Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Phân tích cơ sở lý luận về hoạch định tài chính của công ty Airgas, Inc quý I/2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.3 KB, 30 trang )

VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì hoạch định tài chính là
vấn đề quan trọng nhất để mang lại thành công cho doanh nghiệp. Để đạt được thành
công mỹ mãng thì hoạt động tài chính là yếu tố quan trọng nhất. Hoạch định tài chính
thông qua hệ thống với các ngân sách với khả năng sử dụng đơn vị chung sẽ dễ dàng
lượng hóa các mục tiêu, cụ thể hóa và tổng hợp việc sử dụng các nguồn lực.
Hoạch định tài chính thực hiện các mục tiêu khác nhau để có thể đưa đến thành công
của doanh nghiệp. Hoạch định tài chính thúc đẩy các nhà quản trị lập kế hoạch cho
tương lai để phát triển định hướng chung cho toàn tổ chức, dự đoán trước vấn đề và xây
dựng chính sách cho tương lai. Khi các nhà quản trị dành thời gian cho việc lập kế
hoạch, họ sẽ nhận ra năng lực của tổ chức và biết được sử dụng nguồn của tổ chức vào
vị trí nào. Tất cả các doanh nghiệp và các tổ chức phi lợi nhuận đều phải lập kế hoạch.
Ngân sách giúp các nhà quản trị ra các quyết định tốt hơn. Ngân sách lập ra các tiêu
chuẩn mà nhờ đó có thể kiểm soát việc sử dụng các nguồn lực công ty cũng như kiểm
soát, thúc đẩy nhân viên. Các ngân sách cũng phục vụ cho việc truyền thông các kế
hoạch của tổ chức đến từng nhân viên và kết hợp các nổ lực lại với nhau. Các ngân sách
thúc đẩy sự hợp tác vì các lĩnh vực và các chức năng khác nhau trong tổ chức đều phải
cùng làm việc để đạt được mục tiêu đề ra. Để có được kế hoạch trên thì phải dựa trên cơ
sở các điều kiện tài chính của công ty như ngân quỹ, ngân sách, sự đóng góp của các cổ
đông trong công ty…Cùng các chính sách tài chính.
Hoạch định tài chính công ty AIRGAS, INC là chủ đề đồ án của chúng tôi, qua bài
đồ án này chúng tôi sẽ đem đến cho bạn những thông tin tài chính của công ty AIRGAS,
INC. Cùng với đó là các chính sách mua sắm, phân phối, đầu tư và tài trợ cùng những
luồng biến động của công ty về tài chính qua những thời gian khác nhau. Đồ án của
chúng tôi gồm có 3 phần:
+ Phần 1: Cơ sở lí luận về hoạch định tài chính theo phương pháp quy nạp.
+ Phần 2: Phân tích tình hình tài chính của công ty Airgas, Inc quý I/2010
+ Phần 3: Đánh gía tình hình tài chính sau hoạch định.
Các thành viên trong nhóm đã có nhiều cố gắng và nổ lực để hoàn thành đồ án một
cách tốt nhất nhưng chắc chắn không tránh khỏi sai sót, vì vậy rất mong được sự góp ý


của thầy, cô để đồ án ngày càng hoàn thiện hơn. Cuối cùng, nhóm chúng tôi xin gửi lời
cảm ơn đến cô Ngô Hải Quỳnh đã giúp chúng tôi hoàn thành đồ án này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Nhóm TH: 6 Trang 1
VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................1
MỤC LỤC......................................................................................................................................2
DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................................................................3
PHẦN II: HOẠCH ĐỊNH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY AIRGAS, INC
QUÝ I/2011...................................................................................................................................11
2.1. Sơ lược về Airgas, Inc:.....................................................................................................11
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................11
Airgas, Inc-Hoa kỳ chuyên cung cấp các loại sản phẩm khí công nghiệp và thiết
bị ngành công nghiệp. Airgas, Inc được thành lập vào năm 1982 và có trụ sở tại
Radnor, Pennsylvania. The company offers various gases, including nitrogen,
oxygen, argon, helium, and hydrogen; welding and fuel gases, such as acetylene,
propylene, and propane; and carbon dioxide, nitrous oxide, ultra high purity
grades, special application blends, and process chemicals.Công ty cung cấp các
loại khí khác nhau, bao gồm nitơ, oxy, argon, heli và hiđrô, hàn và nhiên liệu
khí, chẳng hạn như acetylene, propylene, và propan, và điôxít cacbon, nitơ oxit,
cấp độ tinh khiết cực cao. Công ty cũng tham gia vào việc cho thuê chai chứa
khí đốt, thùng chứa chất lỏng đông lạnh, thùng chứa số lượng lớn, đoạn ống,
hàn . In addition, the company manufactures and distributes liquid carbon
dioxide, dry ice, nitrous oxide, ammonia, refrigerant gases, and atmospheric
merchant gases. Ngoài ra, công ty sản xuất và phân phối khí carbon dioxide
lỏng, đá khô, oxit nitơ, amoniac, khí lạnh. It serves repair and maintenance,
industrial manufacturing, energy and infrastructure construction, medical,
petrochemical, food and beverage, retail and wholesale, analytical, utilities, and
transportation industries. Airgas phục vụ sửa chữa và bảo trì, sản xuất công

nghiệp, năng lượng và xây dựng cơ sở hạ tầng, hóa dầu, y tế. The company
operates an integrated network of approximately 1100 locations, including
branches, retail stores, packaged gas fill plants, specialty gas labs, production
facilities, and distribution centers. Công ty hoạt động một hệ thống mạng tích
hợp của khoảng 1100 địa điểm, bao gồm cả chi nhánh, cửa hàng bán lẻ, phòng
thí nghiệm khí, cơ sở sản xuất và các trung tâm phân phối. Additionally, it
provides retail solutions to retail customers, such as florists, grocers, restaurants
and bars, tire and automotive service centers, and others. Công ty này bán các
sản phẩm của mình thông qua nhiều kênh bán hàng bao gồm doanh số bán
hàng dựa trên chi nhánh đại diện, cửa hàng bán lẻ, các chương trình tài khoản
khách hàng chiến lược, điện thoại viên, catalogue và phân phối độc lập. Airgas,
Inc. was founded in 1982 and is based in Radnor, Pennsylvania. ......................11
Nhóm TH: 6 Trang 2
VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
2.1.2. Sản phẩm chính:........................................................................................12
2.1.3. Tình hình tài chính chung của công ty Airgas,Inc trong thời gian qua....13
2.4.1. Ngân sách bán hàng...................................................................................16
2.4.2. Ngân sách sản xuất....................................................................................17
2.4.2.1. Kế hoạch sản lượng..............................................................................................17
2.4.2.2. Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu:..................................................................17
2.4.3. Các ngân sách hoạt động khác..................................................................18
2.4.4. Xây dựng các ngân sách tài chính.............................................................18
2.4.4.1 Ngân sách ngân quỹ..............................................................................................18
2.4.4.2. Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..................................................19
........................................................................................................................................20
2.4.4.3. Dự toán báo cáo nguồn và sử dụng ....................................................................20
PHẦN III: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP SAU KHI
HOẠCH ĐỊNH.............................................................................................................................24
3.1. Đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp sau khi hoạch định. ...............................24
KẾT LUẬN...................................................................................................................................27

TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................................27
PHỤ LỤC.....................................................................................................................................29
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN..................................................................................................30
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.4. Tỷ trọng vốn chủ sở hửu so với tổng nguồn vốn.....................................................15
Bảng 2.6. Ngân sách sản xuất của công ty Airgas, Inc quý I/2011.........................................17
Bảng 2.7: Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu của công ty Airgas, Inc ..............................17
quý I/2010.....................................................................................................................................17
Bảng 2.8: Ngân sách quản lý của công ty France Telecom QUÝ I/2010...............................18
Bảng 2.9: Ngân sách ngân quỹ của công ty Airgas, Inc quý I/2010.......................................19
Nhóm TH: 6 Trang 3
VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Bảng 2.10: Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty ....................................20
Airgas, Inc quý I /2011................................................................................................................20
Bảng 2.11. Xác định các thay đổi tài chính để lập báo cáo nguồn và sử dụng bảng
dự toán ...................................................................................................................................20
Bảng 2.12. Biến động của công ty Airgas, Inc quý I/2011......................................................21
Bảng 2.12: Dự toán bảng cân đối kế toán công ty Airgas, Inc...............................................22
Ngày 31/3/2011.............................................................................................................................22
Bảng 3.1. Các thông số đánh giá tình hình tài chính sau hoạch định....................................24
Đơn vị tính: 1000 USD................................................................................................................24
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH TÀI
CHÍNH THEO PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP
1.1.Khái niệm
- Hoạch định là quá trình phát triển các kế hoạch ngắn hạn cũng như dài hạn nhằm
đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp.
- Hoạch định là một tiến trình, kết quả biểu thị dưới các kế hoạch tài chính.
1.2. Vai trò của hoạch định
- Hệ thống kế hoạch tài chính đóng vai trò quan trọng, then chốt trong việc lập kế
hoạch và kiếm soát của doanh nghiệp.

- Hoạch định tài chính thông qua hệ thống với các ngân sách với khả năng sử dụng
đơn vị chung sẽ dễ dàng lượng hóa các mục tiêu.
- Đặc trưng cơ bản được trình bày đó là đơn vị chung là tiền tệ.
1.3. Mục tiêu của hoạch định
- Thúc đẩy các nhà quản trị lập kế hoạch.
Nhóm TH: 6 Trang 4
VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
- Cung cấp nguồn thông tin để cải thiện việc ra quyết định.
- Giúp ích cho việc sử dụng các nguồn và quản lý nhân sự thông qua việc thiết lập
tiêu chuẩn đánh giá hiệu suất .
- Cải thiện vấn đề truyền thông và hợp tác.
- Đặt ra mục tiêu hiệu quả, làm cơ sở để đánh giá kết quả của kế hoạch.
- Cung cấp các ước lượng và định lượng các nhu cầu vật chất của công ty dưới hình
thái tiền tệ.
- Kết hợp với các kế hoạch, chương trình khác trên cơ sở cân đối các nguồn thu chi.
- Dự kiến các rủi ro tài chính mà công ty gặp phải để đưa ra các biện pháp, giải pháp
khắc phục.
1.4. Các loại kế hoạch tài chính
1.4.1. Kế hoạch đầu tư và tài trợ
- Là 1 dự tính về việc sử dụng vốn và khai thác các nguồn vốn theo từng năm tài
khóa trong phạm vi từ 3 đến 5 năm.
- Nội dung của kế hoạch bao gồm :
+ Đầu tư
• Nhu cầu đầu tư vào tài sản cố định.
• Tăng đầu tư vào tài sản chính.
• Tăng đầu tư vào tài sản vô hình.
+ Nguồn vốn
• Nguồn vốn được rút ra từ việc giảm vốn luân chuyển ròng.
• Nguồn tự tài trợ.
• Nhận hoàn vốn vay.

• Vay trung và dài hạn.
• Tăng vốn
Nhóm TH: 6 Trang 5
VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
1.4.2. Các ngân sách hàng năm
- Có thể chia thành 4 loại ngân sách hằng năm gồm :
+ Ngân sách đầu tư thể hiện hoạt động mua sắm đầu tư thiết bị trong năm.
+ Ngân sách tài chính thể hiện các hoạt động liên quan đến việc tăng giảm vốn.
+ Ngân sách kinh doanh là một bộ các ngân sách có liên quan đến hoạt động kinh
doanh hằng năm của doanh nghiệp.
+ Ngân sách ngân quỹ là kết quả các ngân sách trên, nó phản ánh luồng thu chi bằng
tiền của công ty qua từng tháng trong năm.
1.4.3. Các phương pháp lập kế hoạch tài chính
1.4.2.1. Phương pháp quy nạp
- Kế hoạch tài chính là sự tổng hợp tất cả các chương trình hoạch định của từng bộ
phận, từng cấp trong công ty.
-Việc lập kế hoạch tài chính được thực hiện từ dưới lên, trên cơ sở hệ thống các
ngân sách bộ phận.
1.4.2.2. Phương pháp diễn giải
- Kế hoạch tài chính là sự chuẩn bị những điều kiện cho việc thực hiện mục tiêu.
- Việc lập kế hoạch tài chính xuất phát từ những mục tiêu tổng quát, ở cấp cao…
=> Cụ thể hóa thành những ngân sách ở các bộ phận nhằm thực hiện mục tiêu.
1.5. Lập kế hoạch tài chính theo phương pháp quy nạp
1.5.1. Tiến trình lập kế hoạch
- Tiến trình lập ngân sách có thể có nhiều cấp độ, đó có thể là quy trình không chính
thức đối với các công ty nhỏ và có thể là một thủ tục chi tiết mất nhiều thời gian đối với
công ty lớn.
1.5.1.1. Quản lý và phối hợp trong tiến trình lập kế hoạch
Nhóm TH: 6 Trang 6
VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC

- Nhà quản lý ngân sách này thường là kế toán trưởng hoặc là người chuyên báo cáo
cho kế toán trưởng. Nhà quản lý ngân sách làm việc dưới sự quản lí của hội đồng ngân
sách.
- Hội đồng ngân sách có trách nhiệm xem lại ngân sách, đưa ra các định hướng về ngân
sách, các mục tiêu ngân sách và giám sát hiệu quả thực tế của tổ chức.
- Hội đồng ngân sách cũng có trách nhiệm đảm bảo cho ngân sách được kết nối với kế
hoạch chiến lược của tổ chức.
- Hội đồng ngân sách cũng có trách nhiệm đảm bảo cho ngân sách được kết nối với kế
hoạch chiến lược của tổ chức. Giams đốc sẽ lựa chọn các thành viên của hội đồng và họ
thường là giám đốc, phó giám đốc tài chính, kế toán trưởng.
1.5.1.2. Các chỉ tiêu để hoạch định tài chính theo phương pháp quy nạp
Khi nói đến ngân sách của công ty là nói đến kế hoạch tài chính. Kế hoạch tài chính
là một kế hoạch cụ thể tổng hợp từ nhiều ngân sách hoạt động và ngân sách bộ phận. Kế
hoạch tài chính được chia thành các ngân sách hoạt động và ngân sách tài chính. Các
ngân sách hoạt động liên quan đến các hoạt động tạo ra thu nhập cho công ty như bán
hàng, sản xuất, mua sắm…Các kế hoạch tài chính liên quan đến dòng tiền vào và dòng
tiền ra và liên quan đến vị thế tài chính.
1.5.2. Thu thập thông tin lập ngân sách
1.5.2.1. Dự đoán doanh thu
- Là cơ sở để lập ngân sách bán hàng. Sau đó, từ ngân sách bán hàng, các bộ phận
liên quan mới có thể lập ngân sách hoạt động khác và lập ngân sách tài chính.
- Do vậy, độ chính xác của doanh thu dự đoán ảnh hưởng rất lớn đến độ chính xác
của bộ ngân sách.
1.5.2.2. Dự đoán các biến số khác
- Ngoài doanh số, các khoản mục chi phí liên quan đến tiền mặt cũng rất quan trọng.
1.5.3. Xây dựng các ngân sách hoạt động
1.5.3.1. Ngân sách bán hàng
Nhóm TH: 6 Trang 7
VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
- Ngân sách bán hàng là dự đoán do hội đồng ngân sách duyệt, mô tả doanh thu dự

đoán cho từng sản phẩm theo đơn vị sản phẩm và theo đơn vị tiền tệ.
- Một số công thức tính các chỉ tiêu của ngân sách bán hàng:
• Giá bán = Định mức*(Chi phí NVLTT+Chi phí nhân công TT+Chi phí QLSX).
• Doanh thu = Sản lượng * Giá bán.
• Lương nhân viên = Định mức * Doanh thu.
• Lương theo doanh số = Định mức * Doanh thu.
• Chi phí bán hàng khác = Doanh thu * Định mức.
• Tổng lương = Lương cố định + Lương theo doanh số.
• Tổng chi phí bán hàng = Lương nhân viên * Chi phí bán hàng khác.
1.5.3.2. Ngân sách sản xuất
1.5.3.2.1. Kế hoạch sản xuất
- Kế hoạch sản xuất xác định phải sản xuất sản phẩm nào,bao nhiêu và khi nào?
- Xác định các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất như sau :
• Số đơn vị sản xuất = Lượng bán + Hàng tồn kho cuối kỳ dự kiến – Hàng tồn kho
đầu kỳ.
• NVL dùng vào sản xuất = Sản lượng sản xuất * Định mức.
• Chi phí NVL trực tiếp = NVL dùng vào sản xuất * Giá NVL.
• Số giờ trực tiếp = Sản lượng sản xuất * Định mức.
• Chi phí nhân công trực tiếp = Sản lượng sản xuất * Định mức.
1.5.3.2.2. Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu
- Lượng nguyên vật liệu sản xuất trong ngân sách nguyên vật liệu trực tiếp là cơ sở
để lập ngân sách mua sắm nguyên vật liệu.
• Khối lượng mua = Lương NVLTT sử dụng trong kỳ +Hàng tồn kho NVLTT cần
thiết cuối kỳ - Hàng tồn kho NVLTT đầu kỳ.
Nhóm TH: 6 Trang 8
VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
1.5.3.3. Các ngân sách hoạt động khác
- Ngân sách Marketing.
- Ngân sách nghiên cứu và phát triển.
- Ngân sách quản lý.

1.5.4. Xây dựng các ngân sách tài chính
1.5.4.1. Ngân sách ngân quỹ
- Ngân sách ngân quỹ là một kế hoạch chi tiết biểu diễn tất cả các dòng tiền vào và
dòng tiền dự đoán của công ty trong một thời kỳ trên cơ sở tiền mặt.
- Xác định các chỉ tiêu của ngân sách ngân quỹ như sau :
• Nhu cầu tài trợ = Số dư chưa tài trợ - Lề an toàn
• Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ trước + Cân đối thu chi + Vay trong kỳ.
• Cân đối thu chi = Tổng thu – Tổng chi.
• Số dư chưa tài trợ = Số dư cuối kỳ + Cân đối thu chi.
1.5.4.2. Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một bảng tóm tắt về doanh thu vả
tổng chi phí dự kiến của một thời kỳ trong tương lai, dự toán kết thúc với thông tin về
tình hình lời lỗ trong thời kỳ đó.
- Giá vốn hàng bán được xác định bởi công thức :
• Giá vốn hàng bán = Chi phí NVLTT + Chi phí NCTT + Chi phí QLSX.
1.5.4.3. Dự toán báo cáo nguồn và sử dụng
Nhóm TH: 6 Trang 9
VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
1.5.4.4. Lập dự toán bảng cân đối kế toán
Với thông tin từ dự toán báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ kết hợp với bảng
cân đối kế toán đầu kỳ, ta xây dựng dự toán bảng cân đối kế toán cho thời kỳ lập kế
hoạch.
 Số dư cuối kỳ của tiền mặt = số dư tiền mặt 2010 + chênh lệch ngân quỹ
(2010,2011)
 Số dư tài sản cuối kỳ = số dư tài sản 2010 + chênh lệch tài sản
(2010,2011)
 Số dư nguồn vốn cuối kỳ = số dư nguồn vốn 2010+ chênh lệch nguồn
vốn (2010,2011)
1.6. Lập dự toán báo cáo tài chính theo phương pháp diễn giải.
- Lập kế hoạch tài chính theo phương pháp diễn giải sử dụng một kĩ thuật khá phổ

biến nhất là phương pháp phần trăm doanh thu. Phương pháp này bắt đầu bằng cách dự
đoán doanh thu, và sau đó biểu diễn các khoản mục theo tỉ lệ tăng trưởng hằng năm của
doanh thu.
Nhóm TH: 6 Trang 10
Khoản mục Chênh lệch Nguồn Sử dụng
Phải thu khách hàng
Doanh thu tín dụng - thu từ
bán tín dụng
- +
Hàng tồn kho
Chi phí SX TT - giá vốn hàng
bán - +
Tài sản ngắn hạn
khác
Chi trả - nhận lại
- +
Tài sản cố định Đầu tư - thanh lý - +
Đầu tư dài hạn khác Đầu tư - bán lại - +
Các khoản phải trả
Tổng chi phí phải trả trong kỳ
- Thanh toán trong kỳ
+
Nợ ngắn hạn Vay trong kỳ - trả nợ trong kỳ
+
Nợ dài hạn Vay trong kỳ - trả nợ trong kỳ
+
Vốn chủ sở hữu Phát hành - mua lại +
Khấu hao
(Từ báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh)

+
Lợi nhuận sau thuế
TNDN
(Từ báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh)
+
VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
PHẦN II: HOẠCH ĐỊNH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY AIRGAS, INC QUÝ I/2011
2.1. Sơ lược về Airgas, Inc:
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Airgas, Inc-Hoa kỳ chuyên cung cấp các loại sản phẩm khí công nghiệp và
thiết bị ngành công nghiệp. Airgas, Inc được thành lập vào năm 1982 và có trụ sở tại
Radnor, Pennsylvania. The company offers various gases, including nitrogen,
oxygen, argon, helium, and hydrogen; welding and fuel gases, such as acetylene,
propylene, and propane; and carbon dioxide, nitrous oxide, ultra high purity grades,
special application blends, and process chemicals.Công ty cung cấp các loại khí khác
nhau, bao gồm nitơ, oxy, argon, heli và hiđrô, hàn và nhiên liệu khí, chẳng hạn như
acetylene, propylene, và propan, và điôxít cacbon, nitơ oxit, cấp độ tinh khiết cực cao.
Công ty cũng tham gia vào việc cho thuê chai chứa khí đốt, thùng chứa chất lỏng
đông lạnh, thùng chứa số lượng lớn, đoạn ống, hàn . In addition, the company
manufactures and distributes liquid carbon dioxide, dry ice, nitrous oxide, ammonia,
Nhóm TH: 6 Trang 11
VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
refrigerant gases, and atmospheric merchant gases. Ngoài ra, công ty sản xuất và
phân phối khí carbon dioxide lỏng, đá khô, oxit nitơ, amoniac, khí lạnh. It serves
repair and maintenance, industrial manufacturing, energy and infrastructure
construction, medical, petrochemical, food and beverage, retail and wholesale,
analytical, utilities, and transportation industries. Airgas phục vụ sửa chữa và bảo
trì, sản xuất công nghiệp, năng lượng và xây dựng cơ sở hạ tầng, hóa dầu, y tế. The

company operates an integrated network of approximately 1100 locations, including
branches, retail stores, packaged gas fill plants, specialty gas labs, production
facilities, and distribution centers. Công ty hoạt động một hệ thống mạng tích hợp
của khoảng 1100 địa điểm, bao gồm cả chi nhánh, cửa hàng bán lẻ, phòng thí
nghiệm khí, cơ sở sản xuất và các trung tâm phân phối. Additionally, it provides
retail solutions to retail customers, such as florists, grocers, restaurants and bars, tire
and automotive service centers, and others. Công ty này bán các sản phẩm của mình
thông qua nhiều kênh bán hàng bao gồm doanh số bán hàng dựa trên chi nhánh đại
diện, cửa hàng bán lẻ, các chương trình tài khoản khách hàng chiến lược, điện thoại
viên, catalogue và phân phối độc lập. Airgas, Inc. was founded in 1982 and is based
in Radnor, Pennsylvania.
2.1.2. Sản phẩm chính:
- Khí công nghiệp : OXY, NITƠ, CO2, ARGON, ACETYLEN, AMONIAC, ĐẤT
ĐÈN, CỒN,….
- Khí có hàm lượng cao đặc biệt : HYĐRÔ, HELI, SO2, ARGON(99,999),
NITƠ(99,999)…..
- Khí hỗn hợp : KHÍ TRỘN (80% AR + 20% CO2) , KHÍ THỞ(AIR).
- Khí hóa lỏng : OXY LỎNG, NITƠ LỎNG, ARGON LỎNG…
- Gas dân dụng: GAS 12KG, 45KG…
Để đáp ứng cho nhu cầu của khách hàng công ty còn cung cấp các loại thiết bị
ngành khí:
- Các loại vỏ bình chứa khí công nghiệp: Oxy, Nitơ, Co2, Argon, Acetylen...có
nhiều loại : 10 lít, 14 lít, 40 lít… đủ kích cỡ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng.
- Các loại vỏ bồn XL-45, HP -160: (Oxy, Nitơ, Co2, Argon), chứa khí hóa lỏng.
- Đồng hồ đo áp các loại : Oxy, Nitơ, Argon, Acetylen…
- Valve QF-2C, QF-2D, QF-7B...
Nhóm TH: 6 Trang 12

×