính giá trị
của biểu thức.
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- Hs tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải:
Chiều rộng của sân vận động là:
180 : 2 = 90 ( m)
Chu vi của sân vận động là:

( 180 + 90) x 2 = 540 ( m)
Diện tích của sân vận động là:
180 x 90 = 16200 ( m
2
)
Đáp số: 540 m; 16200 m
2
TIT 3: Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe đã đọc.
I, Mục tiêu:
1, Rèn kĩ năng nói:
- Hs kể đợc câu chuyện, đoạn truyện đã nghe ó đọc có cốt truyện, nhân
vật nói về ngời có nghị lực, ý chí vơn lên một cách tự nhiên, bằng lời của
mình.
- Hiểu và trao đổi đợc với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2, Rèn kĩ năng nghe: Hs nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II, Đồ dùng dạy học:
- Truyện đọc lớp 4.
- Dàn ý kể chuyện.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:5
- Kể 1-2 đoạn truyện Bàn chân kì
diệu.
- Em học đợc gì từ Nguyễn Ngọc Kí?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:28
a/ Giới thiệu bài:
b/ H ớng dẫn học sinh kể chuyện.
Đề bài: Hãy kể câu chuyện mà em đã
đợc nghe hoặc đợc đọc về một ngời
có nghị lực.

- Kể câu chuyện nh thế nào?
- Kể câu chuyện về nội dung gì?
-Nhân vật đợc nêu trong gợi ý là ai?
Là ngời nh thế nào?
- Gv đa ra các tiêu chuẩn đánh giá:
- Hs kể chuyện.
- Hs đọc đề bài.
- Kể câu chuyện đợc nghe, đợc đọc.
- Về một ngời có nghị lực.
- Hs đọc các gợi ý sgk.
- Nhân vật đó là Bác Hồ, bạch Thái Bởi,
Đặng Văn Ngữ, Nguyễn Hiền,
- Là những ngời có nghị lực
- Hs theo dõi các tiêu chuẩn đánh giá.
* Thực hành kể chuyện:
- Tổ chức cho hs kể chuyện trong
nhóm.
- Tổ chức thi kể chuyện.
- Nhận xét, bình chọn, nhóm, bạn kể
chuyện hay nhất.
3, Củng cố, dặn dò:2
- Kể lại câu chuyện cho mọi ngời
nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs kể chuyện trong nhóm 2.
- Hs một vài nhóm kể chuyện trớc lớp.
- Hs tham gia thi kể chuyện cá nhân.
- Trao đổi về nội dung câu chuyện.
TIT 4: Lịch sử: Chùa thời lí.
I, Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết:

- Đến thời Lí, đạo phật phát triển thịnh đạt nhất.
- Thời lí, chùa đợc xây dựng ở nhiều nơi.
- Chùa là công trình kiến trúc đẹp.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh ho bi hc sgk.
- Phiếu học tập của học sinh.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:5
- Thăng Long thời Lí đợc xây dựng
nh thế nào?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:28
a, Giới thiệu bài:
b/Hng dn tỡm hiu bi.
Hoạt động 1:Làm việc cả lớp.
- Vì sao nói: đến thời Lí, đạo phật
trở lên thịnh đạt nhất ?
Hoạt động 2: làm việc cá nhân.
- Điền dấu x vào trớc ý đúng:
+ Chùa là nơi tu hành của các nhà s.
+ Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo
phật.
+ Chùa là trung tâm văn hoá của làng
xã.
+ Chùa là nơi tổ chức văn nghệ.
- Nhận xét.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Gv mô tả chùa Một Cột, chùa Keo,
tơng phật A di đà.
- Chùa là một công trình kiến trúc

đẹp.
3, Củng cố, dặn dò:2
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
-Hs theo dừi
- Dới thời Lí, nhiều vua theo đạo phật, nhân
dân theo đạo phật rất dông. Kinh thành
Thăng Long và các làng xã có nhiều chùa.
- Hs làm việc cá nhân, xác định ý đúng.
- Hs nhận biết: Chùa là nơi tu hành của các
nhá s, là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật, là
trung tâm văn hoá của làng xã,
- Hs quan sát ảnh.
- Hs hình dung vẻ đẹp, đồ sộ, đặc biệt của
những tác phẩm qua lời giới thiệu, mô tả
của gv.
Th nm ngy 11 thỏng
11 nm 2010
TIT 1: Tập làm văn: Kết bài trong bài văn kể
chuyện.
I, Mục tiêu:
- Biết đợc hai cách kết bài: Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng
trong văn kể chuyện.
- Bớc đầu biết viết kết bài cho bài văn kể chuyện theo hai cách: Mở rộng và
không mở rộng.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu kẻ bảng so sánh hai kết bài.
- Phiếu bài tập 1.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:5

- Các cách mở bài trong bài văn kể
chuyện?
- Đọc đoạn văn mở đầu chuyện Hai
bàn tay theo cách gián tiếp.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:33
a/ Giới thiệu bài:
b/ Phần nhận xét.
- Đọc lại truyện Ông trạng thả diều.
- Tìm đoạn kết bài của truyện?
- Thêm vào cuối câu chuyện một lời
nhận xét đánh giá làm đoạn kết bài?
( mẫu)
- So sánh hai cách kết bài nói trên.
- Gv dán phiếu hai cách kết bài.
- Gv chốt lại: a, Kết bài không mở
rộng.
b, Kết bài mở rộng.
* Ghi nhớ sgk.
c/ Phần luyện tập:
Bài 1:Các kết bài sau là kết bài theo
cách nào?
- Gv nhận xét.
Bài 2: Tìm kết bài của truyện:
+ Một ngời chính trực.
+ Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
Cho biết đó là kết bài theo cách nào?
Bài 3: Viết kết bài của hai truyện:
-Hs thc hin .
- Hs đọc truyện.

- Hs tìm đoạn kết bài:
Thế rồi vua mở khoa thi .
- Hs thêm câu nhận xét, đánh giá vào cuối
truyện.
- Hs nối tiếp nêu kết bài vừa thêm.
- Hs so sánh hai cách kết bài.
- Hs đọc ghi nhớ sgk.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc các kết bài.
- Hs nhận xét:
a,Kết bài không mở rông.
b,c,d, e: Kết bài mở rộng.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc lại hai truyện.
- Hs xác định kết bài của truyện.
- Đó là kết bài không mở rộng.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs viết kết bài cho hai truyện theo cách
+ Một ngời chính trực.
+ Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
theo kết bài mở rộng.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:2
- Hớng dẫn hs chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
mở rông.
- Hs đọc kết bài vừa viết.

TIT 2: Toán: Nhân với số có hai chữ số.
I, Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Biết cách nhân với số có hai chữ số.
- Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số
có hai chữ số.
II, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ: 5
2, Dạy học bài mới:14
a/Gii thiu bi , ghi u bi.
b/Hng dn cách tính 36 x 23.
- Vận dụng nhận một số với một
tổng.
- Yêu cầu hs đặt tính.
* Giới thiệu cách đặt tính:
- Gv ghi bảng, hớng dẫn hs ghi vở.
- Gv vừa viết, vừa phân tích.
3, Thực hành:20
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.
45 x a với a = 13, 26, 39.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3.
- Hớng dẫn hs xác định yêu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:1
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs vận dụng để tính.
36 x 23 = 36 x (20 + 3)
= 36 x 20 + 36 x
- Hs chú ý cách đặt tính.

- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.

TIT 3 : Luyện từ và câu: Tính từ. ( tiếp)
I, Mục tiêu:
- Nắm đợc cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
- Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 1. Từ điển.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Giới thiệu bài , ghi u bi :2
2, Phần nhận xét: 15
Bài 1: Đặc điểm của các sự vật đợc
miêu tả trong các câu sau khác nhau
nh thế nào?
- Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có
thể đợc ( miêu tả) thể hiện bằng cách
tạo ra các từ ghép ( Trắng tinh) hoặc
từ láy ( trăng trắng) từ tính từ ( trắng)
đã cho.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs trả lời:
a, Mức độ trung bình (trắng)
b, Mức độ thấp ( trăng trắng)
c, Mức độ cao ( trắng tinh)
Bài 2: Trong các câu dới đây, ý nghĩa
mức độ đợc thể hiện bằng những
cách nào?

*Ghi nhớ: sgk.
3, Luyện tập:22
Bài 1: Tìm những từ ngữ biểu thị
mức độ của đặc điểm, tính chất trong
đoạn văn sau.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tìm những từ ngữ miêu tả mức
độ khác nhau của các đặc điểm sau:
đỏ, cao, vui.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Đặt câu với từ ngữ vừa tìm đ-
ợc.
- Tổ chức cho hs đọc câu đã đặt.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:1
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu.
a, Thêm từ rất vào trớc trắng.
b,c, Tạo ra phép so sánh với các từ hơn,
nhất.
- Hs nêu ghi nhớ sgk.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
lắm ngà ngọc, hơn
ngà hơn, hơn
ngọc
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs sử dụng từ điển, làm bài.
Đỏ: đo đỏ, đỏ rực, đỏ son, đỏ chót
Vui: vui vui, vui vẻ, vui sớng, sớng vui,

mừng vui, vui mừng,
Cao: cao cao, cao vút, cao chót vót,
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs đặt câu với các từ bài 2.
Th sỏu ngy 12 thỏng 11
nm 2010
TIT 1: Tập làm văn: kể chuyện ( kiểm tra viết.)
I, Mục tiêu:
- Hs thực hành viết một bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về văn kể
chuyện. Bài viết đáp ứng với yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt
truyện ( mở bài, diễn biến, kết thúc), diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên,
chân thật.
II, đồ dùng dạy học:
- Giấy,vở, bút viét bài.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:2
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét.
2, Kiểm tra viết:32
- Gv ra đề kiểm tra .
( Lu ý: Đề bài có thể chọn đề theo
sgk hoặc đề chọn ngoài.)
- Tổ chức cho hs viết bài.
- Gv lu ý nhắc nhở hs cha chuyên
tâm vào viết bài.
- Thu bài viết của hs.
- Gv chấm 1-2 bài tại lớp.
- Nhận xét.
- Hs đọc đề bài, suy nghĩ lựa chọn đề bài

phù hợp.
- Hs viết bài theo yêu cầu của đề, theo giới
hạn thời gian viết bài.
- Hs nộp bài.
3, Củng cố, dặn dò:1
- Nhận xét chung về ý thức làm bài
của hs.
- Hớng dẫn hs chuẩn bị bài sau.
TIT 2: Toán: Luyện tập.
I, Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số.
- Giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
II, Các hoạt động dạy học:
1, Gi i thiu bi,ghi u bi. 2
2, H ớng dẫn học sinh luyện tập .33
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đặt tính và tính.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Viết giá trị của biểu thức vào
chỗ trống.
- hớng dẫn hs làm bài theo bảng.
- Chữa bài, nhận xét.
MT: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn
có nhân với số có hai chữ số.
Bài 3:
- Hớng đãn hs xác định yêu cầu của
bài.
- Chữa bài.

Bài 4:
- Hớng dẫn hs xác định yêu cầu của
bài.
- Chữa bài.
Bài 5:
- Hớng đãn hs xác định yêu cầu của
bài.
- Chữa bài.
3, Củng cố, dặn dò:1
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
m 3 30 23 230
m x 78 234 2340 1794 17940
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của
bài.
- hs tóm tắt và giải bài toán:
Đổi 1 giờ = 60 phút.
24 giờ = 1440 phút.
Trong 24 giờ tim đập số lần là:
1440 x 75 = 108000 ( lần)
Đáp số:108000 lần.
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
- Hs đọc đề bài.
- Hs tóm tắt và giải bài toán.
TIT 3: Địa lí: Đồng bằng bắc bộ.
I, Mục tiêu:
- Chỉ đợc vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ ( hình dạng, sự hình

thành, địa hình, sông ngòi), vai trò của hệ thống đê ven sông.
- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con ngời.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:5
2, Dạy học bài mới:28
a, Giới thiệu bài:
b, Đồng bằng lớn ở Miền Bắc.
- Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác
- Hs quan sát vị trí đồng bằng bản đồ.
- Hs nhận dạng đồng bằng Bắc Bộ.
với đỉnh ởViệt Trì,cạnh đáy làđờng bờbiển.
- Đồng bằng Bắc Bộ có phù sa do sông nào
bồi dắp nên?
- Đồng bằng có diện tích lớn nh thế nào so
với các đồng bằng khác?
- Địa hình của đồng bằng có đặc điểm gì?
c, Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tại sao sông có tên là sông Hồng?
- Gv giới thiệu sơ lợc về sông Hồng, sông
Thái Bình.
- Khi ma nhiều nớc sông, hồ,ao thờng nh
thế nào?
- Mùa ma của đồng bằng Bắc Bộ trùng với
mùa nào trong năm?
-Vào mùa ma nớc các sông ở đây nh thế
nào?

- Gv nói về hiện tợng lũ lụt ở đồng bằng
Bắc Bộ.
- Ngời dân ở đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven
sông để làm gì?
- Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc
điểm gì?
- Ngoài việc đắp đê, ngời dân làm gì để sử
dụng nớc các sông cho sản xuất?
3, Củng cố, dặn dò:2
- Chuẩn bị bài sau.
- Do sông Hồng .
- Địa hình thấp, bằng phẳng, song
chảy ở đồng bằng thờng uốn lợn
quanh co.
- Hs mô tả thêm về đồng bằng.
- Hs quan sát bản đồ tự nhiên.
- Vì có nhiều phù sa, nớc sông quanh
năm có màu đỏ.
- Nớc dâng cao.
- mùa hè.
- Hs nêu.
- Hs trao đổi nhóm nêu.
- Hs chú ý mối quan hệ tự nhiên.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×