Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

tăng lợi nhuận từ hoạt động tín dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.56 KB, 48 trang )

LỜI MỞ ĐẦU


Khi tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh bao giờ người ta cũng quan
tâm đến hiệu quả của hoạt động đó, hiệu quả chính là mục tiêu cũng là động lực
phát triển của bất cứ một nền kinh tế xã hội nào, đặc biệt là trong điều kiện hạch
tốn kinh doanh theo cơ chế thị trường, khi mà các doanh nghiệp phải tự hạch tốn,
lấy thu bù chi đảm bảo có lãi thì vấn đề hiệu quả ln được các doanh nghiệp đặt
lên hàng đầu. Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thể hiện thơng qua chỉ tiêu
kinh tế cụ thể là lợi nhuận. Lợi nhuận là chỉ tiêu phản ánh tồn bộ kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nếu doanh nghiệp hoạt động có hiệu
quả thì mức lợi nhuận đạt được là rất lớn, từ đó doanh nghiệp có điều kiện mở rộng
sản xuất và ngược lại khi hoạt động khơng có hiệu quả thì doanh nghiệp khơng có
lợi nhuận thậm chí còn bị thua lỗ có thể dẫn tới phá sản. Điều này khơng chỉ gây
hậu quả xấu đối với doanh nghiệp mà đối với cả nền kinh tế. Chính vì vậy, vấn đề
lợi nhuận và phấn đấu tăng lợi nhuận ln là mục tiêu hàng đầu của các doanh
nghiệp, cũng như của các nhà quản lý kinh tế. Trong thời gian qua các ngân hàng ở
nước ta đã cố gắng và khơng ngừng cải thiện chất lượng phục vụ cũng như đa dạng
hố các sản phẩm dịch vụ nhằm đạt mục tiêu tối đa hố lợi nhuận. Tuy nhiên bên
cạnh những thành tựu đạt được các ngân hàng vẫn gặp phải những khó khăn cần
tháo gỡ đặc biệt là trong cơng tác tín dụng. Có thể nói đây là hoạt động chủ yếu
mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, nếu thiếu nó các ngân hàng khơng thể tồn tại và
phát triển cho đến ngày hơm nay.
Các ngân hàng hoạt động chủ yếu dựa vào việc đi vay và cho vay, để việc
cho vay đạt hiệu quả buộc các ngân hàng phải rất chú trọng đến cơng tác tín dụng
nhằm đảm bảo cho ngân hàng vừa kinh doanh có lãi mà vẫn duy trì sức cạnh tranh
trên thị trường, chính vì vậy việc mở rộng hoạt động tín dụng và nâng cao tính hiệu
quả của nó là một vấn đề hết sức cấp thiết cần được nghiên cứu xem xét. Do có ý
nghĩa quan trọng như vậy nên hoạt động tín dụng đã dành được nhiều sự quan tâm
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
c bit ca cỏc nh kinh t, cỏc nh qun lý ngõn hng, cỏc nh u t...Nú cng


ang cũn l ti ca nhiu cuc trao i tho lun hay din n kinh t m vn
cha t ti mt chun mc chung nht v cú hiu qu cao nht.
Vi kin thc c trang b trờn gh nh trng, nhng kinh nghim thc t
thu c trong thi gian thc tp ti Chi nhỏnh Ngõn hng T&PT H Thnh cựng
vi s hng dn tn tỡnh ca thy giỏo em ó quyt nh la chn ti: Gii
phỏp lm tng li nhun t hot ng tớn dng ti Chi nhỏnh Ngõn hng u
t v Phỏt trin H Thnh
Ngoi phn m u v kt lun ni dung chuyờn c trỡnh by theo 3
chng:
Chng 1: Lý lun chung v li nhun v s cn thit phi m rng hot
ng tớn dng trong h thng cỏc ngõn hng nc ta.
Chng 2: Thc trng hot ng tớn dng ti Chi nhỏnh ngõn hng T&PT
H Thnh.
Chng 3: Mt s gii phỏp lm tng li nhun t hot ng tớn dng ti
Chi nhỏnh ngõn hng T&PT H Thnh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ LỢI NHUẬN VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI
MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG HỆ THỐNG CÁC
NGÂN HÀNG Ở NƯỚC TA


1.1. Lý luận chung về lợi nhuận
1.1.1. Khái niệm lợi nhuận:
Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhìn dưới góc độ ngân hàng lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu và
chi phí mà ngân hàng bỏ ra để có được doanh thu đó.
Lợi nhuận nói chung được xác định như sau:
Lợi nhuận= doanh thu – chi phí

Trong đó:
Doanh thu là tồn bộ những khoản tiền thu được do các hoạt động kinh
doanh của ngân hàng mang lại. Trong cơ chế thị trường, hoạt động của các ngân
hàng là rất đa dạng và phong phú để đáp ứng với nhu cầu phát triển chung của xã
hội. Vì vậy doanh thu của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau như: lãi cho
vay, chênh lệch mua bán ngoại tệ, phí bảo lãnh, bảo hiểm, mơi giới đầu tư chứng
khốn v.v…
Chi phí là những khoản chi mà ngân hàng bỏ ra để có được các khoản thu đó.
Chi phí của ngân hàng cũng bao gồm nhiều loại như: chi phí trả lãi cho các khoản
tiền gửi, tiền vay, những khoản chi để trả cho người lao động (lương, phụ cấp và
các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ…) và các khoản chi mà
ngân hàng thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước theo luật định thơng qua nộp thuế
v.v…
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Doanh thu mà ngân hàng thu được trước hết được bù đắp cho phần chi phí mà
ngân hàng bỏ ra, phần còn lại chính là lợi nhuận của ngân hàng.
1.1.2. Ý nghĩa của lợi nhuận:
Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của mọi hoạt động kinh doanh. Khơng chỉ
trong lĩnh vực ngân hàng mà với bất cứ doanh nghiệp sản xuất nào cũng vậy lợi
nhuận ln đóng vai trò vơ cùng quan trọng, nó là mục tiêu mang tính chất sống
còn đối với các doanh nghiệp nếu khơng đạt được mức lợi nhuận tối thiểu các ngân
hàng thương mại nói riêng và các doanh nghiệp nói chung khơng thể tồn tại và phát
triển.
- Đối với ngân hàng ngồi ý nghĩa chính lợi nhuận còn cho thấy một số ý nghĩa
khác cũng khơng kém phần quan trọng:
Thứ nhất: Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh kết quả hoạt
động kinh doanh của tồn hệ thống ngân hàng. Thơng qua việc phân tích tình hình
thực hiện chỉ tiêu lợi nhuận của ngân hàng, người quản lý có thể xem xét đánh giá
các mặt hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ đó có thể đưa ra các kế hoạch, các
quyết định quản lý trong thời gian tới.

Thứ hai: Lợi nhuận là nguồn tài chính quan trọng để ngân hàng thực hiện việc
mở rộng quy mơ, nâng cao chất lượng dịch vụ đa dạng hố sản phẩm đáp ứng u
cầu ngày càng cao của thị trường, đồng thời lợi nhuận cũng giúp cho ngân hàng bù
đắp những rủi ro trong kinh doanh, thực hiện khuyến khích bằng cách cải thiện đời
sống vật chất cũng như tinh thần cho người lao động.
Thứ ba: Khi các ngân hàng làm ăn có hiệu quả, lợi nhuận tăng ngân hàng sẽ
thực hiện nghĩa vụ của mình đối với nhà nước thơng qua việc nộp thuế. Nhà nước
cũng sẽ có nguồn thu quan trọng để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cho sự hoạt động
của bộ máy nhà nước, thực hiện các chương trình phát triển kinh tế xã hội, an ninh
quốc phòng, cải thiện đời sống cho nhân dân điều này cũng sẽ tác động ngược trở
lại đối sự phát triển của ngân hàng. Đây là mối quan hệ rất khăng khít tạo nên sự
phát triển bền vững của tồn bộ nền kinh tế.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Xuất phát từ các ý nghĩa trên có thể thấy được vai trò vơ cùng quan trọng của
lợi nhuận, vấn đề còn lại đặt ra đối với các ngân hàng hiện nay đó là phải có biện
pháp như thế nào hữu hiệu nhất để có thể nâng cao lợi nhuận của ngân hàng. Có rất
nhiều biện pháp khác nhau để tăng lợi nhuận như: Đa dạng hố các sản phẩm dịch
vụ của ngân hàng, thực hiện tốt hoạt động Marketing nhằm thu hút thật nhiều
khách hàng đến với ngân hàng, mở rộng quy mơ hoạt động của ngân hàng tạo điều
kiện đáp ứng cho mọi nhu cầu của các đối tượng khác nhau trong nền kinh tế v.v...
Tuy nhiên do đặc thù của ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ, lợi nhuận thu
được chủ yếu chính là sự chênh lệch giữa lãi suất huy động và lãi suất cho vay cho
nên phương hướng cơ bản và thiết thực nhất để tăng lợi nhuận cho ngân hàng chính
là từ việc mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng.
1.2. Sự cần thiết phải mở rộng và nâng cao hiệu quả của hoạt động tín
dụng trong hệ thống các ngân hàng
1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng:
Tuỳ theo từng cách tiếp cận khác nhau ta có những khái niệm khác nhau,
theo cách đơn giản nhất: Tín dụng là quan hệ vay mượn trên ngun tắc hồn trả cả
vốn lẫn lãi giữa người đi vay và người cho vay, hoặc có thể khái niệm tín dụng theo

quan điểm của các nhà kinh tế học hiện đại: Tín dụng là dựa trên cơ sở lòng tin,
nghĩa là người cho vay tin tưởng vào người đi vay sẽ sử dụng vốn hiệu quả và hồn
trả đúng thời hạn cả vốn lẫn lãi.
Mặc dù có nhiều khái niệm về tín dụng theo cách diễn đạt khác nhau nhưng có
thể nêu một cách tổng qt như sau: Tín dụng bao gồm các hoạt động chiết khấu,
cho vay, bảo lãnh, cho th. Nó được hiểu là quan hệ vay mượn lẫn nhau trên
ngun tắc có hồn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định.
Ngân hàng với tư cách là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, ra đời do sự phát
triển của nền sản xuất xã hội cùng với nhu cầu vốn lớn cho mọi lĩnh vực, đồng thời
lượng tiền nhàn rỗi trong xã hội cũng phát triển. Với sự phát triển của ngân hàng và
nhu cầu cần thiết của nền kinh tế cho nên tín dụng Ngân hàng ra đời nhằm cải thiện
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
cỏc vn v khi lng cho vay, thi hn cho vay v phm vi cho vay. Vỡ vy, tớn
dng Ngõn hng tr nờn thng xuyờn v ph bin.
Nh ó núi trờn: Tớn dng ngõn hng l quan h tớn dng bng tin t gia
mt bờn l ngõn hng- mt t chc chuyờn kinh doanh trong lnh vc tin t- vi
mt bờn l cỏc t chc, cỏ nhõn trong xó hi, trong ú ngõn hng va l ngi i
vay, va l ngi cho vay.
Núi n tớn dng ngõn hng l cp n c i vay ln cho vay. Tuy
nhiờn, trờn thc t, do tớnh cht phc tp ca hot ng ngõn hng m hot ng
nhn tin gi khụng c gi l hot ng tớn dng m l hot ng huy ng
vn, do b phn Ngun vn thc hin. B phn tớn dng chuyờn lm nhim v
cho vay, nh vy tớn dng ngõn hng õy mang ngha hp hn, ch gii hn bờn
cho vay l ngõn hng.
Vy ta cú th cú khỏi nim chung nht v tớn dng ngõn hng: Tớn dng
ngõn hng l quan h vay mn bng tin t, trong ú ngõn hng l ngi cho vay,
cũn ngi i vay l cỏc t chc, cỏ nhõn trong xó hi, trờn nguyờn tc ngi i vay
s hon tr c vn ln lói vo mt thi im xỏc nh trong tng lai nh hai bờn ó
tho thun.
1.2.2. Bn cht ca tớn dng ngõn hng

Bn cht ca tớn dng ngõn hng l s vn ng ca vn tin t thụng qua
cỏc ngõn hng. Ngõn hng vi cỏc hỡnh thc huy ng vn khỏc nhau s huy ng
cỏc ngun tin nhn ri trong lu thụng, ng thi s dng chớnh ngun tin ny
em cho vay cỏc t chc kinh t vi lói sut ln hn lói sut huy ng, phn chờnh
lch gia chỳng ngõn hng c th hng.
Do ú ngõn hng ũi hi phi cú s tip xỳc vi hai loi cỏ nhõn v t chc
trong nn kinh t: (1) cỏc cỏ nhõn v t chc tm thi thõm ht chi tiờu, tc l chi
tiờu cho tiờu dựng v u t vt quỏ mc thu nhp vỡ th h l nhng ngi cn
b sung vn; v (2) cỏc cỏ nhõn v t chc thng d trong chi tiờu, tc l thu nhp
hin ti ca h ln hn cỏc khon chi tiờu cho hng húa, dch v v do vy h cú
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
tin tit kim. S tn ti ca hai loi cỏ nhõn v t chc trờn hon ton c lp
vi ngõn hng. iu tt yu l tin s c chuyn t nhúm th (2) sang nhúm th
(1) nu c hai cựng cú li. Nh vy, thu nhp gia tng l ng lc to ra mi quan
h ti chớnh gia hi nhúm. Nu dũng tin di chuyn vi iu kin phi quay tr li
vi mt lng ln hn trong mt khong thi gian nht nh thỡ ú l quan h tớn
dng. Nh vy, ngõn hng bng hot ng ca mỡnh ó gúp phn iu ho vic s
dng ngun vn trong cỏc doanh nghip núi riờng v trong nn kinh t núi chung
sao cho phự hp v t hiu qu cao, gúp phn vo vic nõng cao hiu qu s dng
ngun vn trong xó hi.
1. 2.3. Phõn loi tớn dng
Cú nhiu cỏch phõn loi tớn dng khỏc nhau tu theo yờu cu ca khỏch hng
v mc tiờu qun lý ca ngõn hng. Sau õy l mt s cỏch phõn loi:
1.2.3.1. Phõn loi theo thi gian (thi hn tớn dng)
Phõn chia theo thi gian cú ý ngha quan trng i vi ngõn hng vỡ thi gian
liờn quan mt thit n tớnh an ton v sinh li ca tớn dng cng nh kh nng
hon tr ca khỏch hng. theo thi gian, tớn dng c phõn thnh:
- Tớn dng ngn hn: T 12 thỏng tr xung.
- Tớn dng trung hn: T trờn 1 nm n 5 nm.
- Tớn dng di hn: Trờn 5 nm.

Ti sn lu ng thng cú vũng quay trờn 1 vũng trong mt nm. Do vy,
ngõn hng cho vay ngn hn vi thi hn t mt nm tr xung.
Cỏc ti sn c nh nh phng tin vn ti, mt s cõy trng vt nuụi, trang
thit b chúng hao mũn cú yờu cu c ti tr t trờn 1 nm ti 5 nm.
Cụng trỡnh xõy dng nh nh, sõn bay, cu ng, mỏy múc thit b cú giỏ
tr ln, thng cú thi gian s dng lõu cú yờu cu ti tr trờn 5 nm, cú th lờn ti
10 hoc 30 nm.
Thi hn tớn dng thng c xỏc nh c th (ngy, thỏng, nm) v ghi
trong hp ng tớn dng, l thi hn m trong ú ngõn hng cam kt cp cho khỏch
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
hàng một khoản tín dụng. Thời hạn tín dụng có thể được tính từ lúc đồng vốn đầu
tiên của ngân hàng được phát ra đến lúc đồng vốn và lãi cuối cùng phải thu về.
Thời hạn tín dụng có thể là thời gian mà khi kết thúc, ngân hàng sẽ xem xét lại
quan hệ tín dụng với khách hàng.
Có khoản cho vay khơng xác định trước thời hạn như cho vay ln chuyển.
Khách hàng thoả thuận với ngân hàng về việc ngân hàng được quyền trích tiền trên
tài khoản tiền gửi thanh tốn để thu nợ khi tài khoản có tiền. Việc xác định trước
thời hạn thu nợ trong trường hợp này có thể gây khó khăn cho khách hàng trong
việc tiêu thụ sản phẩm.
Thời gian chiết khấu thương phiếu là thời hạn còn lại của thương phiếu. Thời
hạn bảo lãnh là thời gian có hiệu lực của bảo lãnh, được thoả thuận ghi trong hợp
đồng bảo lãnh. Nếu là cho th, thời gian được tính từ lúc ngân hàng giao tài sản
cho khách hàng đến lúc khách hàng hồn đủ tiền th.
1.2.3.2. Phân loại theo hình thức: Gồm chiết khấu, cho vay, bảo lãnh và cho
th.
- Chiết khấu thương phiếu là việc ngân hàng ứng trước tiền cho khách hàng
tương ứng với giá trị của thương phiếu trừ đi phần thu nhập của ngân hàng để sở
hữu một thương phiếu chưa đến hạn ( hoặc một giấy nợ). Về mặt pháp lý thì ngân
hàng khơng phải cho vay đối với chủ thương phiếu. Đây chỉ là hình thức trao đổi
trái quyền. Tuy nhiên đối với ngân hàng, việc bỏ tiền ra hiện tại để thu về một

khoản lớn hơn trong tương lai với lãi suất xác định trước được coi là hoạt động tín
dụng. Ngân hàng tuy ứng tiền cho người bán, song thực chất là thay thế người mua
trả tiền trước cho người bán.
- Cho vay là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết khách hàng
phải hồn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định.
- Bảo lãnh là việc ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính hộ
khách hàng của mình. Mặc dù khơng phải xuất tiền ra, song ngân hàng đã cho
khách hàng sử dụng uy tín của mình để thu lợi.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Cho thuê là việc ngân hàng bỏ tiền mua tài sản để cho khách hàng thuê theo
những thoả thuận nhất định. Sau thời gian nhất định, khách hàng phải trả cả gốc lẫn
lãi cho ngân hàng.
1.2.3.3.Phân loại theo tài sản đảm bảo
Tài sản đảm bảo các khoản tín dụng cho phép ngân hàng có được nguồn thu
nợ thứ hai bằng cách bán các tài sản đó khi nguồn thu nợ thứ nhất ( từ quá trình sản
xuất kinh doanh) không có hoặc không đủ.
Tín dụng có thể được phân chia thành tín dụng có đảm bảo bằng chính uy tín
của khách hàng, có đảm bảo bằng thế chấp, cầm cố tài sản.
Cam kết đảm bảo là cam kết của người nhận tín dụng về việc dùng tài sản
mà mình đang sở hữu hoặc sử dụng, hoặc khả năng trả nợ của người thứ ba để trả
nợ cho ngân hàng.
Tín dụng không cần tài sản đảm bảo có thể được cấp cho các khách hàng có
uy tín, thường là khách hàng làm ăn thường xuyên có lãi, tình hình tài chính vững
mạnh, ít xảy ra tình trạng nợ nần dây dưa, hoặc món vay tương đối nhỏ so với vốn
của người vay. Các khoản cho vay theo chỉ thị của Chính phủ mà Chính phủ yêu
cầu, không cần tài sản đảm bảo. Các khoản cho vay đối với các tổ chức tài chính
lớn, các công ty lớn, hoặc những khoản cho vay trong thời gian ngắn mà ngân hàng
có khả năng giám sát việc bán hàng… cũng có thể không cần tài sản đảm bảo.
Tín dụng dựa trên cam kết đảm bảo yêu cầu ngân hàng và khách hàng phải
ký hợp đồng đảm bảo. Ngân hàng phải kiểm tra, đánh giá được tình trạng của tài

sản đảm bảo (quyền sở hữu, giá trị, tính thị trường, khả năng bán, khả năng tài
chính của người thứ ba..), có khả năng giám sát việc sử dụng hoặc khả năng bảo
quản tài sản đảm bảo.
1.2.3.4. Phân loại tín dụng theo rủi ro
Để phân loại theo tiêu thức này, ngân hàng cần nghiên cứu các mức độ, các
căn cứ để chia lại rủi ro. Một số ngân hàng lớn chia tới 10 thang bậc rủi ro theo các
dấu hiệu rủi ro từ thấp đến cao cho các khoản mục tài sản, bao gồm cả nội và ngoại
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
bảng, cho vay, bảo lãnh, chứng khốn. Cách phân loại này giúp cho ngân hàng
thường xun đánh giá lại tính an tồn của các khoản tín dụng, trích lập dự phòng
tổn thất kịp thời.
- Tín dụng lành mạnh: Các khoản tín dụng có khả năng thu hồi cao.
- Tín dụng có vấn đề: Các khoản tín dụng có dấu hiệu khơng lành mạnh như
khách hàng chậm tiêu thụ, tiến độ thực hiện kế hoạch bị chậm, khách hàng gặp
thiên tai, khách hàng trì hỗn nộp báo cáo tài chính…
- Nợ q hạn có khả năng thu hồi: các khoản nợ đã q hạn có thời hạn ngắn
và khách hàng có kế hoạch khắc phục tốt, tài sản đảm bảo có giá trị lớn…
- Nợ q hạn khó đòi: nợ q lâu, khả năng trả nợ rất kém, tàI sản thế chấp
nhỏ hoặc bị giảm giá, khách hàng chây ì…
1.2.3.5. Phân loại khác
Theo ngành kinh tế (cơng, nơng nghiệp…)
Theo đối tượng tín dụng (tài sản lưu động, tài sản cố định).
Theo mục đích (sản xuất, tiêu dùng…).
Cách phân loại này cho thấy tính đa dạng hoặc chun hố trong cho vay của
ngân hàng. Với xu hướng đa dạng, các ngân hàng sẽ mở rộng phạm vi tài trợ song
vẫn có thể duy trì những lĩnh vực mà ngân hàng có lợi thế.
1.2.4. Sự cần thiết phải mở rộng và nâng cao hiệu quả của hoạt động tín dụng
1.2.4.1. Tín dụng đối với nền kinh tế
Tín dụng ngân hàng có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của
nền kinh tế, nó chính là yếu tố thúc đẩy nền kinh tế xã hội phát triển. Cụ thể:

* Tín dụng ngân hàng là cơng cụ để quản lý tập trung nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi trong xã hội, góp phần đẩy nhanh q trình tái sản xuất mở rộng.
Thật vậy, tín dụng ngân hàng đã thơng qua hoạt động huy động vốn của
mình để tập trung lại các nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi hay chưa được sử dụng trong
các cá nhân, tổ chức kinh tế. Từ đấy tín dụng ngân hàng sẽ dịch chuyển vốn tới
những nơi thiếu vốn, nhờ có tín dụng ngân hàng mà các doanh nghiệp đã có thể kịp
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
thời bổ xung nguồn vốn thiếu hụt của mình cho q trìng sản xuất kinh doanh, giúp
cho q trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, đẩy nhanh q trình tái sản
xuất mở rộng.
* Tín dụng ngân hàng là cơng cụ để điều hồ lưu thơng tiền tệ và thơng qua
đó để điều tiết vĩ mơ nền kinh tế.
Tín dụng ngân hàng tạo nguồn vốn bằng cách huy động tiền nhàn rỗi trong
nền kinh tế thơng qua lãi suất linh hoạt và phù hợp với chỉ số trượt giá của đồng
tiền để đầu tư vào các ngành, các cơng trình trọng điểm…, thơng qua việc cho vay
các ngành trong nền kinh tế, hình thức huy động vốn bằng nghiệp vụ tín dụng ngân
hàng này có ý nghĩa kinh tế là nó khơng làm tăng khối lượng tiền tệ trong lưu thơng
nên khơng làm ảnh hưởng đến lưu thơng tiền tệ và giá cả thị trường. Nếu tín dụng
ngân hàng thực hiện việc dẫn dắt các nguồn tiền, điều khiển chúng một cách có
hiệu quả sẽ đảm bảo khối lượng tiền cung ứng phù hợp. Vì khi cho vay, ngân hàng
sẽ đưa tiền vào lưu thơng phù hợp với lượng hàng hố trên thị trường, thực thi vai
trò điều tiết gián tiếp vĩ mơ nền kinh tế.
* Tín dụng ngân hàng là cơng cụ tài trợ đắc lực cho các ngành kinh tế kém
phát triển và những ngành kinh tế mũi nhọn.
Thực hiện cho vay hay tài trợ cho những ngành kinh tế mũi nhọn mà sự phát
triển của các ngành này sẽ tạo cơ hội, cơ sở thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát
triển hay những ngành kinh tế kém phát triển nhưng cần thiết cho xã hội bằng các
lãi suất ưu đãi, nhằm thúc đẩy sự phát triển của những ngành kinh tế này. Bên cạnh
yếu tố đó thì việc ngân hàng cho các ngành kinh tế này vay có nhiều ưu thế hơn so
với việc cấp vốn ngân sách đầu tư vào lĩnh vực đó, do việc ngân hàng cho vay có

điều kiện là phảI hồn trả cả vốn lẫn lãI, điều đó đã thúc đẩy doanh nghiệp kinh
doanh phảI có hiệu quả hơn, tránh tình trạng ỷ lại vào nguồn ngân sách cấp phát
khơng phảI hồn trả của nhà nước.
* Tín dụng ngân hàng là đòn bẩy quan trọng thúc đẩy q trình mở rộng mối
quan hệ giao lưu kinh tế quốc tế.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì một yếu tố khơng thể thiếu giúp
cho nó đó là mối quan hệ giao lưu với kinh tế quốc tế. Trong mối quan hệ đó sự
hợp tác bình đẳng hai bên cùng có lợi đã là một nhân tố hết sức quan trọng tạo sự
phát triển đối với kinh tế mỗi nước. Tín dụng ngân hàng phát triển song song cùng
với sự phát triển của nền kinh tế đã trở thành đòn bẩy hết sức quan trọng thúc đẩy
q trình mở rộng mối quan hệ giao lưu kinh tế quốc tế. Đặc biệt đối với những
nước đang phát triển như nước ta hiện nay thì tín dụng ngân hàng sẽ đóng vai trò
mở rộng xuất nhập khẩu hàng hố với các nước trên thế giới, đồng thời cũng có thể
nhờ nguồn tín dụng bển ngồi để đầu tư phát triển các thành phần kinh tế trong
nước.
1.2.4.2. Tín dụng đối với ngân hàng
Tín dụng là hoạt động quan trọng nhất của ngân hàng nói riêng và của các
trung gian tài chính nói chung, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, tạo thu
nhập từ lãi lớn nhất và cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất. Nói một cách
khác hiệu quả kinh doanh của ngân hàng chính là hiệu quả của hoạt động tín dụng,
tín dụng phát triển đồng nghĩa với việc ngân hàng phát triển, thu được nhiều lợi
nhuận và ngược lại.
Chức năng đầu tiên của các ngân hàng là mở rộng tín dụng đối với khách
hàng đáng tin cậy. Ngay từ khi mới bắt đầu hoạt động những người tổ chức các
ngân hàng thương mại đã ln tìm kiếm các cơ hội để thực hiện việc cho vay, coi
đó là chức năng quan trọng nhất của mình. Mở rộng hoạt động tín dụng tại ngân
hàng là điều kiện để ngân hàng:
* Tăng thu nhập cho mình.
Ngân hàng là một tổ chức kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ nên một trong

những mục đích kinh doanh của ngân hàng là lợi nhuận. Hoạt động tín dụng là hoạt
động sinh lợi chủ yếu của các ngân hàng thương mại, do đó việc mở rộng hoạt
động tín dụng tất yếu sẽ làm tăng thêm thu nhập cho ngân hàng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Trong iu kin thu nhp rũng ln v ch ngõn hng cú xu hng gia tng
vn ca ch bng cỏch chuyn mt phn thu nhp rũng thnh vn u t. T l tớch
lu tu thuc vo cõn nhc ca ch ngõn hng v tớch lu v tiờu dựng. Nhng
ngõn hng lõu nm, thu nhp rũng ln, ngun vn tớch lu t li nhun s cao hn
so vi vn ca ch hỡnh thnh ban u.
* Tng uy tớn v duy trỡ c kh nng thanh toỏn, s n nh tI chớnh v
m bo quyn li cho khỏch hng ca mỡnh.
Phn ln ngun tin trong ngõn hng thng mi l khon tin gi phi tr
khi cú yờu cu. Do vy, ngõn hng thng xuyờn phI i u vi nhu cu chi tr.
Nu yờu cu ny ca khỏch hng khụng c thc hin ngay, ngun tin gi cú th
b gim sỳt nhanh chúng, thm chớ lm cho ngõn hng b phỏ sn. Hot ng ch
yu ca ngõn hng l tớn dng do vy ngõn hng phi cú trỏch nhim ỏp ng kp
thi nhu cu vay hp phỏp ca khỏch. Nu ngõn hng m rng tớn dng s cú th
lm tng uy tớn v duy trỡ c kh nng thanh toỏn, s n nh ti chớnh v amr
bo quyn li cho khỏch hng ca mỡnh.
* a dng hoỏ khỏch hng trong hot ng tớn dng, phõn tỏn ri ro.
Cụng ngh ngõn hng cho phộp ngõn hng cú th chuyn ngun tin ca
mỡnh u t trờn cỏc vựng, cỏc th trng khỏc nhau ngy cng xa tr s ca ngõn
hng. iu ny mt mt lm gim bt ri ro thụng qua a dng hoỏ khỏch hng, vỡ
do tớnh cht hot ng ca mỡnh cỏc ngõn hng luụn phI lm gim ri ro, v vic
khụng cho trng vo cựng mt gi c ngõn hng thc s quan tõm, vỡ vy vic
m rng cho vay i vi cỏc i tng khỏch hng khỏc nhau khụng nhng lm a
dng hoỏ khỏch hng ca mỡnh m ó lm phõn tỏn bt ri ro cho ngõn hng.
1.2.5. Cỏc ch tiờu ỏnh giỏ hiu qu ca hot ng tớn dng
xem xột hiu qu hot ng tớn dng ca ngõn hng thng mi, ngi ta
s dng rt nhiu ch tiờu khỏc nhau nhng tu chung li bao gm cỏc ch tiờu sau?

* Doanh s cho vay, doanh s thu n, d n cho vay
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
+ Doanh số cho vay phản ánh lượng vốn mà ngân hàng đã giảI ngân giúp
khách hàng trong đầu tư cảI tiến máy móc thiết bị, mua hàng hố… Do đó, doanh
số cho vay phản ánh quy mơ và xu hướng của hoạt động tín dụng là mở rộng hay
thu hẹp.
+ Doanh số thu nợ phản ánh lượng vốn mà ngân hàng thu về được từ các
khách hàng vay vốn trong một thời kỳ.
+ Dư nợ cho vay: phản ánh lượng vốn mà khách hàng đang nợ ngân hàng tại
một thời điểm cụ thể, dư nợ cho vay phản ánh hiệu quả cho vay thấp vì nó chỉ ra
ngân hàng khơng có khả năng mở rộng hoạt động cho vay, khả năng tiếp thị khách
hàng kém, thị phần thấp… Tuy nhiên, khi xem xét chỉ tiêu này chúng ta khơng nên
xem xét chúng theo một thời kỳ riêng lẻ mà phảI xem xét chúng trong cả q trình
trên cơ sở phân tích các yếu tố bên ngồI để chỉ tiêu này phản ánh một cách chính
xác nhất.
* Tỷ lệ nợ q hạn
Khả năng hồn trả của người vay là yếu tố quan trọng bậc nhất để cấu thành
hiệu quả cho vay. Khi một khoản vay khơng được hồn trả đúng hạn như đã thoả
thuận trong hợp đồng mà khơng có lý do chính đáng thì nó đã vi phạm ngun tắc
tín dụng và bị chuyển sang nợ q hạn với lãi suất cao hơn.
Nợ q hạn được chia làm hai loại:
- Nợ q hạn có khả năng thu hồi: Là những khoản mà khách hàng vẫn có
thể trả được. Đây là loại nợ q hạn do định kỳ trả nợ ngắn hơn chu kỳ sản xuất
kinh doanh hoặc vì một lý do nào đó chưa thu hồi được tiền nên đến kỳ hạn trả nợ
khách hàng chưa có tiền trả, ngân hàng theo ngun tắc buộc phải chuyển khoản đó
sang nợ q hạn.
- Nợ q hạn khơng có khả năng thu hồi: Đây là loại nợ q hạn do khách
hàng vay vốn bị phá sản hoặc kinh doanh thua lỗ, hoặc bị lừa đoả, oặc bị chết
khơng có khả năng trả nợ ngân hàng, buộc ngân hàng phải chuyển sang nợ q hạn
chờ xử lý, khả năng thu hồi loại này là rất thấp. Thường thì các ngân hàng dùng

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
qu d phũng ri ro x lý hoc xoỏ n theo tỡnh hỡnh thc t tng mún vay
gim t l n quỏ hn.
ỏnh giỏ v n quỏ hn, ngi ta xem xột vo ch tiờu t l n quỏ hn:
T l n quỏ hn= (n quỏ hn/ tng d n) x 100%
Ch tiờu ny phn ỏnh rừ nht v hiu qu cho vay ca ngõn hng, nu t l
n quỏ hn cao thỡ chng t ngõn hng ú hot ng kộm hiu qu v ngc li khi
t l n quỏ hn thp cú th do n quỏ hn thp v d n tng thỡ tt cũn n quỏ
hn tng m d n tng nhanh thỡ khụng tt. T l n quỏ hn ph thuc vo tng
d nchuyn sang n quỏ hn v tng d n ti mt thi im, thng l ngy cui
quý hoc ngy cui nm. gim n quỏ hn cỏc ngõn hng thng gim s tuyt
i n quỏ hn nu d n cho vay tng khụng ỏng k hoc va gim n quỏ hn
va tng d n. Trng hp khụng th gim c n quỏ hn hoc gim khụng
ỏng k cỏc ngõn hng thng tng tng d n cho vay tc l tng quy mụ d n
cho vay. Theo thụng l quc t, t l n quỏ hn di 5% trờn tng d n cú th
chp nhn c, t l ny cng thp cng tụt.
* Tng lói thu c t cỏc khon vay: Lói thu c t cỏc khon vay l ch
tiờu rt quan trng vỡ mt phn lói ny s bự p cỏc chi phớ huy ng vn v
mt phn phn ỏnh li nhun ngõn hng thu c. T ú phn ỏnh hiu qu s
dng vn ca ngõn hng.
* Chi phớ tr lói cho vn huy ng: L phn tr lói cho cỏc khon vn m
ngõn hng huy ng c t cỏ nhõn, t chc gi tiờn hoc cho vay. Chi phớ tr lói
cng cao tc l ngõn hng huy ng ngun vn t lm cho li nhun thu c
gim do vy hiu qu cho vay s khụng cao.
* Li nhun t hot ng tớn dng: L phn giỏ tr m ngõn hng nhn c
sau khi ly tng doanh thu t lói cho vay tr i tng chi phớ tr lói cho vn huy
ng. Li nhun cng cao th hin hiu qu hot ng tớn dng ca ngõn hng cng
tt.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ngoi cỏc ch tiờu mang tớnh nh lng ó nờu trờn, hiu qu hot ng tớn

dng cũn c th hin qua mt s ch tiờu nh tớnh nh mc tho món ca
khỏch hng; vic t chc thc hin cỏc quy ch, c ch tớn dng, cụng tỏc thm
nh cỏc khon vay
1.2.6. Cỏc nhõn t nh hng n hiu qu hot ng tớn dng
Trong hot ng tớn dng, bờn cnh li nhun nú cũn cha ng nhiu ri ro,
cú rt nhiu nhõn t nh hng n hiu qu hot ng tớn dng. Di õy l mt
s nhõn t chớnh:
1.2.6.1. Nhõn t thuc v ngõn hng
- C ch chớnh sỏch v th l tớn dng phi ỳng n, phự hp vi tỡnh hỡnh
cng nh xu th phỏt trin xó hi. Bờn cnh ú phi m bo c quyn li ca
ngi gi, ngi i vay v ca chớnh bn thõn ngõn hng. Nu ngõn hng cú mt
c ch chớnh sỏch tớn dng phự hp khụng nhng thu hỳt thờm c nhiu i
tng khỏch hng n ngõn hng m cũn lm tng thờm thu nhp cho ngõn hng.
- Thụng tin tớn dng phi y , kp thi v chớnh xỏc v khỏch hng ca
mỡnh, nu nhng thụng tin ú tt nú s nõng cao cht lng tớn dng cho ngõn
hng, gim thiu ri ro cho ngõn hng, gúp phn thỳc y m rng hot ng tớn
dng cho ngõn hng.
- V tỡnh hỡnh huy ng vn: Tỡnh hỡnh huy ng vn ca ngõn hng quyt
nh rt nhiu n quỏ trỡnh m rng tớn dng ca ngõn hng, bi vỡ hot ng tớn
dng ca ngõn hng c thc hin da trờn nn tng I vay ca ngõn hng, nu
khụng i vay c thỡ ngõn hng cng khụng th thc hin vic cho vay ca mỡnh.
Ngc li nu ngun vn ngõn hng huy ng c cng ln cng a dng thỡ cng
to iu kin cho hot ng ca ngõn hng vi cỏc ch th trong nn kinh t.
- V cht lng nhõn s v c s vt cht thit b: Cht lng nhõn s v c
s vt cht cú nh hng trc tip ti hot ng tớn dng ca ngõn hng bi nú nh
hng ti mi quan h ca khỏch hng v cỏn b tớn dng, nu cỏn b cú trỡnh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
chuyờn mụn tt cựng vi c s vt cht thit b tt s to nim tin cho khỏch hng
khi n giao dch ti ngõn hng.
1.2.6.2. Nhõn t thuc v khỏch hng

Nhng yu t v khỏch hng (bao gm c khỏch hng hin ti v khỏch hng
tim nng) nh o c, kh nng ti chớnh, ti sn m bo ca khỏch hng cng
nh hng khụng nh ti hiu qu cho vay, c th:
- o c ca khỏch hng: õy l nhõn t quan trng, nú c ỏnh giỏ da
vo thụng tin khỏch hng cung cp cho ngõn hng cú chớnh xỏc khụng, mc ớch s
dng mún vay cú hp lý khụng v cú s dng mún vay ỳng mc ớch khụng, cỏc
mi quan h ca khỏch hng vi ngõn hng mỡnh v vi ngõn hng khỏc trc ú (
nu cú) cú tt khụng, ý chớ tr n ca khỏch hng nú nh hng rt ln n kh
nng tr n ca khỏch hng. Vỡ rng ngay c khi mt t chc hay cỏ nhõn i vay
thc s cú nhng ngun thu nhp kh quan tr n, thm chớ a ra nhng ti sn
m bo nhng o c c ỏnh giỏ l khụng tt thỡ cng khụng ha hn mt
thin chớ thc hin tt ngha v tr n. Tuy nhiờn, ỏnh giỏ o c ca khỏch
hng rt khú, va phi da vo tỡnh hỡnh thc t trc v sau khi cho vay v ụi khi
phi da vo cm nhn ch quan ca chớnh cỏn b tớn dng.
- Nng lc ti chớnh ca khỏch hng: õy l yu t quan trng quyt nh
kh nng tr n ca khỏch hng. Nng lc ti chớnh ca khỏch hng c ỏnh giỏ
ch yu da vo cỏc ngun thu nhp thng xuyờn v n nh. Khi kh nng ti
chớnh cng tt thỡ khỏch hng cng cú c hi vay c tin ca ngõn hng. Bi cho
vay t trc ti nay luụn l lnh vc cha nhiu ri ro, do ú yờu cu tỡnh hỡnh ti
chớnh ca cỏc t chc, cỏ nhõn vay vn phi m bo c tớnh lnh mnh thỡ
khon cho vay ú mi tr nờn an ton.
- Ti sn m bo tớn dng l thit lp nhiu c sr phỏp lý cú thờm ngun
thu n th hai ngoi ngun thu n th nht. Nú mang tớnh d phũng ri ro, do vy
nú gúp phn lm tng an ton cho khon vay ú, t ú m bo hiu qu cho
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
vay ca ngõn hng. Ti sn m bo ca khỏch hng gm cú m bo bng bt
ng sn, m bo bng ti sn hỡnh thnh t khon vay nh t ai, nh ca
1.2.6.3. Nhõn t thuc v mụi trng
* Mụi trng kinh t- xó hi
Mụi trng kinh t xó hi gõy khụng ớt nh hng ti hot ng ca ngõn

hng thng mi núi chung v hot ng tớn dng núi riờng, trong kinh doanh tớn
dng nu ngõn hng khụng d oỏn c s bin ng ca tỡnh hỡnh kinh t xó hi
s gõy nờn mt lot cỏc ri ro i vi ngõn hng.
Trong nhng nm gn õy Vit Nam tip tc ghi nhn nhng thnh tu ỏng
k trong n nh v phỏt trin kinh t, xó hi. i sng dõn c tip tc c ci
thin, cỏc chng trỡnh xoỏ úi gim nghốo t hiu qu cao. S n nh v mt xó
hi ang l mt nhõn t quan trng gúp phn nõng cao tớnh hp dn ca th trng
Vit Nam i vi cỏc nh u t núi chung v ngõn hng núi riờng. Tuy nhiờn, nn
kinh t Vit Nam vn ang phI i mt vi nhiu khú khn v th thỏch. Kh
nng cnh tranh ca cỏc doanh nghip núi chung vn ang mc thp do nhiu yu
t nh c s h tng cha phự hp, cụng ngh lc hu, thiu trm trng lao ng
lnh ngh, qun lý hnh chớnh yu kộm v mụi trng kinh doanh cũn bt cp, bờn
cnh ú chi phớ sn xut cao, cht lng nhiu mt hng cũn thp, vỡ th cỏc lnh
vc kinh t cng cha t hiu qu nh tim nng cú th. ng trc thỏch thc
dú, Vit Nam phi tip tc cú chớnh sỏch mnh, nht quỏn v hiu qu chun b
cỏc iu kin cho hi nhp kinh t quc t m trc nht l gia nhp WTO, v phớa
cỏc doanh nghip cng cn cú s chun b kp thi v hiu qu nõng cao sc
cnh tranh trong bi cnh mi, c bit l cỏc t chc tI chớnh núi chung v ngõn
hng núi riờng.
Ti cỏc ngõn hng, vic kinh doanh cng ang gp rt nhiu khú do nh
hng t cnh tranh bng lói sut ca cỏc ngõn hng thng mi bựng n lm tng
bỡnh quõn u vo ca cỏc ngõn hng trong khi ú vic tỡm kim cỏc khỏch hng,
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
các khoản vay hiệu quả rất khó khăn dẫn đến trạngdưthừa vốn tại các ngân hàng,
ảnh hưởng đến kế hoạch lợi nhuận của các ngân hàng.
* Mơi trường pháp lý
Tất cả mọi hoạt động của các cá nhân và tổ chức đều bị chi phối bởi luật
pháp của quốc gia đó, nơi diễn ra hoạt động đó, ở hầu hết các quốc gia, hoạt động
ngân hàng nói chung ln được đặt dưới một hệ thống các quy định chặt chẽ do cơ
quan nhà nước thực hiện nhằm kiểm sốt hoạt động ngân hàng, kiểm sốt các hoạt

động cung cấp dịch vụ ngân hàng, chất lượng tín dụng, tình trạng vốn chủ sở hữu
và cả cách thức mà ngân hàng đó phát triển hay mở rộng hoạt độngvới mục đích
cuối cùng là nâng cao chất lượng phục vụ cộng đồng và đảm bảo cho nền kinh tế
phát triển lành mạnh. Và lý do chủ yếu mà các ngân hàng bị kiểm sốt chặt chẽ là
vì lợi ích của người gửi tiền, vì các ngân hàng có khả năng tạo tiền nên ảnh hưởng
lớn đến nền kinh tế, các nhà quản lý cho rằng xã hội thu được lợi ích to lớn nếu hệ
thống ngân hàng cung cấp một lượng tín dụng thích hợp.
Nhưng bên cạnh đó, mơi trường pháp lý cho kinh doanh tín dụng ngân hàng
chưa đầy đủ và chưa đồng bộ, quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp còn
nhiều sơ hở, nhiều thiếu sót làm nảy sinh những điều kiện đưa đến rủi ro trong kinh
doanh của doanh nghiệp, chính những điều đó làm ảnh hưởng khơng ít tới việc mở
rộng tín dụng.
* Mơi trường tự nhiên
Đây là yếu tố gián tiếp ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Nếu mơi trường tự nhiên ln biến động như xảy ra thiên tai, dịch hoạ, bệnh tật…
thì sẽ gây ra tổn thất, thiệt hại khơng nhỏ cho các chủ thể tham gia trong nền kinh
tế là khách hàng của ngân hàng từ đó dẫn đến khả năng thu hồi các khoản nợ của
ngân hàng bị giảm đi thậm chí có thể khơng thu hồi được từ đó làm giảm lợi nhuận
của ngân hàng đồng thời làm ảnh hưởng đến sự phát triển chung của tồn bộ nền
kinh tế.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×