Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

sa tim rối loạn chức năng tâm thu thất trái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 30 trang )

R I LO N CH C N NG Ố Ạ Ứ Ă
TÂM THU TH T TRÁIẤ
BS Nguyễn xuân Tuấn Anh
Bộ môn NỘI – ĐHYD
Khoa TM BV Chợ Rẫy
ĐẠI CƯƠNG
Bệnh van tim, bệnh cơ tim, bệnh tim bẩm sinh, bệnh
tim thiếu máu cục bộ … RL CN TÂM THU
RLCN tâm thu thất trái là yếu tố dự hậu quan trọng.
SAT giúp đánh giá chức năng tâm thu cả đònh tính
lẫn đònh lượng

2D : đánh giá co bóp chung , RL VĐ vùng.

Đo được EF, kích thùc buồng tim.

Doppler : thời kỳ tống máu
ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG TÂM THU THẤT TRÁI LÀ
MỘT ỨNG DỤNG QUAN TRỌNG CỦA SAT
NGUYÊN LÝ CƠ BẢN
THỜI KỲ TÂM THU
Đóng van 2 lá  đóng van đm chủ .
ECG : khử cực tâm thất (đầu phức bộ
QRS) đến hết giai đoạn hồi cực (cuối
sóng T).
Chu chuyển tim : Đóng van hai lá  co
thắt đồng thể tích  tống máu từ tâm
thất (acceleration và deceleration phase).
CHU CHUYỂN TIM
p lực thất trái (LV), đm chủ (Ao), nhó trái (LA) dược trình bày chung với phổ Doppler vận
tốc thời kỳ tống máu và nhận máu của thất trái. IVCT : đóng van hai lá – mở van đm chủ.


IVRT : đóng van đm chủ – mở van hai lá.
SINH LÝ CHỨC NĂNG TÂM THU
TIỀN TẢI
HẬU TẢI
CO CƠ
HÌNH DẠNG
Rút ngắn sợi
cơ theo chu vi
THÀNH TIM
DÀY LÊN
Rút ngắn sợi
cơ theo chiều
dọc
STROKE
VOLUME
Đánh giá CN tâm thu thất trái theo từng loading
condition : khó thực hiện.
Lâm sàng : khảo sát CN tâm thu qua
EJECTION FRACTION (phân xuất tống máu)
CARDIAC OUTPUT (cung lượng tim)
EJECTION FRACTION
EDV : end diastolic volume (theå tích cuoái taâm tröông)
ESV : end systolic volume (theå tích cuoái taâm thu)
SV (stroke volume) = EDV – ESV
EF (ejection fraction) = (SV/EDV) X 100%
KÍCH THÙC CÁC BUỒNG TIM
2D-guided M mode.

Mặt cắt cạnh ức trục ngang (short axis-
SAX) ngay mức các cơ trụ.


Mặt cắt cạnh ức trục dọc (long axis-LAX))
ngang bờ van hai lá.
2D : systolic and diastolic frames at LAX & SAX
Kích thùc  EF và xem thất trái có bò giãn
không  theo dõi diễn tiến của hở van, bệnh
cơ tim …
Caùch ño kích thöôùc caùc buoàng tim
ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG
TÂM THU
Có 3 biến số thường được đo để đánh
giá chức năng tâm thu.
Fractional shortening (FS) - phân xuất co
thắt
EF - phân xuất tống máu
Cardiac output - cung lượng tim
Fractional shortening
PP : 2D-guided M mode.
Mặt cắt : SAX hoặc LAX.
FS : tỷ lệ thay đổi kích thước thất trái khi
co bóp vào thì tâm thu.
FS = (LVED)-LVES)/LVED X100%
BT : 0.36 +/- 0.04
LVED : left end diastolic dimension
LVSD : left end systolic dimension
Ejection fraction (1)
PP : 2D-guided M mode
Mặt cắt : SAX hay LAX.
EF đại diện cho stroke volume là tỷ lệ %
của thể tích thất trái cuối tâm trương.

Stroke volume = EDV – ESV
EF = (EDV-ESV ) / EDV X 100%
BT : EF > 0.55%
EDV : end diastolic volume.
ESV : end systolic volume.
TM LAX ngang bôø töï do van hai laù
EF : Vài điểm cần lưu ý (2)
SAX : lấy ở vò trí cắt ngang qua cơ trụ.
LAX : cắt sát bờ tự do của van hai lá.
Để giảm bớt sai số cần đo đúng các trò
số  cần thấy rõ lớp nội mạc tim 
chỉnh gain thấp.
Khi dùng TM ta có độ ly giải cao tuy
nhiên kém chính xác khi có rối loạn
vận động vùng.
EF : geometric assumptions (3)
Để đánh giá chức
năng tâm thu người ta
đã đưa ra các mô hình
hình học và từ đó
tính được thể tích
buồng thất ở cuối tâm
thu và cuối tâm
trương.
PP thường được áp
dụng nhất để tính EF
là PP Simpson
EF : PP SIMPSON (4)
PP : 2D
Mặt cắt : từ hai mặt cắt thẳng góc nhau là mc

4 buồng và 2 buồng từ mỏm.
Thể tích buồng tim được tính theo PP
Simpson hay disc summation method.
Yêu cầu :

Cắt thẳng góc.

Thấy rõ lớp nội mạc.

Manual tracing of endocardial border : gian khổ,
mất thời gian.
EF : PP SIMPSON (5)
Hai mặt cắt thẳng góc nhau từ mỏm.
Thất trái được chia thành n hình trụ hay đóa có chiều cao bằng nhau.
Chiều cao của mỗi hình trụ được tính bằng tổng chiều cao chia cho số hình trụ :
L/n.
Thể tích của mổi hình trụ được tính theo 2 đường kính ai và bi.
V= pi X ai/2 X bi/2 X L/n = pi/4 (aiXbi) X L/n
EF : SIMPSON METHOD
Cardiac output (1)
Cardiac output = stroke volume X heart
rate
Stroke volume :

2-D volumetric measurement (EF)

Doppler method.
Doppler method
Vận tốc phụt (peak, mean)
Thời gian phụt.

Độ gia tốc (acceleration).
Thời gian gia tốc.
Thời gian giảm tốc (deceleration).
Stroke volume.
Cardiac output.
Cardiac output : doppler method (2)
Flow rate = CSA X Flow velocity
CSA : cross sectional area diện tích Velocity vận tốc
VTI velocity time integral : tổng
các vận tốc trong một phase tống
máu ( vXt )

VTI còn mang ý nghóa stroke
distance : khoảng cách mà cột máu
đi được vào mỗi nhát bóp của tim.
SV = CSA X VTI
VTI của hai phổ có vận tốc bằng nhau
nhưng thời gian tống máu khác nhau
Cardiac output : SV = CSA X VTI (3)
CSA = (D/2)
2
X pi = D
2
X
0.785

LV outflow tract : LAX , vòng
van ĐMC chỗ bám của lá van
vuông góc với thành trước
DMC.

VTI

Đo theo apical long axis view

Dopler pulse hay liên tục ngay
tại vòng van DMC.
SV = CSA X VTI
CO = SV X HR
CI = CO/BSA
Echo Doppler
Khi có hẹp van DMC không được dùng
Dopler liên tục để tính CO. Nên dùng
pulse để ở buồng tống thất trái.
Chỉnh đầu dò sao cho tia Doppler tạo
với dòng máu một góc < 20 độ. Chỉnh
nhiều lần để có VTI lớn nhất.
Một số PP khác sử dụng M -
Mode
E point septal seperation.
Biên độ di động gốc DMC

×