Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án văn 8 chuẩn kiến thức tuần 1-2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.54 KB, 24 trang )

Tuần 1 (12.817.8.2013)
Tiết 1 + 2.
Ngày soạn: 10.8.2013

Văn bản:

Tôi đi học.

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học. Nghệ thuật miêu tả tâm lí
trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kó năng: Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. Trình bày những suy
nghó, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
3. Thái độ: Trân trọng những kỉ niệm đẹp trong cuộc đời, nhất là kỉ niệm của tuổi học trò. Có ý
thức vận dụng biện pháp nghệ thuật so sánh trong miêu tả khi viết văn.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tư liệu về nhà văn Thanh Tịnh. Chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ Văn.
2. HS: Chuẩn bị trước bài.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
Nội dung bài học
1. Hoạt động 1: Khởi động (5’).
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ:
- Giới thiệu bài mới:

2. Hoạt động 2: Đọc – Tìm
hiểu văn bản (75’).
TIẾT 1

I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:



Hoạt động của thầy

- Thông qua.
Bài đầu tiên của chương trình
Ngữ Văn lớp 7, em đã được học
bài gì, của ai? Nội dung bài ấy
nói về chuyện gì, thể hiện tâm
trạng gì, của ai? Bài ấy thuộc
kiểu văn bản gì?
Trong cuộc đời của mỗi con
người, những kỉ niệm tuổi học
trò thường được lưu giữ bền lâu
trong trí nhớ. Đặc biệt là những
kỉ niệm về buổi đến trường đầu
tiên: Ngày đầu tiên đi học. Mẹ
dắt tay đến trường. Em vừa đi
vừa khóc. Mẹ dỗ dành bên em…
Truyện ngắn Tôi đi học đã diễn
tả những kỉ niệm mơn man,
bâng khâng của một thời thơ
ấy.
- Yêu cầu HS đọc chú thích *
SGK.
- GV cho HS xem chân dung
Thanh Tịnh.

Hoạt động của trò

- Văn bản nhật dụng: Cổng

trường mở ra của Lí Lan.
- Văn bản thể hiện tâm trạng
của người mẹ trong đêm trước
ngày khai giảng đầu tiên của
con trai mình.

- Đọc.
- Quan sát.

(?) Em hãy nêu vài nét về tác - HS trình bày ngắn gọn theo
chú thích.
giả Thanh Tịnh?


- Thanh Tịnh (1911-1988), quê
ở Huế là nhà văn có sáng tác từ
trước Cách mạng tháng Tám ở
các thể loại thơ, truyện.
- Sáng tác của Thanh Tịnh toát
lên vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm
êm dịu, trong trẻo.
2. Tác phẩm:
- Tôi đi học in trong tập Quê
mẹ, xuất bản năm 1941.

- Trình tự sự việc trong đoạn
trích: từ thời gian và không khí
ngày tựu trường ở thời điểm
hiện tại, nhân vật tôi hồi tưởng
về kỉ niệm ngày đầu tiên đi

học.
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Nội dung:
- Những sự việc khiến nhân vật
tôi có những liên tưởng về ngày
đầu tiên đi học của mình: cảnh
vật sang thu (đầu tháng chín),
lá rụng nhiều, mây bàng bạc,
mấy em bé rụt rè cùng mẹ đến
trường.

- Cảm xúc của “tôi”: nao nức,
mơn man, tưng bừng, rộn rã.

(?) Sáng tác của Thanh Tịnh có - Sáng tác của Thanh Tịnh toát
lên vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm
đặc điểm ntn?
êm dịu, trong trẻo.
(?) Tôi đi học có xuất xứ từ - In trong tập Quê mẹ, xuất bản
năm 1941.
đâu?
- GV yêu cầu HS đọc văn bản: - Nghe, ghi nhận, đọc theo
giọng chậm, hơi buồn, sâu lắng, hướng dẫn.
chú ý giọng nói của nhân vật
“tôi”, người mẹ và ông đốc.
- Yêu cầu HS giải thích các từ - HS dựa vào chú thích SGK
khó: ông đốc, lạm nhận, lớp 5… giải thích.
(?) Những kỉ niệm của nhân vật - Trình tự sự việc trong đoạn
“tôi” được tác giả diễn tả theo trích: từ thời gian, không khí
ngày tựu trường ở thời điểm

trình tự nào?
hiện tại, nhân vật tôi hồi tưởng
kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.
- Yêu cầu HS đọc thầm từ - HS đọc thầm, cảm nhận.
“Hàng năm…tưng bừng rộn
rã”.
(?) Nỗi nhớ buổi tựu trường của - HS:
nhân vật “tôi” được khơi nguồn + Thời điểm gợi nhớ: Cuối thu
từ thời điểm nào? Cảnh thiên (đầu tháng chín) – thời điểm
nhiên lúc đó ra sao? Cảnh sinh khai trường. Cảnh thiên nhiên:
lá rụng nhiều, mây bàng bạc.
hoạt ntn?
Cảnh sinh hoạt: mấy em bé rụt
rè cùng mẹ đến trường.
+ Sự liên tưởng tương đồng, tự
nhiên giữa hiện tại và quá khứ
của bản thân.
(?) Em hãy tìm những từ ngữ, - Nao nức, mơn man, tưng bừng,
đặc biệt là từ láy thể hiện cảm rộn rã.
xúc của “tôi” khi nhớ lại kỉ
niệm tựu trường?
GV: Các từ láy đó góp phần rút - Nghe, cảm nhận.
ngắn khoảng cách thời gian
giữa quá khứ và hiện tại.
Chuyện xảy ra từ bao năm rồi
mà như mới vừa xảy ra hôm
qua, hôm kia…

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn từ
“Buổi mai hôm ấy…trên ngọn - Đọc thầm, cảm nhận.

núi”.
(?) Em hãy cho biết xem ôû


đoạn này sự thay đổi lớn nhất ở
“tôi” là gì?
(?) Đã đi học nên “tôi” không
thể làm những gì?
(?) Chính vì thế, trong chiếc áo
vải dù đen dài “tôi” cảm thấy
ntn?
(?) Tuy cảm thấy mình trang
trọng và đứng đắn nhưng đi bên
mẹ cùng đến trường buổi đầu
tiên “tôi” đã có những hành
động, cử chỉ ntn?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn từ
TIẾT 2
“Trước sân trường…trong các
lớp”.
(?) Quang cảnh sân trường ngày
khai giảng ntn?
(?) Em hãy cho biết cảm nhận
của “tôi” về ngôi trường Mó Lí
lúc đi bẫy chim với bạn?
(?) Trong ngày tựu trường đầu
- Những hồi tưởng của nhân vật tiên thì “tôi” cảm nhận ntn?
tôi:


- Tôi đi học.

- Không lội sông thả diều,
không ra đồng nô đùa.
- Cảm thấy mình trang trọng và
đứng đắn.
- HS:
+ Thèm được tự nhiên, nhí
nhảnh như các bạn học trò đã đi
học trước.
+ Hai quyển vở…gì hết.
+ Muốn thử sức mình bằng
cách cầm thêm cả bút, thước.
- Đọc thầm, cảm nhận.

- Trước sân trường…sáng sủa.

- Là một nơi xa lạ, nhà trường
cao ráo và sạch sẽ hơn các nhà
trong làng.
- Ngôi trường xinh xắn, oai
nghiêm như đình làng Hòa Ấp,
sân nó rộng mình nó cao hơn
những buổi trưa hè đầy vắng
+ Không khí của ngày hội khai (?) Qua tất cả những điều đó, ta lặng.
trường náo nức, vui vẻ nhưng thấy không khí ngày tựu trường - Náo nức, vui vẻ nhưng cũng
rất trang trọng.
cũng rất trang trọng.
ra sao?
+ Tâm trạng, cảm xúc lo sợ vẩn Tích hợp kỹ năng sống: (?) Em

vơ, bỡ ngỡ vừa chơ vơ, vụng hãy cho biết tâm trạng của - Tâm trạng lo sợ vẩn vơ, vừa
về, lúng túng khi tiếp xúc với “tôi” khi tiếp xúc với trường bỡ ngỡ vừa ước ao thầm vụng,
trường lớp, bạn bè và những lớp, bạn bè, người xung quanh? lại cảm thấy chơ vơ, vụng về,
người xung quanh trong buổi - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn từ lúng túng.
- Đọc, cảm nhận.
tựu trường đầu tiên.
“Ông đốc…chút nào hết”.
(?) Nhân vật “tôi” ntn khi nghe
ông giáo đọc đến tên mình?
- Giật mình và lúng túng.
(?) “Tôi” có hành động gì trong
lúc sắp bước vào lớp?
- Dúi đầu vào lòng mẹ và nức
(?) Em cảm nhận gì về hành nở khóc.
động “dúi đầu vào lòng mẹ và - HS trình bày theo ý kiến của
nức nở khóc” của “tôi”?
mình.
+ Ấn tượng về ông đốc với cặp (?) n tượng của “tôi” thế nào
mắt hiền từ và cảm động, thầy về ông đốc và thầy giáo trẻ?
- Ông đốc với cặp mắt hiền từ
giáo trẻ gương mặt tươi cười.
và cảm động. Thầy giáo trẻ
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn gương mặt tươi cười.
còn lại.
- Đọc, cảm nhận.
(?) Tâm trạng và cảm giác của


“tôi” khi bước vào chỗ ngồi lạ
lùng ntn?

(?) Hình ảnh một con chim
liệng đến đứng trên bờ cửa sổ,
hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh
bay cao gợi cho các em cảm
nhận gì?
- GV yêu cầu HS thảo luận câu
hỏi: (?) Dòng chữ Tôi đi học
kết thúc truyện có ý nghóa gì?

- HS trình bày.

(?) Em có nhận xét gì về cách
miêu tả diễn biến tâm trạng
của nhân “tôi” trong ngày đầu
tiên đi học?
(?) Ngôn ngữ trong văn bản
ntn?
(?) Tác giả đã sử dụng nghệ
thuật so sánh bao nhiêu lần
trong văn bản? Em có nhận xét
gì về những hình ảnh so sánh
đó?

- Miêu tả tinh tế, chân thực
diễn biến tâm trạng của nhân
“tôi” trong ngày đầu tiên đi
học.
- Ngôn ngữ giàu yếu tố biểu
cảm.
- 12 lần. Hình ảnh so sánh độc

đáo ghi lại những dòng liên
tưởng, hồi tưởng nhân vật “tôi”.

- Gợi nhớ, tiếc nuối về những
ngày trẻ thơ hoàn toàn tự do đã
chấm dứt để bước vào một giai
đoạn mới trong cuộc đời…

- HS thảo luận trình bày: Dòng
chữ Tôi đi học vừa khép lại bài
văn và mở ra một thế giới mới,
một bầu trời mới, không gian
GV: Với cách kết thúc tự nhiên, mới trong cuộc đời đứa trẻ.
bất ngờ dòng chữ Tôi đi học
chậm chạp và chậm chững xuất
hiện lần đầu trên trang giấy
trắng tinh, thơm tho và tinh
khiết như niềm tự hào hồn - Nghe, cảm nhận.
nhiên và trong sáng của tôi và
nỗi lòng ta khi nhớ lại buổi
thiếu thời. Tôi đi học thể hiện
chủ đề của truyện ngắn này.
3. Hoạt động 3: Tổng kết (5’)
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Miêu tả tinh tế, chân thực
diễn biến tâm trạng của nhân
“tôi” trong ngày đầu tiên đi
học.
- Ngôn ngữ giàu yếu tố biểu

cảm, hình ảnh so sánh độc đáo
ghi lại những dòng liên tưởng,
hồi tưởng nhân vật “tôi”.
- Giọng điệu trữ tình trong
sáng.

2. Ý nghóa văn bản:
Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi
không thể nào quên trong kí ức
của nhà văn Thanh Tịnh.

4. Hoạt động 4: (5’).
- Củng cố:

(?) Buổi tựu trường đầu tiên sẽ - Buổi tựu trường đầu tiên sẽ
mãi không thể nào quên trong
ntn trong kí ức mọi người?
kí ức của nhà văn Thanh Tịnh.

(?) n tượng của em về ngày - HS trình bày ý kiến cá nhân.
tựu trường của bản thân ntn?
(?) Em rút ra bài học gì về - HS trình bày ý kiến cá nhân.
trách nhiệm của bản thân trong
tương lai?


- Dặn dò:

Tuần 1 (12.8-17.8.2013)
Tiết 3

Ngày soạn: 10.8.2013

- Về học bài, đọc lại văn bản.
- Đọc lại các văn bản viết về
chủ đề gia đình và nhà trường
đã học.
- Ghi lại những ấn tượng, cảm
xúc của bản thân về một ngày
tựu trường mà em nhớ nhất.
 Chuẩn bị bài:
- Trong lòng mẹ:
+ Đọc, tóm tắt văn bản, tìm - Nghe, ghi nhận về thực hiện.
hiểu tác giả.
+ Cảnh ngộ và nỗi buồn của bé
Hồng là gì?
+ Cảm nhận của bé Hồng về
tình mẫu tử?
+ Trả lời các câu hỏi phần đọc
hiểu văn bản?
- Cấp độ khái quát của nghóa
từ ngữ:
+ Từ ngữ nghóa rộng, từ ngữ
nghóa hẹp là ntn?
+ Chuẩn bị trước các bài tập.

Tiếng Việt:

Cấp độ khái quát
của nghóa từ ngữ


(Đọc thêm)


I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Cấp độ khái quát nghóa của từ ngữ.
2. Kỹ năng: Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghóa của từ ngữ.
- Kỹ năng sống: Ra quyết định nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghóa theo mục đích giao tiếp cụ thể.
3. Thái độ: Ý thức sử dụng đúng nghóa của từ theo mục đích giao tiếp cụ thể.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ sơ đồ SGK, tư liệu tham khảo.
2. HS: Chuẩn bị trước bài.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
Nội dung bài học
1. Hoạt động 1: Khởi động
(5’).
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ:
- Giới thiệu bài mới:

Hoạt động của thầy

- Thông qua.
Ở lớp 7, các em đã học về từ
đồng nghóa và từ trái nghóa. Bây
giờ em nào có thể nhắc lại một
số ví dụ về từ đồng nghóa và từ
trái nghóa?
Em có nhận xét gì về mối quan
hệ ngữ nghóa giữa các từ ngữ
trong 2 nhóm trên?

Nhận xét của các em là đúng.
Hôm nay, thầy sẽ hướng dẫn các
em tìm hiểu bài mới: Cấp độ khái
quát của nghóa từ ngữ.
2. Hoạt động 2: Hình thành - Yêu cầu HS quan sát sơ đồ
kiến thức mới (15’).
SGK (bảng phụ).
(?) Nghóa của từ động vật rộng hơn
hay hẹp hơn nghóa của các từ thú,
chim, cá? Vì sao?

Hoạt động của trò

- Ví dụ:
+ Từ đồng nghóa: máy bay-tàu
bay-phi cơ.
+ Từ trái nghóa: sống-chết.
- HS:
+ Các từ đồng nghóa trong
nhóm có thể thay thế cho nhau.
+ Các từ trái nghóa trong nhóm
có thể loại trừ nhau khi lựa
chọn để đặt câu.
- Nghe, ghi tựa bài vào tập.
- Quan sát, ghi nhận.

- Nghóa của từ động vật rộng
hơn nghóa của thú, chim, cá. Vì
nghóa của từ động vật bao hàm
nghóa của 3 từ thú, chim, cá.

(?) Nghóa của từ thú rộng hơn hay - Nghóa của từ thú rộng hơn
hẹp hơn nghóa của các từ voi, nghóa của các từ voi, hươu…
hươu? Vì sao?
(?) Nghóa của từ chim rộng hơn - Nghóa của từ chim rộng hơn
hay hẹp hơn nghóa của các từ tu nghóa của các từ tu hú, sáo. Vì
nghóa của nó bao hàm nghóa
hú, sáo? Vì sao?
của hai từ kia.
(?) Nghóa của từ cá rộng hơn hay - Nghóa của từ cá rộng hơn
hẹp hơn nghóa của các từ cá rô, nghóa của các từ cá rô, cá thu.
Vì nghóa của nó bao hàm nghóa
cá thu? Vì sao?
1. Khái niệm :
của hai từ kia.
a. Từ ngữ có nghóa rộng :
(?) Vậy, thế nào là từ ngữ có nghóa - Một từ ngữ được coi là có
Một từ ngữ được coi là có rộng? Cho ví dụ?
nghóa rộng khi phạm vi nghóa
nghóa rộng khi phạm vi nghóa
của từ ngữ đó bao hàm phạm vi
của từ ngữ đó bao hàm phạm vi
nghóa của một số từ ngữ khác.
nghóa của một số từ ngữ khác. (?) Nghóa của các từ voi, hươu có - Có nghóa hẹp hơn.
Ví dụ: hoa : hoa lan, hoa cúc,


hoa huệ…

nghóa như thế nào so với từ thú?
(?) Nghóa từ thú, chim, cá có nghóa - Có nghóa hẹp hơn.

b. Từ ngữ có nghóa hẹp:
như thế nào so với từ động vật?
Một từ được coi là có nghóa hẹp (?) Vậy, thế nào là từ ngữ có - Một từ được coi là có nghóa
khi phạm vi nghóa của từ ngữ nghóa hẹp? Cho ví dụ?
hẹp khi phạm vi nghóa của từ
đo được bao hàm trong phạm vi
ngữ đo được bao hàm trong
nghóa của một từ ngữ khác.
phạm vi nghóa của một từ ngữ
Ví dụ: Sắt, đồng, chì,… có nghóa
khác.
rộng là kim loại.
(?) Nghóa của các từ thú, chim, cá - Hẹp hơn nghóa từ động vật,
rộng hơn nghóa của những từ nào, rộng hơn nghóa các từ voi, sáo,
đồng thời hẹp hơn nghóa của từ cá thu…
c. Chú ý:
nào?
Một từ ngữ có nghóa rộng đối (?) Vậy, em có nhận xét gì về - Một từ ngữ có nghóa rộng đối
với những từ ngữ này, đồng
với những từ ngữ này, đồng thời nghóa của một từ ngữ?
thời có thể có nghóa hẹp đối
có thể có nghóa hẹp đối với từ
với từ ngữ khác.
ngữ khác.
- Tích hợp kỹ năng sống: Bài tập - HS:
+ Thực vật có nghóa rộng hơn
nhanh :
cây, cỏ, hoa.
- Cho các từ cây, cỏ, hoa
- Yêu cầu tìm từ ngữ có nghóa rộng + Cây, cỏ, hoa rộng hơn cây

dừa, cây cau, cỏ voi, cỏ mực,
và nghóa hẹp của 3 từ trên.
+ Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình hoa lan, hoa hồng…
bày bảng.
3. Hoạt động 3: Luyện tập - Gọi HS đọc, nêu yêu cầu BT 1. - Đọc, nêu yêu cầu.
(20’).
(?) Lập sơ đồ thể hiện cấp độ - HS trình bày:
BT 1: Lập sơ đồ:
khái quát của nghóa từ ngữ trong a. Y phục  quần  quần đùi,
a. Y phục  quần  quần mỗi nhóm từ ngữ dưới đây?
quần dài.
đùi, quần dài.
- Y phục  áo  áo sơ mi, áo
- Y phục  áo  áo sơ mi, áo
dài.
dài.
b. Tương tự câu a.
BT 2: Từ ngữ có nghóa rộng GV yêu cầu HS thảo luận theo - HS thảo luận, trình bày:
so với nghóa của các từ ngữ ở nhoùm BT 2, 3: nhoùm 1, 2 BT 2; + BT 2:
các nhóm:
a. Chất đốt
nhóm 3, 4 BT3.
a. Chất đốt
b. Nghệ thuật
b. Nghệ thuật
(?) Tìm từ ngữ có nghóa rộng so c. Thức ăn
c. Thức ăn
với nghóa của các từ ngữ ở các d. Nhìn
d. Nhìn
e. Đánh

nhóm sau?
e. Đánh
(?) Tìm từ ngữ có nghóa được bao + BT 3:
BT 3: Từ ngữ có nghóa được hàm trong phạm vi nghóa của mỗi a. xe đạp, xe máy…
bao hàm:
b. sắt, đồng, chì…
từ ngữ sau đây?
a. xe đạp, xe máy…
c. chanh, cam, chuối…
- GV nhận xét – Chốt.
b. sắt, đồng, chì…
d. nội, ngoại, chú…
c. chanh, cam, chuối…
e. xách, khiêng, gánh
d. nội, ngoại, chú…
- Đọc, nêu yêu cầu.
e. xách, khiêng, gánh
- Gọi HS đọc, nêu yêu cầu BT 4. - HS:
BT 4: Các từ ngữ không (?) Hãy chỉ ra những từ ngữ a. Thuốc giun, thuốc lào.
thuộc phạm vi nghóa của mỗi không thuộc phạm vi nghóa của b. Thủ quỹ.
nhóm từ:
c. Bút điện.
mỗi nhóm từ ngữ sau đây?


a. Thuốc giun, thuốc lào.
b. Thủ quỹ.
c. Bút điện.
- Gọi HS đọc, nêu yêu cầu BT 5.
d. Hoa tai.

(?) Tìm 3 động từ cùng thuộc một
BT 5: Nhóm 3 động từ:
phạm vi nghóa, trong đó một từ có
- Chạy, vẫy, đuổi (chạy là từ nghóa rộng và hai từ có nghóa hẹp
có nghóa rộng).
hơn?
4. Hoạt động 4: (5’).
- Củng cố:
(?) Thế nào là từ ngữ có nghóa
rộng, từ ngữ có nghóa hẹp?
Chúng ta cần chú ý điều gì?
- Tìm các từ ngữ thuộc cùng một
pv nghóa trong 1 bài trong SGK
Sinh học… Lập sơ đồ thể hiện cấp
độ khái quát về nghóa của các từ
ngữ đó.
Tích hợp kỹ năng sống: (?) Em
sẽ vận dụng kiến thức vào thực
tế ntn?
- Dặn dò:
 Chuẩn bị bài:
- Trường từ vựng:
+ Thế nào là trường từ vựng?
Chúng ta cần lưu ý những gì?
+ Chuẩn bị trước BT SGK.
- Tính thống nhất của chủ đề
văn bản:
+ Thế nào là chủ đề vb? Tính
thống nhất của chủ đề vb ntn?
+ Chuẩn bị luyện tập SGK.


Tuần 1 (12.817.8.2013)
Tiết 4.
Ngày soạn: 10.8.2013

d. Hoa tai.
- Đọc, nêu yêu cầu.
- HS trình bày: Chạy, vẫy, đuổi
(chạy là từ có nghóa rộng).

- HS trình bày.

- HS trình bày.

- HS trình bày ý kiến cá nhân.

- Nghe, ghi nhận về thực hiện.

Tập làm văn:

Tính thống nhất về
chủ đề của văn bản.

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Chủ đề văn bản. Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản.
2. Kỹ năng: Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản. Trình bày văn bản (nói, viết)
thống nhất về chủ đề.
3. Thái độ: Ý thức thể hiện tính thống nhất về chủ đề văn bản khi nói, viết.
II. Chuẩn bò:



1. GV: Bảng phụ, tài liệu tham khảo.
2. HS: Chuẩn bị trước bài.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
Nội dung bài học
1. Hoạt động 1: Khởi động (5).
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ:
- Giới thiệu bài mới:

Hoạt động của thầy

- Thông qua.
(?) Khi làm văn, tại sao một số
em thường hay làm lạc đề?
Vậy để viết đúng yêu cầu của
đề, chúng ta phải nắm vững chủ
đề và các ý trong văn bản phải
thống nhất với nhau. Để hiểu rõ
hơn điều đó, thầy sẽ hướng dẫn
các em tìm hiểu bài “Tính
thống nhất về chủ đề của văn
bản”.
2. Hoạt động 2: Hình thành - GV yêu cầu HS đọc thầm lại
kiến thức mới (15’).
văn bản “Tôi đi học”.
(?) Văn bản Tôi đi học miêu tả
những sự việc đang xảy ra hay
đã xảy ra?
(?) Tác giả nhớ lại những kỉ

niệm sâu sắc nào trong thời thơ
ấu của mình?

Hoạt động của trò

- Vì bài ấy làm không đúng
theo yêu cầu của đề.
- Nghe, ghi tựa bài vào tập.

- Đọc thầm, cảm nhận.
- Miêu tả sự việc đã xảy ra.

- HS:
+ Tâm trạng, cảm giác của nv
“tôi” ngày còn nhỏ, cùng mẹ
đến trường.
+ Khi nhìn ngôi trường ngày
khai giảng, khi nhìn mọi người,
các bạn, lúc nghe gọi tên mình
và phải rời tay mẹ để vào lớp.

+ Khi ngồi vào chỗ mình và bắt
đầu giờ học đầu tiên.
(?) Sự hồi tưởng ấy gợi lên - Nhớ về ngày đầu tiên đi học
những ấn tượng gì trong lòng tác và thấy điều đó thật thiêng
giả?
liêng, đáng trân trọng.
(?) Em hãy phát biểu chủ đề - HS trình bày.
văn bản Tôi đi học?
(?) Từ đó, em hãy cho biết chủ - Chủ đề là đối tượng và vấn đề

đề văn bản là gì?
chính mà văn bản biểu đạt.
(?) Để tái hiện những kỉ niệm về - HS trình bày:
ngày đầu tiên đi học, tác giả đã + Nhan đề Tôi đi học.
đặt nhan đề của văn bản và sử + Các từ ngữ :…những kỉ niệm
dụng từ ngữ, câu trong văn bản mơn man của buổi tựu trường,
ntn?
lần đầu tiên đến trường, đi học,
hai quyển vở mới…
+ Các câu văn: Hôm nay tôi đi
học. Hằng năm cứ vào cuối thu,


1. Tính thống nhất của chủ đề
văn bản:

Tính thống nhất về chủ đề của
văn bản: mọi chi tiết trong văn
bản đều nhằm biểu hiện đối
tượng và vấn đề chính được đề
cập đến trong văn bản, các đơn
vị ngôn ngữ đều bám sát vào
chủ đề.
2. Những điều kiện để bảo đảm
tính thống nhất về chủ đề văn
bản:
Mối quan hệ chặt chẽ giữa
nhan đề và bố cục, giữa các
phần của văn bản và những câu
văn, từ ngữ then chốt.


3. Cách viết một văn bản bảo
đảm tính thống nhất về chủ
đề:
Xác lập hệ thống ý cụ thể, sắp
xếp và diễn đạt những ý đó cho
phù hợp với chủ đề đã được xác
định.

lòng tôi lại nao nức những kỉ
niệm mơn man của buổi tựu
trường; Tôi quên thế nào được
những cảm giác trong sáng ấy…
- Đọc, suy nghó.
- Yêu cầu HS đọc mục 2SGK.
(?) Tìm từ ngữ chứng tỏ tâm - “Tôi quên thế nào được…”
trạng hồi hộp, bỡ ngỡ ở buổi
tựu trường đầu tiên đọng lại
trong lòng nv “tôi” suốt cả cuộc
đời?
(?) Tìm những từ ngữ, chi tiết * HS:
nêu bật cảm giác mới lạ xen - Trên đường đi học:
lẫn bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” + Cảm nhận về con đường:
khi cùng mẹ đến trường, khi quen đi lại lắm lần bỗng đổi
khác, mới mẻ.
cùng bạn vào lớp?
+ Thay đổi hành vi: lội sông thả
diều, đi ra đồng nô đùa  đi
học, cố làm như HS thật sự.
- Trên sân trường:

+ Ngôi trường cao ráo và sạch
sẽ…vẩn vơ…
+ Khi cùng các bạn vào lớp:
ngỡ ngàng, lúng túng khi xếp
hàng vào lớp: đứng nép bên
người thân…
(?) Mỗi chi tiết trong văn bản - Đều nhằm biểu hiện đối tượng
và vấn đề chính được đề cập
này đều thể hiện điều gì?
đến trong văn bản.
(?) Ngôn ngữ trong văn bản ntn - Bám sát chủ đề.
với chủ đề?
(?) Như vậy, thế nào là tính - HS trình bày.
thống nhất về chủ đề của văn
ban?
(?) Tính thống nhất này thể
hiện ở phương diện nào? (hình
thức? nội dung?...)
GV: Hình thức: nhan đề văn
bản. Nội dung: mạch lạc (quan
hệ giữa các phần văn bản), từ
ngữ, chi tiết tập trung làm rõ ý
kiến, cảm xúc. Đối tượng: xoay
quanh nv tôi.
(?) Ví dụ ta có chủ đề là “Cây
chuối” thì để viết được một văn
bản cho đúng chủ đề đó thì đầu
tiên em làm gì?
(?) Sau khi đã xác lập hệ thống
ý cụ thể thì ta làm gì tiếp theo?


- HS: Mối quan hệ chặt chẽ
giữa nhan đề và bố cục, giữa
các phần của văn bản và những
câu văn, từ ngữ then chốt.
- Nghe, ghi nhận.

- Tìm ý, xác lập hệ thống ý cụ
thể.

- Sắp xếp và diễn đạt những ý
đó cho phù hợp với chủ đề đã
được xác định.


3. Hoạt động 3: Luyện tập
(20’).
BT1:
a. Đối tượng: cây cọ.
+ Thứ tự các đoạn văn: giới
thiệu rừng cọ, tả cây cọ, tác
dụng cây cọ, tình cảm gắn bó
với cây cọ.
+ Các ý lớn của phần thân bài
được sắp xếp hợp lí không nên
thay đổi.
b. Chủ đề văn bản: Sự gắn bó
và tình cảm tha thiết, tự hào
của tác giả đối với rừng cọ quê
hương.

c, d. Từ ngữ, các câu tiêu biểu
thể hiện chủ đề văn bản:
Dù ai đi ngược về xuôi
Cơm nắm lá cọ là người sông
Thao
BT2: Nên bỏ câu b và d.

(?) Vậy, đề viết một văn bản
bảo đảm tính thống nhất về chủ
đề ta viết ntn?
- Gọi HS đọc, nêu yêu cầu BT1.
- Tích hợp kỹ năng sống:
(?) Phân tích tính thống nhất về
chủ đề của văn bản theo những
yêu cầu bên dưới?

- Nhận xét, chốt.
- Gọi HS đọc, nêu yêu cầu BT2.
(?) Trao đổi theo nhóm xem ý
nào sẽ làm cho bài viết lạc đề?
- Gọi HS đọc, nêu yêu cầu BT3.
BT3: Nên bỏ câu c, h viết lại (?) Hãy thảo luận cùng bạn để
câu b: Con đường quen thuộc bổ sung, lựa chọn, điều chỉnh
mọi ngày dường như bỗng trở lại các từ, các ý cho thật sát
nên mới lạ!
yêu cầu đề bài?
- Nhận xét, chốt.
4. Hoạt động 4: (5’)
- Củng cố:
(?) Thế nào là tính thống nhất

về chủ đề văn bản?
(?) Những điều kiện đảm bảo
tính thống nhất của chủ đề văn
bản? Nêu cách viết một văn
bản theo đúng chủ đề?
(?) Em vận dụng kiến thức về
chủ đề vb khi viết văn ntn?
- Dặn dò:
- Viết một đoạn văn bảo đảm
tính thống nhất về chủ đề văn
bản theo yêu cầu GV.
 Chuẩn bị bài:
- Bố cục của văn bản:
+ Thế nào là bố cục văn bản?
Văn bản thường có bố cục mấy
phần?
+ Nêu một số cách bố trí, sắp

- HS trình bày.

- Đọc, nêu yêu cầu.
- HS:
a. Đối tượng: cây cọ.
+ Thứ tự các đoạn văn: giới
thiệu rừng cọ, tả cây cọ, tác
dụng cây cọ, tình cảm gắn bó
với cây cọ.
+ Các ý lớn của phần thân bài
được sắp xếp hợp lí không nên
thay đổi.

b. Chủ đề văn bản: Rừng cọ
quê tôi.
c, d. Từ ngữ, các câu tiêu biểu
thể hiện chủ đề văn bản:
Dù ai đi ngược về xuôi
Cơm nắm lá cọ là người sông
Thao
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc, nêu yêu cầu.
- HS thảo luận theo bàn: Nên
bỏ câu b và d.
- Đọc, nêu yêu cầu.
- HS thảo luận theo bàn: Nên
bỏ câu c, h viết lại câu b: Con
đường quen thuộc mọi ngày
dường như bỗng trở nên mới lạ!
- Nhận xét, bổ sung.
- HS trình bày.
- HS trình bày.

- HS trình bày ý kiến cá nhân.


xếp bố cục của một vb thông - Nghe, ghi nhận về thực hiện.
thường?
- Trong lòng mẹ:
+ Đọc, tóm tắt văn bản, tìm
hiểu tác giả.
+ Cảnh ngộ và nỗi buồn của bé
Hồng là gì?

+ Cảm nhận của bé Hồng về
tình mẫu tử?
+ Trả lời các câu hỏi phần đọc
hiểu văn bản?

Tuần 2 (19.824.8.2013)
Tiết 5+6.
Ngày soạn: 10.8.2013

Văn bản:

Trong lòng mẹ.

(Trích những ngày thơ ấu)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Khái niệm thể loại hồi kí.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khao khát tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.
- Ý nghóa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt
sâu nặng, thiêng liêng.
2. Kỹ năng: Bước đầu biết đọc – hiểu văn bản hồi kí. Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các
phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.
3. Thái độ: Căm ghét, lên án những cổ tục lạc hậu, lỗi thời. Trân trọng tình mẫu tử thiêng liêng.
Cảm thương với hoàn cảnh của bé Hồng.
II. Chuẩn bị:
1. GV: GA, SGK, SGV. Chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ Văn. Hình ảnh về nhà văn Nguyên Hồng.



2. HS: Chuẩn bị trước bài.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
Nội dung bài học
1. Hoạt động 1: Khởi động (5’).
- Kiểm tra bài cũ:

- Giới thiệu bài mới:

2. Hoạt động 2: Đọc – Tìm
hiểu văn bản (75’).
TIẾT 1
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
Nguyên Hồng (1918-1982) tên
khai sinh là Nguyễn Nguyên
Hồng, quê ở thành phố Nam
Định, là nhà văn của những
người cùng khổ, có nhiều sáng
tác ở các thể loại tiểu thuyết,
kí, thơ.
2. Tác phẩm:
a. Thể loại: Hồi kí là thể văn
ghi chép, kể lại những biến cố
đã xảy ra trong quá khứ mà tác
giả đồng thời là người kể,
người tham gia hoặc chứng
kiến.
b. Xuất xứ: Chương IV của tập
hồi kí Những ngày thơ ấu.
II. Tìm hiểu văn bản:

1. Nội dung:

Hoạt động của thầy
(?) Nêu vài nét về tác giả Thanh
Tịnh và văn bản Tôi đi học?
(?) Trình bày những hồi tưởng
của nhân vật tôi? Em cảm nhận
gì về ngày đầu tiên tựu trường
của nv tôi?
- GV cho HS xem ảnh chân dung
Nguyên Hồng và cuốn hồi kí – tự
truyện Những ngày thơ ấu.
Ở nước ta, Nguyên Hồng (19181982) là một trong những nhà
văn có một thời ấu thơ thật cay
đắng, khốn khổ. Những kỉ niệm
ấy đã được nhà văn viết lại trong
tập tiểu thuyết tự thuật Những
ngày thơ ấu. Kỉ niệm về người
mẹ đáng thương qua cuộc trò
chuyện với bà cô và cuộc gặp gỡ
bất ngờ là một trong những
chương truyện cảm động nhất với
đoạn trích “Trong lòng mẹ”.
- Gọi HS đọc chú thích * SGK.
(?) Nêu vài nét về tác giả
Nguyên Hồng?

Hoạt động của trò
- HS trình bày.


- HS trình bày.

- Quan sát, ghi nhận.

- Nghe, ghi tựa bài vào tập.

- Đọc, ghi nhận.
- Nguyên Hồng (1918-1982)
tên khai sinh là Nguyễn
Nguyên Hồng, quê ở thành
phố Nam Định, là nhà văn
của những người cùng khổ, có
nhiều sáng tác ở các thể loại
tiểu thuyết, kí, thơ.

(?) Tác phẩm Những ngày thơ ấu - Hồi kí là thể văn ghi chép,
kể lại những biến cố đã xảy
thuộc thể loại gì?
ra trong quá khứ mà tác giả
đồng thời là người kể, người
tham gia hoặc chứng kiến.
(?) Đoạn trích Trong lòng mẹ có - Chương IV của tập hồi kí
Những ngày thơ ấu.
xuất xứ từ đâu?
- Yêu cầu HS đọc văn bản: giọng - Đọc theo hướng dẫn.
chậm, tình cảm; các từ ngữ, hình
ảnh, lời nói ngọt ngào, giả dối,


a. Nhân vật bà cô:


Người đàn bà lạnh lùng, độc
ác, thâm hiểm. Đó là hình ảnh
mang ý nghóa tố cáo hạng
người tàn nhẫn đến héo khô cả
tình cảm ruột thịt trong xã hội
thực dân nửa phong kiến.

rất kịch của bà cô cần đọc với
giọng kéo dài, lộ rõ sắc thái
châm biếm, cay nghiệt.
- Yêu cầu HS giải thích từ khó - HS dựa vào chú thích trả lời.
SGK.
(?) Văn bản này có thể chia làm - HS:
mấy đoạn?
+ Cuộc trò chuyện với bà cô:
“từ đầu…người ta hỏi đến
chứ”.
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai mẹ
con bé Hồng: đoạn còn lại.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn - Đọc thầm.
kể về cuộc trò chuyện của bà cô
với bé Hồng.
(?) Nhân vật bà cô xuất hiện - Gần đến ngày giỗ đầu bố,
trong cuộc gặp gỡ và đối thoại mẹ vẫn chưa về, nghe tin đồn
với Hồng vào lúc nào và khi về mẹ.
- Do chính bà cô chủ động tạo
nào?
(?) Cuộc gặp gỡ và đối thoại này nên.
do ai chủ động tạo nên?

- Cười hỏi cháu.
(?) Cử chỉ đầu tiên của bà cô với
cháu là gì?
- Là một bà cô tốt bụng,
(?) Nụ cười cùng câu hỏi như thế thương anh chị, thương cháu
khiến cho ta nghó đây là một mồ côi.
người cô ntn?
- Không phải người như thế.
(?) Nhưng có phải bà cô thật sự Ngữ “rất kịch”. Sự giả dối,
là một người như thế không? Từ giả vờ của bà cô.
ngữ nào biểu hiện thực chất thái
độ của bà? Đó là thái độ gì?
- Tiếp tục hỏi. Hai con mắt
(?) Sau lời từ chối của bé Hồng, long lanh nhìn chằm chặp.
bà cô có hành động, thái độ gì?
- Lại khuyên, lại an ủi, muốn
(?) Khi nhận thấy bé Hồng im giúp đỡ bé Hồng vào thăm
lặng cúi đầu, rưng rưng muốn mẹ và em bé.
khóc, bà cô đã ntn?
- Trêu chọc, hành hạ, nhục
(?) Bà cô lại ngân dài ra thật mạ bé Hồng.
ngọt, thật rõ hai từ “em bé” để
làm gì?
- Kể về sự đói rách, túng
(?) Tiếp theo, bà cô đã kể gì về thiếu của mẹ bé Hồng. Bà cô
mẹ bé Hồng? Tỏ thái độ ntn với tỏ ra ngậm ngùi thương xót bố
bố bé Hồng?
bé Hồng.
- Với thái độ tươi cười, lạnh
(?) Bà cô kể về những chuyện ấy lùng, vô cảm.

với thái độ ntn?
- Người đàn bà lạnh lùng, độc
(?) Qua tất cả những điều đó em ác, thâm hiểm.
nhận xét gì về tính cách của bà
cô?
- Nhằm tố cáo hạng người tàn
(?) Tác giả dựng lên hình ảnh bà nhẫn đến héo khô cả tình cảm
ruột thịt trong xã hội thực dân
cô như thế nhằm mục đích gì?
nửa phong kiến.


(?) Những người như bà cô có tồn
tại trong xã hội ngày nay không?
Thái độ của em ntn đối với
những người như thế?
GV chốt: Hình ảnh bà cô gây cho
người đọc sự khó chịu, căm ghét
nhưng cũng chính là hình ảnh
tương phản giúp tác giả thể hiện
hình ảnh người mẹ và tình cảm
TIẾT 2
của bé Hồng với mẹ mạnh mẽ,
b. Nhân vật bé Hồng:
- Cảnh ngộ đáng thương: bố mãnh liệt hơn.
mất sớm, xa mẹ, sống với bà cô (?) Em hãy cho biết bé Hồng có
cảnh ngộ ntn? Chi tiết nào chứng
lạnh lùng, thâm hiểm.
tỏ điều đó?


- HS trình bày ý kiến cá nhân.

- Nghe, cảm nhận.

- Cảnh ngộ đáng thương:
+ Bố chơi bời nghiện ngập,
mất sớm.
+ Mẹ xa con nhỏ tha hương
cầu thực, gần năm trời không
có tin tức gì.
+ Hồng phải sống với bà cô
lạnh lùng, thâm hiểm.
- Tích hợp kỹ năng sống: (?) Em - HS trình bày.
cảm nhận gì về hoàn cảnh đáng
thương của Hồng?

(?) Nghe câu hỏi của bà cô, Hồng
đã toan trả lời là có nhưng lại cúi
đầu không đáp? Vì sao vậy?
GV: Trước những câu hỏi, lời
khuyên như xát muối vào lòng
chứa đầy sự mỉa mai chua cay,
lòng bé Hồng càng thắt lại vì đau
đớn, vì tủi nhục. Xúc động vì
thương mẹ, thương thân khiến bé
Hồng khóc. Xúc động ngày càng
tích tụ, càng trào dâng, dường
như không thể kìm nén được.
GV cho HS thảo luận theo bàn
- “Cười dài trong tiếng khóc”

câu hỏi: (?) Chi tiết tôi cười dài
 bé Hồng tuy nhỏ bé nhưng
trong tiếng khóc có ý nghóa gì?
kiên cường, đau xót mà tự hào,
dạt dào tin yêu vào mẹ.

- Mong muốn ở mẹ nhưng
nhận ra sự giả dối của bà cô.
Im lặng cúi đầu là để suy
nghó, tìm kiếm một câu trả
lời.

- Nghe, cảm nhận.

- HS thảo luận trình bày: Chi
tiết ấy thể hiện bé Hồng nhỏ
bé, yếu ớt mà kiên cường,
đau xót mà tự hào và đặc biệt
vẫn dào dạt niềm tin yêu vào
(?) Sau câu hỏi và câu chuyện về
người mẹ của mình.
mẹ được kể với vẻ mặt tươi cười
- Bé Hồng cổ đã nghẹn lại,
của bà cô, bé Hồng ntn?
khóc không ra tiếng.
(?) Đoạn văn “Giá những hủ
- So sánh  nỗi uất hận, oán
hờn sâu nặng đối với cổ tục và tục……nát vụn mới thôi” tác giả sử - So sánh. Thể hiện nỗi uất
dụng nghệ thuật gì? Thể hiện hận, oán hờn càng sâu nặng
tình yêu đối với mẹ.

thái độ gì của bé Hồng?
đối với cổ tục đồng thời tình
(?) Như thế, bất chấp sự tàn nhẫn yêu của Hồng với mẹ.
vô tình ở bà cô, bé Hồng đã thể


- Niềm khát khao tình mẹ của
bé Hồng bất chấp sự tàn nhẫn,
vô tình của bà cô.

- Nghệ thuật so sánh  Tâm
trạng tuyệt vọng, tột cùng đau
khổ, cảm giác gần như chết.

hiện nỗi niềm gì?
- Yêu cầu HS đoạn còn lại.
(?) Tiếng gọi “Mợ ơi! Mợ ơi”
cuống quýt thể hiện thái độ gì
của bé Hồng?
(?) Nếu người bé Hồng gọi quay
lại không phải là mẹ thì cảm giác
tủi nhục của bé Hồng được tác
giả thể hiện qua chi tiết nào?
(?) Chi tiết ấy sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì? Thể hiện tâm
trạng bé Hồng ntn?
(?) Em hãy tìm những chi tiết tập
trung miêu tả trạng thái xúc
động, mừng rỡ đến cuống cuồng
của chú bé khao khát tình mẹ?

(?) Em có cảm nhận gì về những
giọt nước mắt của bé Hồng khi
gặp lại mẹ?
GV yêu cầu HS thảo luận câu
hỏi: (?) Cảm giác sung sướng
đến cực điểm của đứa con khi
được ở trong lòng mẹ được
Nguyên Hồng diễn tả qua những
chi tiết nào?

- Niềm khát khao tình mẹ của
bé Hồng bất chấp sự tàn
nhẫn, vô tình của bà cô.
- Đọc thầm.
- Niềm khát khao tình mẹ,
khát khao gặp mẹ trong tâm
hồn bé bỏng.
- “Khác gì……giữa sa mạc”.

- Nghệ thuật so sánh. Tâm
trạng tuyệt vọng, tột cùng đau
khổ, cảm giác gần như chết.
- HS: “liền đuổi theo, gọi bối
rối”, “thở hồng hộc, trán đẫm
mồ hôi”, “ríu cả chân lại”,
“mẹ tôi vừa kéo…nức nở”.
- Không còn là những giọt
nước mắt đau đớn, căm tức ở
đoạn trên mà là giọt nước mắt
hạnh phúc, mãn nguyện.

- HS:
+ Chú bé say sưa ngắm nhìn
gương mặt mẹ.
+ Chú bé sung sướng được ở
trong lòng mẹ.
+ Chú bé cảm nhận hơi quần
áo của mẹ, hơi thở của mẹ.
+ Chú bé ao ước được bé lại…
- Tình mẫu tử thiêng liêng sâu
nặng qua cảm nhận của Hồng
khi gặp lại mẹ.

(?) Qua những điều đó, em cảm
nhận gì về tình mẫu tử?
- Tình mẫu tử thiêng liêng sâu GV: Những câu văn kết hợp kể
nặng qua cảm nhận của Hồng chuyện với biểu cảm đã diễn tả
khi gặp lại mẹ.
thật cụ thể và tinh tế niềm hạnh
phúc của đứa con khao khát tình
mẹ đến cháy bỏng. Bao bọc chú
bé là không khí êm ái và ấm áp
của tình mẫu tử, là không gian - Nghe, cảm nhận.
tràn trề ánh sáng, màu sắc và
ngào ngạt hương thơm, vừa diệu
kỳ vừa gần gũi. Trong giây phút
ấy, lời nói cay độc của bà cô
thoáng hiện lên nhưng rồi chìm
ngay đi trong niềm hạnh phúc lớn
lao.
3. Hoạt động 3: Tổng kết (5’).

III. Tổng kết:
(?) Em có nhận xét gì về mạch - Mạch truyện, mạch cảm xúc
1. Nghệ thuật:
truyện, mạch cảm xúc trong trong truyện được tạo dựng tự
- Mạch truyện, mạch cảm xúc truyện?
nhiên, chân thật.
trong truyện được tạo dựng tự (?) Tác giả đã kết hợp những - Kết hợp giữa kể với miêu tả
nhiên, chân thật.
và biểu cảm tạo nên rung


- Kết hợp giữa kể với miêu tả
và biểu cảm tạo nên rung động
trong lòng độc giả.
- Khắc họa hình tượng nhân vật
Hồng với lời nói, hành động,
tâm trạng chân thật, sinh động.
2. Ý nghóa văn bản:
Tình mẫu tử là mạch nguồn tình
cảm không bao giờ vơi trong
tâm hồn mỗi con người.
4. Hoạt động 4: (5’).
- Củng cố:

- Dặn dò:

phương thức biểu đạt nào trong động trong lòng độc giả.
đoạn trích này?
- Lời nói, hành động, tâm
(?) Tác giả khắc họa hình tượng trạng chân thật, sinh động.

nhân vật Hồng với những chi tiết
gì?
- HS trình bày.
(?) Em cảm nhận gì về tình mẫu
tử trong mỗi con người?

(?) Em hãy nêu cảm nhận của em - HS trình bày.
về đoạn trích Trong lòng mẹ?
(?) Em đã bao nhiêu lần làm mẹ - HS trình bày.
không vui? Hãy kể lại và cho
biết tâm trạng em lúc đó?
- Đọc một vài đoạn văn ngắn
trong đoạn trích Trong lòng mẹ,
hiểu tác dụng của một vài chi tiết
và biểu cảm trong đoạn văn đó.
- Ghi lại một trong những kỉ niệm
của bản thân với người thân.
 Chuẩn bị bài:
- Tức nước vỡ bờ:
+ Đọc trước đoạn trích, tìm hiểu
tác giả, tác phẩm.
+ Tác giả đã miêu tả xã hội thực
dân nửa phong kiến đương thời - Nghe, ghi nhận về thực
hiện.
ntn?
+ Cuộc sống của người nông dân
ra sao? Tâm hồn, tinh thần của
họ ntn qua nv chị Dậu?
- Trường từ vựng:
+ Trường từ vựng là gì? Lưu ý gì?

+ Chuẩn bị trước phần luyện taäp.


Tuần 2 (19.824.8.2013)
Tiết 7.
Ngày soạn: 10.8.2013

Tiếng Việt

Trường từ vựng.

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Khái niệm trường từ vựng.
2. Kỹ năng: Tập hợp các từ có chung nét nghóa vào cùng một trường từ vựng. Vận dụng kiến thức
về trường từ vựng để đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
3. Thái độ: Ý thức vận dụng trường từ vựng vào nói và viết.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ vd SGK.
2. HS: Chuẩn bị trước bài.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
Nội dung bài học
1. Hoạt động 1: Khởi động (5’).
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ:

- Giới thiệu bài mới:

Hoạt động của thầy

(?) Thế nào là từ ngữ nghóa

rộng? Thế nào là từ ngữ nghóa
hẹp?
(?) GV treo bảng phụ :
a. Tìm từ ngữ có nghóa bao hàm
phạm vi nghóa của các từ sau :
- liếc, nhòm, ngó…
- đấm, đá, thụi, bịch…
b. Tìm từ ngữ có nghóa được bao
hàm trong phạm vi nghóa của
mỗi từ sau :
- họ hàng.
- mang.
Dãy từ: nhìn, ngó, liếc, nhòm…
có chung nét nghóa nào ?

Hoạt động của trò

- HS trình bày.

- HS trình bày:
a.
+ nhìn
+ đánh
b.

+ chú, bác, cô, dì…
+ vác, khiêng, xách…
- HS: chung nét nghóa là cử
động của mắt.



Như vậy dãy từ ngữ trên được
gọi là trường từ vựng. Để hiểu
rõ hơn ta đi vào bài “Trường từ
vựng”.
2. Hoạt động 2: Hình thành - GV yêu cầu HS đọc kó đoạn
kiến thức mới (15’).
văn trong SGK.
(?) Các từ in đậm dùng để chỉ
đối tượng là người, động vật hay
sự vật? Tại sao em biết được
điều đó?
(?) Nét chung về nghóa của
nhóm từ trên là gì?
1. Thế nào là trường từ vựng?
(?) Nếu tập hợp các từ in đậm
Trường từ vựng là tập hợp các từ ấy thành một nhóm từ thì chúng
có ít nhất một nét chung về ta có một trường từ vựng .Vậy
nghóa.
theo em, trường từ vựng là gì ?
BT nhanh (bảng phụ):
- Cho các nhóm từ: cao, thấp,
lùn, lòng khòng, lêu nghêu,
gầy… Nếu dùng nhóm từ trên để
miêu tả người thì trường từ vựng
của nhóm từ là gì?
- Gọi HS đọc ví dụ mục 2a.
(?) Trường từ vựng mắt có thể
bao gồm những trường vựng
nhỏ nào? Cho ví dụ?

(?) Trong một trường từ vựng có
thể tập hợp những từ có từ loại
khác nhau không? Tại sao?

2. Lưu ý:
- Một từ có thể thuộc về nhiều
trường từ vựng khác nhau.

- Việc chuyển trường từ vựng
làm tăng thêm tính nghệ thuật
của ngôn từ và khả năng diễn
đạt (phép so sánh, nhân hóa, ẩn
dụ…).
3. Hoạt động 3: Luyện tập (20’).
BT1: Tìm các từ thuộc trường từ
vựng “người ruột thịt” trong vb
“Tôi đi học”
- Người ruột thịt : bà cô, thầy,
mợ, bé Hồng.
BT2 :Đặt tên trường từ vựng:

- Nghe, ghi tựa bài vào tập.

- Đọc.
- Các từ chỉ người. Biết được
điều đó vì các từ ấy đều nằm
trong những câu văn cụ thể, có
ý nghóa xác định.
- Chỉ bộ phận của cơ thể con
người.

- Trường từ vựng là tập hợp các
từ có ít nhất một nét chung về
nghóa.

- HS: Chỉ về hình dáng con
người.

- Đọc.
- HS trình bày.

- Có thể tập hợp những từ có từ
loại khác nhau, vì:
+ Danh từ chỉ sự vật: con ngươi,
lông mày…
+ Động từ chỉ hoạt động: ngó,
liếc…
(?) Do hiện tượng nhiều nghóa, - Một từ nhiều nghóa có thể
một từ có thể thuộc nhiều thuộc nhiều trường từ vựng
trường từ vựng khác nhau khác nhau.
không? Cho ví dụ?
- Đọc.
- Yêu cầu HS đọc ví dụ 2d.
(?) Em hãy cho biết tác dụng - Tăng thêm tình nghệ thuật
của việc chuyển trường từ của ngôn từ và khả năng diễn
vựng trong thơ văn và trong đạt (phép so sánh, nhân hóa, ẩn
dụ…).
cuộc sống hàng ngày?

- Gọi HS đọc, nêu yêu cầu BT1.
(?) Đọc văn bản Trong lòng mẹ

của Nguyên Hồng, tìm các từ
thuộc trường từ vựng “người
ruột thịt”?
- Gọi HS đọc, nêu yêu cầu
BT2.

- Đọc, nêu yêu cầu.
- HS: Người ruột thịt : bà cô,
thầy, mợ, bé Hồng.

- Đọc, nêu yêu cầu.
- HS:


a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản
(?) Hãy đặt tên trường từ vựng
b. Dụng cụ để đựng
cho mỗi dãy từ dưới đây?
c. Hoạt động của chân
d. Trạng tháng người
đ. Tính cách người
e. Dụng cụ để viết
BT3: Các từ in đậm thuộc trường
từ vựng: thái độ.
- Gọi HS đọc, nêu yêu cầu BT3
.
(?) Các từ in đậm trong đoạn
văn sau đây thuộc trường từ
BT4: Xếp các từ vào đúng vựng nào?
trường từ vựng theo bảng:

- Gọi HS đọc, nêu yêu cầu
- Khứu giác: mũi, thơm, điếc, BT4. - Tích hợp kỹ năng sống:
thính…
(?) Xếp các từ vào đúng trường
- Thính giác: tai, nghe, rõ, điếc, từ vựng theo bảng?
thính…
BT5: Tìm trường từ vựng ở các từ
sau:
- Từ “lưới”:
- Gọi HS đọc, nêu yêu cầu
+ Trường dụng cụ đánh bắt thủy BT5.
sản: lưới, nơm, câu, vó.
- Tích hợp kỹ năng sống:
+ Trường các hoạt động săn bắt (?) Hãy tìm trường từ vựng ở
của con người: lưới, bẫy, bắn, các từ sau?
đâm…
BT6: Những từ in đậm được
chuyển từ trường quân sự sang - Gọi HS đọc, nêu yêu cầu
trường nông nghiệp.
BT6.
BT7: Về nhà thực hiện.
(?) Những từ in đậm được
chuyển từ trường nào sang
trường nào?
4. Hoạt động 4: (5’).
- Củng cố:
(?) Thế nào là trường từ vựng?
Ta cần lưu ý những gì?
(?) Em vận dụng kiến thức
trường từ vựng vào cuộc sống

ntn?
- Dặn dò:
- Vận dụng kiến thức về trường
từ vựng đã học, viết một đoạn
văn ngắn có sử dụng ít nhất 5
từ thuộc một trường từ vựng
nhất định.
 Chuẩn bị bài:
- Từ tượng hình, từ tượng
thanh: Thế nào là từ tượng
hình, thế nào là từ tượng thanh?
Tác dụng của từ tượng hình, từ
tượng thanh? Chuẩn bị trước
phần luyện tập.

a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản
b. Dụng cụ để đựng
c. Hoạt động của chân
d. Trạng tháng người
đ. Tính cách người
e. Dụng cụ để viết
- Đọc, nêu yêu cầu.
- Trường từ vựng : thái độ.

- Đọc, nêu yêu cầu.
- HS:
+ Khứu giác: mũi, thơm, điếc,
thính…
+ Thính giác: tai, nghe, rõ, điếc,
thính…

- Đọc, nêu yêu cầu.
- Từ “lưới”:
+ Trường dụng cụ đánh bắt thủy
sản: lưới, nơm, câu, vó.
+ Trường các hoạt động săn bắt
của con người: lưới, bẫy, bắn,
đâm…
- Đọc, nêu yêu cầu.
- HS trình bày.

- HS trình bày.
- HS trình bày.

- Nghe, ghi nhận về thực hiện.


- Bố cục của văn bản:
+ Bố cục văn bản là ntn? Văn
bản thường có bố cục mấy
phần? Cách bố trí, sắp xếp bố
cục của văn bản thông thường
ntn?
+ Chuẩn bị phần LT.

Tuần 2 (19.824.8.2013)
Tiết 8.
Ngày soạn: 10.8.2013

Tập làm văn:


Bố cục của văn bản.

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Bố cục văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục.
2. Kỹ năng: Sắp sếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định. Vận dụng kiến thức về bố
cục trong việc đọc – hiểu văn bản.
2. Thái độ: Có ý thức viết văn bản đúng bố cục phù hợp với từng kiểu bài, phù hợp với đối tượng
và nhận thức của người đọc.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ các ví dụ SGK.
2. HS: Chuẩn bị trước bài.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
Nội dung bài học
1. Hoạt động 1: Khởi động (5’).
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ:

- Giới thiệu bài mới:

2. Hoạt động 2: Hình thành
kiến thức mới (15’).

Hoạt động của thầy

(?) Thế nào là tính thống nhất
của chủ đề văn bản? Những điều
kiện để đảm bảo tính thống nhất
của chủ đề văn bản?
(?) Cách viết một văn bản đảm
bảo tính thống nhất về chủ đề?

Chủ đề văn bản sẽ giúp người
đọc hiểu đúng nội dung văn bản.
Tuy nhiên để làm nổi bật được
chủ đề thì cần phải có bố cục rõ
ràng. Vậy bố cục là gì ? Hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó qua
bài “Bố cục trong văn bản”.
- Yêu cầu HS đọc văn bản mục
I-SGK.
(?) Văn bản trên có thể chia làm
mấy phần? Chỉ rõ ranh giới giữa

Hoạt động của trò

- HS trình bày.

- HS trình bày.
- Nghe, ghi tựa bài vào tập.

- Đọc, ghi nhận.
- Ba phần:
+ Phần 1: từ đầu đến “…không


các phần đó?

màng danh lợi”.
+ Phần 2: “Học trò …vào thăm”
+ Phần 3: đoạn còn lại.
(?) Cho biết nhiệm vụ của từng - Nhiệm vụ:

phần trong văn bản?
+ Phần 1: Giới thiệu ông Chu
Văn An.
+ Phần 2: Công lao, uy tín, tính
cách của ông Chu Văn An.
+ Phần 3: Tình cảm của ông Chu
Văn An đối với mọi người.
(?) Các phần của văn bản có sự - Có sự liên kết, tiếp nối nhau.
liên kết không?
(?) Các phần đều tập trung làm - Chủ đề: Người thầy đạo cao
đức trọng.
rõ điều gì của văn bản?
- Bố cục văn bản là sự tổ chức
(?) Như vậy, bố cục là gì?
1. Thế nào là bố cục văn bản?
các đoạn văn để thể hiện chủ
Bố cục văn bản là sự tổ chức
đề…
các đoạn văn để thể hiện chủ (?) Văn bản thường có bố cục - HS trình bày.
đề.
mấy phần?
2. Văn bản thường có bố cục - Yêu cầu HS đọc kó các câu hỏi - Đọc, suy nghó.
mấy phần?
mục II-SGK.
- Văn bản thường có bố cục ba (?) Phần TB của vb Tôi đi học - HS:
phần là Mở bài, Thân bài, Kết được sắp xếp trên cơ sở nào?
+ Hồi tưởng và đồng hiện: hồi
bài. Mỗi phần có chức năng và
tưởng những kỉ niệm trước khi đi
nhiệm vụ riêng tùy thuộc vào

học; quá khứ và hiện tại đan xen
kiểu văn bản, chủ đề và ý đồ
lẫn nhau.
giao tiếp của người viết, phù
+ Liên tưởng.
hợp với sự tiếp nhận của người - GV yêu cầu HS thảo luận theo  HS thảo luận, trình bày:
đọc.
bàn câu hỏi: (?) Khi tả người, - Tả người, vật, con vật: theo
2. Một số cách bố trí, sắp xếp vật, con vật, phong cảnh…em sẽ không gian, theo thời gian, từ
của văn bản thông thường:
lần lượt miêu tả theo trình tự ngoại hình đến quan hệ, cảm
nào? Hãy kể một số trình tự xúc…
- Tả phong cảnh:
thường gặp mà em biết?
+ Theo không gian rộng – hẹp,
gần – xa, cao – thấp…
+ Ngoại cảnh, cảm xúc hoặc
ngược lại.
(?) Như vậy, trình tự đầu tiên mà - Trình bày theo thứ tự không
- Trình bày theo thứ tự không
ta có thể bố trí, sắp xếp văn bản gian, thời gian.
gian, thời gian.
là gì?
(?) Hãy chỉ ra diễn biến tâm - HS:
trạng của bé Hồng trong phần + Căm ghét kẻ nói xấu mẹ.
+ Tình yêu thương mẹ sâu sắc.
thân bài?
+ Niềm hạnh phúc khi trong
lòng mẹ.
(?) Như vậy, tác giả trình bày vb - Trình bày theo sự phát triển

- Trình bày theo sự phát triển
của sự việc.
theo trình tự nào?
của sự việc.
- Công lao → uy tín → tính cách
(?) Hãy cho biết cách sắp xếp các
của thầy Chu Văn An.
sự việc trong văn bản Người thaày


đạo cao đức trọng?
- Trình bày theo mạch suy luận. (?) Như vậy, tác giả trình bày vb
theo trình tự nào?
3. Hoạt động 3: Luyện tập - Gọi HS đọc, nêu yêu cầu BT1.
(25’).
- Tích hợp kỹ năng sống:
BT1 : Phân tích cách trình bày (?) Phân tích cách trình bày ý
các đoạn văn:
trong các văn bản sau?
a. Theo không gian :
- Giới thiêu đàn chim từ xa →
gần.
- Ấn tượng đàn chim từ gần →
xa.
b. Theo không gian :
+ Theo không gian hẹp : miêu tả
Ba Vì
+ Theo không gian rộng : miêu
tả Ba Vì với mối quan hệ xung
quanh.

c. Bàn về quan hệ lịch sử và
truyền thuyết.
+ Luận chứng về lời bàn trên.
+ Phát triển lời bàn và luận
chứng.
- Gọi HS đọc, nêu yêu cầu BT2.
BT2:
(?) Hãy trình bày những ý và
cách sắp xếp chúng khi em trình
bày về lòng thương mẹ của bé
Hồng?
BT3:
- Cách sắp xếp như thế chưa - Gọi HS đọc, nêu yêu cầu BT3.
hợp lí.
(?) Theo em, cách sắp xếp ý khi
- Nếu trình bày việc giải thích cm tính đúng đắn của câu tục ngữ
nghóa đen, nghóa bóng trước rồi trên đã hợp lí chưa? Nếu chưa thì
mới tiến hành chứng minh tính nên sửa lại ntn?
đúng đắn của câu tục ngữ.
4. Hoạt động 4: (5’).
- Củng cố:
(?) Thế nào là bố cục trong văn
bản? Trình bày các cách bố trí,
sắp xếp các ý trong văn bản?
(?) Em sẽ vận dụng kiến thức về
bố cục vb vào thực tế ntn?
- Dặn dò:
- Xây dựng bố cục một bài văn tự
sự theo yêu cầu của giáo viên.
 Chuẩn bị bài:

- Xây dựng đoạn trong văn bản:
+ Đoạn văn là ntn? Đoạn văn có
đặc điểm gì?
+ Chuẩn bị trước phần luyện tập.
- Tức nước vỡ bờ:
+ Đọc trước đoạn trích, tìm hiểu

- Trình bày theo mạch suy luận.
- Đọc, nêu yêu cầu.
- HS:
a. Theo không gian :
- Giới thiêu đàn chim từ xa →
gần.
- Ấn tượng đàn chim từ gần → xa.
b. Theo không gian :
+ Theo không gian hẹp : miêu tả
Ba Vì
+ Theo không gian rộng : miêu tả
Ba Vì với mối quan hệ xung
quanh.
c. Bàn về quan hệ lịch sử và
truyền thuyết.
+ Luận chứng về lời bàn trên.
+ Phát triển lời bàn và luận
chứng.

- Đọc, nêu yêu cầu.
- HS trình bày.

- Đọc, nêu yêu cầu.

- HS:
+ Chưa hợp lí.
+ Nêu trình bày việc giải thích
nghóa đen, nghóa bóng trước rồi
mới tiến hành chứng minh tính
đúng đắn của câu tục ngữ.
- HS trình bày.

- HS trình bày.

- HS nghe, ghi nhận về thực
hiện.


tác giả, tác phẩm.
+ Tác giả đã miêu tả xã hội thực
dân nửa phong kiến đương thời
ntn?
+ Cuộc sống của người nông dân
ra sao? Tâm hồn, tinh thần của
họ ntn qua nv chị Dậu?

DUYỆT CỦA BGH

DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

Ngày…..tháng…..năm…..

Ngày…..tháng…..năm…..




×