trường đại học ngoại thương
khoa kinh tế Ngoại thương
Khoá luận tốt nghiệp
đề tài:
Đồng yên nhật bản hiện nay và ảnh hưởng của nó đến
thị trường tiền tệ châu á
Sinh viên thực hiện : Lê Tiến Dũng
Lớp : Nhật 1-K38F
Giáo viên hướng dẫn : PGS. TS. Nguyễn Trung Vãn
Hà nội - 2003
Mục lục
Mục lục
L i nói uờ đầ .................................................................................................. 1
Ch ng ươ
1................................................................................................................... 3
V trí c a ng Yên hi n nay qua b c Tranh t ng th v kinh t -ị ủ đồ ệ ứ ổ ể ề ế
th ng m i-tài chính Nh t B nươ ạ ậ ả ............................................................... 3
1. T ng s n ph m qu c n i (GDP) c a n n kinh t Nh t B n trong th i ổ ả ẩ ố ộ ủ ề ế ậ ả ờ
gian g n âyầ đ ..................................................................................................4
1.1. GDP- m t trong nh ng y u t quy t đ nh s c m nh đ ng ti n c a ộ ữ ế ố ế ị ứ ạ ồ ề ủ
m t n n kinh tộ ề ế...........................................................................................4
1.2. GDP c a Nh t B n, n n kinh t l n th hai trên th gi iủ ậ ả ề ế ớ ứ ế ớ ......................5
1.2.1. Quy mô GDP c a Nh t B nủ ậ ả ................................................................5
1.2.2. Tri n v ng t ng tr ng GDP trong th i gian t iể ọ ă ưở ờ ớ ...............................6
2. S n xu t công nghi p c a Nh t B nả ấ ệ ủ ậ ả .......................................................10
2.1. Đ c tr ng c a s n xu t công nghi p Nh t B nặ ư ủ ả ấ ệ ậ ả ................................10
2.2. Tình hình và xu h ng s n xu t công nghi p Nh t B nướ ả ấ ệ ậ ả ....................12
2.2.1. Tình hình s n xu t công nghi p Nh t B nả ấ ệ ậ ả ....................................12
13
2.2.2. Xu h ng s n xu t công nghi p Nh t B nướ ả ấ ệ ậ ả ....................................13
3. Quan h th ng m i qu c tệ ươ ạ ố ế....................................................................14
3.1. T tr ng th ng m i qu c t c a Nh t B nỷ ọ ươ ạ ố ế ủ ậ ả .......................................14
3.2. Cán cân th ng m i c a Nh t B nươ ạ ủ ậ ả .......................................................15
3.3. Chính sách th ng m i qu c t c a Nh t B nươ ạ ố ế ủ ậ ả ...................................17
3.3.1. c i m c a chính sách ngo i th ng th i gian g n âyĐặ đ ể ủ ạ ươ ờ ầ đ .......17
3.3.2. Nh ng nét m i trong chính sách th ng m i qu c t c a Nh t ữ ớ ươ ạ ố ế ủ ậ
B n ả ..................................................................................................19
4.Tình hình h th ng ngân hàng và d tr vàng, ngo i t c a Nh t ệ ố ự ữ ạ ệ ủ ậ
B nả .................................................................................................................21
4.1. Tình hình h th ng ngân hàng c a Nh t B nệ ố ủ ậ ả ......................................21
4.2. D tr vàng và ngo i tự ữ ạ ệ...........................................................................22
Mục lục
5. Cán cân thanh toán qu c t c a Nh t B nố ế ủ ậ ả ..............................................24
5.1. Cán cân thanh toán qu c t và nh h ng c a nó đ n đ ng ti n ố ế ả ưở ủ ế ồ ề
qu c giaố ......................................................................................................24
5.1.1. Cán cân thanh toán qu c tố ế...............................................................24
5.1.2. nh h ng c a cán cân thanh toán qu c t n ng ti n qu c ả ưở ủ ố ế đế đồ ề ố
gia......................................................................................................24
5.2. Hi n tr ng cán cân thanh toán qu c t c a n n kinh t Nh t B nệ ạ ố ế ủ ề ế ậ ả ....25
5.2.1. Tình tr ng d th a cán cân thanh toán vãng lai và thi u h t cán ạ ư ừ ế ụ
cân di chuy n v n là c tr ng c a n n kinh t Nh t B nể ố đặ ư ủ ề ế ậ ả .......25
5.2.2. Xu h ng bi n ng và i u ch nh cán cân thanh toán c a Chínhướ ế độ đ ề ỉ ủ
ph Nh t B nủ ậ ả ..................................................................................28
6. T giá h i oái và kh n ng chuy n i c a ng Yên Nh t B nỷ ố đ ả ă ể đổ ủ đồ ậ ả ..29
6.1. V n đ đ ng Yên m nh v i n n kinh t Nh t B nấ ề ồ ạ ớ ề ế ậ ả .........................29
6.1.1. nh h ng n giá c hàng hoá s n xu t t i Nh t B nả ưở đế ả ả ấ ạ ậ ả .............30
6.1.2. nh h ng n l i ích c a doanh nghi p:ả ưở đế ợ ủ ệ ....................................30
6.1.3. S “tr ng r ng” c a s n xu t trong n cự ố ỗ ủ ả ấ ướ ......................................30
6.2. T giá h i đoái đ ng Yên hi n nay và xu h ng bi n đ ngỷ ố ồ ệ ướ ế ộ .........30
6.2.1. T giá h i oái ng Yênỷ ố đ đồ .................................................................30
6.2.2. Xu h ng bi n ng t giáướ ế độ ỷ .............................................................32
6.3. Lý thuy t chung v kh năng chuy n đ i c a đ ng ti nế ề ả ể ổ ủ ồ ề ..............33
6.4. Kh năng chuy n đ i c a đ ng Yên Nh t B nả ể ổ ủ ồ ậ ả ..............................33
Ch ng ươ .................................................................................................... 34
2
Vai trò và nh h ng c a ng yên ả ưở ủ đồ .................................................... 34
i v i th tr ng ti n t châu áđố ớ ị ườ ề ệ ......................................................... 34
1. Chính sánh ti n t c a Nh t B n t n m 1998 n nayề ệ ủ ậ ả ừ ă đế .....................34
1.1. S l a ch n chính sách ti n t c a Nh t B nự ự ọ ề ệ ủ ậ ả ....................................35
1.2. Nh ng thay đ i trong đi u hành chính sách ti n t n i l ng c a ữ ổ ề ề ệ ớ ỏ ủ
Nh t B n t năm 1998 đ n nayậ ả ừ ế ..........................................................37
Mục lục
1.2.1. Chính sách tín d ngụ ..........................................................................37
1.2.2. Chính sách ngo i h iạ ố .........................................................................39
1.2.3. Chính sách i v i ngân sáchđố ớ ..........................................................40
1.3. nh h ng c a chính sách ti n t n i l ng đ i v i n n kinh t và ả ưở ủ ề ệ ớ ỏ ố ớ ề ế
tri n v ngể ọ ...................................................................................................41
2. Vai trò c a ng Yên i v i th tr ng ti n t Châu áủ đồ đố ớ ị ườ ề ệ .....................42
2.1. Vai trò thanh toán qu c t c a đ ng Yênố ế ủ ồ .............................................44
2.1.1. V n ng ti n thanh toán qu c tấ đề đồ ề ố ế............................................44
2.1.2. ng Yên trong ho t ng thanh toán qu c tĐồ ạ độ ố ế.............................45
2.2. Đ ng Yên trong l nh v c đ u t qu c t c a Nh t B n t i Châu áồ ĩ ự ầ ư ố ế ủ ậ ả ạ
.....................................................................................................................48
2.2.1. u t c a Nh t B n vào các n c Châu áĐầ ư ủ ậ ả ướ .................................48
2.2.2. u t tr c ti p n c ngoài vào khu v c tài chính c a Nh t B nĐầ ư ự ế ướ ự ủ ậ ả
...........................................................................................................52
3. nh h ng c a ng Yên i v i th tr ng ti n t Châu á ả ưở ủ đồ đố ớ ị ườ ề ệ ...........58
3.1 Đ ng Yên m nh nh h ng t i Châu áồ ạ ả ưở ớ ................................................58
3.2. V n đ dùng đ ng Yên làm đ ng ti n trung tâm khu v c Châu áấ ề ồ ồ ề ự .59
3.2.1. V n thành l p qu ti n t Châu áấ đề ậ ỹ ề ệ .............................................59
3.2.2. V n nâng cao nh h ng c a ng Yên t i th tr ng ti n tấ đề ả ưở ủ đồ ạ ị ườ ề ệ
Châu á...............................................................................................62
Ch ng ươ .................................................................................................... 64
3
V n d ng k t qu t tài nghiên c u vào th c ti n ho t ng ậ ụ ế ả ừ đề ứ ự ễ ạ độ
kinh t ế ..................................................................................................... 64
i ngo i c a Vi t Namđố ạ ủ ệ ........................................................................... 64
1. V n d ng k t qu nghiên c u vào ho t ng ngo i th ng Vi t ậ ụ ế ả ứ ạ độ ạ ươ ệ
Nam- Nh t B nậ ả .............................................................................................65
1.1. Đánh giá tình hình quan h th ng m i Vi t Nam- Nh t B nệ ươ ạ ệ ậ ả ..........65
1.1.1. M t vài nét chungộ ................................................................................65
Mục lục
1.1.2. V tình hình xu t kh u c a Nh t B n vào th tr ng Vi t Nam ề ấ ẩ ủ ậ ả ị ườ ệ
...........................................................................................................66
1.1.3. Tình hình xu t kh u c a Vi t Nam vào th tr ng Nh t B n: ấ ẩ ủ ệ ị ườ ậ ả ...67
1.2. Ph ng h ng phát tri n quan h th ng m i Vi t Nam-Nh t B nươ ướ ể ệ ươ ạ ệ ậ ả
.....................................................................................................................69
1.3. V n d ng k t qu nghiên c u nh m nâng cao hi u qu ho t đ ng ậ ụ ế ả ứ ằ ệ ả ạ ộ
th ng m i Vi t Nam- Nh t B nươ ạ ệ ậ ả ............................................................70
2. V n d ng k t qu nghiên c u trong vi c thu hút v n u t c a ậ ụ ế ả ứ ệ ố đầ ư ủ
Nh t B nậ ả .......................................................................................................74
2.1. Tình hình đ u t tr c ti p n c ngoài (FDI) c a Nh t B n vào Vi t ầ ư ự ế ướ ủ ậ ả ệ
Nam ............................................................................................................74
2.2. Ph ng h ng phát tri n quan h đ u t tr c ti p c a Nh t B n ươ ướ ể ệ ầ ư ự ế ủ ậ ả
vào Vi t Nam ệ ............................................................................................76
2.3. V n d ng k t qu nghiên c u đ tăng nhanh v n FDI c a Nh t ậ ụ ế ả ứ ể ố ủ ậ
B nả .............................................................................................................78
3. V n d ng k t qu nghiên c u trong vi c thu hút v n ODA c a Nh t ậ ụ ế ả ứ ệ ố ủ ậ
B nả .................................................................................................................79
3.1. Đánh giá tình hình v n vi n tr ODA c a Nh t B n vào Vi t Namố ệ ợ ủ ậ ả ệ . 79
3.1.1. V vai trò v n ODA v i phía Vi t Namề ố ớ ệ ...........................................80
3.1.2. V vai trò v n ODA v i phía Nh t B nề ố ớ ậ ả ...........................................81
3.2. Ph ng h ng phát tri n ngu n v n vay ODA c a Nh t B n cho Vi tươ ướ ể ồ ố ủ ậ ả ệ
Nam.............................................................................................................82
3.3. V n d ng k t qu nghiên c u nh m nâng cao hi u qu thu hút v n ậ ụ ế ả ứ ằ ệ ả ố
ODA c a Nh t B n ủ ậ ả ..................................................................................83
4. V n d ng k t qu nghiên c u nh m y m nh các quan h i ậ ụ ế ả ứ ằ đẩ ạ ệ đố
ngo i khác v i Nh t B n ạ ớ ậ ả ..........................................................................85
K t lu nế ậ ................................................................................................... 88
Mục lục
Danh mục bảng biểu
B ng 1: T ng s n ph m qu c n i GDP c a Nh t B nả ổ ả ẩ ố ộ ủ ậ ả ................................5
B ng 2: T c đ tăng GDP th c t c a Nh t B n(%)ả ố ộ ự ế ủ ậ ả ................................6
B ng 3: L i th so sánh hàng công nghi p ch t o c a m t s n c ả ợ ế ệ ế ạ ủ ộ ố ướ
Châu á.........................................................................................................12
B ng 4 : T tr ng th ng m i qu c t c a Nh t B nả ỷ ọ ươ ạ ố ế ủ ậ ả ...............................14
B ng 5 : Cán cân th ng m i c a Nh t B n ả ươ ạ ủ ậ ả ..............................................15
B ng 6 : S thay đ i c c u xu t nh p kh u c a Nh t B n theo m t ả ự ổ ơ ấ ấ ậ ẩ ủ ậ ả ặ
hàng............................................................................................................18
B ng 8 : Đ th d tr ngo i h i m t s n c Châu á (đ n 06/2003)ả ồ ị ự ữ ạ ố ộ ố ướ ế ..23
B ng 9 : Cán cân thanh toán vãng lai c a Nh t B nả ủ ậ ả ...................................26
B ng 10 : Cán cân di chuy n v n c a Nh t B nả ể ố ủ ậ ả ........................................27
Đ th 11 : Đ th các y u t trong cán cân thanh toánồ ị ồ ị ế ố .............................28
B ng 12 : T giá h i đoái đ ng Yên (1 Yên đ i)ả ỷ ố ồ ổ ....................................31
B ng 13: Ch s bán buôn trong n c tính chung cho 971 lo i m t hàng ả ỉ ố ướ ạ ặ
trong giai đo n 1995-2000ạ .......................................................................36
B ng14: C s ti n trong l u thông c a Nh t B n giai đo n 1996 – 2002ả ơ ố ề ư ủ ậ ả ạ
.....................................................................................................................38
B ng 15: Quy mô kinh t và đ ng ti n Âu-M -Nh tả ế ồ ề ỹ ậ ...................45
Bi u đ 16: Đ u t tr c ti p c a Nh t B n nh ng năm g n đâyể ồ ầ ư ự ế ủ ậ ả ữ ầ .....48
Bi u đ 17: C c u FDI c a Nh t B n ra n c ngoài theo lãnh thể ồ ơ ấ ủ ậ ả ướ ổ.....49
Bi u đ 18 : C c u ODA c a Nh t B nể ồ ơ ấ ủ ậ ả ..................................................52
B ng 19: S v đ u t và t ng giá tr đ u t c a n c ngoài vào Nh t ả ố ụ ầ ư ổ ị ầ ư ủ ướ ậ
B n (theo năm tài chính 1991 - 2001)ả ...................................................53
Đ th 20 : Xu h ng phát tri n c a FDI vào Nh t B n t đ u th p k ồ ị ướ ể ủ ậ ả ừ ầ ậ ỷ
90 đ n nayế ...............................................................................................53
B ng 21 : C c u ngành FDI vào Nh t B n 1996 - 2001 (t Yên)ả ơ ấ ậ ả ỷ .............55
Mục lục
B ng 22 : Mua bán ch ng khoán c a ng i n c ngoài các th tr ng ả ứ ủ ườ ướ ở ị ườ
ch ng khoán Nh t B n (1991 - 2001)ứ ậ ả ......................................................57
B ng 23 : V trí c a Nh t B n trong n n kinh t châu áả ị ủ ậ ả ề ế .............................63
B ng 24 : Kim ng ch th ng m i Vi t Nam – Nh t B n ả ạ ươ ạ ệ ậ ả
giai đo n 1995-2001ạ ................................................................................66
B ng 25 : Kim ng ch xu t kh u c a Nh t B n vào Vi t Namả ạ ấ ẩ ủ ậ ả ệ ....................66
giai đo n 1995-2001ạ .......................................................................................66
B ng 26 : Kim ng ch xu t kh u c a Vi t Nam vào Nh t B nả ạ ấ ẩ ủ ệ ậ ả ...................68
giai đo n 1995-2001ạ .......................................................................................68
B ng 27: FDI c a Nh t B n vào Vi t Nam và ASEAN t 1996 đ n nayả ủ ậ ả ệ ừ ế ..75
Mục lục
Lời nói đầu
Sau giai đoạn tăng trưởng thần kỳ (trung bình mỗi năm tăng trên 10%), nền
kinh tế Nhật Bản vươn lên hàng thứ hai trên thế giới. Với GDP trên 4000 tỷ
USD, Nhật Bản là nước dẫn đầu Đông á trong mô hình phát triển kinh tế
“Đàn sếu bay”. Cùng với sự lớn mạnh của nền kinh tế, đồng Yên có vai trò
ngày càng quan trọng trên thị trường tiền tệ thế giới, đặc biệt tại thị trường
tiền tệ Châu á- nơi mà đồng Yên đã từng có triển vọng là đồng tiền chung của
khu vực.
Thế nhưng, sự sa sút kinh tế của Nhật Bản diễn ra suốt thập kỷ 1990 và
hiện nay đã gây ra cú sốc dữ dội không kém như sự tăng trưởng ngoạn mục
của nó trước đây. Người ta gọi đó là “một thập kỷ mất mát” hoặc đã đến lúc
phải “suy ngẫm lại sự thần kỳ Nhật Bản”…Phản ánh bộ mặt của nền kinh tế
đó, đồng Yên cũng ở trong tình trạng chao đảo, gắn với một thị trường tài
chính bất ổn. Tuy nhiên, dù có sự sa sút, đồng Yên hiện nay vẫn là đồng tiền
mạnh nhất khu vực. Sự biến động của nó có ảnh hưởng đến cả Châu á và rộng
hơn trên khắp thế giới.
Nghiên cứu đồng Yên vừa có giá trị học thuật vừa có giá trị thực tiễn sâu
sắc. Đặc biệt trong bối cảnh kinh tế thế giới và Nhật Bản hiện nay, việc làm
sáng tỏ vị trí, vai trò và ảnh hưởng của đồng Yên có ý nghĩa cấp bách và được
nhiều nhà nghiên cứu và chuyên gia tài chính, tiền tệ quan tâm. Hơn nữa,
Nhật Bản là đối tác đầu tư và thương mại hàng đầu của Việt Nam, nghiên cứu
đồng Yên càng thiết thực cho các doanh nghiệp Việt Nam đang làm ăn với
các đối tác Nhật Bản, hạn chế được các rủi ro về tỷ giá… Vì lẽ đó, người viết
chọn đề tài nghiên cứu này cho bản luận văn tốt nghiệp của mình.
Tên đề tài: “ Đồng Yên Nhật Bản hiện nay và ảnh hưởng của nó đến thị
trường tiền tệ Châu á”
Trang 1
Mục lục
Kết cấu theo 3 chương như sau:
Chương 1 : Vị trí của đồng Yên hiện nay qua bức tranh tổng thể về
Kinh tế-Thương mại-Tài chính Nhật Bản
Chương 2 : Vai trò và ảnh hưởng của đồng Yên đến thị trường tiền tệ
Châu á
Chương 3 : Vận dụng kết quả từ đề tài nghiên cứu vào thực tiễn hoạt
động kinh tế đối ngoại của Việt Nam
Thực tế tại Việt Nam chưa có mấy ai nghiên cứu vấn đề đồng Yên một
cách có hệ thống và đây là một đề tài khó. Tuy nhiên, với nỗ lực tối đa, người
viết cố gắng làm sáng tỏ vị trí, vai trò của đồng Yên hiện nay và ảnh hưởng
của nó đến thị trường tiền tệ Châu á, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh tế đối ngoại của Việt Nam.
Dẫu rằng tham vọng lớn lao, song do những hạn chế về thời gian, về tài
liệu và khả năng của người viết, nội dung đề tài khó tránh khỏi những sai sót
và khiếm khuyết. Tác giả rất mong nhận được sự chỉ dẫn tận tình của các thầy
cô giáo cùng sự góp ý của đông đảo độc giả và xin chân thành cảm ơn.
Khóa luận tốt nghiệp sẽ không thể được hoàn thành nếu thiếu sự hướng
dẫn, chỉ bảo tận tình của Phó giáo sư-Tiến sĩ Nguyễn Trung Vãn. Em xin
chân thành cảm ơn Thầy.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Ngoại
thương đã giảng dạy và trang bị cho em những kiến thức quý báu, cảm ơn gia
đình, bạn bè và tất cả những người đã động viên, giúp đỡ em trong quá trình
thu thập, xử lý tài liệu và hoàn thành khóa luận.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2003
Sinh viên
Lê Tiến Dũng
Trang 2
Chương 1: Vị trí của đồng Yên hiện nay qua bức tranh tổng thể…
Chương
1
Vị trí của đồng Yên hiện nay qua bức Tranh tổng thể về
kinh tế-thương mại-tài chính Nhật Bản
Như chúng ta đều biết, tiền tệ phản ánh giá trị của hàng hoá. Trên thế giới
mỗi nước có một đồng tiền, theo logic thì chúng phản ánh giá trị của hàng hoá
sản xuất ra tại mỗi nước. Nhưng khi có sự trao đổi thương mại vượt qua biên
giới quốc gia thì tất yếu sẽ dẫn đến sự quy đổi giá trị các đồng tiền với nhau.
Nhân tố quan trọng nhất xác định tỷ giá trao đổi này là trong các nền kinh tế
mở cửa, giá cả của những sản vật được mua bán phải theo nguyên tắc chung ở
khắp mọi nơi, sau khi đã hiệu chính thuế quan và phí vận chuyển. Cơ sở này
được gọi là lý thuyết ngang giá sức mua. Do vậy, quyết định trực tiếp đến giá
trị một đồng tiền trước hết phải là thực lực sản xuất, thu nhập quốc dân, năng
suất lao động, thương mại quốc tế, dự trữ vàng và ngoại tệ…của một quốc
gia. Chính vì vậy, để nghiên cứu về một đồng tiền, nhất thiết chúng ta phải
nghiên cứu về nội dung mà nó phản ánh. Cụ thể hơn, nó được sản sinh ra từ
nền kinh tế nào?, năng suất lao động của nền kinh tế đó ra sao?, cán cân
thương mại quốc tế thâm hụt hay thặng dư?, dự trữ vàng và ngoại tệ mạnh
hay yếu?.
Thực tế hơn, những tài khoản có của Nhật Bản do xuất khẩu tạo ra nhu
cầu về đồng Yên. Những tài khoản có của những người ngoại quốc đầu tư vào
các nhà máy Nhật Bản; trả nợ vay trước đây; gửi sang Nhật Bản những
Trang 3
Chương 1: Vị trí của đồng Yên hiện nay qua bức tranh tổng thể…
khoản lợi tức và lãi trả cho các khoản đầu tư nước ngoài của Nhật Bản; gửi
tiền vào các tài khoản tiết kiệm và các chứng khoán của chính phủ ở Nhật với
hy vọng các lãi suất cao hay sự ổn định… đều tạo ra nhu cầu về đồng Yên.
ó chính l nh ng lý do nghiên c u ng Yên, chúng ta ph i nghiênĐ à ữ để ứ đồ ả
c u v GDP, v s n xu t công nghi p, th ng m i, u t , d tr ngo iứ ề ề ả ấ ệ ươ ạ đầ ư ự ữ ạ
t , t giá h i oái c a Nh t B n. V i m c ích v nh ng lý do trên, c…ệ ỷ ố đ ủ ậ ả ớ ụ đ à ữ ả
nh ng lý do sau n a, d i ây ng i vi t s l m rõ b c tranh t ng th vữ ữ ướ đ ườ ế ẽ à ứ ổ ể ề
kinh t -th ng m i-t i chính c a Nh t B n.ế ươ ạ à ủ ậ ả
1. T ng s n ph m qu c n i (GDP) c a n n kinh t Nh tổ ả ẩ ố ộ ủ ề ế ậ
B n trong th i gian g n âyả ờ ầ đ
Để đánh giá địa vị và triển vọng của một nền kinh tế, trước hết người ta
nhìn vào giá trị của tất cả hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra và đưa vào
lưu thông trong một khoảng thời gian nhất định và xu hướng biến động của
nó trong thời gian tới. Đại lượng đo lường giá trị toàn bộ sản phẩm đầu ra của
một nước là tổng sản phẩm quốc nội – Gross Domestic Product (GDP).
1.1. GDP- m t trong nh ng y u t quy t nh s c m nh ng ti nộ ữ ế ố ế đị ứ ạ đồ ề
c a m t n n kinh tủ ộ ề ế
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) được định nghĩa là tổng sản phẩm biểu
hiện bằng tiền của hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong
phạm vi lãnh thổ một quốc gia trong một thời kỳ nhất định. Nó liên quan mật
thiết tới tất cả hàng hoá và dịch vụ mà các gia đình mua để thoả mãn nhu cầu
sinh hoạt hàng ngày; hàng hoá và dịch vụ các hãng sản xuất mua để nhằm
thoả mãn nhu cầu đầu tư, hàng hoá và dịch vụ do chính phủ mua và những
khoản xuất khẩu vượt nhập khẩu.
Trên thực tế, GDP phản ánh sự khá giả, sự giàu có của nền kinh tế thông
qua biểu hiện bằng giá trị, tức là thông qua tiền tệ. Một quốc gia có GDP
mạnh đồng nghĩa với việc có nhiều hàng hoá sản xuất ra, giá trị và sự bảo
đảm giá trị cho đồng tiền quốc gia đó sẽ lớn, uy tín và khả năng chuyển đổi
của nó ra các đồng tiền khác cũng sẽ cao hơn.
Trang 4
Chương 1: Vị trí của đồng Yên hiện nay qua bức tranh tổng thể…
Dĩ nhiên, không phải cứ một quốc gia có GDP cao hơn thì đồng tiền đó
mạnh hơn, bởi vì vị trí của một đồng tiền sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác
như thương mại quốc tế, đầu tư, thị trường ngoại hối…mà chúng ta sẽ nghiên
cứu ở các mục tiếp theo. Nhưng có thể khẳng định trên cả lý thuyết và thực tế
rằng GDP chính là một trong những yếu tố quan trọng nhất quyết định sức
mạnh một đồng tiền quốc gia. Dưới đây, chúng ta sẽ nghiên cứu cụ thể GDP
tạo ra đồng Yên Nhật Bản.
1.2. GDP c a Nh t B n, n n kinh t l n th hai trên th gi iủ ậ ả ề ế ớ ứ ế ớ
1.2.1. Quy mô GDP c a Nh t B nủ ậ ả
Sau giai đoạn tăng trưởng thần kỳ (tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm
là 10,26%), nền kinh tế Nhật Bản vươn lên hàng thứ hai trên thế giới. Tổng
sản phẩm quốc nội của Nhật Bản hiện nay đạt trên 4000 tỷ USD/năm, chiếm
gần 1/7 của thế giới và bằng xấp xỉ 0,4 lần GDP của Mỹ-nền kinh tế số 1 toàn
cầu. Cụ thể, vào năm 2001, tổng giá trị sản phẩm quốc nội của Nhật Bản đạt
4.023 tỷ USD trong khi của thế giới đạt trên 30000 tỷ USD và của Mỹ là trên
10000 tỷ USD.
B ng 1: T ng s n ph m qu c n i GDP c a Nh t B nả ổ ả ẩ ố ộ ủ ậ ả
Năm tài chính
GDP
(triệu USD)
GDP đầu người
(USD/người/năm)
1992 3.880.532 31.173
1993 4.525.706 36.246
1994 4.951.378 39.543
1995 5.248.589 41.823
1996 4.593.034 36.516
1997 4.249.147 33.696
1998 4.049.585 32.030
1999 4.608.628 36.386
2000 4.672.514 36.826
2001 4.023.610 31.636
Nguồn: Ministry of Finance, Japan,
( />Trang 5
Chương 1: Vị trí của đồng Yên hiện nay qua bức tranh tổng thể…
Thu nhập quốc dân bình quân đầu người của Nhật Bản cũng vào loại cao
nhất trên thế giới, đạt mức trên 30.000USD/người/năm từ năm 1992. Mức GDP
bình quân đầu người của Nhật Bản năm 1999 là 36.386 USD, trong khi đó của
Mỹ chỉ là 34.047 USD, thấp hơn 4,5% so với Nhật. Mức GDP bình quân đầu
người cao nhất của Nhật Bản đạt được vào năm 1995 với 41.832
USD/người/năm. Tuy nhiên, con số cao này không phải hoàn toàn do kinh tế
Nhật Bản tăng trưởng mạnh mà do vào năm 1995, đồng Yên lên giá kỷ lục so
với đồng Đôla (Bảng 1).
1.2.2. Tri n v ng t ng tr ng GDP trong th i gian t iể ọ ă ưở ờ ớ
Say sưa với tốc độ tăng trưởng kinh tế cao trong nhiều thập kỷ(thập kỷ 1960,
1970), người Nhật thực sự bị hẫng hụt khi con số tăng trưởng hàng năm của cả
thập kỷ 90 suy giảm đáng báo động. Có thể nhận thấy điều đó qua bảng sau:
B ng 2: T c t ng GDP th c t c a Nh t B n(%)ả ố độ ă ự ế ủ ậ ả
Năm
Tỷ lệ
tăng
trưởng
1983 2.3
1984 3.9
1985 4.4
1986 2.9
1987 4.2
1988 6.2
1989 4.8
1990 5.1
1991 3.8
1992 1.0
1993 0.3
1994 0.6
1995 1.5
1996 5.0
1997 1.6
1998 - 2.5
1999 0.2
Trang 6
Chương 1: Vị trí của đồng Yên hiện nay qua bức tranh tổng thể…
Nguồn: Ministry of Finance, Japan
( />Nếu như ở thời kỳ tăng trưởng cao (thập niên 1960), tốc độ tăng trưởng
bình quân hàng năm là 10,26%, thì ở hai thập niên tiếp theo đã suy giảm khá
đột ngột còn 4,5% (thập niên 1970) và 4% (thập niên 1980), song vẫn chưa bi
đát bằng con số của thập niên 90 với mức tăng trưởng trung bình 0,79%.
Thậm chí, mức giảm sút của hai năm 1998 và 2001 quá thảm hại với -2,5% và
-1,2%. Thực ra, không phải chỉ đến thập kỷ 90 suy thoái kinh tế mới xuất hiện
mà mầm mống của cuộc khủng hoảng này đã có từ trước đó. Nguy cơ sụt
giảm của nền kinh tế đã luôn rình rập và giọt nước đã tràn ly khi đầu cơ đất
đai, bất động sản bị đổ vỡ. Chỉ tính từ tháng 3-1985 đến tháng 7-1987 trong
tổng cán cân cho vay của hệ thống ngân hàng toàn Nhật Bản, tỷ lệ tăng vốn
cho vay chỉ dừng lại 11,8% đến 11,5% trong khi đó cho vay liên quan đến bất
động sản tăng từ 14,9% đến 32,7% với số vốn là 34 ngàn tỷ Yên. Do vậy, giá
Trang 7
Chương 1: Vị trí của đồng Yên hiện nay qua bức tranh tổng thể…
đất đai ở một số thành phố lớn của Nhật Bản tăng lên một cách chóng mặt,
nhất là ở các trung tâm như Tokyo, Osaka, Nagoya… Những điểm nóng và sự
bất ổn của hệ thống tài chính bắt đầu xuất hiện. Cơ cấu kinh tế vốn tạo ra sự
tăng trưởng cao độ trước đây đã bộc lộ sự hạn chế và chậm chạp của nó, trong
khi tình hình kinh tế trong nước và thế giới diễn ra khá phức tạp với vô vàn
điều bất lợi cho cạnh tranh và phát triển kinh tế Nhật Bản.
Thực tế, suy sụp kinh tế Nhật Bản trong thập kỷ 90 được đặc trưng bởi
vòng xoáy suy thoái kéo dài một cách dai dẳng với ba vòng suy thoái đi
xuống của chu kỳ kinh doanh ngắn hạn(1990-1993, 1994-1996, 1997-2001).
Khoảng cách giữa các chu kỳ rút ngắn lại và “mờ dần” ranh giới giữa các giai
đoạn của một chu kỳ. ở giai đoạn 1997-2001, sự suy sụp này trầm trọng hơn
bởi nó còn chịu tác động trực tiếp của cuộc khủng hoảng tài chính-tiền tệ
châu á. Dù rằng, chính phủ Nhật Bản đã hết sức cố gắng và như nhiều nhà
kinh tế nhận xét là nước này đã vận dụng gần như hết mọi phương cách để
phục hồi nền kinh tế đất nước, song kết quả chưa có gì sáng sủa và dấu hiệu
phục hồi vẫn hết sức mong manh.
Sự suy giảm đáng báo động về tốc độ tăng trưởng kinh tế Nhật Bản có thể
nhận thấy qua những biểu hiện cụ thể sau:
Nhu cầu giảm sút nghiêm trọng: Sản xuất muốn phát triển phụ thuộc vào
rất nhiều yếu tố, trong đó nhu cầu là một trong những động lực chính cho sự
tăng trưởng. Thế nhưng, ở Nhật Bản hơn một thập kỷ qua, tổng cầu nội địa
suy giảm một cách đáng lo ngại. Nếu như thời kỳ 1980-1989 mức thay đổi
tổng cầu hàng năm là 3,6% thì từ năm 1990-1999 giảm xuống còn 1,2%
1
.
Điều này phản ánh mức tiêu dùng của các hộ gia đình và của sản xuất giảm
nhanh chóng. Theo báo cáo điều tra của Cục tổng vụ, không những chênh
lệch về thu nhập giữa tầng lớp có thu nhập cao (từ 9,56 triệu Yên/năm trở lên)
1
IMF, World Economic Outlock, October 1998, Internationa Financial Statistics, yearbook,
WB, December 1998
Trang 8
Chương 1: Vị trí của đồng Yên hiện nay qua bức tranh tổng thể…
và tầng lớp có thu nhập thấp (cao nhất là 4,66 triệu Yên/năm) có khuynh
hướng tăng lên mà sau khi tăng thuế, thu nhập của cả hai loại này đều giảm.
Nguyên nhân của sự giảm sút tiêu dùng trước hết là do thu nhập thực tế
của người dân không ổn định, thậm trí giảm…Trong khi đó mức đóng thuế
tăng lên, nhất là từ ngày 01/07/1997 mức thuế tiêu thụ tăng từ 3% lên 5%,
nguồn thu nhập từ tiền tiết kiệm không đáng kể do lãi suất giảm. Hai là, người
tiêu dùng không yên tâm khi dân số đang già đi, họ lo lắng nhiều về gánh
nặng trong tương lai. Lý do cho sự không hứng khởi bỏ vốn cho sản xuất là
do các ngành đầu tư không nhìn thấy dấu hiệu khả quan của thị trường. Vì
thế, thay bằng việc bỏ vốn vào sản xuât họ lại bỏ tiền thừa vào thị trường
chứng khoán. Do đó mặt cung của sản xuất cũng sa sút không kém. Điều này
một mặt do tác động tiêu cực của cầu, mặt khác bản thân sản xuất cũng ở
trong tình trạng bấp bênh, không ổn định.
Các ngành sản xuất chủ yếu thời gian qua sa sút nghiêm trọng: Các
ngành nông, lâm, ngư nghiệp giảm sút liên tục qua các năm từ 10.961,3 tỷ
Yên năm 1990 xuống còn 7.624,6 tỷ Yên năm 1999. Các nhà đầu tư Nhật Bản
tỏ ra không còn khí thế để kinh doanh khi mà nhu cầu tăng chậm, lợi nhuận
giảm sút, trong khi nợ nần tăng nhanh. Thực trạng này chứng tỏ Nhật Bản
đang rơi vào tình cảnh khủng hoảng thừa. Vì thế, việc tăng đầu tư sẽ lại là giải
pháp đi vào ngõ cụt. Việc giảm sản lượng của các ngành sản xuất mặt nào đó
cho thấy sự thay đổi cơ cấu kinh tế của Nhật Bản. Nhưng điểm đáng nói ở đây
là các ngành này không chỉ giảm tỷ lệ mà cả giá trị tuyệt đối. Hơn nữa, sự suy
giảm này không đi đôi với việc tăng các ngành ở khu vực dịch vụ. Đặc biệt,
các ngành kinh tế mũi nhọn (nhất là kỹ thuật thông tin) hầu như tăng không
đáng kể (năm 1990 sản lượng đạt 29.090,4 tỷ Yên thì năm 1999 chỉ là
34.423,1 tỷ Yên). Như vậy, nền kinh tế Nhật Bản rơi vào vòng luẩn quẩn khi
mà đầu tư giảm sút, tiêu dùng không tăng, giá cả giảm, sản xuất trì trệ… Tình
trạng này kéo dài làm cho suy thoái trở nên trầm trọng hơn.
Trang 9
Chương 1: Vị trí của đồng Yên hiện nay qua bức tranh tổng thể…
Nếu nói đến nguyên nhân của sự suy thoái kinh tế Nhật Bản, có thể khẳng
định là do hàng loạt các yếu tố cả quá khứ và hiện tại, cả bên trong và bên
ngoài, không chỉ đơn thuần trong lĩnh vực kinh tế mà còn chịu sự chi phối của
cả chính trị và tự nhiên…Theo ý kiến của nhiều nhà phân tích có ba nguyên
nhân chính dẫn đến sự suy thoái kinh tế Nhật Bản. Một là, Nhật Bản chậm
chuyển đổi cơ cấu kinh tế đất nước. Hai là, các chính sách và sự điều hành
kém của chính phủ. Ba là, mô hình kinh tế Nhật Bản không còn phù hợp.
Nhận thức những nguyên nhân này, để đưa đất nước thoát khỏi khó khăn,
Chính phủ Nhật Bản nhiều năm qua đã nỗ lực áp dụng rất nhiều giải pháp.
Gần đây có thể kể đến ngoài các biện pháp khẩn cấp để ổn định kinh tế như:
giảm chi của nhà nước, tăng chi phí kích thích kinh tế, giảm thuế, điều chỉnh
luật pháp…Chính phủ tập trung nỗ lực vào việc cải tổ toàn diện cơ cấu kinh tế
như cải cách hệ thống tài chính tiền tệ, đầu tư ngoại hối, cải tổ doanh
nghiệp…nhằm hướng tới thế kỷ 21.
Hướng cải cách hệ thống tài chính tiền tệ: tự do hoá, đa dạng hoá hoạt động
tài chính, mở rộng thể chế tài chính, tạo sự cạnh tranh và nâng cao hiệu quả,
đảm bảo an toàn hoạt động tài chính…Để thực hiện các mục tiêu trong lĩnh
vực này chính phủ đã tập trung vào nhiệm vụ: giải quyết nợ khó đòi, giảm chi
tiêu công cộng, cải cách thuế…
Kế hoạch chống suy thoái và phục hồi kinh tế của Nhật Bản dù còn gặp
nhiều khó khăn nhưng đã đạt được kết quả khả quan. Cuối năm 2003, thực tế
đã có những khởi sắc với dự đoán tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt trên 2%. Hy
vọng với khả năng dồi dào và bản lĩnh mạnh mẽ, kinh tế Nhật Bản được phục
hồi và phát triển nhanh chóng, để đồng Yên sôi động trở lại.
2. S n xu t công nghi p c a Nh t B nả ấ ệ ủ ậ ả
2.1. c tr ng c a s n xu t công nghi p Nh t B nĐặ ư ủ ả ấ ệ ậ ả
Công nghiệp là sức mạnh của một nền kinh tế. Công nghiệp phát triển là
điều kiện cho sự phát triển kinh tế xã hội. Sản xuất công nghiệp cùng với
năng suất lao động là một trong những yếu tố quyết định đến tỷ giá trao đổi
Trang 10
Chương 1: Vị trí của đồng Yên hiện nay qua bức tranh tổng thể…
theo thuyết ngang giá sức mua. Do vậy, công nghiệp trực tiếp ảnh hưởng đến
vị trí đồng tiền của một quốc gia. Có thể nói, đồng Yên lên ngôi đi cùng với
sự phát triển của công nghiệp Nhật Bản. Nghiên cứu về đặc trưng, tình hình
và xu hướng công nghiệp Nhật Bản cho chúng ta có thể đánh giá rõ hơn sức
mạnh và xu hướng biến động của đồng Yên.
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, khắc phục hạn chế về tài nguyên thiên
nhiên, Nhật Bản phát triển công nghiệp trước tiên theo mô hình gia công xuất
khẩu. Với phương cách nhập khẩu nguyên liệu thấp từ những nước đang phát
triển, đón tắt khoa học công nghệ tiên tiến trên thế giới áp dụng thẳng vào sản
xuất, sau đó xuất khẩu thành phẩm với giá cao. Nhờ đó, nền công nghiệp
Nhật Bản phát triển nhanh chóng. Nếu như năm 1950, giá trị tổng sản lượng
công nghiệp Nhật Bản chỉ đạt 4,1 tỷ USD thì năm 1960 đã tăng lên 56,4 tỷ
USD. Đúng 100 năm sau cải cách Minh Trị(1868-1968), Nhật Bản đã dẫn đầu
các nước tư bản về số lượng tàu biển, xe máy, máy khâu, máy ảnh, vô tuyến
truyền hình, nhập và chế biến dầu thô; thứ hai về sản lượng thép, ôtô, xi
măng, sản phẩm hoá chất, hàng dệt…
Tuy nhiên, kể từ những năm 1960, vị trí quan trọng của những ngành công
nghiệp này đã suy giảm, nhường chỗ cho các ngành công nghiệp điện tử bán
dẫn, viễn thông, sản xuất vật liệu mới… Đặc biệt, trong suốt thời kỳ tăng
trưởng nhanh và nhất là hai thập niên gần đây, Nhật Bản rất chú trọng tới sự
phát triển của các ngành công nghệ cao như: công nghệ sản xuất bán dẫn, vi
tính, viễn thông, sinh học, người máy, dược phẩm…Chính nhờ sự phát triển
của các ngành này đã làm cho nước Nhật có một diện mạo hoàn toàn mới-một
quốc gia công nghiệp có trình độ phát triển cao vào hàng thứ hai trên thế giới,
chỉ sau Hoa Kỳ. Một đặc trưng nữa của sản xuất công nghiệp Nhật Bản hiện
nay là xu hướng di chuyển cơ sở sản xuất ra nước ngoài do đồng Yên lên giá
để tận dụng giá đất, tiền lương, nguyên vật liệu, chi phí thâm nhập xuất khẩu
rẻ…
Trang 11
Chương 1: Vị trí của đồng Yên hiện nay qua bức tranh tổng thể…
2.2. Tình hình v xu h ng s n xu t công nghi p Nh t B nà ướ ả ấ ệ ậ ả
2.2.1. Tình hình s n xu t công nghi p Nh t B nả ấ ệ ậ ả
Sản xuất công nghiệp của Nhật Bản hiện nay mang tính hiện đại cao với
lợi thế so sánh vào loại đứng đầu châu á về công nghệ và lao động có kỹ
thuật. Điều này dẫn đến ưu thế của đồng Yên trong việc trao đổi theo thuyết
ngang giá sức mua. Ta có thể thấy rõ điều này qua bảng sau:
B ng 3: L i th so sánh h ng công nghi p ch t o c a m t s n cả ợ ế à ệ ế ạ ủ ộ ố ướ
Châu á
Nước Tập trung lao động kỹ năng Tập trung công nghệ
1970 1986 1970 1986
Nhật Bản 1,75 1,73 1,21 1,55
Hàn Quốc 0,21 1,07 0,29 0,79
Đài Loan 0,33 0,54 0,65 0,90
Hồng Kông 0,22 0,25 0,59 0,97
Xingapo 0,30 0,26 0,39 1,32
Indonesia 0,01 0,00 0,01 0,03
Malaisia 0,11 0,10 0,05 0,63
Philipin 0,05 0,07 0,00 0,31
Thái Lan 0,02 0,11 0,00 0,33
Nguồn: The Malaysia Economic: Pacific Connections: Mohamed Ariff:
Oxford Universitu Press:1991
Ghi chú: Chỉ số càng cao, lợi thế so sánh càng lớn
Khả năng tập trung công nghệ và lao động có kỹ năng của Nhật Bản bỏ xa
các nước Châu á khác rất nhiều, ngay cả với các nền kinh tế mới phát triển
NICs. Năm 1986, tập trung lao động kỹ năng và tập trung công nghệ của
Nhật Bản là 1,73 và 1,55 trong khi của Hàn Quốc là 1,07 và 0,79, Đài Loan là
0,54 và 0,90, Hồng Kông là 0,25 và 0,97 và Xingapo là 0,26 và 1,32. Nhờ đó,
năng suất lao động của Nhật Bản thuộc vào diện cao nhất trên thế giới. Ngoài
ra, có thể kể đến:
Kỹ thuật chế tạo đứng đầu thế giới: Trình độ trang bị kỹ thuật và năng lực
sản xuất của các ngành công nghiệp chủ yếu của Nhật Bản đã đuổi kịp, thậm
chí vượt Mỹ. Trong những ngành công nghiệp mới và lĩnh vực công nghệ cao
Trang 12
Chương 1: Vị trí của đồng Yên hiện nay qua bức tranh tổng thể…
như : vi điện tử, chất bán dẫn, vi tính, người máy công nghiệp, ứng dụng siêu
dẫn, thông tin cáp quang, trong những lĩnh vực nguyên liệu mới như sợi than,
gốm sứ kỹ thuật, và kỹ thuật nami đã có được ưu thế tương đối. Trong một số
ngành truyền thống, Nhật Bản cũng có được ưu thế tuyệt đối ở một số phương
diện, như ngành đóng tàu vận chuyển khí thiên nhiên hoá lỏng, Nhật Bản gần
như chiếm lĩnh 100% thị trường thế giới.
Tỷ trọng đầu tư cho nghiên cứu và phát triển đứng số một thế giới: Vào
những năm 1990. sự đối nghịch trong phát triển kinh tế giữa hai nước Nhật-
Mỹ chủ yếu do năng lực nghiên cứu, phát triển và năng lực đổi mới ngành
nghề của Nhật Bản không bằng Mỹ. Nhưng năm 1996, chỉ tiêu về chi phí cho
nghiên cứu và phát triển của Nhật Bản chiếm 2,8%GDP, cao hơn tỷ lệ của
Mỹ(2,64%), của Đức(2,4%), ngay lúc suy thoái kinh tế rơi xuống cực điểm, ta
lại phát hiện thấy hoài bão và tầm nhìn xa của người Nhật Bản trong vấn đề
đầu tư cho nghiên cứu và phát triển. Theo tờ “Tin tức độc mại” của Nhật Bản,
tổng số tiền chi cho nghiên cứu phát triển khoa học của Nhật Bản năm 2000
là 1628,93 tỷ Yên (khoảng 135,7 tỷ USD), tăng 1,7% so với năm 1999, chiếm
3,18%GDP.
2.2.2. Xu h ng s n xu t công nghi p Nh t B nướ ả ấ ệ ậ ả
Nền công nghiệp của Nhật Bản đang đứng trước thời kỳ có những thay đổi
lớn về cơ cấu. Sau khi đạt được sự tăng trưởng tốt đẹp chưa từng có vào nửa
cuối những năm 80 nhờ sự tăng vọt giá đất và giá cổ phiếu, bước vào những
năm 90, nền kinh tế Nhật Bản đột nhiên chuyển hướng, giá đất và giá cổ
phiếu bị sụt giảm nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng có năm rơi vào tình trạng
số âm. Mặt khác, tỷ giá hối đoái giữa đồng Yên và đồng Đôla giảm mạnh. Do
đó, sức cạnh tranh quốc tế của hàng Nhật sản xuất trong nước bị thấp đi và
các ngành sản xuất trong nước bắt đầu di chuyển cơ sở sản xuất ra nước
ngoài, đặc biệt là sang khu vực châu á và Hoa Kỳ.
Trang 13
Chương 1: Vị trí của đồng Yên hiện nay qua bức tranh tổng thể…
Ngoài ra, một phương pháp đang được quan tâm tới như là một biện pháp
ngăn ngừa sự giảm sút sức cạnh tranh quốc tế của các ngành sản xuất do đồng
Yên lên giá là: kinh doanh-gia công-đổi mới công nghệ. Cụ thể trong lĩnh vực
phát triển sản phẩm, phương pháp này được đưa vào sử dụng thông qua mạng
lưới thông tin liên lạc nối các máy tính cá nhân của những kỹ thuật viên tham
gia sản xuất với các máy của các nhà quản lý trong xí nghiệp. Các thông tin
về triển vọng bán sản phẩm mới, giá bán, kiểu mẫu sản phẩm…đồng thời
được thể hiện trên máy của những người này. Những sáng kiến của người đề
xuất cùng được đưa ra thảo luận chung. Từ đó, các kỹ thuật viên có thể tiếp
tục công việc ngay trên bàn làm việc của mình. Nhờ vậy có thể rút ngắn thời
gian và chi phí phát triển sản phẩm trong nước. Việc cải tổ cơ cấu chế tạo
trong nước từ trước tới nay sẽ hạ được giá thành sản phẩm và phục hồi sức
cạnh tranh, trên thực tế đã thành công tại Nhật Bản.
3. Quan h th ng m i qu c tệ ươ ạ ố ế
Nền kinh tế Nhật Bản có thể vươn lên hàng đầu thế giới một phần lớn là
nhờ vào hoạt động thương mại. Công nghiệp Nhật Bản như nghiên cứu ở trên
rất phát triển. Hàng hoá Nhật Bản có khả năng cạnh tranh rất cao. Vài năm lại
đây, xuất siêu của Nhật Bản có giảm đôi chút, song vẫn là nước có số dư mậu
dịch lớn nhất thế giới.
3.1. T tr ng th ng m i qu c t c a Nh t B nỷ ọ ươ ạ ố ế ủ ậ ả
Trong thập kỷ 90, thương mại quốc tế được phát triển mạnh. Giá trị thương
mại quốc tế về hàng hoá và dịch vụ tăng đáng kể, từ 4.300 tỷ USD năm 1990
lên 7.497 tỷ USD năm 2000, tức khoảng 70%. Trong đó thương mại quốc tế
của Nhật Bản chiếm 10,7%, đạt con số 805, 853 tỷ USD (năm 2000). Điều
này chứng tỏ Nhật Bản có vị trí quan trọng trong hệ thống thương mại quốc
tế. Đây là điều kiện thuận lợi để đồng Yên tham gia vào nhiều giao dịch
thương mại, tăng cường vai trò và ảnh hưởng trên thị trường tiền tệ thế giới.
B ng 4 : T tr ng th ng m i qu c t c a Nh t B nả ỷ ọ ươ ạ ố ế ủ ậ ả
Đơn vị : tỷ USD
Trang 14
Chương 1: Vị trí của đồng Yên hiện nay qua bức tranh tổng thể…
1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002
Toàn thế
giới
8488,47 8076,56 7662,77 7556,97 7497 7452,01 7489,26
Nhật Bản 713,26 707,31 757,80 811,28 805,8 700,50 789,86
Tỷ trọng
(%)
8,4 8,76 9,89 10,73 10,7 9,4 10,5
Nguồn: Tổng hợp từ IMF, World Economic Outlook, May 2001, p193
và Ministry of Finance, Japan
Nhìn vào bảng ta thấy tỷ trọng thương mại quốc tế của Nhật Bản có xu hướng
tăng, mặc dù tăng không ổn định. Năm 2001 tỷ trọng này hơi giảm nhẹ do xuất
nhập khẩu trong năm và nền kinh tế sa sút. Tuy nhiên, cùng với những tín hiệu
khả quan, năm 2002 và đầu năm nay, tốc độ đã tăng trở lại. Cùng với những cải
cách của Chính phủ, hy vọng thương mại quốc tế của Nhật Bản sẽ có những đột
phá trong thời gian tới. Theo đó, đồng Yên sẽ có vị thế ngày càng lớn hơn.
3.2. Cán cân th ng m i c a Nh t B nươ ạ ủ ậ ả
Với mô hình kinh tế hướng ngoại, cùng với sự phát triển của nền kinh tế,
mức dư thừa thương mại của Nhật Bản ngày một gia tăng. Trên thực tế, từ
năm 1983, Nhật Bản trở thành quốc gia có mức thặng dư thương mại lớn nhất
trên thế giới. Xu hướng gia tăng mức dư thừa kéo dài suốt cho đến năm 1992
và giảm nhẹ vào các năm sau đó (Bảng 5).
B ng 5 : Cán cân th ng m i c a Nh t B n ả ươ ạ ủ ậ ả
Đơn vị : Triệu Yên
Exports Imports Balance
1986 35.289.714 21.550.717 13.738.997
1987 33.315.191 21.736.913 11.578.279
1988 33.939.183 24.006.320 9.932.863
1989 37.822.535 28.978.573 8.843.962
1990 41.456.940 33.855.208 7.601.732
1991 42.359.893 31.900.154 10.459.739
1992 43.012.281 29.527.419 13.484.862
1993 40.202.449 26.826.357 13.376.091
1994 40.497.553 28.104.327 12.393.225
Trang 15
Chương 1: Vị trí của đồng Yên hiện nay qua bức tranh tổng thể…
1995 41.530.895 31.548.754 9.982.141
1996 44.731.311 37.993.421 6.737.890
1997 50.937.992 40.956.183 9.981.809
1998 50.645.004 36.653.647 13.991.357
1999 47.547.556 35.268.008 12.279.548
2000 51.654.198 40.938.423 10.715.775
2001 48.979.244 42.415.533 6.563.711
2002 52.108.195 42.177.529 9.930.666
2003(1-8) 35.294.716 29.337.886 5.956.830
Nguồn: /> Năm 1995 và 1996, mức thặng dư thương mại giảm xuống thấp nhất là
11.524,2 tỷ Yên và 8.782,9 tỷ Yên. Sau đó mức thặng dư lại tiếp tục tăng cao,
đạt mức 15.981 tỷ Yên vào năm 1998. Tuy nhiên, điều cần thấy là mức dư
thừa của năm 1998 cao không phải do hoạt động xuất khẩu gia tăng mà trên
thực tế mức xuất và nhập đều giảm so với năm trước, song mức xuất giảm
thấp hơn 0,6% còn mức nhập giảm tới 10,5%. Trong ba năm 1999, 2000 và
2001 mức thặng dư thương mại vẫn tiếp tục giảm sút. Sự giảm sút này chính
là một trong những nhân tố hạn chế mức tăng trưởng của nền kinh tế.
Đặc biệt, năm 2001, mức giảm thặng dư thương mại rất mạnh, xuống chỉ
còn 8.991,5 tỷ Yên. Ngay tháng đầu năm 2001, Nhật ở trong tình trạng nhập
siêu với mức 95,3 tỷ Yên. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là bởi nhu
cầu hàng hoá của Nhật trên thị trường Mỹ giảm sút do có sự giảm sút của nền
Trang 16
Chương 1: Vị trí của đồng Yên hiện nay qua bức tranh tổng thể…
kinh tế Mỹ. Những tháng tiếp theo mức xuất khẩu có được cải thiện hơn, song
cũng không đảo ngược được xu thế giảm của thặng dư thương mại. Theo báo
cáo của Bộ Thương Mại, mức xuất siêu của Nhật trong năm tài chính 2000
tính đến tháng 3-2001 giảm mạnh tới 20,6% so với năm trước, chỉ đạt 9.609
tỷ Yên, giảm trên 1000 tỷ so với dự đoán ban đầu của Bộ Tài chính Nhật Bản.
Nhiều nhà kinh tế lo ngại xu hướng giảm sút của xuất khẩu do suy giảm
chung của kinh tế toàn cầu sẽ làm giảm nhu cầu nhập khẩu các nguyên liệu
phục vụ cho sản xuất các hàng xuất khẩu. Điều này, theo logic sẽ đẩy nền
kinh tế Nhật Bản lại rơi vào tình trạng suy thoái. Năm 2002, mức thặng dư
thương mại có tăng trở lại, tuy nhiên vẫn chỉ đạt ở mức 11.591,0 tỷ Yên. Sáu
tháng đầu năm 2003 mức thặng dư thương mại đạt 5.363,8 tỷ Yên, tức cũng
chưa đạt nửa năm 2002.
Trước xu thế giảm của xuất khẩu, Chính phủ Nhật đã thông qua nhiều giải
pháp để kích thích sự phát triển kinh tế và gia tăng xuất khẩu. Tuy nhiên, với
môi trường kinh tế hiện nay, việc gia tăng xuất khẩu nhằm góp phần phục hồi
kinh tế không phải vấn đề đơn giản. Điều này phụ thuộc vào mấy yếu tố sau:
thứ nhất là triển vọng của cuộc cải cách hiện nay ở Nhật ra sao. Nếu Nhật Bản
không khắc phục được yếu kém của hệ thống tài chính- tiền tệ để hỗ trợ cho
xuất khẩu thì tính hiệu quả của các giải pháp kích thích sẽ không cao. Thứ
hai, hiện kinh tế Mỹ đang gặp khó khăn, kinh tế các quốc gia Đông Nam á
cũng đang phải vật lộn để tránh suy giảm tốc độ tăng trưởng. Do vậy, ta thấy
việc tăng xuất khẩu của Nhật sẽ là rất khó khăn.
3.3. Chính sách th ng m i qu c t c a Nh t B nươ ạ ố ế ủ ậ ả
3.3.1. c i m c a chính sách ngo i th ng th i gian g n âyĐặ đ ể ủ ạ ươ ờ ầ đ
a. Đẩy mạnh xuất khẩu trong khuôn khổ hạn chế xung đột ngoại thương
Trong quan hệ buôn bán với nước ngoài, Nhật Bản luôn có cán cân dư thừa
lớn. Các bạn hàng của Nhật cho rằng Nhật Bản đã thi hành một chính sách
xuất khẩu “hiếu chiến”. Mâu thuẫn giữa Nhật Bản và các bạn hàng lớn, nhất
Trang 17
Chương 1: Vị trí của đồng Yên hiện nay qua bức tranh tổng thể…
là với Mỹ ngày càng trở nên sâu sắc. Do vậy, để giải quyết tình trạng đó, Nhật
Bản đã cố gắng làm giảm bớt mâu thuẫn với bạn hàng.
b. Tiếp tục thay đổi cơ cấu mặt hàng và đa phương hoá thị trường xuất khẩu
Hiện nay, Nhật Bản ưu tiên xuất khẩu những mặt hàng có hàm lượng kỹ
thuật cao và đồng thời mở rộng thị trường xuất khẩu, đặc biệt tăng cường xuất
khẩu sang các nước châu á. Ta có thể thấy sự thay đổi này qua bảng dưới đây:
xuất khẩu các mặt hàng cơ khí sang các nước châu á có xu hướng tăng lên
trong khi xuất khẩu những sản phẩm hoá học có xu hướng giảm xuống:
B ng 6 : S thay i c c u xu t nh p kh u c a Nh t B n theo m tả ự đổ ơ ấ ấ ậ ẩ ủ ậ ả ặ
h ngà
Đơn vị(%)
1960 1970 1980 1990 1998
XK
Hàng dệt 30.2 12.5 4.8 2.5 2
Sản phẩm hóa học 4.2 6.4 5.2 5.5 7.1
Hàng kim loại 13.8 19.7 16.4 6.8 6.4
Sản phẩm cơ khí 25.3 46.3 62.8 75 73.8
Các sản phẩm khác 26.5 13.1 10.8 10.2 10.7
NK
Hàng lương thực thực
phẩm
12.2 13.6 10.4 13.4 13.6
Hàng nguyên liệu 49.1 35.4 16.9 12.1 8.7
Nhiên liệu thô 16.3 20.7 49.8 29.2 18.4
Hàng thành phẩm 22.2 30.3 22.9 50.3 59.3
Nguồn: Trang 691 " Bảng cáo bạch thông thương",
Bộ Công thương nghiệp Nhật Bản, năm 1998
Bảng 7 : Sự thay đổi cơ cấu xuất nhập khẩu theo khu vực
Đơn vị(%)
1960 1970 1980 1990 1998
XK
Châu á 32.4 28.5 28.1 31.1 42
Trung Đông 3.3 2.8 10.1 3.4 2.9
Tây Âu 11.7 15 16.5 21.9 16.5
Trung Đông Âu 1.6 2.3 2.8 1.2 0.6
Bắc Mỹ 29.7 33.7 26 33 29.3
Trang 18