Tải bản đầy đủ (.doc) (294 trang)

Giáo án lớp 5 từ tuần 9 đến tuần 18.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 294 trang )

TUẦN: 9
Buổi sáng:
MÔN: TẬP ĐỌC
CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
I. Yêu cầu:
1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân
vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo).
2. Nắm được vấn đề tranh luận (Cái gì là quý nhất?) và ý được khẳng đònh trong bài
(Người lao động là quý nhất).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- GV gọi 2 HS đọc những câu thơ các em thích trong bài Trước cổng trời, trả lời các câu
hỏi về bài đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
12’
10’
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu:
Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; biết
phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân
vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo).
Tiến hành:
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.


- GV chia bài thành ba phần.
+ Phần 1: Đoạn 1 và 2.
+ Phần 2: Đoạn 3, 4, 5.
+ Phần 3: Phần còn lại.
- Cho HS luyện đọc nối tiếp từng phần.
- Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghóa từ.
- Gọi HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
c. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu:
Nắm được vấn đề tranh luận (Cái gì là
quý nhất?) và ý được khẳng đònh trong bài
(Người lao động là quý nhất).
Tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời
câu hỏi theo đoạn trong SGK/86.
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS luyện đọc.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 2 HS nhắc lại ý nghóa.
1
10’
2’
- GV chốt ý, rút ra ý nghóa bài văn.
d. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
Mục tiêu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng yêu
cầu của bài.

Tiến hành:
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc.
- Cho cả lớp đọc diễn cảm, nhắc nhở HS
chú ya đọc phân biệt lời người dẫn chuyện
với lời nhân vật.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- GV và HS nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Khen ngợi những HS hoạt động tốt.
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài nhiều lần
để chuan bò cho tiết tập làm văn tới.
- HS theo dõi.
- Cả lớp luyện đọc.
- HS thi đọc.
MÔN: TOÁN
Bài dạy: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản.
- Luyện kỹ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
8km 832m = km ; 7km 37m = km
6km 4m = km ; 42 m = km
- GV nhận xét và ghi điểm.
T
G

Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1’
14’
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2.
Mục tiêu:
Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng
số thập phân trong các trường hợp đơn giản.
Tiến hành:
Bài 1/45:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV tổ chức cho HS làm bài trên bảng con.
- GV nhận xét và ghi điểm.
Bài 2/45:
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài trên bảng con.
2
16’
3’
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp theo cặp.
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng.
- GV sửa bài, nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4.
Mục tiêu:

Luyện kỹ năng viết số đo độ dài dưới dạng
số thập phân.
Tiến hành:
Bài 3/45:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu.
- Gọi HS trình bày bài trên bảng.
- GV chấm, sửa bài.
Bài 4/45:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV chấm, sửa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét và ghi điểm tiết học.
- Về nhà ÔN TẬP bảng đơn vò đo khối lượng.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào phiếu.
- 1 HS nêu yêu cầubài tập.
- HS làm bài vào vở.
Buổi chiều:
MÔN: KHOA HỌC
Bài dạy: THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Xác đònh các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
- Có thái độ không phân biệt đối xử với người bò nhiễm HIV và gia đình của họ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trang 36,37 SGK.

- 5 tấm bìa cho hoạt động đóng vai “Tôi bò nhiễm HIV”.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
T
G
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
3’
1’
1. Kiểm tra bài cũ:
- HIV/ AIDS là gì?
- HIV có thể lây truyền qua những đường nào?
- Chúng ta cần phải làm gì để phòng tránh
HIV/ AIDS?
- GV nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của
tiết học.
- Kiểm tra 3 HS.
- HS nhắc lại đề.
3
10’
10’
10’
3’
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức “HIV lây
truyền hoặc không lây truyền qua . . . ”
Mục tiêu: Xác đònh các hành vi tiếp xúc thông
thường không lây nhiễm HIV.
Tiến hành:
- GV treo hai bảng phụ có kẻ khung như SGV/

75.
- GV hướng dẫn HS tiến hành trò chơi: Chia
lớp làm hai đội, mỗi đội 10 HS tham gia, HS
hai đội xép thành hàng dọc trước bảng, khi GV
hô “bắt đầu” thì người thứ nhất của mỗi đội rút
một phiếu bất kỳ gắn lên cột tương ứng trên
bảng, cứ như vậy cho đến hết.
- Đội nào gắn xong trước là đội đó thắng cuộc.
KL: GV nhận xét, chốt lại kết luận đúng:
“HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua . .
. ”.
- Gọi HS nhắc lại kết luận.
Hoạt động 2: Đóng vai “Tôi bò nhiễm HIV”.
Mục tiêu: Biết được trẻ em bò nhiễm HIV có
quyền được học tập, vui chơi và sống chung
cùng cộng đồng. Không phân biệt đôí xử đối
với người bò nhiễm HIV.
Tiến hành:
- GV hướng dẫn HS tham gia đóng vai.
- Gọi các nhóm trình bày tiểu phẩm của mình.
- GV và HS nhận xét.
- GV tuyên dương các nhóm có nội dung và
đóng kòch hay.
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
Tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 36,
37 SGK và trả lời câu hỏi SGV/78.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.

- GV và HS nhận xét, bổ sung.
KL: GV rút ra kết luận SGK/37.
- Gọi HS nhắc lại kết luận.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với
người nhiễm HIV và gia đình họ?
- Làm như vậy có tác dụng gì?
- GV nhận xét tiết học.
- HS tiến hành chơi theo yêu
cầu của GV.
- HS nhắc lại.
- HS tham gia đóng vai theo
nhóm.
- HS quan sát hình trong SGK.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả làm việc.
- HS nhắc lại mục Bạn cần biết
- HS trả lời.
4
Buổi sáng:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm “Thiên nhiên”: biết một số từ ngữ thể
hiện sự so sánh và nhân hóa bầu trời
- Hiểu và đặt câu theo thành ngữ cho trước nói về thiên nhiên.
2. Kó năng: - Biết sử dụng từ ngữ gợi tả khi viết đoạn văn tả một cảnh đẹp thiên
nhiên .
3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.

II. Chuẩn bò:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
30’
16’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
• Giáo viên nhận xét, đánh giá
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu
và biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ
điểm: Thiên nhiên”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Mở rộng, hệ thống hóa
vốn từ về Chủ điểm: “Thiên nhiên”,
biết sử dụng từ ngữ tả cảnh thiên nhiên
(bầu trời, gió, mưa, dòng sông, ngọn
núi).
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm
thoại, bút đàm, thi đua.
* Bài 1:
* Bài 2:
• Giáo viên gợi ý học sinh chia thành 3
cột.
• Giáo viên chốt lại:
+ Những từ thể hiện sự so sánh.

+ Những từ ngữ thể hiện sự nhân hóa.
+ Những từ ngữ khác .
 Hoạt động 2: Hiểu và viết đoạn văn
nói về thiên nhiên.
- Hát
- Học sinh sửa bài tập: học sinh lần lượt
đọc phần đặt câu.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.

Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm – Suy nghó, xác đònh
ý trả lời đúng.
- 2, 3 học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh ghi những từ ngữ tả bầu trời
– Từ nào thể hiện sự so sánh – Từ nào
thề hiện sự nhân hóa.
- Lần lượt học sinh nêu lên
- Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao
- Được rửa mặt sau cơn mưa/ dòu dàng/
buồn bã/ trầm ngâm nhớ tiếng hót của
bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất/ cúi
xuống lắng nghe để tìm xem…
- Rất nóng và cháy lên những tia sáng
của ngọn lửa/ xanh biếc / cao hơn
5
8’
6’
1’
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm

thoại, thực hành.
Bài 3:
• Giáo viên gợi ý học sinh dựa vào mẫu
chuyện “Bầu trời mùa thu” để viết một
đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc
ở nơi em ở ( 5 câu) có sử dụng các từ
ngữ gợi tả, gợi cảm
• Giáo viên nhận xét .
• Giáo viên chốt lại.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học sinh làm bài 3 vào vở.
- Chuẩn bò: “Đại từ”.
- Nhận xét tiết học
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh
- Học sinh làm bài
- HS đọc đoạn văn
- Cả lớp bình chọn đoạn hay nhất
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Tìm thêm từ ngữ thuộc chủ điểm.
MÔN: TOÁN
VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn:
- Bảng đơn vò đo khối lượng.
- Quan hệ giữa các đơn vò đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vò đo khối lượng thường
dùng.

- Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vò đo khác nhau.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng đơn vò đo khối lượng kẻ sẵn, để trống một số ô bên trong.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
42,43 m = m cm
7,62 km = m
8,2 dm = dm cm
39,5 km = m
- GV nhận xét và ghi điểm.
T
G
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1’
10’
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: ÔN TẬP bảng đơn vò đo khối
lượng
Mục tiêu:
- HS nhắc lại đề.
6
22’
2’
Giúp HS ôn: Bảng đơn vò đo khối lượng.
Tiến hành:
- GV treo bảng phụ đã chuẩn bò sẵn.

- Yêu cầu HS nhắc lại bảng đơn vò đo khối
lượng và điền đầy đủ vào bảng.
- GV nêu ví dụ như SGK/45.
- Hướng dẫn HS thực hiện ví dụ.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu: Giúp HS ôn:
Quan hệ giữa các đơn vò đo liền kề và quan
hệ giữa một số đơn vò đo khối lượng thường
dùng. Luyện tập viết số đo khối lượng dưới
dạng số thập phân với các đơn vò đo khác
nhau.
Tiến hành:
Bài 1/45:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài trên bảng con.
Bài 2/46:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV tổ chức cho HS làm bài trên phiếu.
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng.
- GV sửa bài, nhận xét.
Bài 3/46:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt sau đó giải.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng.
- GV sửa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ÔN TẬP bảng đơn vò đo diện tích.
- HS nêu bảng đơn vò đo
khối lượng.

- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài trên bảng con.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài trên phiếu.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt và giải.
- 1 HS làm bài trên bảng.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
Đề bài : Kể chuyện về một lần em được đi thăm cảnh đẹp ở đòa phương em
hoặc ở nơi khác
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm nội dung cần kể (1 lần được đi thăm cảnh đẹp).
2. Kó năng: - Biết kể lại một chuyến tham quan cảnh đẹp em đã tận mắt nhìn thấy –
cảnh đẹp ở đòa phương em hoặc ở nơi khác.
- Biết kể theo trình tự hợp lý, làm rõ các sự kiện, bộc lộ được suy nghó,
cảm xúc của mình.
7
- Lời kể rành mạch, rõ ý. Bước đầu biết lựa chọn từ ngữ chính xác, có hình
ảnh và cảm xúc để diễn tả nội dung.
3. Thái độ: - Yêu quê hương – đất nước từ yêu những cảnh đẹp quê hương.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Sư tầm những cảnh đẹp của đòa phương.
+ HS: Sư tầm những cảnh đẹp của đòa phương.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’

1’
30’
7’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Kể lại chuyện em đã được nghe, được
đọc nói về mối quan hệ giữa con người
với con người.
- Giáo viên nhận xét – cho điểm (giọng
kể – thái độ).
3. Giới thiệu bài mới:
- Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham
gia.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
kể chuyện.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Đề bài: Kể chuyện về một lần em
được đi thăm cảnh đẹp ở đòa phương em
hoặc ở nơi khác.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu
đúng yêu cầu đề bài.
 Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận.
- Giáo viên sẽ xếp các em theo nhóm.
- Nhóm cảnh biển.
- Đồng quê.
- Cao nguyên (Đà lạt).
- Giáo viên chốt lại bằng dàn ý sơ lược.

1/ Giới thiệu chuyến đi đến nơi nào? Ở
đâu?
2/ Diễn biến của chuyến đi.
+ Chuẩn bò lên đường.
+ Cảnh nổi bật ở nơi đến.
+ Tả lại vẻ đẹp và sự hấp dẫn của cảnh.
+ Kể hành động của những nhân vật
trong chuyến đi chơi (hào hứng, sinh
hoạt).
- Hát
- 2 bạn.
- 1 học sinh đọc đề bài – Phân tích đề
bài.
- …một lần đi thăm cảnh đẹp ở đòa
phương em hoặc ở nơi khác.
- Học sinh lần lượt nêu cảnh đẹp đó là
gì?
- Cảnh đẹp đó ở đòa phương em hay ở
nơi nào?
- Học sinh lần lượt nêu lên cảnh đẹp mà
em đã đến – Hoặc em có thể giới thiệu
qua tranh.
- Học sinh ngồi theo nhóm từng cảnh
đẹp.
Thảo luận theo câu hỏi a, câu hỏi b
- Đại diện trình bày (đặc điểm).
- Cả lớp nhận xét (theo nội dung câu a
và b).
- Lần lượt học sinh kể lại một chuyến đi
thăm cảnh đẹp ở đòa phương em đã chọn

(dựa vào dàn ý đã gợi ý sau khi nêu đặc
điểm).
8
8’
1’
3/ Kết thúc: Suy nghó và cảm xúc của
em.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- Nhận xét, tuyuên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh viết vào vở bài kể
chuyện đã nói ở lớp.
- Chuẩn bò: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học.
- Có thể yêu cầu học sinh kể từng đoạn.

• Chia 2 nhóm.
- Nhóm hội ý chọn ra 1 bạn kể chuyện.
- Lớp nhận xét, bình chọn.
Buổi chiều:
MÔN: CHÍNH TẢ (Nhớ- viết)
TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI- CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. Mục tiêu:
1. Nhớ và viết lại đúng chính tả bài thơ Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà. Trình
bày đúng khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
2. Ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l hoặc n/ng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a hoặc 2b để

HS “bốc thăm”, tìm từ ngữ chứa tiếng đó.
- Giấy, bút, băng dính để dán lên bảng cho các nhóm thi tìm nhanh từ láy theo yêu
cầu bài tập 3a.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Gọi HS viết bảng lớp các tiếng chứa vần uyên, uyêt.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1’
16’
a. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy.
b. Hoạt động 1: HS viết chính tả.
Mục tiêu:
Nhớ và viết lại đúng chính tả bài thơ
Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà.
Trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ theo thể
thơ tự do.
Tiến hành:
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS chú ý: Bài gồm mấy khổ thơ? Trình
bày các dòng như thế nào? Những chữ nào
phải viết hoa? Viết tên đàn ba- la- lai- ca
- 1 HS nhắc lại đề.
- HS đọc thầm.
9
16’
2’
thế nào?

- GV nhắc nhở HS quan sát trình bày bài
thơ, chú ý những từ ngữ viết sai.
- HS viết theo trí nhớ của mình.
- Chấm 5- 7 quyển, nhận xét.
c. Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu:
Giấy, bút, băng dính để dán lên bảng cho
các nhóm thi tìm nhanh từ láy theo yêu cầu
bài tập 3a.
Tiến hành:
Bài2/86:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV cho HS làm bài theo nhóm 4.
- GV tổ chức cho các em trò chơi tiếp sức.
- GV và HS nhận xét.
Bài 3/87:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài vào vở ít nhất sáu từ
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, yêu cầu H S
làm bài.
- GVvà HS nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò nhớ những từ ngữ đã luyện tập để
không viết sai chính tả.
- HS viết chính tả.
- Soát lỗi.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- HS chơi trò chơi.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ôn thi giữa kì 1
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Giúp HS củng cố kiến thức về từ đồng âm, từ nhiều nghóa, từ trái nghóa, đại
từ
- Biết đặt câu, viết đoạn văn miêu tả có sử dụng từ đồng âm, đại từ thay thế.
- GDHS cẩn thận khi làm bài kiểm tra.
II/ĐỒ DÙNG:
-Vở bài tập.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Củng cố kiến thức
- Hoàn thành bài tập 3/SGK.
- Học thuộc ghi nhớ.
10
- Nhắc lại kiến thức về từ nhiều
nghóa, từ đồng âm,từ trái nghóa, đại từ

- Đặt câu theo từng loại.
2. Viết đoạn văn:
3/Củng cố:
- Nhắc lại ghi nhớ.
- GDHS SD đúng các từ .
- Học sinh nhắc lại nội dung kiến thức
đã học.
- HS trả lời nối tiếp nhau.
- HS làm vào vở.
- Một em viết vào bảng phụ.

- Đính bảng phụ lên bảng.
- Lớp nhận xét sửa sai.
- HS những đoạn văn khác nhau.
Đoạn mẫu:
Buổi sáng:
MÔN: TẬP ĐỌC
ĐẤT CÀ MAU
I. Yêu cầu:
1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật
sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cường của người Cà mau.
2. Hiểu ý nghóa của bài văn: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc
nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bản đồ Việt Nam: tranh, ảnh về cảnh thiên nhiên, con người trên mũi Cà Mau (nếu
có).
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS (4’) 02 HS
- GV gọi 2 HS đọc chuyện Cái gì quý nhất?, trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
12’
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, nhấn
giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật

sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và
tính cách kiên cường của người Cà mau.
- HS nhắc lại đề.
11
10’
10’
2’
Tiến hành:
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV chia bài thành ba đoạn.
- Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn.
- Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghóa từ.
- Gọi HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
c. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Hiểu ý nghóa của bài văn: Sự khắc
nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun
đúc nên tính cách kiên cường của người Cà
Mau.
Tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu
hỏi theo đoạn trong SGK/89.
- GV chốt ý, rút ra ý nghóa bài văn.
d. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
Mục tiêu:
Đọc diễn cảm thể hiện đúng yêu cầu của bài.
Tiến hành:
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc.
- Cho cả lớp đọc diễn cảm.

- Tổ chức cho HS thi đọc.
- GV và HS nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại ý nghóa của bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Khen ngợi những HS hoạt động tốt.
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài nhiều lần.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS luyện đọc.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 2 HS nhắc lại ý nghóa.
- HS theo dõi.
- Cả lớp luyện đọc.
- HS thi đọc.
- 1 HS nhắc lại.
MÔN: TOÁN
VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn:
- Quan hệ giữa một số đơn vò đo diện tích thường dùng.
- Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vò khác nhau.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng đơn vò đo diện tích, có chừa các ô trống.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS(3’) 02 HS.
- Gọi 2 HS lên bảg, yêu cầu làm các bài tập trong phần hướng dẫn làm thêm.
- GV nhận xét và ghi điểm.
T
G

Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
2. Bài mới:
12
1’
10’
22’
2’
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1:
n lại hệ thống đơn vò đo diện tích.
Mục tiêu: Giúp HS ôn: Quan hệ giữa một số đơn vò
đo diện tích thường dùng.
Tiến hành:
- GV treo bảng phụ có kẻ bảng đơn vò đo diện tích.
- GV yêu cầu HS nêu các đơn vò đo diện tích và
hoàn thành bảng.
- GV nêu ví dụ như SGK /46.
- GV tiến hành tương tự các bài trước.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu: Giúp HS ôn: Luyện tập viết số đo diện
tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vò khác
nhau.
Tiến hành:
Bài 1/47:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng con.
- GV nhận xét và ghi điểm.
Bài 2/47:

- GV tiến hành tương tự bài tập 1.
Bài 3/47:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng.
- GV sửa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét và ghi điểm tiết học.
- Về nhà làm bài tập trong VBT.
- HS nhắc lại đề.
- HS nêu các đơn vò đo diện
tích.
- HS theo dõi.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài trên bảng con.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS làm bài trên bảng.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm được cách thuyết trình tranh luận về một vấn đề đơn giản gần giũ với
lứa tuổi học sinh qua việc đưa những lý lẽ dẫn chứng cụ thể có sức thuyết
phục.
2. Kó năng: - Bước đầu trình bày diễn đạt bằng lời rõ ràng, rành mạch,
thái độ bình tónh.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh thái độ bình tónh, tự tin, tôn trọng người
khác khi tranh luận.
II. Chuẩn bò:
13

+ GV: Bảng phụ viết sẵn bài 3a.
+ HS: Giấy khổ A 4.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
14’
14’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Cho học sinh đọc đoạn Mở bài, Kết
bài.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
nắm được cách thuyết trình tranh luận
về một vấn đề đơn giản gần gũi với lứa
tuổi học sinh qua việc đưa những lý lẽ
dẫn chứng cụ thể có sức thuyết phục.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thuyết
trình.
* Bài 1:
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp trao đổi
ý kiến theo câu hỏi bài 1.
- Giáo viên chốt lại.
* Bài 2:

- Giáo viên hướng dẫn để học sinh rõ
“lý lẽ” và dẫn chứng.
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
nắm được cách sắp xếp các điều kiện
thuyết trình tranh luận về một vấn đề.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thuyết
trình.
* Bài 3:
- Giáo viên chốt lại.
- Giáo viên nhận xét cách trình bày của
từng em đại diện rèn luyện uốn nắn
- Hát
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm bài tập đọc “Cái gì
quý nhất?”.
- Tổ chức thảo luận nhóm.
- Mỗi bạn trong nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày theo ba ý
song song.
- Dán lên bảng.
- Cử 1 bạn đại diện từng nhóm trình bày
phần lập luận của thầy.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Mỗi nhóm cử 1 bạn tranh luận.
- Lần lượt 1 bạn đại diện từng nhóm
trình bày ý kiến tranh luận.
- Cả lớp nhận xét.

Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức nhóm.
- Các nhóm làm việc.
- Lần lượt đại diện nhóm trình bày.
14
5’
1’
thêm.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học sinh tự viết bài 3a vào vở.
- Chuẩn bò: “Luyện tập thuyết trình,
tranh luận (tt) ”.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động lớp.
- Nhắc lại những lưu ý khi thuyết trình.
- Bình chọn bài thuyết trình hay.
- Nhận xét.
Buổi chiều:
TẬP ĐỌC
Đất Cà Mau
I/ YÊU CẦU:
- HS đọc đúng, diễn cảm bài văn.
- Hiểu được nội dung của bài, thuộc ý nghóa.
- Viết đoạn 3 đều, đẹp.
II/ĐỒ DÙNG:
- Viết sẵn đoạn cần luyện đọc diễn cảm.

III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh đọc.
- Đính phần đoạn luyện đọc.
-Theo dõi giúp HS đọc đúng, hay,lưu ý
cách đọc.
2/ Củng cố nội dung:
- Hướng dẫn HS củng cố lại các câu hỏi ở
SGK.
3/ Luyện viết:
- GV đọc mẫu.
- GV đọc từng câu để HS viết.
4/ Củng cố:
- Đọc nối tiếp theo đoạn.
- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay.
- Thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi ở SGK.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- HS đọc nhẩm thuộc ý nghóa.
-Học sinh viết đoạn 3.
-Tự soát lỗi, đếm số lỗi, sửa chữ viết sai.
15
- GDHS
- Học thuộc ý nghóa.
TOÁN
Ôn luyện: Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
I/YÊU CẦU:
- Giúp HS củng cố kiến thức về số đo khối lượng.
- Giúp HS hoàn thành vở bài tập.

- Rèn kỹ năng đổi đơn vò đo.
- GDHS tính cẩn thận tỉ mó, biết ứng dụng đo lường trong thực tế cuộc sống.
II/ĐỒ DÙNG:
-Vở bài tập.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Củng cố kiến thức:
- HS đọc bảng đơn vò đo khối lượng.
2/Thực hành vở bài tập:
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ
chấm:
3 tấn 218 kg = 3,218 tấn
4 tấn 6 kg = 4,006 tấn
17 tấn 605 kg = 17,605 tấn
10 tấn 15 kg = 10,015 tấn
Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ
chấm:
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống:

4/Củng cố:
-Nhắc lại ghi nhớ.
-Hoàn thành bài tập SGK.
- 2 em làm vào bảng phụ.
- Đính bảng phụ lên bảng.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
8 kg 512 g = 8,512 kg
27 kg 56 g = 27,056 kg
20 kg 6 g = 20,006 kg
372 g = 0,372 kg
- HS tự điền vào VBT

Thứ 5 ngày 22 tháng 10 năm 2009
Buổi sáng:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ĐẠI TỪ
16
I. Mục tiêu:
- Cung cấp khái niệm ban đầu về đại từ.
- Học sinh nhận biết được đại từ trong các đoạn thơ, bước đầu biết sử dụng
các đại từ thích hợp thay thế cho danh từ (bò) lặp lại nhiều lần trong nột
văn bản ngắn.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Viết sẵn bài tập 3 vào giấy A 4.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
30’
13’
12’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Nhận xét đánh giá.
3. Giới thiệu bài mới: “Tiết luyện từ và
câu hôm nay sẽ giới thiệu đến các em 1 từ
loại mới: đại từ”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Nhận biết đại từ trong

các đoạn thơ.
Phương pháp: Bút đàm, Đàm thoại.
* Bài 1:
+ Từ “nó” trong đề bài thay cho từ nào?
+ Sự thay thế đó nhằm mục đích gì?
• Giáo viên chốt lại.
+ Những từ in đậm trong 2 đoạn văn
trên được dùng để làm gì?
+ Những từ đó được gọi là gì?
* Bài 2:
+ Từ “vậy” được thay thế cho từ nào
trong câu a?
+ Từ “thế” thay thế cho từ nào trong
câu b?
• Giáo viên chốt lại:
• Những từ in đậm thay thế cho động từ,
tính từ → không bò lặp lại → đại từ.
+ Yêu cầu học sinh rút ra kết luận.
 Hoạt động 2: Luyện tập nhận biết
đại từ trong các đoạn thơ, bước đầu biết
sử dụng các đại từ thích hợp
Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại.
- Hát
- 2, 3 học sinh sửa bài tập 3.
- 2 học sinh nêu bài tập 4.
- Học sinh nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh nêu ý kiến.

- Dự kiến: “tớ, cậu” dùng để xưng hô –
“tớ” chỉ ngôi thứ nhất là mình – “cậu” là
ngôi thứ hai là người đang nói chuyện
với mình.
- Dự kiến:…chích bông (danh từ) – “Nó”
ngôi thứ ba là người hoặc vật mình nói
đến không ở ngay trước mặt.
- …xưng hô
…thay thế cho danh từ.
- Đại từ.
- …rất thích thơ.
- …rất quý.
- Nhận xét chung về cả hai bài tập.
- Ghi nhớ: 4, 5 học sinh nêu.
Hoạt động cá nhân, lớp.
17
5’
1’
* Bài 1:
• Giáo viên chốt lại.
* Bài 2:
• Giáo viên chốt lại.
Bài 3:
+ Động từ thích hợp thay thế.
+ Dùng từ nó thay cho từ chuột.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực
hành, thi đua.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học nội dung ghi nhớ.

- Làm bài 1, 2, 3.
- Chuẩn bò: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh nêu – Cả lớp theo dõi.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc câu chuyện.
- Danh từ lặp lại nhiều lần “Chuột”.
- Thay thế vào câu 4, câu 5.
- Học sinh đọc lại câu chuyện.
Hoạt động nhóm, lớp.
+ Viết đoạn văn có dùng đại từ thay thế
cho danh từ.
MÔN: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập:
- Củng cố viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn
vò đo khác nhau.
- Luyện giải bài toán liên quan đến đơn vò đo độ dài, diện tích.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ viết nội dung bài tập 4/47.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS(3’) 02 HS
- Gọi 2 HS lên bảng.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
3,73 m
2
= dm
2
; 4,35 m
2
= dm
2
6,53 km
2
= ha ; 3,5 ha = m
2
- GV nhận xét và ghi điểm.
T
G
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1’
20’
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài 1,2,3.
- HS nhắc lại đề.
18
10’
3’
Mục tiêu: Giúp HS ôn: Củng cố viết số đo độ
dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập

phân theo các đơn vò đo khác nhau.
Tiến hành:
Bài 1/47:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài trên bảng con.
- GV nhận xét và ghi điểm.
Bài 2/43:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi.
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc.
- GV và HS nhận xét.
Bài 3/47:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV có thể tiến hành cho HS làm miệng.
- GV và cả lớp nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 4.
Mục tiêu: Luyện giải bài toán liên quan đến
đơn vò đo độ dài, diện tích.
Tiến hành:
Bài 4/47:
- Gọi HS đề bài tập.
- GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng.
- GV sửa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập trong VBT.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài trên bảng con.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV làm việc theo nhóm đôi vào
nháp.
- HS trình bày kết quả làm việc
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm miệng.
- 1 HS đọc đề.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng.
MÔN: KHOA HỌC
Bài dạy: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bò xam hại và những điểm cần chú ý
để phòng tránh bò xâm hại.
- Rèn luyện kỹ năng ứng phó với nguy cơ bò xâm hại.
- Liệt lên danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ bản thân
khi bò xâm haiï.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trang 38, 39 SGK.
- Một số tình huống để đóng vai.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
T
G
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
19
3’
1’
10’
10’
10’

1. Kiểm tra bài cũ:
- Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với
người nhiễm HIV và gia đình họ?
- Làm như vậy có tác dụng gì?
- GV nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của
tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: Nêu một số tình huống có thể dẫn
đến nguy cơ bò xam hại và những điểm cần chú
ý để phòng tránh bò xâm hại.
Tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3/38.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm trao đổi
về nội dung của từng hình.
- GV đi đến gợi ý cho các em.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả làm
việc.
- GV và HS nhận xét.
KL: GV đi đến kết luận đúng.
Hoạt động 2: Đóng vai “Ứng phó với nguy cơ
bò xâm hại”.
Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng ứng phó với
nguy cơ bò xâm hại. Nêu được các quy tắc an
toàn cá nhân.
Tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm, mỗi nhóm
một tình huống để các em ứng xử.

- Gọi từng nhóm trình bày ứng xử trong những
việc nêu trên.
- GV và cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Trong
trường hợp bò xâm hại, chúng ta cần phải làm
gì?
KL: GV rút ra kết luận SGV/81.
Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy.
Mục tiêu: Liệt lên danh sách những người có
thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ bản
thân khi bò xâm haiï.
Tiến hành:
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, yêu cầu
mỗi em vẽ bàn tay của mình lên tờ giấy A
4
.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi để
- Kiểm tra 2 HS.
- HS nhắc lại đề.
- HS quan sát hình SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả làm việc.
- HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả
làm việc.
- HS làm việc cá nhân.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- HS trình bày kết quả làm
20
3’

trao đổi về “bàn tay tin cậy” của mình với bạn
bên cạnh.
- Gọi 1 vài nhóm nói về “bàn tay tin cậy” cho
cả lớp nghe.
- GV và HS nhận xét.
KL: GV đi đến kết luận mục bạn cần biết
SGK/39.
- Gọi HS nhắc lại kết luận.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Chúng ta phải làm gì để phòng tránh bò xâm
hại?
- Khi có nguy cơ bại xâm hại em sẽ làm gì?
- GV nhận xét tiết học.
việc.
- HS nhắc lại mục bạn cần
biết.
- HS trả lời.
MÔN:KĨ THUẬT
Bài 10 : LUỘC RAU
I. Mục tiêu: HS cần phải :
- Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bò và các bước luộc rau.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Rau muống, rau cải hoặc bắp cải, đậu quả,. . . còn tươi, non; nước sạch.
- Nồi, soong cỡ vừa, đóa(để bày rau); bếp ga nhỏ; 2 cái rổ, chậu nhựa; đũa nấu.
- Phiếu đánh giá kết quả học tâïp của HS.
III. Hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
4’

1’
12’
20’
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gia đình em thường nấu cơm bằng cách nào? Em hãy
nêu cách nấu cơm đó?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV ghi đề
b. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách thực hiện các công việc
chuẩn bò luộc rau.
 MT: HS biết cách thực hiện các công việc chuẩn
bò luộc rau.
 Cách tiến hành:
- Hỏi: Nêu những công việc được thực hiện khi luộc
rau.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1 và yêu cầu HS nêu
tên các nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bò để luộc
rau
- Yêu cầu HS nhắc lại cách sơ chế rau đã học ở bài 8.
- Cho HS quan sát hình 2 và đọc nội dung mục 1b để
nêu cách sơ chế rau trước khi luộc.
- 2 HS.
- HS nhắc lại đề.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS quan sát rồi trả
lời .
- 1 HS.
- HS đọc, quan sát
và trả lời.

- 3 HS.
21
3’
- Gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác sơ chế rau.
- GV nhận xét , uốn nắn thao tác chưa đúng.
c. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau.
 MT: HS biết cách luộc rau.
 Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2, quan sát H3
và nhớ lại cách luộc rau ở gia đình để nêu cách luộc
rau.
- GV nhận xét và hướng dẫn HS cách luộc rau.
d. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
 MT: HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học
để giúp gia đình nấu ăn.
 Cách tiến hành:
+Em hãy nêu các bước luộc rau.
+So sánh cách luộc rau ở gia đình em với cách luộc rau
nêu trong bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- GV nhận xét ý thức học tập của HS và động viên HS
thực hành luộc rau giúp gia đình.
- Dặn dò HS chuẩn bò bài học sau.
- HS đọc lướt các nội
dung SGK rồi trả lời.
- HS lắng nghe.
- 1 HS.
- 1 HS.

- 2 HS đọc ghi nhớ.
Buổi chiều:
MÔN: LỊCH S
CÁCH MẠNG MÙA THU
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Sự kiện tiêu biểu của Cách mạng tháng Tám là cuộc khởi nghóa giành chính quyền ở Hà
Nội, Huế và Sài Gòn.
- Ngày 19- 8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám ở nước ta.
- Ý nghóa lòch sử của Cách mạng tháng Tám (sơ giản).
- Liên hệ với các cuộc khởi nghóa giành chính quyền ở đòa phương.
II. Đồ dùng dạy - học:
- nh tư liệu vè Cách mạng tháng Tám ở Hà Nội và tư liệu lòch sử về ngày khởi nghóa
giành chính quyền ở đòa phương.
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
T
G
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thuật lại cuộc khởi nghóa 12- 9- 1930 ở Nghệ
An.
- Trong những năm 1930- 1931, ở nhiều vùng
- Kiểm tra 2 HS.
22
1’
8’
12’
9’

3’
nôn thôn Nghệ – Tónh diễn ra điều gì mới?
- GV nhận xét tiết học.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của
tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Thời cơ Cách mạng.
Mục tiêu: HS biết: Sự kiện tiêu biểu của Cách
mạng tháng Tám là cuộc khởi nghóa giành
chính quyền ở Hà Nội, Huế và Sài Gòn.
Tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc phân chữ nhỏ SGK/19.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Việc vùng lên
giành chính quyền ở Hà Nội diễn ra như thế
nào?
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV và HS nhận xét.
KL: GV rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Khởi nghóa giành chính quyền ở
Hà Nội ngày 19- 8- 1945.
Mục tiêu: Ngày 19- 8 trở thành ngày kỉ niệm
Cách mạng tháng Tám ở nước ta.
Tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng
đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe về cuộc
khởi nghóa giành chính quyền ở Hà Nội ngày
19- 8- 1945.
- GV yêu cầu HS trình bày trước lớp.

KL: GV nhận xét, rút ra ghi nhớ SGK/20.
Hoạt động 3: Liên hệ đến các cuộc khởi nghóa
khác trong cả nước. nghóa lòch sử và nguyên
nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám.
Mục tiêu: Ý nghóa lòch sử của Cách mạng
tháng Tám (sơ giản). Liên hệ với các cuộc
khởi nghóa giành chính quyền ở đòa phương.
Tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi với
câu hỏi: Cuộc khởi nghóa của nhân dân Hà Nội
có tác động như thế nào đến tinh thần cách
mạng của nhân dân cả nước? Nêu ý nghóa của
cuộc Cách mạng tháng Tám.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét.
KL: GV nhận xét, rút ra kết luận đúng.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Tại sao ngày 19- 8 được chọn làm ngày kỉ
- HS nhắc lại đề.
- HS đọc SGK.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS trình bày kết quả làm
việc
- HS làm việc theo nhóm.
- HS trình bày kết quả làm
việc
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- HS nêu ý kiến.
23

niệm cách mạng tháng Tám năm 1945 ở nước
ta?
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ.
- HS tả lời.
Tiết 9
Học Hát Bài : Những Bông Hoa Những Bài Ca
(Nhạc và lời: Hoàng Long)
I/Mục tiêu:
- Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của bài hát.
- Biết hát kết hợp vổ tay theo nhòp và tiết tấu của bài hát, hát đều giọng, to
rỏ lời đúng giai điệu của bài hát.
- Biết bài hát này là bài hát do nhạc só Hoàng Long viết.
II/Chuẩn bò của giáo viên:
- Nhạc cụ đệm.
- Băng nghe mẫu.
- Hát chuẩn xác bài hát.
III/Hoạt động dạy học chủ yếu:
- Ổn đònh tổ chức lớp, nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 đến 3 em lên bảng hát lại bài hát đã học.
- Bài mới:
Hoạt Động Của Giáo Viên HĐ Của Học Sinh
* Hoạt động 1: Dạy hát bài: Những Bông Hoa Những
Bài Ca
- Giới thiệu bài hát, tác giả.
- GV cho học sinh nghe bài hát mẫu.
- Hướng dẫn học sinh tập đọc lời ca theo tiết tấu của bài
hát .
- Tập hát từng câu, mỗi câu cho học sinh hát lại từ 2 đến 3
lần để học sinh thuộc lời ca và giai điệu của bài hát.

- Sau khi tập xong giáo viên cho học sinh hát lại bài hát
nhiều lần dưới nhiều hình thức.
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai
điệu của bài hát.
* Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Hướng dẫn học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo nhòp
- HS lắng nghe.
- HS nghe mẫu.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy
+ Hát cá nhân.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
24
của bài hát.
- Hướng dẫn học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo tiết
tấu của bài hát.
- Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì?Lời của bài
hát do ai viết?
- Giáo Viên mời học sinh nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên và HS rút ra ý nghóa và sự giáo dục của bài
hát
* Cũng cố dặn dò:
- Cho học sinh hát lại bài hát vừa học một lần trước khi

kết thúc tiết học.
- Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc
nhở những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần
chú ý hơn.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS trả lời:
+ Bài :Những Bông
Hoa Những Bài Ca
+ Nhạc só: Hoàng
Long
Lời theo Đồng Dao
- HS nhận xét.
- HS thực hiện.
- HS chú ý.
-HS ghi nhớ.
TOÁN
Ôn thi giữa kì 1
I/YÊU CẦU:
- Giúp HS củng cố cách cộng, trừ , nhân chia phân số có chứa hỗn sốá.
- Phân số thập phân, đổi đơn vò đo độ dài, diện tích, khối lượng.
- Củng cố vè giải toán.
- GDHS tính cẩn thận tỉ mó.
II/ĐỒ DÙNG:
-Vở bài tập.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
25

×