Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Bộ đề toán luyện thi vào lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.44 KB, 20 trang )

5
4
3
2
1
G
F
H
E
C
D
A
B
ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN ÔN LUYỆN MÔN TOÁN LỚP 5 THI VÀO L6.
ĐỀ 1:
Bài 1:
Không tính tổng, hãy cho biết tổng sau có chia hết cho 3 không? Tại sao?
19 + 25 + 32 + 46 + 58.
Bài 2:
Tìm số có 2 chữ số, biết rằng nếu viết thêm vào bên trái số đó chữ số 3
ta được số mới bằng 5 lần số phải tìm?
Bài 3:
Không qui đồng tử số và mẫu số. Hãy so sánh:
a/
19
15

17
13
b/
36


9

48
12
Bài 4:
Cho tam giác ABC vuông ở A. Hai cạnh kề với góc vuông là AC dài
12cm và AB dài 18cm. Điểm E nằm trên cạnh AC
có AE =
2
1
EC. Từ điểm E kẻ đường thẳng song song
với AB cắt cạnh BC tại F.
Tính độ dài đoạn thẳng EF?
Bài 5:
Tính nhanh:
2006 x 125 + 1000
126 x 2006 – 1006
Bài 6: Tính diện tích phần gạch chéo.

1
ĐÁP ÁN
Bài 1: ( 2 điểm ).
Ta nhận thấy: 1 + 9 + 2 + 5 + 3 + 2 + 4 + 6 + 5 + 8 = 45 mà 45 chia
hết cho 3.
Vậy tổng trên chia hết cho 3 vì tổng các chữ số của các số hàng của
tổng chia hết cho 3.
Bài 2: ( 2 điểm ).
Khi viết thêm chữ số 3 vào bên trái số có 2 chữ số thì số đó tăng
thêm 300 đơn vị, vì chữ số 3 thuộc hàng trăm.
Ta có: 300 + số phải tìm = 5 lần số phải tìm, hay 300 = 4 lần số phải

tìm.
Vậy số phải tìm là: 300 : 4 = 75.
Đáp số: 75
Bài 3: ( 2 điểm ).
a/ Ta có:
1
17
17
17
4
17
13
==+

1
19
19
19
4
19
15
==+

19
4
17
4
>
vì hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé
hơn là phân số lớn hơn.

Suy ra:
19
15
17
13
<
b/
4
1
;
4
1
48
12
==
36
9

suy ra
36
9
48
12
=
Bài 4: (3 điểm).

2
12 cm
18 cm
Nối AF ta nhận thấy AE cũng bằng đường cao của tam giác FAB ( vì

EF song song với AB).
Theo đầu bài: AF =
EC
2
1
hay
cmACAE 4
3
12
3
1
===
Vậy
)(36
2
418
2
cm
x
S
FAB
==

)(7236108
)(108
2
1218
2
2
cmS

cm
x
S
FAC
ABC
=−=
==
Nên suy ra:
)(12
2
1272
cm
x
EF ==
vì EF song song với AB nên EF chính
là đường cao của tam giác FAC. Vậy EF = 12(cm).
Vì EF song song với AB nên EF chính là đường cao của tam giác
FAC
Bài 5: ( 1 điểm).
1
10002006125
10001252006
100620062006125
10001252006
10062006126
10001252006
=
+
+
=

−−
+
=

+
x
x
x
x
x
x

ĐỀ SỐ 2
Câu1: ( 6/20 điểm)
Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D hãy
ghi vào tờ giấy thi của thí sinh chữ cái trước câu trả lời đúng.
a/ Một hình chữ nhật có chu vi là 20 mét, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng.
Hỏi diện tích hình chữ nhật đó là bao nhiêu?
A. 5 m
2
B. 16 m
2
C. 64 m
2
D. 80
m
2
b/ Tỉ số phần trăm của 9 và 20 là:
A. 9,2% B. 20,9% C. 29% D.
45%

3
c/ Bán kính hình tròn lớn gấp 3 lần bán kính hình tròn bé. Hỏi diện tích
hình tròn lớn gấp mấy lần diện tích hình tròn bé?
A. 3 lần B. 6 lần C. 9 lần D. 12
lần
d/ Hai thùng dầu có 50 lít, nếu thùng thứ nhất thêm 5 lít nữa thì sẽ gấp 4
lần số dầu ở thùng thứ hai. Hỏi thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu?
A. 33 lít B. 39 lít C. 40 lít D.
44 lít
Câu 2: (3/20 điểm)
Tìm Y biết: Y + Y : 0,5 + Y : 0,25 + Y : 0,125 = 15
Câu3: (3/20 điểm)
Tìm một số có 4 chữ số. Biết số đó:
+ Chia hết cho 5.
+ Tổng các chữ số bằng 7.
+ Chữ số hàng nghìn kém chữ số hàng đơn vị là 3.
Câu 4: (4/20 điểm)
Trên đoạn đường AB lúc 7 giờ hai xe ô tô cùng khởi hành đi ngược
chiều nhau. Xe thứ nhất đi từ A đến B lúc 10 giờ, xe thứ hai đi từ B đến A
lúc 12 giờ.
Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?
Câu 5: (4/20 điểm)
Một mảnh đất hình thang có trung bình cộng hai đáy là 46 mét. Nếu
đáy lớn kéo dài thêm 7 mét nữa thì diện tích mảnh đất tăng thêm 140m
2
.
a/ Tính diện tích mảnh đất hình thang?
b/ Trên mảnh đất đó người ta để 85% trồng hoa màu còn lại qui hoạch
nhà ở.
Hỏi khu nhà ở bao nhiêu m

2
?

4
ĐỀ SỐ 3
Câu 1 : ( 4/20 điểm )
Cho A = 90,82 : ( x – 5,4 ) + 9,18
a. Tính giá trị của A khi x= 7,4
b. Tìm x để A là số bé nhất có ba chữ số .
Câu 2 : ( 3/20 điểm )
Một tháng nào đó có 3 ngày chủ nhật đều là ngày chẵn ( tức là ngày
mang số chẵn ) .Hãy tính xem ngày 25 của tháng đó là ngày thứ mấy trong
tuần .
Câu 3 : ( 4/20 điểm )
Toán bắt đầu làm một công việc trong 30 ngày , sau đó Thơ tiếp tục làm
công việc đó một mình trong trong 5 ngày , và cuối cùng chúng cùng làm
chung 10 ngày nữa thì hoàn thành công việc . Nếu cùng làm từ đầu chúng
có thể hoàn thành công việc này trong 20 ngày . Biết rằng Toán và Thơ
làm từ đầu đến cuối với năng suất không đổi . Hỏi Toán mất bao lâu để
hoàn thành công việc một mình ?
Câu 4 : ( 3/20 điểm )
Con hỏi Bố : ‘ Năm nay bố bao nhiêu tuổi ạ ? ’ Bố trả lời : ‘ Lấy một
nửa tuổi của bố cộng với 7 thì được tuổi của bố cách đây 12 năm .’ Hãy
tính tuổi Bố hiện nay ?
Câu 5 : ( 4/20 điểm )
Cho tam giác ABC , P là điểm chính giữa BC nối A với P , Trên AP
Lần lợt lấy hai điểm M và N sao cho AM = MN = NP. và diện tích tam
giác NPC = 60 cm
2
a. Hãy chỉ ra tất cả các tam giác có chung đỉnh A và tính diện tích các tam

giác đó .
b. Kéo dài BN cắt AC tại Q . Hãy chứng tỏ Q là điểm chính giữa AC.
Câu 6 : ( 2/20 điểm ) Tính nhanh .
5

7
1
+
8
1
+
9
1
+
10
1
+
11
1
+
12
1
+
14
1
+
15
1
+
18

1
+
22
1
+
24
1
+
28
1
+
33
1

ĐỀ 4:
Câu1: ( 6/20 điểm)
Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D hãy
ghi vào tờ giấy thi của thí sinh chữ cái trước câu trả lời đúng.
a/ Một hình chữ nhật có chu vi là 20 mét, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng.
Hỏi diện tích hình chữ nhật đó là bao nhiêu?
A. 5 m
2
B. 16 m
2
C. 64 m
2
D. 80
m
2
b/ Tỉ số phần trăm của 9 và 20 là:

A. 9,2% B. 20,9% C. 29% D.
45%
c/ Bán kính hình tròn lớn gấp 3 lần bán kính hình tròn bé. Hỏi diện tích
hình tròn lớn gấp mấy lần diện tích hình tròn bé?
A. 3 lần B. 6 lần C. 9 lần D. 12
lần
d/ Hai thùng dầu có 50 lít, nếu thùng thứ nhất thêm 5 lít nữa thì sẽ gấp 4
lần số dầu ở thùng thứ hai. Hỏi thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu?
A. 33 lít B. 39 lít C. 40 lít D.
44 lít
Câu 2: (3/20 điểm)
Tìm Y biết: Y + Y : 0,5 + Y : 0,25 + Y : 0,125 = 15
Câu3: (3/20 điểm)
Tìm một số có 4 chữ số. Biết số đó:
+ Chia hết cho 5.
6
+ Tổng các chữ số bằng 7.
+ Chữ số hàng nghìn kém chữ số hàng đơn vị là 3.
Câu 4: (4/20 điểm)
Trên đoạn đường AB lúc 7 giờ hai xe ô tô cùng khởi hành đi ngược
chiều nhau. Xe thứ nhất đi từ A đến B lúc 10 giờ, xe thứ hai đi từ B đến A
lúc 12 giờ.
Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?
Câu 5: (4/20 điểm)
Một mảnh đất hình thang có trung bình cộng hai đáy là 46 mét. Nếu
đáy lớn kéo dài thêm 7 mét nữa thì diện tích mảnh đất tăng thêm 140m
2
.
a/ Tính diện tích mảnh đất hình thang?
b/ Trên mảnh đất đó người ta để 85% trồng hoa màu còn lại qui hoạch

nhà ở.
Hỏi khu nhà ở bao nhiêu m
2
?
ĐỀ SỐ 5
Bài 1: Tìm x biết :
x = ( 6
5
3
: 6 - 0,125
×
8 + 2
15
2

×
0,03 )
×

4
11
Bài 2 : Hãy viết 3 phân số khác nhau nằm giữa hai phân số :
6
3

6
4
Bài 3: Một cửa hàng gạo, có tổng số gạo nếp và gạo tẻ là 1950 ki-lô-gam.
Sau khi đã bán
6

2
số gạo nếp và
7
3
số gạo tẻ thì số gạo nếp và gạo tẻ còn
lại bằng nhau. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp; bao
nhiêu ki-lô-gam gạo tẻ?
Bài 4: Cho hình vẽ bên : Hãy tính diện tích hình tròn biết diện tích hình
vuông ABCD bằng 20 cm
2
.
7


ĐỀ SỐ 6
Bài 1- Tính nhanh(2điểm)
49,8 - 48,5 + 47,2 - 45,9 + 44,6 - 43,3 + 42 - 40,7
Bài 2- So sánh các phân số: (3 điểm)
a) 111111 và 11022
151515 15030
b) 327 và 326
326 325
Bài 3-(2,5 điểm)
Cha hiện nay 43 tuổi. Nêú tính sang năm thì tuổi cha vừa gấp 4 lần tuổi
con hiện nay. Hỏi lúc con mấy tuổi thì tuổi cha gấp 5 lần tuổi con? Có bao
giờ tuổi cha gấp 4 lần tuổi con không? Vì sao?
Bài 4-(2,5 điểm)
Người ta muốn mở rộng một mảnh vườn hình chữ nhật để có dịên tích tăng
lên 3 lần. Nhưng chiều rộng chỉ có thể tăng lên gấp đôi nên phải tăng thêm
8

A B
CD
cả chiều dài. Khi đó vườn trở thành hình vuông. Hãy tính diện tích mảnh
vườn sau khi mở rộng , biết chu vi mảnh vườn lúc đầu là 42m.

ĐỀ SỐ 7
Bài 1: (1,5 điểm)
Cho một số có 6 chữ số. Biết các chữ số hàng trăm ngàn, hàng ngàn,
hàng trăm và hàng chục lần lượt là 5, 3, 8, 9. Hãy tìm các chữ số còn lại
của số đó để số đó chia cho 2, cho 3 và cho 5 đều dư 1. Viết các số tìm
được.
Bài 2: (1,5 điểm)
Cho tích sau:
0,9 x 1,9 x 2,9 x 3,9 x … x 18,9
a, Không viết cả dãy, cho biết tích này có bao nhiêu thừa số ?
b, Tích này tận cùng bằng chữ số nào?
c, Tích này có bao nhiêu chữ số phần thập phân?
Bài 3: (2điểm)
Một phép chia 2 số tự nhiên có thương là 6 và số dư là 51. Tổng số
bị chia, số chia, thương số và số dư bằng 969.
Hãy tìm số bị chia và số chia của phép chia này?
Bài 4: (2điểm)
Hai kho lương thực chứa 72 tấn gạo. Nếu người ta chuyển
8
3
số tấn gạo ở
kho
thứ nhất sang kho thứ hai thì số gạo ở hai kho bằng nhau. Hỏi mỗi kho
chứa bao nhiêu tấn gạo?
Bài 5: (3điểm)

Cho hình vuông ABCD và hình tròn tâm 0 như hình vẽ :
A B a, Cho biết diện tích hình vuông bằng
25cm
2
.
9
Tính diện tích hình tròn?
b, Cho biết diện tích hình vuông bằng
12cm
2
.
Tính diện tích phần gạch chéo?

D C


(ĐỀ 8)ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
Bài 1: 1 Một lớp mẫu giáo ngày đầu xuân cô giáo đem 265 cái kẹo chia
cho tất cả các cháu , mỗi cháu được 7 hoặc 8 cái kẹo. Biết rằng số cháu trai
gấp đôi số cháu gái. Hỏi có bao nhiêu cháu được chia 7 cái kẹo ; bao nhiêu
cháu được chia 8 cái kẹo? Nếu mỗi cháu gặp gỡ cô giáo và từng bạn của
lớp mình để bắt tay và chào nhau. Bạn hãy tính xem có bao nhiêu lời chào?
Bao nhiêu cái bắt tay?( Cho biết lớp có 1 cô giáo )
Bài 2: Tuổi của Thanh Tùng , tuổi của bố Thanh Tùng , tuổi của ông
Thanh Tùng cộng lại được 100 tuổi. Biết rằng tuổi của Thanh Tùng có bao
nhiêu ngày thì tuổi bố Thanh Tùng có bây nhiêu tuần ; tuổi Thanh Tùng có
bao nhiêu tháng thì tuổi của ông Thanh Tùng có bấy nhiêu năm. Dùng
phương pháp giải toán bằng sơ đồ đoạn thẳng , bạn hãy tính tuổi mỗi
người.
Bài 3: Một hình vuông có cạnh 12cm. Hãy tìm cách cắt thành 4 mảnh rồi

ghép lại để được 3 hình vuông trong đó có 2 hình vuông có diện tích bằng
10
. 0
nhau và diện tích mỗi hình này gấp 4 lần diện tích hình vuông thứ 3. Có
mấy cách giải?
(ĐỀ 9)Đề thi vào lớp chuyên
Bài 1: Tủ sách thư viện nhà trường có 2 ngăn : Ngăn thứ nhất có số sách
bằng 2/3 số sách của ngăn thứ hai. Nếu xếp thêm vào ngăn thứ nhất 80
cuốn và ngăn thứ hai 40 cuốn sách , thì số sách ở ngăn thứ nhất bằng 3/4 số
sách ngăn thứ hai. Hỏi ban đầu mỗi ở ngăn tủ có bao nhiêu cuốn sách?
Bài 2: Hiện nay mẹ 36 tuổi , con gái 10 tuổi và con trai 5 tuổi. Hỏi mấy
năm nữa tuổi mẹ bằng tổng số tuổi hai con. Khi đó mẹ bao nhiên tuổi?
Bài 3: Điểm kiểm tra của 4 bạn Anh , Bình , Chi , Dũng là 4 số nguyên
liên tiếp có tổng là một số chia hết cho 13. Hỏi điểm của mỗi bạn là bao
nhiêu biết Anh ít điểm nhất , Dũng cao điểm nhất và Chi thì nhiều điểm
hơn Bình?
Bài 4: Cho 3 số có tổng bằng 3898,32 nếu trong 1 số ta chuyển dấu phẩy
sang bên phải 1 chữ số thì được số lớn nhất trong 3 số đã cho. Nếu cùng
trong số đó ta chuyển dấu phẩy sang bên trái 1 chữ số thì được số bé nhất
trong 3 số đã cho.
(ĐỀ 10)Đề thi khảo sát HSG vòng 2 trường Tiểu học Thăng Long
Bài 1: Tìm n là số tự nhiên sao cho (n + 7) chia hết cho (n - 2)
Bài 2: Tìm số học sinh của mỗi trường biết 2/3 số em trường A bằng 0,5 số
em trường B và bằng 0,4 số em trường C. Số em trường C hơn số em
trường A là 230 em.
11
Bài 3: Ba bạn có 74 viên bi. Bạn A có số bi bằng 4/5 số bi của bạn B. Bạn
C có số bi bằng 5/6 số bi của bạn A. Tìm số bi của mỗi bạn.
Bài 4: Tính diện tích các tam giác có trong hình dưới:
10 cm

3 cm
3 cm
7 cm
b
e
D
a
c
(ĐỀ 11)Đề thi tự luận
Bài 1: Tổng số tuổi của 2 mẹ con hiện nay là 45. Biết tuổi con bằng
tuổi mẹ, tìm số tuổi của mỗi người hiện nay.
Bài 2: Một cano xuôi khúc sông AB mất 2h và ngược khúc sông BA mất
4h. Hỏi một cụm bèo trôi theo dòng nước từ A đến B mất mấy giờ?
Bài 3: Một hồ nước hình vuông, ở chính giữa hồ có một đảo hình vuông.
Phần mặt nước còn lại rộng 1260 m
2
.Tổng chu vi của hồ và đảo là 168m.
Tính cạnh hồ nước và cạnh của hòn đảo?
Bài 4: Điền các chữ số từ 1 đến 9 vào các hình tròn sao cho các
tổng 3 số trên mỗi đường kính bằng nhau?
12
(ĐỀ 12)Đề thi tuyển sinh vào lớp 5 chuyên thị xã Hải Dương
Bài 1: Bố nói với con : " 10 năm trước đây tuổi bố gấp 10 lần tuổi con , 22
năm sau nữa thì tuổi bố sẽ gấp đôi tuổi con ". Hãy tính tuổi bố , tuổi con
hiện nay?
Bài 2: Trong một buổi học nữ công , ba bạn Mai , Lan , Đào làm 3 bông
hoa Mai , Lan , Đào. Bạn làm hoa Đào nói với Mai : " Thế là trong chúng
ta không có ai làm loại hoa trùng với tên mình cả ". Hỏi ai đã làm hoa nào?
Bài 3: Cô giáo hỏi : " Ai được điểm 10 môn Toán? ". Có 9 bạn giơ tay. Cô
giáo lại hỏi : " Ai được 10 điểm về Văn? ". Có 8 bạn giơ tay. Cả hai bài

kiểm tra môn Văn và môn Toán chỉ có 12 bạn được điểm 10. Hỏi có mấy
bạn chỉ được điểm 10 môn Văn? Có mấy bạn chỉ được điểm 10 môn Toán?
Có mấy bạn được điểm 10 cả hai môn Toán và Văn?
Bài 4: Ông chia 105 quyển vở cho 3 cháu theo tỉ lệ : cứ Hồng được 4
quyển thì Cúc được 3 quyển và cứ Mai được 7 quyển thì Hồng được 6
quyển. Hỏi mỗi cháu được bao nhiêu quyển vở?
Bài 5: Trong hội vui học tập mỗi học sinh tham gia phải làm bài kiểm tra
khảo sát có 15 câu hỏi đã được trả lời sẵn. Học sinh chỉ cần điền đúng sai
cho mỗi câu trả lời. Nếu điền đúng một câu được 5 điểm nếu điền sai bị trừ
5 điểm( không điền gì coi như sai ). Kết quả bài của bạn Thắng được 25
điểm hỏi bạn Thắng đã điền đúng bao nhiêu câu?
Bài 6: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 1/4 chiều dài. Nếu kéo dài
thêm chiều dài 11m và chiều rộng 101m thì được hình vuông. Hãy tính chu
vi của hình chữ nhật đó.


13
(ĐỀ 13+14+15)
14
(ĐỀ 16)
Môn : TOÁN (Vòng 1)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời
gian giao đề)
Bài 1:
Tổng của bốn số tự nhiên là số lớn nhất có 7 chữ số. Nếu xoá đi chữ số
hàng đơn vị của số thứ nhất thì được số thứ hai. Số thứ 3 bằng hiệu của số
thứ nhất và số thứ hai. Số bé nhất là tích của số bé nhất có ba chữ số và số
lớn nhất có 4 chữ số.Tìm số thứ tư
Bài 2:
Bạn An có 170 viên bi gồm 2 loại: bi màu xanh và bi màu đỏ. Bạn An

nhận thấy rằng
9
1
số bi màu xanh bằng
8
1
số bi đỏ. Hỏi bạn An có bao
nhiêu viên bi mỗi loại?
Bài 3:
15
Cho một số tự nhiên có ba chữ số. Người ta viết thêm số 90 vào bên trái
số đó được số mới có 5 chữ số. Lấy số mới này chia cho số đã cho thì được
thương là 721 không dư. Tìm số tự nhiên só ba chữ số đã cho.
Bài 4:
Một thửa ruộng hình thang có diện tích là 1155cm
2
và có đáy bé kém đáy
lớn 33m. Người ta kéo dài đáy bé thêm 20 m và kéo dài đáy lớn thêm 5m
về cùng một phía để được hình thang mới. Diện tích hình thang mối này
bằng diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng là 30m và chiều dài là
51m. Hãy tính đáy bé, đáy lớn của thửa ruộng ban đầu.
ĐÁP ÁN :
Bài 1:
Bài giải
Số bé nhất có 3 chữ số là 100, số lớn nhất có 4 chữ số là 9999. Vậy số
thứ nhất là :
100 x 9999 = 999 900.
Vì xoá chữ số hàng đơn vị của số thú nhất ta được số thứ hai nên số thứ hai
là 99 990.
Từ trên suy ra số thứ ba là: 999 900 - 99 990 = 899 910

Số lớn nhất có 7 chữ số là 9 999 999.
Số thứ tư là : 9 999 999 - 999 900 - 99 990 - 899 910 = 8 000 199
Đáp số: 8 000 199
Bài 2: Bài giải:

8
1
số bi đỏ bằng
9
1
sè bi xanh nªn nÕu ta coi sè bi xanh lµ 9 phÇn thi sè
bi ®á lµ 8 phÇn nh thÕ vµ tæng sè bi lµ 170 viªn bi.
16
Tổng số phần bằng nhau là :
9 + 8 = 17 ( phần )
1 phần ứng với số viên bi là:
170 : 17 = 10 ( viên )
Số bi xanh là:
10 x 9 = 90 ( viên )
Số bi đỏ là :
10 x 8 = 80 ( viên )
Đáp số: 90 viên bi xanh
: 80 viên bi đỏ
Bài 3:
Bài giải:
Gọi số cần tìm là abc ( a > 0 ; a, b, c < 10 ). Số mới là 90abc. Theo bài ra ta
có:
90abc : abc = 721
( 90 000 + abc ) : abc = 721
90 000 : abc + abc : abc = 721

90 000 : abc = 721 - 1
90 000 : abc = 720
abc = 90 000 : 720
abc = 125
Vậy số cần tìm là 125
Đáp số: 125.
Bài 4:
A B E



17
D H C G
Hình thang AEGD có diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng
30m và chiều dài 51m. Do đó diện tích hình thang AEGD là: 51 x 30 =
1530 ( m
2
)
Diện tích phần tăng thểm BEGC là: 1530 - 1155 = 375 ( m
2
)
Chiều cao BH của hình thang BEGC là:
375 x 2 : ( 20 + 5 ) = 30 ( m )
Chiều cao BH cũng là chiều cao của hình thang ABCD. Do đó tổng 2
đáy AB và CD là: 1552 x 2 : 30 = 77 ( m )
Đáy bé là: ( 77 - 33 ) : 2 = 22 ( m )
Đáy lớn là : 77 - 22 = 55 ( m )
Đáp số: Đáy bé: 22
m
Đáy lớn: 55

m
18
19
20

×