Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Thực trạng kế toán thuế tại công ty cổ phần thủy sản 584 nha trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.57 MB, 112 trang )

LỜI CẢM ƠN

Đối với mỗi sinh viên, kiến thức là một tài sản quý được tích lũy sau một quá
trình học tập lâu dài và phải được sự truyền đạt của thầy cô giáo. Do vậy, lời đầu
tiên em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa kế toán tài chính cùng các thầy cô
giáo trong trường đã truyền đạt kiến thức cũng như chia sẽ những kinh nghiệm quý
báu cho chúng em trong suốt 4 năm học qua.
Lời cảm ơn sâu sắc tiếp theo em xin gửi tới anh Trần Nguyễn Quốc Bảo
những người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em rất nhiều trong suốt thời
gian thực tập, làm luận văn tốt nghiệp để em có thể hoàn thành đề tài một cách tốt
nhất.
Qua đây em cũng gửi lời cảm ơn đến các cô chú, anh chị trong Công ty CP
Thủy Sản 584 NhaTrang, đặc biệt là các anh chị trong phòng kế toán đã trực tiếp
giúp đỡ, cung cấp cho em các số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh của Công
ty trong thời gian vừa qua.
Ngoài ra, em cũng gửi lời cảm ơn tới ba mẹ, bạn bè và những người thân luôn
quan tâm, giúp đỡ và động viên em.
Cuối cùng em xin chân thành kính chúc các thầy cô giáo trường Đại học Nha
Trang và các cô chú, anh chị trong Công ty CP Thủy Sản 584 Nha Trang dồi dào
sức khỏe và thành đạt trong cuộc sống.
Nha trang, ngày 4 tháng 6 năm 2010
Sinh viên thực hiện


Phạm Thị Ngọc Mai



i



MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN i
MỤC LỤC i
DANH MỤC BẢNG BIỂU, LƯU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ 1
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT 3
LỜI NÓI ĐẦU 4
CHƯƠNG 1: 6
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ 6
1.1 TỔNG QUAN VỀ THUẾ: 6
1.1.1 Khái niệm về thuế: 6
1.1.2 Bản chất của thuế: 6
1.1.3 Vai trò của thuế trong nền kinh tế: 7
1.2.1 Phạm vi, chức năng kế toán thuế thuộc kế toán tài chính: 9
1.2.2 Các nguyên tắc cơ bản đảm bảo xác định trung thực, khách quan nghĩa vụ nộp
các loại thuế: 9
1.2.3 Các tài liệu kế toán cung cấp số liệu cho việc xác định và kiểm tra nghĩa vụ nộp
thuế: 9
1.3 KẾ TOÁN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (TTĐB): 10
1.3.1 Các căn cứ kế toán thuế TTĐB: 10
1.3.1.1 Đối tượng chịu thuế: 10
1.3.1.2 Đối tượng nộp thuế: 11
1.3.1.3 Căn cứ tính thuế TTĐB: 11
1.3.2 KẾ TOÁN THUẾ TTĐB: 11
1.3.2.1 Tài khoản sử dụng: 11
1.3.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 3332_thuế TTĐB: 11
1.3.2.3 Sơ đồ kế toán : 11
1.4 KẾ TOÁN THUẾ XUẤT, NHẬP KHẨU: 12
1.4.1 Các căn cứ kế toán thuế Xuất, Nhập khẩu: 12
1.4.1.1 Đối tượng nộp thuế: 12

1.4.1.2 Đối tượng chịu thuế: 12
1.4.1.3 Căn cứ và phương pháp tình thuế: 13
1.4.2 Kế toán thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 13
1.4.2.1 Tài khoản sử dụng: 13
1.4.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 3333_ Thuế xuất, nhập khẩu 13
1.4.2.3 Sơ đồ kế toán: 13
1.4.2.4 Sơ đồ kế toán: 14
1.5 KẾ TOÁN THUẾ TÀI NGUYÊN: 14
1.5.1 Các căn cứ để kế toán thuế tài nguyên: 14
1.5.1.1 Đối tượng nộp thuế: 14
1.5.1.2 Đối tượng chịu thuế: 14
1.5.1.3 Căn cứ và phương pháp tính thuế: 15
1.5.2 Kế toán thuế tài nguyên: 15
1.5.2.1 Tài khoản sử dụng: 15



ii


1.5.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 3336_ Thuế tài nguyên 15
1.5.2.3 Sơ đồ kế toán: 15
1.6 KẾ TOÁN THUẾ NHÀ ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT, CÁC LOẠI THUẾ KHÁC,
PHÍ, LỆ PHÍ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP KHÁC: 16
1.6.1 Căn cứ kế toán thuế nhà đất, tiền thuê đất, các loại thuế khác, phí, lệ phí và các
khoản phải nộp khác: 16
1.6.2 Kế toán thuế nhà đất, tiền thuê đất, các loại thuế khác, phí, lệ phí và các khoản
phải nộp khác: 16
1.6.2.1 Các tài khoản sử dụng: 16
1.6.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh: 16

1.6.2.3 Sơ đồ kế toán: 17
1.7.1 Căn cứ để kế toán thuế GTGT: 17
1.7.1.1 Một số vấn đề về thuế GTGT quy định nguyên tắc kế toán thuế GTGT: 17
1.7.1.2 Đối tượng chịu thuế: 18
1.7.1.3 Đối tượng nộp thuế: 19
1.7.1.4 Căn cứ tính thuế: 19
1.7.1.5 Phương pháp tính thuế: 19
1.7.1.6 Hóa đơn, chứng từ mua bán hàng hóa, dịch vụ: 20
1.7.2.1Chứng từ liên quan đến kế toán thuế GTGT: 21
1.7.2.2 Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 21
1.7.2.4 Kế toán thuế GTGT được khấu trừ: 27
1.7.2.5.Kế toán thuế GTGT phải nộp được giảm, trừ: 27
1.8 KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (TNDN): 27
1.8.1 Các căn cứ để kế toán thuế TNDN: 27
1.8.1.1 Đối tượng nộp thuế: 27
1.8.1.2 Căn cứ tính thuế TNDN: 28
1.8.1.3 Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế: 28
1.8.1.4 Các khoản chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
28
1.8.1.5 Các khoản thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế: 29
1.8.2 Kế toán thuế TNDN: 29
1.8.2.1 Chứng từ liên quan đến thuế TNDN phải nộp: 29
1.8.2.2 Kế toán thuế TNDN: 29
1.8.2.3 Kế toán chi phí thuế TNDN: 31
1.9 KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN: 33
1.9.1 Các căn cứ để kế toán thuế thu nhập cá nhân: 33
1.9.1.1 Đối tượng nộp thuế: 33
1.9.1.2 Căn cứ tính thuế: 33
1.9.1.3 Thu nhập chịu thuế: 33
1.9.1.4 Thu nhập được miễn thuế: 34

1.9.1.5 Biểu thuế lũy tiến từng phần đối với cá nhân cư trú: 34
1.9.1.6 Cá nhân không cư trú: 35
1.9.2.1 Chứng từ liên quan đến thuế TNCN: 35
1.9.2.2 Kế toán thuế TNCN: 35
CHƯƠNG 2: 36
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THỦY SẢN 584 NHA TRANG 36



iii


2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN 584 NHA TRANG: 36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty: 36
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty: 38
2.1.2.1. Chức năng: 38
2.1.2.1. Nhiệm vụ: 38
2.1.3. Tổ chức quản lý và hoạt động kinh doanh tại công ty: 39
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý: 39
2.1.3.2. Tổ chức sản xuất: 44
2.2 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY: 49
2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán: 49
2.2.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: 49
2.2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: 49
2.2.2 Tổ chức công tác kế toán tại công ty: 51
2.2.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán: 51
2.2.3.1 Sơ đồ tổ chức sổ kế toán: 51
2.2.3.2.Tổ chức hệ thống sổ, chứng từ tại công ty Cổ phần Thủy sản 584 Nha Trang:
53

2.2.3.3 Giao diện phần mềm Misa: 53
2.3 KẾ TOÁN THUẾ GTGT: 55
2.3.1 Những vấn đề chung về thuế GTGT tại công ty: 55
2.3.1.1 Đối tượng chịu thuế: 55
2.3.1.2 Phương pháp tính thuế: 55
2.3.2 Tài khoản sử dụng: 56
2.3.3 Chứng từ, sổ sách và quy trình luân chuyển chứng từ: 56
2.3.3.1 Chứng từ sử dụng: 56
2.3.3.2 Sổ sách sử dụng: 59
2.3.3.3 Quy trình luân chuyển chứng từ: 59
2.3.4 Trình tự hạch toán: 62
2.3.5 Sơ đồ tổng hợp kế toán thuế GTGT: 63
2.3.6 Chứng từ, sổ sách minh họa: 63
2.3.6.1 Chứng từ minh họa: 63
2.3.6.2 Sổ sách minh họa: Quý 1/2010 63
2.3.7 Nhận xét: 64
2.4 THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP: 64
2.4.1 Những vấn đề chung về thuế TNDN tại công ty: 64
2.4.1.1 Đối tượng chịu thuế: 64
2.4.1.2 Cách tính thuế: 64
2.4.2 Tài khoản sử dụng: 65
2.4.3 Chứng từ, sổ sách và quy trình luân chuyển: 65
2.4.3.1 Chứng từ sử dụng: 65
2.4.3.2 Sổ sách sử dụng: 66
2.4.3.3 Quy trình luân chuyển chứng từ: 66
2.4.5 Sơ đồ tổng hợp kế toán thuế TNDN: quý I/năm 2010 69
2.4.6 Chứng từ, sổ sách minh họa: 69
2.4.6.1 Chứng từ minh họa : 69
2.4.6.2 Sổ sách minh họa: 69
2.4.7 Nhận xét: 70




iv


2.5 THUẾ MÔN BÀI: 70
2.5.1 Những vấn đề chung về thuế môn bài tại công ty: 70
2.5.1.1 Đối tượng chịu thuế: 70
2.5.1.2 Cách tính thuế: 70
2.5.2 Tài khoản sử dụng: 71
2.5.3 Chứng từ, sổ sách và quy trình luân chuyển: 71
2.5.3.1 Chứng từ sử dụng: 71
2.5.3.2 Sổ sách sử dụng: 71
2.5.3.3 Quy trình luân chuyển chứng từ: 72
2.5.5 Sơ đồ tổng hợp kế toán thuế môn bài: 74
2.5.6 Chứng từ, sổ sách minh họa: 74
2.5.6.1 Chứng từ minh họa: 74
2.5.6.2 Sổ sách minh họa: 75
2.5.7 Nhận xét: 75
2.6 THUẾ NHÀ ĐẤT: 75
2.6.1 Những vấn đề chung về thuế nhà đất: 75
2.6.1.1 Khái niệm: 75
2.6.1.2 Đối tượng chịu thuế: 75
2.6.2 Tài khoản sử dụng: 75
2.6.3 Chứng từ, sổ sách và quy trình luân chuyển: 75
2.6.3.1 Chứng từ sử dụng: 75
2.6.3.2 Sổ sách sử dụng: 76
2.6.3.3 Quy trình luân chuyển chứng từ: 76
2.6.4 Trình tự hạch toán: 78

2.6.5 Sơ đồ tổng hợp: 78
2.6.6 Chứng từ, sổ sách minh họa: 78
2.6.6.1 Chứng từ minh họa: 78
2.6.6.2 Sổ sách minh họa: 79
2.6.7 Nhận xét: 79
2.7 THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN: 79
2.7.1 Những vấn đề chung về thuế TNCN tại công ty: 79
2.7.1.1 Đối tượng chịu thuế: 79
2.7.1.2 Cách tính thuế: 79
2.7.2 Tài khoản sử dụng: 79
2.7.3 Chứng từ, sổ sách và quy trình luân chuyển: 80
2.7.3.1 Chứng từ sử dụng: 80
2.7.3.2 Sổ sách sử dụng: 80
2.7.3.3 Quy trình luân chuyển chứng từ: 80
2.7.4 Trình tự hạch toán: 83
2.7.5 Sơ đồ tổng hợp: 83
2.7.6 Chứng từ, sổ sách minh họa: 83
2.7.6.1 Chứng từ minh họa: 83
2.7.6.2 Sổ sách minh họa: 83
2.7.7 Nhận xét: 84
2.8 Đánh giá chung về công tác kế toán thuế tại công ty cổ phần thủy sản 584 Nha
Trang: 85
2.8.1. Mặt đạt được: 85



v


2.8.1.1 Công tác kế toán của công ty: 85

2.8.1.2 Công tác kế toán thuế của công ty: 85
2.8.2.1 Công tác kế toán của công ty: 86
2.8.2.2 Công tác kế toán thuế của công ty: 86
CHƯƠNG 3: 87
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
THUẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN 584 NHA TRANG 87
3.1 KIẾN NGHỊ 1: 87
3.2 KIẾN NGHỊ 2: 87
3.3 KIẾN NGHỊ 3: 88
3.4 KIẾN NGHỊ 4 : 89
KẾT LUẬN 90
PHỤ LỤC 91



1


DANH MỤC BẢNG BIỂU, LƯU ĐỒ VÀ
SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu đánh giá thực hiện………………… ….47
hoạt động sản suất kinh doanh
Bảng 2.2: Danh mục và thuế suất hàng hóa dịch vụ GTGT………………… … 54
Bảng 2.3: Danh mục tài khoản kế toán TNDN………………………………… 64
Bảng 2.4: Danh mục tài khoản kế toán thuế môn bài………………………… 70
Bảng 2.5: Danh mục tài khoản thuế nhà đất……………………………………….74
Bảng 2.6: Danh mục tài khoản kế toán thuế TNCN…………………………… 78
Lưu đồ 2.1: Hạch toán kế toán thuế GTGT……………………………… ………59
Lưu đồ 2.2: Hạch toán kế toán thuế TNDN……………………………………… 66
Lưu đồ 2.3: Hạch toán kế toán thuế môn bài…………………………………… 71

Lưu đồ 2.4: Hạch toán kế toán thuế nhà đất……………………………………….76
Lưu đồ 2.5: Hạch toán kế toán thuế TNCN…………………………………….….80
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán thuế TTĐB………………………………………… …11
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán thuế Xuất khẩu……………………………………… 12
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán thuế Nhập khẩu……………………………………….…13
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán thuế tài nguyên……………………………………… 14
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán thuế nhà đất………………………………………… …16
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán thuế GTGT đầu vào…………………………………… 23
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán thuế GTGT hàng bán nội địa………………………… 25
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán thuế TNDN…………………………………………… 30
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ chi phí thuế TNDN………………………………………………31
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế toán thuế TNCN………………………………………… 34
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty………………………………………….38
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức sản xuất công ty…………………………………………43
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán………………………………………… 48



2


Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức công tác kế toán công ty………………………… ……50
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ tổ chức trình tự hạch toán của công ty…………………… ……51
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ tổng hợp kế toán thuế GTGT…………………………… … …62
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ tổng hợp kế toán thuế TNDN……………………………… …68
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ tổng hợp kế toán thuế môn bài…………………… ………… 73
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ tổng hợp kế toán thuế nhà đất……………………………… …77
Sơ đồ 2.10: Sơ đồ tổng hợp kế toán thuế TNCN………………………… …… 83




















3


DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT

CF
Chi phí
BCTC
Báo cáo tài chính
BĐS
Bất động sản
DV
Dịch vụ

GTGT
Giá trị gia tăng
KQHĐSXKD
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
NK
Nhập khẩu
NN
Nhà nước
NH
Ngân hàng
NSNN
Ngân sách nhà nước
PGĐ
Phó giám đốc
PX
Phân xưởng
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
TNCN
Thu nhập cá nhân
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
TSCĐ
Tài sản cố định
SCT
Sổ chi tiết
VT
Vật tư

UNC

Ủy nhiệm chi






4


LỜI NÓI ĐẦU
1. Sự cần thiết của khóa luận:
Ngày nay với xu hướng toàn cầu hóa đã làm phát sinh nhiều vấn đề phức tạp đặt
ra cho các doanh nghiệp nhiều thách thức mới đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự vận
động, vươn lên để vượt qua những thử thách, tránh nguy cơ bị đào thải bởi quy luật
cạnh tranh khốc liệt của thị trường.
Trong bối cảnh kinh tế như thế, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì
doanh nghiệp không chỉ phải hoạt động kinh doanh hiệu quả mà còn phải hoạt động
theo pháp luật. Nói một cách khác tức là thu nhập của doanh nghiệp phải bù đắp
được chi phí, có lãi và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước và xã hội. Điều đó
được thể hiện thông qua việc nộp thuế. Vì mỗi một doanh nghiệp là một tế bào
trong nền kinh tế quốc dân và có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước một số loại thuế
theo quy định của các luật thuế hiện hành. Do đó thuế cũng là một chỉ tiêu quan
trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra kế toán thuế cũng là một bộ phận quan trọng trong công tác kế toán
của doanh nghiệp nhằm cung cấp các thông tin chính xác để đưa ra lợi nhuận sau
cùng của doanh nghiệp sau khi trừ các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước. Vì vậy
tổ chức tốt công tác kế toán thuế cũng có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Và để tìm

hiểu kế toán thuế của doanh nghiệp đã thực hiện công tác kế toán thuế của mình
như thế nào, có bắt kịp xu thế và nắm vững luật nhằm góp phần vào sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp trong thời đại hội nhập này hay không?Em đã chọn đề
tài cho khóa luận của mình là:
“ Thực trạng kế toán thuế tại công ty Cổ Phần Thủy Sản 584 Nha Trang “
2. Mục đích nghiên cứu của khóa luận:
Mục đích nghiên cứu của khóa luận là tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế
tại doanh nghiệp để xem chính sách thuế đang được áp dụng như thế nào và kế toán
thuế đã tận dụng được đến đâu. Từ đó đưa ra những biện pháp để hoàn thiện hệ
thống chính sách thuế để công tác kế toán thuế tại doanh nghiệp được tốt hơn.



5


3. Đối tượng nghiên cứu của khóa luận:
Là kế toán thuế Giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế môn bài, thuế
thu nhập cá nhân và thuế đất. Đây là 5 loại thuế phát sinh thực tế và hình thành nên
nghĩa vụ nộp thuế với Ngân sách Nhà nước tại công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu của khóa luận:
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Phương pháp tiếp xúc và trao đổi ý kiến
- Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp so sánh
5. Những đóng góp khoa học của khóa luận:
Hệ thống hóa và làm rõ hơn lý luận về kế toán các loại thuế trong doanh nghiệp
nói chung và tại công ty Cổ Phần Thủy Sản 584 Nha Trang nói riêng.
Từ việc nghiên cứu và phân tích số liệu và tình hình thực tế tại công ty sẽ cho
biết thực trạng kế toán thuế tại công ty đã hoàn thành tốt công việc ở điểm nào và

còn hạn chế ở điểm nào. Từ đó đưa ra các ý kiến đóng góp để công tác kế toán thuế
tại các doanh nghiệp được hoàn thiện và hiệu quả hơn.
6. Nội dung và kết cấu:
Khóa luận gồm: 3 chương
- Chương 1: Cơ sở lý luận chung về thuế
- Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại công ty CP Thủy Sản 584 Nha Trang.
- Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công
ty Cổ Phần Thủy Sản 584 Nha Trang.
Nha trang, ngày 4 tháng 6 năm 2010
Sinh viên thực hiện

Phạm Thị Ngọc Mai






6


CHƯƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ

1.1 TỔNG QUAN VỀ THUẾ:
1.1.1 Khái niệm về thuế:
Bất kì một quốc gia nào cũng có những khoảng chi khổng lồ cho bộ máy hoạt
động của mình cũng như xây dựng các công trình công cộng quan hệ đối ngoại
nhằm giúp phát triển nền kinh tế. Có nhiều nguồn thu khác nhau cho những khoản

chi đó:
- Thu bằng cách phát hành tiền tệ
- Thu bằng cách phát hành công trái
- Thu từ thuế
Trong đó mỗi một cách thu khác nhau nó những thuận lợi cũng như những khó
khăn khác nhau. Phát hành tiền tệ dễ dẫn đến tình trạng lượng tiền trong lưu thông
quá nhiều dẫn đến tình trạng lạm phát. Phát hành công trái cho công chúng thì tại
các nước có nền kinh tế phát triển, tiền tệ ổn định thì sẽ thu được kết quả tốt. Nhưng
đối với các nước chậm hay đang phát triển thì nguồn tài trợ này có thể gây hậu quả
tương tự như phát hành tiền tệ. Vì vậy thuế giữ vai trò quan trọng hơn cả, vì thuế có
sự điều tiết chia sẻ và công bằng giữa người có thu nhập cao và người có thu nhập
thấp.
Thuế là khoản đóng góp bắt buộc theo pháp luật của mỗi người dân đối với Nhà
nước, không hoàn trả trực tiếp ngang giá, nhưng được dùng để trang trải các chi
phí vì lợi ích chung của toàn dân như: quốc phòng, an ninh, giao thông, bệnh viện,
trường học…
Thuế phát sinh, tồn tại và phát triển cùng với sự ra đời và tồn tại của Nhà nước.
1.1.2 Bản chất của thuế:
 Thuế là khoản đóng góp mang tính cưỡng chế bằng các điều khoản luật
pháp. Ngay từ khi nhà nước xã hội loài người đầu tiên ra đời đã thu thuế



7


bằng sức mạnh quyền lực. Thuế khó có thể dung hòa, không thể hi vọng rằng
có một thiện chí nộp thuế tự nguyện của doanh nghiệp với nhà nước. Tuy
nhiên biện pháp cưỡng chế đó ngày càng khác xa do sự công bằng dân chủ
của xã hội tiên tiến.

 Thuế không được hoàn trả trực tiếp ngang gía: thuế là một khoản thu của
nhà nước để bù đắp những khoản chi tiêu của nhà nước do đó không có sự
hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế giống như việc mua bán một sản phẩm
hay một dịch vụ nào đó. Tuy nhiên nó được trả lại thông qua con đường
khác. Đó là những khoản chi phúc lợi xã hội hay các công trình công cộng
như bệnh viện, trường học, công viên…
 Thuế là khoản chi công cộng: thuế ngoài việc chi cho bộ máy quản lý thì chủ
yếu là chi vào việc công xây dựng mối quan hệ với các nước trong khu vực
cũng như trên toàn thế giới, phát triển nền kinh tế ngày càng lớn mạnh. Mỗi
thành viên trong xã hội đều được hưởng lợi từ đó. Ngoài ra còn các khoản
chi cho các công trình văn hóa, xã hội…
 Thuế có tính vĩnh viễn: nộp thuế cho nhà nước không giống như cho vay nên
không thể đòi hỏi lợi tức và vốn đáo hạn. Thuế được dùng để tài trợ công chi
mà phần lớn công chi là những khoản cấp phát cho không.
Như vậy đánh thuế là một đặc quyền của nhà nước và thể hiện sức mạnh của nhà
nước trong đời sống xã hội. Nhà nước dùng thuế để tái phân thu nhập xã hội và điều
chỉnh kinh tế vĩ mô. Trong xã hội dân chủ mặc dù không nhận đối giá trực tiếp từ số
tiền thuế nhưng dân chúng cũng nhận được cách gián tiếp thông qua lợi ích công
chi.
1.1.3 Vai trò của thuế trong nền kinh tế:
 Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước
Một quốc gia càng lớn mạnh thì khoản đóng góp của người dân bằng thuế
càng cao. Thuế là nguồn thu quan trọng nhất để phân phối lại tổng sản phẩm thu
nhập quốc dân. Là một công cụ quan trọng góp phần tích cực giảm bội chi ngân



8



sách nhà nước, giảm lạm phát, từng bước góp phần ổn định trật tự xã hội và phát
triển kinh tế lâu dài.
Với cơ cấu kinh tế nhiều thành phần, hệ thống thuế phải được áp dụng thống
nhất giữa các thành phần kinh tế, thuế phải bao quát mọi hoạt động kinh doanh,
các nguồn thu nhập.
 Thuế góp phần điều chỉnh nền kinh tế
Thuế có ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả và thu nhập. Vì vậy căn cứ vào tình
hình cụ thể, nhà nước sử dụng công cụ này để chủ động điều hành nền kinh tế.
Lúc nền kinh tế quá thịnh thì việc gia tăng thuế có tác dụng ức chế sự tăng
trưởng của tổng cầu làm giảm phát triển của kinh tế. Như vậy, qua việc xây
dựng cơ chế thuế mà nhà nước có thể chủ động phát huy vai trò điều hòa nền
kinh tế. Dựa vào công cụ thuế, nhà nước có thể thúc đẩy hoặc hạn chế việc tích
lũy đầu tư, khuyến khích xuất khẩu…
 Thuế góp phần bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và công bằng xã hội
Hệ thống thuế được áp dụng thống nhất giữa các thành phần kinh tế, ngành
kinh tế, các tầng lớp nhân dân để đảm bảo công bằng xã hội.
Sự bình đẳng và công bằng xã hội được thể hiện thông qua chính sách động
viên giống nhau giữa các đơn vị, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế có những
điều kiện hoạt động giống nhau, đảm bảo sự bình đẳng và công bằng về nghĩa
vụ đối với mọi công dân, không có đặc quyền, đặc lợi cho bất kì đối tượng nào.
Công bằng xã hội không có nghĩa là bình quân chủ nghĩa. Người có thu
nhập cao phải đóng thuế nhiều hơn người có thu nhập thấp. Tuy nhiên phải để
người có thu nhập cao chính đáng được hưởng thành quả lao động của mình thì
mới khuyến khích họ phát triển sản xuất kinh doanh, tránh lạm thu, trùng lắp để
đảm bảo công bằng và bình đẳng xã hội.
Bình đẳng, công bằng xã hội không chỉ là đạo đức, lí thuyết mà phải được
thực hiện bằng luật pháp, chế độ quy định của nhà nước. Phải có biện pháp
chống thất thu về các cơ sở thuế, về kiểm tra, xử lý nghiêm minh đối với các vụ
vi phạm trốn thuế…




9


1.2 KẾ TOÁN TÀI CHÍNH PHỤC VỤ QUẢN LÝ THUẾ:
1.2.1 Phạm vi, chức năng kế toán thuế thuộc kế toán tài chính:
Kế toán tài chính phản ánh mối quan hệ của doanh nghiệp với các đối tác bên
ngoài doanh nghiệp và cung cấp các thông tin cơ bản về tài sản, nợ phải trả, vốn chủ
sở hữu, chi phí, doanh thu, thu nhập khác, kết quả hoạt động kinh doanh và các
luồng tiền của doanh nghiệp. Trên góc độ phục vụ quản lý thuế, thì các thông tin
nêu trên do kế toán tài chính cung cấp cũng chính là căn cứ để tính các loại thuế
doanh nghiệp có liên quan. Do đó có thể thấy rằng một trong những chức năng quan
trọng nhất được thể hiện ở đây là kế toán thuế.
Với chức năng kế toán thuế, đã cung cấp các nhóm thông tin kế toán là căn cứ để
doanh nghiệp và cơ quan thuế xác định đúng,đủ nghĩa vụ nộp các loại thuế mà
doanh nghiệp là đối tượng nộp, đồng thời đánh giá khả năng tạo nguồn thu mới cho
doanh nghiệp hoặc quyết định miễn giảm, giảm các loại thuế, đáp ứng yêu cầu quản
lý thuế thu đúng, thu đủ và thu nhằm nuôi dưỡng và tạo nguồn thu mới cho tương
lai.
1.2.2 Các nguyên tắc cơ bản đảm bảo xác định trung thực, khách quan nghĩa
vụ nộp các loại thuế:
 Nguyên tắc giá gốc
 Nguyên tắc khách quan
 Nguyên tắc thận trọng
 Nguyên tắc theo thời điểm phát sinh( cơ sở dồn tích )
 Nguyên tắc phù hợp
 Nguyên tắc trọng yếu
 Nguyên tắc nhất quán
 Nguyên tắc ghi nhận đầy đủ

 Nguyên tắc kế toán kép
1.2.3 Các tài liệu kế toán cung cấp số liệu cho việc xác định và kiểm tra nghĩa
vụ nộp thuế:



10


 Chứng từ kế toán: căn cứ vào số liệu ghi trên các loại chứng từ kế toán
hợp lý, hợp lệ và hợp pháp có liên quan đối với từng loại thuế, doanh
nghiệp phải tiến hành kê khai thuế và lập báo cáo quyết toán thuế. Cơ
quan thuế cũng sử dụng các số liệu của các chứng từ này để kiểm tra tính
trung thực, khách quan của các số liệu về kê khai và quyết toán thuế do
doanh nghiệp cung cấp cho cơ quan thuế.
 Tài khoản kế toán: đây là căn cứ cung cấp các số liệu tổng hợp về tài sản,
nợ phải trả, chi phí, doanh thu và thu nhập khác, là những căn cứ cho
việc xác định nghĩa vụ nộp thuế cua doanh nghiệp. Để kiểm tra tính trung
thực, khách quan của số liệu kế toán này thì doanh nghiệp và cơ quan
thuế cần nắm và hiểu cách sử dụng các tài khoản kế toán.
 Sổ kế toán: bao gồm các tài khoản kế toán được sắp xếp theo thứ tự quy
định của các tài khoản, là công cụ phản ánh lần hai các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh đã được lập chứng từ hợp lý, hợp lệ một cách có hệ thống, theo
thứ tự thời gian và theo nội dung kinh tế của chúng. Sổ kế toán gồm: sổ
nhật ký, sổ cái, sổ kế toán chi tiết…
 Báo cáo tài chính: phục vụ cho việc kiểm tra và xác định mức thuế phải
nộp và tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp như Bảng cân
đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
1.3 KẾ TOÁN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (TTĐB):
1.3.1 Các căn cứ kế toán thuế TTĐB:

Thuế TTĐB là thuế thu vào một số hàng hóa ở khâu sản xuất, nhập khẩu và một
số dịch vụ theo quy định của nhà nước
1.3.1.1 Đối tượng chịu thuế:
Đối tượng chịu thuế TTĐB là các mặt hàng nhập khẩu, sản xuất trong nước và
các hoạt động dịch vụ gồm:
- Hàng hóa như thuốc lá điếu, xì gà, rượu, bia, bài lá, vàng mã, hàng mã, ô tô
dưới 24 chỗ ngồi, xăng các loại và các chế máy điều hòa nhiệt độ có công



11


suất từ 90.000 BTU trở xuống, xe moto có công suất lớn hơn hay bằng 250
mã lực.
- Hoạt động dịch vụ như kinh doanh vũ trường, mát xa, karaoke, casino, trò
chơi bằng máy Jackpot, kinh doanh giải trí có đặt cược, kinh doanh golf, vé
chơi golf, kinh doanh sổ số.
1.3.1.2 Đối tượng nộp thuế:
Đối tượng nộp thuế TTĐB là các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, nhập
khẩu hàng hóa, kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.
1.3.1.3 Căn cứ tính thuế TTĐB:
Căn cứ tính thuế TTĐB là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB và
thuế suất thuế TTĐB
Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB
Giá tính thuế TTĐB trong từng trường hợp cụ thể được quy định rõ trong các văn
bản pháp luật liên quan đến thuế TTĐB.
Thuế suất thuế TTĐB theo quy định tại luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật thuế TTĐB ngày 17/6/2003 thuế suất từ 10%(kinh doanh golf) đến 80%(ô tô
từ 5 chỗ ngồi trở xuống).

1.3.2 KẾ TOÁN THUẾ TTĐB:
1.3.2.1 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 3332_ thuế TTĐB phản ánh số thuế TTĐB phải nộp, đã nộp và cần phải
nộp vào ngân sách Nhà Nước.
1.3.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 3332_thuế TTĐB:
- Bên Nợ: Thuế TTĐB đã nộp vào ngân sách nhà nước
Các nghiệp vụ làm giảm số thuế phải nộp
- Bên Có: Thuế TTĐB phải nộp ngân sách nhà nước
- Dư Có: Thuế TTĐB còn phải nộp ngân sách nhà nước
- Dư Nợ: Số thuế nộp thừa vào ngân sách nhà nước.
1.3.2.3 Sơ đồ kế toán :
Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến thuế TTĐB



12


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến thuế TTĐB
đối với hàng sản xuất trong nước















1.4 KẾ TOÁN THUẾ XUẤT, NHẬP KHẨU:
1.4.1 Các căn cứ kế toán thuế Xuất, Nhập khẩu:
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là loại thuế thu vào mặt hàng được phép xuất
khẩu và nhập khẩu.
1.4.1.1 Đối tượng nộp thuế:
Tất cả các tổ chức, cá nhân có hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu đều là đối
tượng nộp thuế. Nếu xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác thì tổ chức được ủy thác là đối
tượng nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
1.4.1.2 Đối tượng chịu thuế:
Tất cả các hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới Việt
Nam bao gồm:
 Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu đường bộ, đường sông, cảng
biển, cảng hàng không, đường sắt liên vận quốc tế, bưu điện quốc tế và địa
333(3333) 511,512 111,112,131

Thuế TTĐB phải nộp Doanh thu bán hàng (đơn vị

trong kỳ áp dụng phương pháp trực
tiếp)


Doanh thu bán hàng ( đơn vị

áp dụng phương pháp khấu
trừ)
333(33311)



Thuế GTGT đầu ra







13


điểm làm thủ tục hải quan khác được thành lập theo quyết định của cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền
 Hàng hóa được phép xuất vào các khu chế xuất tại Việt Nam và hàng hóa
của các xí nghiệp trong khu chế xuất được phép nhập khẩu vào thị trường
Việt Nam.
 Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để làm hàng mẫu, hàng quảng cáo tại hội
chợ, triển lãm,….
1.4.1.3 Căn cứ và phương pháp tình thuế:
Căn cứ để tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu là số lượng từng mặt hàng xuất khẩu,
nhập khẩu của các tổ chức, cá nhân có hàng hóa thực tế xuất khẩu, nhập khẩu; giá
tính thuế và thuế suất.
Thuế xuất khẩu, Số lượng từng mặt Giá tính thuế Thuế suất
thuế nhập khẩu = hàng xuất khẩu, x của hàng hóa x quy định
phải nộp hàng nhập khẩu
Số lượng từng mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu là số lượng ghi trong tờ khai hàng
hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu.
Giá tính thuế của một số trường hợp và thuế suất thuế xuất khẩu, nhập khẩu được

quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
1.4.2 Kế toán thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
1.4.2.1 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 3333_ thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Phản ánh số thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu phải nộp, đã nộp và cần phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
1.4.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 3333_ Thuế xuất, nhập khẩu
- Bên Nợ: Thuế xuất, nhập khẩu đã nộp vào ngân sách Nhà nước
Các nghiệp vụ làm giảm số thuế phải nộp
- Bên Có: Thuế xuất, nhập khẩu phải nộp ngân sách nhà nước
- Dư Có: Thuế xuất, nhập khẩu còn phải nộp ngân sách nhà nước
- Dư Nợ: Số thuế nộp thừa vào ngân sách Nhà nước
1.4.2.3 Sơ đồ kế toán:
Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến thuế xuất khẩu
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan thuế xuất khẩu



14


111,112 333(3333) 511
Thuế xuất khẩu nộp cho Thuế xuất khẩu phải nộp
NSNN NSNN


1.4.2.4 Sơ đồ kế toán:
Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến thuế nhập khẩu
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan thuế nhập khẩu
331 153,152,155,211…
Giá trị hàng nhập khẩu phải trả người bán



111,112 3333 152,155,153,211
Nộp thuế Nhập khẩu Thuế nhập khẩu phải nộp
NSNN của vật tư, hàng hóa,
TSC Đ nhập khẩu


1.5 KẾ TOÁN THUẾ TÀI NGUYÊN:
1.5.1 Các căn cứ để kế toán thuế tài nguyên:
Thuế tài nguyên là loại thuế thu vào việc khai thác các tài nguyên thiên nhiên
thuộc chủ quyền của nước ta.
1.5.1.1 Đối tượng nộp thuế:
Mọi tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế, không phân biệt ngành nghề,
hình thức hoạt động, có địa điểm cố định hay lưu động, hoạt động thường xuyên
hay không thường xuyên có khai thác tài nguyên theo quy định của pháp luật Việt
Nam.
1.5.1.2 Đối tượng chịu thuế:



15


Là các tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thủy, lãnh hải,
vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền của Việt Nam.
1.5.1.3 Căn cứ và phương pháp tính thuế:
Căn cứ tính thuế là sản lượng tài nguyên thương phẩm thực tế khai thác, giá tính
thuế và thuế suất
Thuế tài Sản lượng tài Giá tính Thuế Số thuế tài

nguyên phải = nguyên thương phẩm x thuế đơn x suất x nguyên được
nộp trong kỳ thực tế khai thác vị tài nguyên miễn giảm( nếu

có)
Sản lượng, giá tính thuế và thuế suất thuế tài nguyên được quy định rõ trong các
văn bản pháp luật liên quan đến thuế tài nguyên.
1.5.2 Kế toán thuế tài nguyên:
1.5.2.1 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 3336_ Thuế tài nguyên. Phản ánh số thuế tài nguyên phải nộp, đã nộp
và còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
1.5.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 3336_ Thuế tài nguyên
- Bên Nợ: Thuế tài nguyên đã nộp vào ngân sách Nhà nước
Các nghiệp vụ làm giảm số thuế phải nộp
- Bên Có: Thuế tài nguyên phải nộp ngân sách nhà nước
- Dư Có: Thuế tài nguyên còn phải nộp ngân sách nhà nước
- Dư Nợ: Số thuế nộp thừa vào ngân sách Nhà Nước.
1.5.2.3 Sơ đồ kế toán:
Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến thuế tài nguyên
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan thuế tài nguyên
111,112 333(3336) 627

Khi nộp thuế tài nguyên Thuế tài nguyên phải nộp




16


1.6 KẾ TOÁN THUẾ NHÀ ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT, CÁC LOẠI THUẾ

KHÁC, PHÍ, LỆ PHÍ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP KHÁC:
1.6.1 Căn cứ kế toán thuế nhà đất, tiền thuê đất, các loại thuế khác, phí, lệ phí
và các khoản phải nộp khác:
Thuế nhà đất, tiền thuê đất là loại thuế thu vào việc sử dụng đất, nhà đất của các
tổ chức, cá nhân theo quy định của Nhà nước.
Phí là khoản thu mang tính chất bù đắp chi phí thường xuyên về xây dựng, bảo
dưỡng, duy tu của nhà nước đối với những hoạt động người nộp phí. Những loại phí
mang tính chất phổ biến như phí giao thông, thủy lợi phí. Và loại phí mang tính chất
địa phương như quỹ bảo vệ trật tự, an ninh, phí cầu đường ở thôn, xã.
Lệ phí là khoản thu mang tính chất phục vụ cho người nộp lệ phí về việc thực
hiện một số thủ tục hành chính vừa mang tính chất động viên sự đóng góp cho ngân
sách Nhà nước như lệ phí trước bạ, lệ phí công chứng, lệ phí hải quan.
Các loại thuế khác như thuế môn bài, thuế nộp thay cho các tổ chức, cá nhân
nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam…
1.6.2 Kế toán thuế nhà đất, tiền thuê đất, các loại thuế khác, phí, lệ phí và các
khoản phải nộp khác:
1.6.2.1 Các tài khoản sử dụng:
Tài khoản 3337_ Thuế nhà đất, tiền thuê đất. Phản ánh số thuế nhà đất, tiền
thuê đất phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
Tài khoản 3338_ Các loại thuế khác. Phản ánh số phải nộp, đã nộp và còn phải
nộp vào ngân sách Nhà nước của các loại thuế khác. Tài khoản này được mở chi tiết
cho từng loại thuế khác.
Tài khoản 3339_ Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác. Phản ánh số phải nộp, đã
nộp và còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước của các khoản phí, lệ phí và các khoản
phải nộp khác ngoài các khoản đã ghi vào các tài khoản từ 3331 đến 3338. Tài khoản này
còn phản ánh các khoản Nhà nước trợ cấp cho doanh nghiệp( nếu có) như khoản trợ cấp,
trợ giá.
1.6.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh:




17


Của các tài khoản 3337_ Thuế nhà đất, tiền thuê đất; tài khoản 3338_ Các loại thuế
khác; tài khoản 3339 _ Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
- Bên Nợ:
 Thuế nhà đất, tiền thuê đất, các loại thuế khác, phí, lệ phí và các khoản phải
nộp khác đã nộp vào ngân sách Nhà nước .
 Các nghiệp vụ làm giảm số thuế phải nộp
- Bên Có: Thuế nhà đất, tiền thuê đất, các loại thuế khác, phí, lệ phí và các
khoản phải nộp khác phải nộp ngân sách nhà nước.
- Dư Có: Thuế nhà đất, tiền thuê đất, các loại thuế khác, phí, lệ phí và các
khoản phải nộp khác còn phải nộp ngân sách nhà nước
- Dư Nợ: Số thuế nộp thừa vào ngân sách Nhà nước.
1.6.2.3 Sơ đồ kế toán:
Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến thuế nhà đất, tiền thuê đất, các loại
thuế khác, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến thuế nhà đất,
tiền thuê đất, các loại thuế khác, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.
111,112 333(3337,3338,3339) 627,642

Khi nộp thuế Số thuế phải nộp


1.7 KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT):
1.7.1 Căn cứ để kế toán thuế GTGT:
1.7.1.1 Một số vấn đề về thuế GTGT quy định nguyên tắc kế toán thuế GTGT:
Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh
trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Do thuế GTGT là thuế gián thu, người sản xuất cung cấp hàng hóa, dịch vụ có
trách nhiệm thu và nộp hộ người tiêu dùng, người tiêu dùng chịu khoản thuế này khi
mua sản phẩm với giá đã có thuế. Nên khi kế toán loại thuế này doanh nghiệp cần
phân biệt:



18


 Khi doanh nghiệp là người mua hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT sử dụng cho sản xuất, thì khoản thuế GTGT phải nộp cho người bán ở
khâu mua là khoản thuế nộp hộ cho người tiêu dùng, do đó nó có tính chất là
khoản phải đòi nhà nước và nó được khấu trừ vào thuế GTGT đầu ra nếu
hàng hóa, dịch vụ mua vào chịu thuế GTGT đầu vào được dùng cho sản xuất
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và giá trị các
tài sản, dịch vụ mau vào này được ghi theo giá mua không gồm thuế GTGT
đầu vào. Từ lý do nêu trên, thuế GTGT đầu vào được kế toán trên tài khoản
133 _ thuế GTGT được khấu trừ
 Đối với doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu hàng hóa, bán hàng
hóa, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, hoặc chịu
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, không được khấu trừ thuế hoặc hoàn
thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ của khâu mua, mà phải tính vào
nguyên giá tài sản cố định, giá trị nguyên vật liệu hoặc chi phí kinh doanh
khoản thuế GTGT không được khấu trừ hoặc không được hoàn lại này.
 Khi doanh nghiệp là người bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì doanh
nghiệp là người thu hộ thuế cho nhà nước, do đó nó là khoản doanh nghiệp
phải trả cho nhà nước và được kế toán trên tài khoản thuộc nhóm phải trả tài
khoản 3331_ thuế GTGT phải nộp.
 Khi doanh nghiệp có hàng hóa chịu thuế suất 0% nghĩa là doanh nghiệp

không phải nộp thuế GTGT khi xuất khẩu hàng hóa mà còn được hoàn lại
toàn bộ số thuế GTGT đầu vào đã trả khi mua hàng hóa, nguyên vật liệu, lao
vụ, dịch vụ để sản xuất kinh doanh hàng hóa.
 Căn cứ vào quy định về các đối tượng chịu thuế và không chịu thuế GTGT
và mức thuế suất thuế GTGT khác nhau, để doanh nghiệp phân loại hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT, cũng như hàng hóa, dịch
vụ có mức thuế suất thuế GTGT giống nhau để phục vụ cho kế toán thuế
GTGT.
1.7.1.2 Đối tượng chịu thuế:



19


Là tất cả hàng hóa, dịch vụ dùng trong sản xuất kinh doanh và tiêu dùng. Tiêu
dùng theo nghĩa rộng, chung cho toàn xã hội bao gồm tiêu dùng cho sản xuất
kinh doanh, dùng cho các hoạt động không kinh doanh và tiêu dùng cá nhân.
1.7.1.3 Đối tượng nộp thuế:
Là tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa và
dịch vụ chịu thuế (gọi chung là cơ sở kinh doanh) và mọi tổ chức, cá nhân khác
có nhập khẩu hàng hóa chịu thuế (gọi chung là người nhập khẩu)
1.7.1.4 Căn cứ tính thuế:
Căn cứ để tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
Luật thuế GTGT quy định giá tính thuế với 3 mức thuế suất là: 0%, 5%, và
10%.
1.7.1.5 Phương pháp tính thuế:
Thuế GTGT mà cơ sở kinh doanh phải nộp được tính theo một trong hai
phương pháp sau : phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên
GTGT.

a. Phương pháp khấu trừ thuế:
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
Trong đó thuế GTGT đầu ra (cả trường hợp chịu mức thuế suất GTGT 0%) :
Thuế GTGT = Giá tính thuế của hàng hóa x Thuế suất thuế GTGT
đầu ra dịch vụ chịu thuế của hàng hóa, dịch vụ đó
Khi lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ cơ sở kinh doanh phải ghi đầy đủ các
yếu tố: giá bán chưa có thuế, thuế GTGT và tổng số tiền người mua phải thanh
toán. Riêng đối với hàng hóa, dịch vụ đặc thù được dùng loại chứng từ ghi giá
thanh toán là giá đã có thuế, thì phải xác định thuế GTGT bằng công thức sau :
Giá thanh toán
Giá tính thuế =
1+ thuế suất (%)
Thuế GTGT đầu vào:

×