Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VỚI LÝ THUYẾT BỘ BA BẤT KHẢ THI TẠI VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.47 MB, 82 trang )

1


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 3
4
5
Chương 1: Tổng quan về lý thuyết bộ ba bất khả thi và vấn đề độc lập tiền tệ 6
1.1. 6
1.1.1. Lý thuyết bộ ba bất khả thi của Robert Mundell và Marcus Fleming 6
1.1.2. 8
1.1.3. 9
1.2. 10
vấn đề 11
Chương 2: Đánh giá sự thay đổi trong cấu trúc mẫu hình bộ ba bất khả thi theo thời
gian 14
2.1. 14
2.2. – . 14
2.3. 17
2.4. ủa ba chỉ số bộ ba bất khả thi (“middle –
ground” convergence) 22
2.5. Tác động của sự hội tụ ba chỉ số bộ ba bất khả thi 23
2.6. 25
2.6.1. Tác động của dự trữ ngoại hối đến mẫu hình bộ ba bất khả thi 25
2.6.2. Vai trò của dự trữ ngoại hối trong khủng hoảng kinh tế 2008 32
Chương 3: Thực trạng chính sách tiền tệ và mẫu hình bộ ba bất khả thi ở Việt Nam 34
3.1. Kiểm định tính độc lập của chính sách tiền tệ và mối quan hệ của các chỉ số bộ
ba bất khả thi tại Việt Nam 34
3.1.1. Tình hình các chỉ số bộ ba bất khả thi ở Việt Nam 34
3.1.2. 45
3.1.3. Kiểm định tương quan tuyế ộ ba bất khả
Nam 49


3.1.4. Kiểm định sự hội tụ của các chỉ số trong bộ ba bất khả thi tại Việt Nam 53
2


3.1.4.1. Đo lường sự hội tụ của ba chỉ số bộ ba 53
3.1.4.2. 54
3.2. Dự trữ ngoại hối của Việt Nam và ảnh hưởng của nó đến bộ ba bất khả thi 56
3.3. Bộ ba bất khả thi và lạm phát 59
3.3.1. ộc lập tiền tệ 60
3.3.2. 61
3.3.3. 62
3.3.4. Kiểm định mối quan hệ giữa bộ ba bất khả thi và lạm phát 63
Chương 4: Kết luận và một số kiến nghị 67
4.1.
67
4.2. Một số khuyến nghị và giải pháp trong điều hành chính sách tiền tệ gắn với lý
thuyết bộ ba bất khả thi trong thời gian tới 69
4.2.1. Xem xét lạm phát mục tiêu là định hướng trong chính sách tiền tệ 69
4.2.2. 70
4.2.3. 72
4.2.4. Hướng đến mẫu hình bộ ba bất khả thi với ba chỉ số hội tụ ở mức độ trung gian
thông qua tăng cường dự trữ ngoại hối 72
76
Phụ lụ 76
Phụ lục 2: Các kiểm định đối với dữ liệu 78
81


3



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ERS: Chỉ số đo lường mức độ ổn định tỷ giá
FDI (Foreign direct investment): Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP (Gross domestic product): Tổng sản phẩm quốc nội
IFM (International Monetary Fund): Quỹ tiền tệ quốc tế
IR (International Reserve): Tổng dự trữ ngoại hối
KAOPEN: Tỷ số đo lường mức độ hội nhập tài chính
MI: Tỷ số đo lường mức độ độc lập tiền tệ
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
NHTM: Ngân hàng thương mại
NHTW: Ngân hàng trung ương
WB (World Bank): Ngân hàng thế giới










4







ủa các chỉ số
ự –

ự –


2.7 ự
-2009

1990-2009

-2009

ội nhậ
-2009.
-2010




5



ực các
nền kinh tế đang phát triển không mới nổi châu Á
-2010




ỉ số bộ ba bất khả thi ở Việ -EMG DA qua các
thời kỳ từ 1970 đến 2010
Bảng 3.2: Cơ chế ủa Việt Nam theo thời gian, 1989-2009
Bảng 3.3: Chỉ số độ mở tài chính theo hai cách tính toán khác nhau


3.6 –
7
it

8
Bảng 3.9: Tác động của mẫu hình bộ ba bất khả thi và các biến kinh tế đến lạm phát
6

Chương 1: Tổng quan về lý thuyết bộ ba bất khả thi và vấn đề độc lập tiền tệ
1.1.
1.1.1. Lý thuyết bộ ba bất khả thi của Robert Mundell và Marcus Fleming
Robert Mundell và Marcus Fleming đã có những đóng góp quan trọng cho nền kinh tế quốc
tế vào đầu thập niên 1960, đặc biệt là trong lĩnh vực tài chính, tiền tệ.

ằng: hiệu quả của chính sách tiền tệ
và chính sách tài khóa phụ thuộc vào cơ chế tỷ giá hối đoái và mức độ kiểm soát vốn ở mỗi
quố

Dự ế học như Krugman (1979) và Frankel (1999) đã phát
triển lên thành lý thuyết bộ ba bất khả thi. Lý thuyết bộ ba bất khả thi được phát biểu như
một định đề: Một quốc gia không thể đồng thời đạt được tỷ giá cố định, hội nhập tài chính
và độc lập tiền tệ. Trong đó:
Độc lập tiền tệ là sử dụng chính sách tiền tệ để ổn định nền kinh tế, thực hiện mục tiêu tăng

trưởng kinh tế và kiềm chế lạm phát. NHTW có thể tăng cung tiền và giảm lãi suất khi nền
kinh tế suy thoái và giảm cung tiền, tăng lãi suất khi nền kinh tế phát triển quá nóng.

Hội nhập tài chính nghĩa là dòng vốn được tự do ra vào nền kinh tế. Việc này cho phép
công dân của nước đó đa dạng hóa tài sản bằng cách đầu tư ra nước ngoài. Nó cũng khuyến
khích các nhà đầu tư nước ngoài đem theo các nguồn lực, kinh nghiệm, chuyên môn để đầu
tư vào nước đó.

7


Duy trì tỷ giá ổn định giúp tạo ra cái neo danh nghĩa để chính phủ tiến hành các biện pháp
ổn định giá cả. Cái neo này làm cho nhận thức của nhà đầu tư đối với rủi ro của nền kinh tế
giảm đi, làm tăng thêm niềm tin của công chúng vào đồng nội tệ. Tất cả giúp làm cho môi
trường đầu tư tốt hơn.

Không thể cùng lúc đạt được cả ba mục tiêu trên. Một quốc gia chỉ có thể lựa chọn cùng một
lúc đồng thời hai trong ba mục tiêu. Bất kỳ cặp mục tiêu nào cũng có thể đạt được bằng một
chế độ tỷ giá tương ứng nhưng phải từ bỏ mục tiêu chính sách còn lại.
được minh họa









8



nh 1.1


1.1.2.
mục tiêu
eneralized Trilemma configuration‖) -

Tam giác bất khả thi của Mundell-Fleming chỉ mới tập trung đến các cơ chế tỷ giá nằm ở
các đỉnh của tam giác mà chưa đề cập đến một cơ chế tỷ giá trung gian nằm đâu đó bên
trong tam giác bất khả


Tuy nhiên, Frankel (1999) cho rằng một quốc gia vẫn có thể lựa chọn cơ chế tỷ giá bán ổn
định (half-stability) và chính sách tiền tệ bán độc lập (half-independence). Và lý thuyết bộ
ba bất khả thi không thể ngăn cản một quốc gia theo đuổi cơ chế tỷ giá thả nổi có quản lý,
Thị trường vốn đóng
Tỷ giá
thả nổi
Tỷ giá
cố định
Chính sách
tiền tệ độc lập
Hội nhập tài chính
Ổn định tỷ giá
9


dải băng tỷ giá, tỷ giá cố định có thể điều chỉnh hay bất cứ cơ chế tỷ giá trung gian nào. Hơn

nữa, ông đã nhấn mạnh rằng không có một chế độ tiền tệ duy nhất nào là tốt nhất cho tất cả
các quốc gia và thậm chí ngay trong chính quốc gia đó thì cũng không có một chính sách
tiền tệ duy nhất nào là phù hợp cho mọi thờ
Maly
1.1.3.
nghiên ồng Kô
c.
ồng


c
.
i
1970. Berg, Borensztein, Ma
Giovanni,
10




1.2.


ồng nội tệ
11



et al. (2008).
 vấn đề

Aizenman et al.


Hausmann et al -
-
-
12


ồ -
et al

et al

-
-

Borensztein et al

Frankel et al
-
13


-
Indonesia.
-

Kết luận chương 1: Từ cơ sở lý thuyết bộ ba bất khả thi, nghiên cứu của các học giả
cho thấy rằng có tồn tại một sự đánh đổi giữa ba mục tiêu: ổn

định tỷ giá, độc lập tiền tệ và hội nhập tài chính



14


Chương 2: Đánh giá sự thay đổi trong cấu trúc mẫu hình bộ ba bất khả thi theo thời
gian
Trong chương

2.1. .
kết

Aizenman, Chinn, v )
1

2
.

2.2. –
.1 -
có nh 2.1


1
Bird (2011).
2

15




.1






16




Nguồn: Aizenman, Chinn và Ito (2008)
.1 .1

.1
trong nước cũng như
17


C


trong kh
c

-


2.3.

18


a


.
3
.
- được thể 2.1.









3



19


2.




(1)
Full
(2)
1970-72
(3)
1974-81
(4)
1983-96
(5)
1999-06
Monetary Independence
1,084
[0,0390]
***
0,946
[0,127]
***
1,339
[0,069]
***
0,99
[0,057]
***
0,336
[0,109]
***
Exch, Rate Stability

0,611
[0,032]
***
0,665
[0,076]
***
0,597
[0,090]
***
0,647
[0,051]
***
0,233
[0,181]
KA Openness
0,437
[0,021]
***
0,369
[0,050]
***
0,29
[0,063]
***
0,448
[0,031]
***
0,869
[0,072]
***

ERM x MI
-0,166
[0,072]
**
-
0,375
[0,229]
-0,287
[0,111]
***
0,159
[0,119]
ERM x ERS
-0,026
[0,055]
-
0,254
[0,165]
0,073
[0,073]
-0,115
[0,183]
ERM x KAOPEN
-0,005
[0,052]
-
-0,273
[0,128]
**
-0,009

[0,054]
0,039
[0,075]
LDC x MI
0,148
[0,045]
***
0,389
[0,164]
**
-0,175
[0,097]
*
0,299
[0,065]
***
0,78
[0,119]
***
LDC x ERS
-0,193
[0,035]
***
-0,371
[0,094]
***
-0,118
[0,097]
-0,21
[0,055]

***
0,211
[0,184]
LDC x KAOPEN
-0,158
[0,030]
***
-0,136
[0,079]
*
-0,043
[0,081]
-0,176
[0,051]
***
-0,536
[0,080]
***
Observations
1850
150
400
700
400
Adjusted R-squared
0,95
0,98
0,94
0,96
0,95


Nguồn: Aizenman, Chinn và Ito (2008)
2
20



2.2
)
các nư
2.2
- ,
.
2.2

a.





21




Nguồn: Aizenman, Chinn và Ito (2008)
2.2
đáng kể


2.2 tăn
22



2.4. bất khả thi (“middle –
ground” convergence)

C ,
-



.
it
chỉ số
it
biệt
it
it





23


2.3 của các chỉ số


Nguồn: Aizenman, Chinn và Ito (2011)
2.3
it
.1
cao
y
– 1982
1997-1998 2008 -

2.5. Tác động của sự hội tụ ba chỉ số bộ ba bất khả thi
-
24


cho

mục tiêu
mục tiêu
nếu
it

5 năm
ra
it

2.4 sự –


Nguồn: Aizenman, Chinn và Ito (2011)
tán


25


2.5
phân tán chính sách
4
.
chính sách
-

2.5 sự chính sách –


Nguồn: Aizenman, Chinn và Ito (2011)
2.6.
2.6.1. Tác động của dự trữ ngoại hối đến mẫu hình bộ ba bất khả thi
ra khỏi đất nước khi có khủng hoảng xảy ra



4

×