Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

GIÁO án đại sô 9 HK2 (3 cột CHUẨN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 68 trang )

Giáo án: Đại số 9 Học kì 2
Tuần 20 Ngày soạn: / /
Tiết 41 Ngày dạy: / /
§5. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
I – Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được phương pháp giải bài tốn bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất
hai ẩn .
2. Kỹ năng: Biết cách chuyển bài tốn có lời văn sang bài tốn giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
Vận dụng được các bước giải tốn bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
3. Thái độ : Chú ý, tích cực, hợp tác tham gia hoạt động học.
II – Chuẩn bò: GV sgk, máy tính bỏ túi
HS Ôn lại cách giải bài toán bằng cách lập PT .
III – Các bước tiến hành:
1) Ổn đònh: Kiểm tra só số
2) Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ?
3) Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Ví dụ (15’)
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu tìm
gì ?
? Số có hai chữ số gồm những chữ số
nào ?
GV ghi tóm tắt bài toán
? Hai chữ số viết theo thứ tự ngược
lại là chữ số nào ?
GV lưu ý HS viết 2 chữ số ngược
lại vẫn đươc 1 số có 2 chữ số suy ra 2
chữ số đều khác 0
GV yêu cầu HS tìm hiểu lời giải sgk
GV đưa lời giải mẫu trên bảng
GV yêu cầu mô tả các bước thực


hiện trong VD.
? Qua bài toán trên thực hiện giải bài
toán bằng cách lập hệ PT ta làm
ntn ?

HS đọc VD
HS trả lời
HS chữ số hàng chục,
chữ số hàng đơn vò
HS trả lời
HS nghe hiểu
HS tìm hiểu sgk
HS mô tả lại các
bước làm trong VD
HS trả lời
* VD : Tìm số tự nhiên có hai
chữ số , biết rằng hai lần chữ số
hàng đơn vò lớn hơn chữ số hàng
chục 1 đơn vò, và nếu viết hai
chữ số ấy theo thứ tự ngược lại
thì được một số mới ( có hai chữ
số) bé hơn số cũ 27 đơn vò.
Lời giải
Gọi chữ số hàng chục của số cần
tìm là x, chữ số hàng đơn vò là y
(điều kiện 0 < x, y < 10)
Khi đó số cần tìm là 10 x + y
Viết 2 chữ số theo thức tự ngược
ta được 10y + x
Theo đầu bài ta có PT 2y – x = 1

hay - x + 2y = 1
Theo đầu bài ta có
10x + y – (10y + x) = 27
hay x – y = 3
Theo bài ra ta có hệ PT
- x + 2y = 1
x – y = 3
Thực hiện giải hệ PT ta được
Giáo viên: Ngô Dương Khôi 1 Trường THCS Lương Tâm
Giáo án: Đại số 9 Học kì 2
x = 7; y = 4 (tm đk).
Vậy số cần tìm là 74
Hoạt động 2: Ví dụ (14’)
? Bài toán có mấy đại lượng tham
gia ?
? Dạng bài toán là dạng nào đã học,
thường vận dụng công thức nào ?
GV tóm tắt bài toán
? Khi 2 xe gặp nhau xe khách và xe
tải được thời gian là bao nhiêu ?
? Để giải bài toán trên ta làm ntn ?
? Vận tốc xe khách lớn hơn xe tải là
13km/h suy ra ta có PT nào ?
? Quãng đường xe tải và xe khách đã
đi là bao nhiêu km ? Ta có PT nào ?
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm giải
hệ PT trên
GV – HS nhận xét qua bảng nhóm
? Qua 2 VD hãy nêu cách giải bài
toán bằng cách lập hệ PT ?

GV ghi lại tóm tắt cách giải
HS đọc VD 2 – nêu
yêu cầu của bài
HS 2 ô tô
HS toán chuyển động
S = v.t
HS xe khách, xe tải
đều đi hết 1h48’
HS nêu cách giải
HS trả lời
HS trả lời
HS hoạt động nhóm
giải hệ PT
HS trả lời
* VD2 : Một chiếc xe tải đi từ
TP.Hồ chí minh đến TP.Cần
Thơ, quãng đường dài 189 km.
Sau khi xe tải xuất phát 1 giờ,
một chiếc xe khách bắt đầu đi từ
TP.Cần Thơ về TP.Hồ Chí Minh
và gặp xe tải sau khi đã đi được
1 giờ 48 phút. Tính vận tốc của
mỗi xe, biết rằng mỗi giờ xe
khách đi nhanh hơn xe tải 13
km.
Lời giải
Gọi vận tốc xe tải là x (km/h),
xe khách là y (km/h) (x, y > 0)
Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn
xe tải là 13 km/h nên ta có PT –

x + y = 13
(1+ 1h48’ =
5
14
h)
Quãng đường xe tải đi là
5
14
x
(km) và xe khách đi là
5
9
y. Từ
đó ta có PT
5
14
x +
5
9
y = 189
Theo bài ra ta có hệ PT
- x + y = 13

5
14
x +
5
9
y = 189
⇔ - x + y = 13 ⇔ x =

36
14x + 9y = 189.5 y =
49
Vậy vận tốc xe tải là 36km/h,
xe khách là 49km/h
Hoạt động 3: Luyện tập – củng cố (7’)
? Các bước giải bài toán bằng cách
lập hệ PT ? HS nhắc lại
HS đọc đề bài
* Bài tập 28: sgk/22
Gọi số lớn là x, số nhỏ là y (y >
124) Ta có hệ PT
Giáo viên: Ngô Dương Khôi 2 Trường THCS Lương Tâm
Giáo án: Đại số 9 Học kì 2
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ?
GV phân tích bài toán và yêu cầu HS
thực hiện trình bày lời giải bài toán
HS trả lời
HS thực hiện giải
x + y = 1006
x = 2y + 124
Giải hệ PT ta được
x = 712; y = 294 (tmđk).
Vậy 2 số cần tìm là 712 và 294
4) Hướng dẫn về nhà: (2’)
Thông qua VD cần nắm chắc giải hệ PT; giải bài toán theo các bước
Làm bài tập 29; 30 (sgk/22)
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Giáo viên: Ngô Dương Khôi 3 Trường THCS Lương Tâm
Giáo án: Đại số 9 Học kì 2
Tuần 20 Ngày soạn: / /
Tiết 42 Ngày dạy: / /
§6 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH ( tt )
I – Mục tiêu:
1. Kiến thức: Cách giải bài tốn bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn với các dạng tốn
năng suất (khối lượng cơng việc và thời gian để hồn thành cơng việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch,
cách lập hệ phương trình đối với dạng tốn năng suất trong hai trường hợp ( Trong bài giải SGK và ?
7 )
2. Kỹ năng: Trình bày lời giải rõ ràng, hợp lý, giải hệ phương trình nhanh, chính xác
3. Thái độ: Chú ý, tích cực tham gia xây dựng bài, kiên trì trong giải tốn.
II – Chuẩn bò: GV
HS Ôn lại cách giải bài toán bằng cách lập PT .
III – Các bước tiến hành :
1) Ổn đònh: Kiểm tra só số.
2) Kiểm tra bài cũ ( 5 ‘ )
? Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ?
3) Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động1: Ví dụ 3: (20’)
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu
gì ?
? Hãy nhận dạng bài toán ?
GV phân tích và tóm tắt bài toán
? Bài toán này có những đại
lượng nào ?
? Cùng khối lượng công việc giữa
thời gian hoàn thành và năng
xuất là 2 đại lượng có quan hệ

ntn ?
GV phân tích
? Nêu cách điền các thông tin
vào ô trong bảng ?
GV yêu cầu HS trình bày lời giải
HS đọc VD 3
HS trả lời
HS toàn làm chung, làm
riêng
HS thời gian hoàn thành
công việc, năng xuất làm 1
ngày của 2 đội.
HS t/gian hoàn thành và
năng xuất là 2 đại lượng tỉ lệ
nghòch
HS thực hiện
HS trình bày
Ví dụ 3 : Hai đội
công nhân cùng làm một
đoạn đường trong 24 ngày thì
xong. Mỗi ngày phần việc
đội A làm được nhiều gấp
rưỡi đội B. Hỏi nếu làm một
mình thì mỗi đội làm xong
đoạn đường đó là bao lâu ?
Tg
HTCV
NX/ngày
2 đội 24ngày
24

1
Đội
A
x
x
1
Đội
B
y
y
1
Giải
Gọi thời gian làm riêng để
HTCV của đội A là x ngày (x
> 24) ;
Giáo viên: Ngô Dương Khôi 4 Trường THCS Lương Tâm
Giáo án: Đại số 9 Học kì 2
GV giải thích rõ: 2 đội làm chung
HTCV trong 24 ngày mỗi đội làm
riêng phải nhiều hơn 24 ngày.
? Tìm mối quan hệ giữa các đại
lượng để lập PT, hệ PT ?
? Hãy giải hệ PT bằng cách đặt
ẩn phụ?
GV y/cầu các nhóm nêu k/ quả
? Ngoài cách trên ta còn có cách
làm nào khác ?
HS trả lời
HS thực hiện theo nhóm giải
hệ PT đặt

x
1
= u > 0;
y
1
= v >
0.
giải hệ tìm được
u =
40
1
; v =
60
1
HS nêu cách khác
đội B là y ngày (y > 24)
Trong 1 ngày:đội A làm được
x
1
(c.v)
đội B làm được
y
1
(c.v)
Năng xuất của đội A gấp
rưỡi đội B ta có PT
x
1
=
y

1
.
2
3
(1)
Một ngày 2 đội làm được
24
1
(c.v) ta có PT
x
1
+
y
1
=
24
1

(2)
Ta có hệ PT
x
1
=
y
1
.
2
3

x

1
+
y
1
=
24
1
Giải hệ PT ta được x = 40; y
= 60 (tmđk).
Vậy đội A làm một mình thì
HTCV trong 40 ngày, đội B
làm một mình thì HTCV
trong 60 ngày.
Hoạt động 2: Luyện tập – củng cố (15’)
GV giới thiệu cách khác qua ?7
GV tiếp tục hướng dẫn HS lập
bảng phân tích
? Có nhận xét gì về cách giải này
?
GV lưu ý HS: khi lập PT dạng
toán làm chung, làm riêng không
được cộng cột thời gian, cột năng
suất mà năng suất và thời gian
của cùng 1 dòng là 2 số nghòch
đảo của nhau.
? Nhắc lại các bước giải bài toán
bằng cách lập hệ PT ?
HS đọc ?7 sgk
HS thực hiện lập bảng và
trình bày lời giải

HS lập hệ PT đơn giản hơn
HS nghe hiểu
HS nhắc lại
HS nên lại các PP
HS nghe hiểu
?7
NX/ngày Tg
HTCV
2 đội
24
1
24ngày
Đội
A
x (x > 0)
x
1
Đội
B
y (y > 0)
y
1
Ta có hệ PT x =
2
3
y
x + y =
24
1
Giải hệ PT ta được x =

40
1
; y
Giáo viên: Ngô Dương Khôi 5 Trường THCS Lương Tâm
Giáo án: Đại số 9 Học kì 2
? Các PP giải hệ PT bậc nhất 2
ẩn ?
GV chốt cách giải bài toán bằng
lập hệ PT dạng toán làm
chung,làm riêng
KLCV = NX. TG suy ra
NX =
TG
KLCV
; TG =
NX
HLCV
=
60
1

Vậy thời gian làm riêng để
HTCV của đội A là 1:
40
1
=
40 (ngày);
đội B là 1:
60
1

= 60 (ngày)
4) Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập hệ PT; các giải hệ PT bậc nhất 2 ẩn.
Làm bài tập 31; 32; 33 (sgk/24)
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Giáo viên: Ngô Dương Khôi 6 Trường THCS Lương Tâm
Giáo án: Đại số 9 Học kì 2
Tuần 21 Ngày soạn: / /
Tiết 43 - 44 Ngày dạy: / /
LUYỆN TẬP
I – Mục tiêu:
-1. Kiến thức: Củng cố lại cho học sinh cách giải bài tốn bằng cách lập hệ phương trình các dạng đã
học như ví dụ 1 ; ví dụ 2 .
: Tiếp tục củng cố cho học sinh cách giải bài tốn bằng cách lập hệ phương trình , cách
phân tích bài tốn và biết nhận dạng bài tốn từ đó vận dụng thành thạo cách lập hệ phương trình đối
với từng dạng .
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích bài tốn , chọn ẩn , đặt điều kiện và lập hệ phương trình .
Rèn kỹ năng giải hệ phương trình thành thạo .
3. Thái độ: Kiên trì, chịu khó, u thích giải tốn.
biết cách trình bày lời giải bài toán.
II – Chuẩn bò: GV: Lựa chọn bài tập
HS Ôn lại cách giải bài toán bằng cách lập PT, máy tính bỏ túi .
III – Các bước tiến hành :
1) Ổn đònh: Kiểm tra sỉ số
2) Kiểm tra bài cũ : (5’)
? Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ?
3) Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng

Hoạt động 1: Chữa bài tập (10’)
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ?
GV yêu cầu HS lên chữa
GV nhận xét bổ xung
? Dạng toán trên là dạng toán nào
đã học ?
? Khi làm dạng toán này cần chú ý
điều gì ?
HS đọc đề bài
HS trả lời
HS lên bảng thực hiện chữa
HS nhận xét
HS toán liên quan đến số
HS cách viết số có 2 chữ số
Bài tập 37: (SBT/9)
Giải
Gọi chữ số hàng chục là x,
chữ số hàng đơn vò là y
(x,y thuộc N
*
; x, y < 10)
Số đã cho : 10x + y
đổi chỗ 2 chữ số được số mới
10y + x Theo đầu bài ta có
hệ PT
10y + x – 10x – y = 63
10y + x + 10x + y = 99
9y – 9x = 63
– x + y = 7
11y +11x = 99

x + y = 9
Giải hệ PT ta được x = 1 ; y
= 8 (tmđk) . Vậy số đã cho là
18
Hoạt động 2: Luyện tập (26’)
GV hướng dẫn HS phân tích bài toán
qua bảng phân tích
s v t
HS đọc đề bài – nêu tóm tắt
bài toán
Bài tập 30: Sgk/23
Giải
Gọi quãng đường AB là x
(km) và thời gian dự đònh đi
Giáo viên: Ngô Dương Khôi 7 Trường THCS Lương Tâm
Giáo án: Đại số 9 Học kì 2
(km) (km/h) (h)
Dự đònh x y
Nếu xe
chạy
chậm
x 35 y + 2
Nếu xe
chạy
nhanh
x 50 y – 1
GV yêu cầu HS nhìn bảng trình bày
lời giải
GV nhận xét bổ xung
? Dạng bài toán trên là dạng nào ?

Kiến thức vận dụng chủ yếu để giải
bài toán này là kiến thức nào ?
? Các dạng bài toán đã chữa ? các
kiến thức áp dụng ?
GV chốt lại
- Các bước giải bài toán bằng lập hệ
PT (3 bước).
- Các PP giải hệ PT.
- Chú ý có thể lập bảng phân tích đại
lượng để giải bài toán.
HS thực hiện điền vào bảng
HS trình bày
HS toán chuyển động; vận
dụng c/t s = v.t
HS nêu các dạng bài đã
chữa: làm chung, làm riêng;
liên quan đến số; toán
chuyển động…
quãng đường AB là y (h)
(điều kiện x, y > 0)
Nếu xe chạy chậm với vận
tốc 35km/h thì đến chậm 2h
ta có PT
x = 35 (y + 2)
Nếu xe chạy nhanh với vận
tốc 50km/h thì đến sớm hơn
1 h ta có PT x = 50 (y – 1)
Ta có hệ PT x = 35(y + 2)
x = 50 (y – 1)
⇔ 50(y – 1) = 35(y + 2)

x = 50(y - 1)
⇔ x = 350
y = 8 (tmđk)
Vậy quãng đường AB là
350km;
thời gian dự đònh là 8(h)
Nên thời điểm xuất phát của
ô tô là 12 – 8 = 4 (h) sáng.
4) Hướng dẫn về nhà: (2’)
Nắm vững các bước giải bài toán bằng lập hệ PT, cách giải hệ PT.
Làm bài tập 37; 38; 39 (Sgk/25)
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Giáo viên: Ngô Dương Khôi 8 Trường THCS Lương Tâm
Giáo án: Đại số 9 Học kì 2
Tuần 22. Ngày soạn: / /
Tiết 45 Ngày dạy: / /
ÔN TẬP CHƯƠNG III
I – Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố tồn bộ kiến thức đã học trong chương , đặc biệt chú ý :
Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số cùng
với minh hoạ hình học của chúng .
2. Kỹ năng: Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số:phương pháp thế và phương pháp cộng đại số .
3. Thái độ: Cẩn thận, khi biến đổi giải hệ phương trình, tích cực tham gia luyện tập.
II – Chuẩn bò:
GV: Lựa chọn bài tập
HS Ôn tập toàn bộ chương III, máy tính bỏ túi .
III – Các bước tiến hành :
1) Ổn đònh: Kiểm tra só số

2) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3) Bài mới:
Hoạt động của GV H/ động của HS Ghi bảng
Hoạt động1: Lý thuyết (15’)
? Thế nào là PT bậc nhất hai ẩn ?
lấy VD ?
? Chỉ ra các PT bậc nhất trong các
PT sau:
a) 2x – 3y = 3
b) 0x + 2y = 4
c) 0x + 0y = 7
d) 5x + 0y = 0
e) X + y – z = 7
? PT bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu
nghiệm ?
GV trong mp tọa độ tập nghiệm
của nó được biểu diễn bởi đường
thẳng ax + by = c.
? Nêu dạng tổng quát của hệ PT
bậc nhất hai ẩn ?
? Hãy giải thích các kết luận ?
GV gợi ý: Biến đổi PT về hàm số
bậc nhất xét các vò trí tương đối của
hai đường thẳng.
GV nhận xét bổ xung
HS trả lời
HS a; b; d là PT bậc nhất hai
ẩn
HS có vô số nghiệm
HS nêu tổng quát

HS giải thích
HS nhận xét
1) PT bậc nhất hai ẩn
ax + by = c
(a; b không đồng thời bằng 0;
x, y là ẩn)
2) Hệ PT bậc nhất hai ẩn
ax + by = c
a’x + b’y = c’
Nếu
''' c
c
b
b
a
a
==
thì
'
'
b
a
b
a
−=−

'
'
b
c

b
c
=
nên (d)
trùng (d’) ⇒ hệ PT vô số
nghiệm.
Nếu
''' c
c
b
b
a
a
≠=
thì
'
'
b
a
b
a
−=−


'
'
b
c
b
c


nên (d) //(d’) ⇒ hệ
PT vô nghiệm.
Nếu
'' b
b
a
a

thì
'
'
b
a
b
a
−≠−
nên
(d) cắt (d’) ⇒ hệ PT có 1
nghiệm duy nhất.
Giáo viên: Ngô Dương Khôi 9 Trường THCS Lương Tâm
Giáo án: Đại số 9 Học kì 2
Hoạt động 2: Luyện tập (27’)
GV yêu cầu HS giải theo các bước
? Dựa vào hệ số nhận xét số
nghiệm của hệ ?
? Giải hệ PT bằng PP cộng đại số ?
hoặc PP thế ? Minh họa bằng hình
học ?
GV yêu cầu HS thảo luận

GV – HS nhận xét qua bảng nhóm
? Qua bài cho biết các PP giải hệ
PT bậc nhất hai ẩn ?
? Giải hệ PT trên ta làm ntn ?
GV giả sử muốn khử ẩn x nhân 2 vế
của mỗi PT với thừa số nào ?
? Thực hiện giải hệ PT trên ?
GV chốt lại cách làm khi hệ số của
ẩn là số vô tỉ.
? Các kiến thức cơ bản của chương
III là kiến thức nào ?
? Khi giải hệ PT bậc nhất hai ẩn
cần chú ý điều gì ?
GV khái quát lại toàn bài
HS đọc đề bài
HS nêu nhận xét
HS hoạt động nhóm thực
hiện
(mỗi nhóm 1câu)
HS nêu các PP giải hệ PT
HS nêu yêu cầu của bài
HS nêu cách làm
HS nêu và thực hiện nhân
HS cả lớp cùng làm
HS giải hệ PT bậc nhất 2 ẩn
HS hệ số là số hữu tỉ hoặc vô
tỉ, giải bằng cách đặt ẩn phụ

Bài tập 40: (sgk/27) giải hệ PT
a) 2x + 5y = 2

2/5x + y = 1
*) Nhận xét 2/2/5 = 5/1 khác
2/1 ⇒ hệ PT vô nghiệm
*) Giải
2x + 5y = 2 ⇔ 2x + 5y =
2
2/5x + y = 1 2x + 5y =
5
⇔ 0x + 0y = -3
2x + 5y = 5 y
Hệ PT vô nghiệm
*) minh họa bằng hình học
Bài tập 41: (sgk/27) Giải hệ
PT
a) x
5
- (1 +
3
)y = 1
(1 -
3
)x + y
5
= 1
⇔ x
5
(1 -
3
) + 2y = 1 -
3

x
5
(1 -
3
) + 5y =
5

⇔ 3y =
5
+
3
- 1
(1 -
3
) x + y
5
=1
⇔ x =
3
135 ++
y =
3
135 −+
4) Hướng dẫn về nhà: (2’)
Tiếp tục ôn tập chương III. Làm các bài tập 43; 44; 46 (sgk/27)
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Giáo viên: Ngô Dương Khôi 10 Trường THCS Lương Tâm
Giáo án: Đại số 9 Học kì 2

Tuần 22 Ngày soạn: / /
Tiết 46 Ngày dạy: / /
ÔN TẬP CHƯƠNG III (tt)
I – Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức đã học trong chương , trọng tâm là giải bài tốn bằng cách lập hệ
phương trình .
2. Kỹ năng: Nâng cao kỹ năng phân tích bài tốn , trình bày bài tốn qua các bước ( 3 bước )
+ Phân biệt được các dạng tốn và cách giải và lập hệ phương trình của từng dạng .
3. Thái độ: Chú ý, tích cực hợp tác xây dựng bài
II – Chuẩn bò:
GV Lựa chọn bài tập
HS Ôn tập toàn bộ chương III, máy tính bỏ túi .
III – Các bước tiến hành :
1) Ổn đònh: Kiểm tra só số
2) Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
3) Bài mới:
Hoạt động của GV H/ động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập (13’)
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu
gì ?
? Bài toán thuộc dạng nào đã
học, cần lưu ý đến những đại
lượng nào ?
GV tóm tắt bài toán theo sơ đồ
đoạn thẳng.
? Dựa vào sơ đồ phân tích hãy
chọn ẩn và lập hệ PT ?
GVnhận xét bổ xung
? Hãy thực hiện giải hệ PT
trên ? trả lời bài toán ?

HS đọcđề bài
HS trả lời
HS dạng toán chuyển
động:
s ; v ; t
HS thực hiện
HS cả lớp cùng thực
hiện và nhận xét
HS thực hiện giải hệ PT
Bài tập 43: (sgk/27)
Người đi chậm từ B khởi hành trước 6’

Bài giải
Gọi vận tốc người đi nhanh là x (km/h;
x > 0). Vận tốc người đi chậm là y (km/h;
y > 0). Khi gặp nhau người đi nhanh đi
được 2km, người đi chậm đi được1,6km ta
có PT:
x
2
=
y
6,1

Người đi chậm khởi hành trước 6’( =
10
1
h)
thì mỗi người đi được 1,8km ta có PT:
yx

8,1
10
18,1
=+
Ta có hệ PT


x
2
=
y
6,1
⇔ y = 0,8 x

yx
8,1
10
18,1
=+

yx
8,1
10
18,1
=+

x = 4,5 ; y = 3,6 (tmđk)
Giáo viên: Ngô Dương Khôi 11 Trường THCS Lương Tâm
Giáo án: Đại số 9 Học kì 2
GV nhắc lại cách làm

Vậy vận tốc người đi nhanh là 4,5km/h
người đi chậm là 3,6km/h
Hoạt động 2: Luyện tập (19’)
? Giải bài toán làm chung, làm
riêng công việc cần chú ý đến
những đại lượng nào ?
? Chọn đại lượng nào là ẩn ?
? Mỗi ngày đội 1, đội 2 làm
được bao nhiêu công việc ?
? Lập PT biểu thò khối lượng
công việc 2 đội làm chung, làm
riêng ?
? Giải hệ PT trên làm như thế
nào?
GV khái quát lại toàn bài
? Kiến thức cơ bản trong chương
III, các dạng bài tập và kiến
thức vận dụng ?
HS đọc đề bài và tóm
tắt bài toán
HS KLCV; NX; TG
HS thời gian 2 đội làm
HS trả lời
HS thực hiện
HS thực hiện giải hệ PT
HS nêu lại dạng bài tập.
Bài tập 45: (sgk/27)
Gọi thời gian làm riêng để hoàn thành
công việc của
đội 1 là x ngày (x > 12),

đội 2 là y ngày (y > 12)
Mỗi ngày đội 1 làm được
x
1
(c.v)
đội 2 làm được
y
1
(c.v)
Hai đội là trong 20 ngày thì hoàn thành
công việc ta có PT:
x
1
+
y
1
=
20
1

Hai đội là 8 ngày được
3
2
12
8
=
(c.v), đội 2
làm năng xuất gấp đôi được
y
2

(c.v) và
trong 3,5 ngày hoàn thành công việc ta có
PT

1
2
7
.
2
3
2
=+
y

3
17
=
y
Ta có hệ PT
x
1
+
y
1
=
20
1

3
17

=
y
Giải hệ PT ta được x = 28; y = 21(tmđk)
Vậy với năng xuất ban đầu để hoàn thành
công việc đội 1 làm trong 28 ngày, đội 2
làm trong 21 ngày.
4) Hướng dẫn về nhà(2’)
Ôn tập toàn bộ nội dung chương III. Xem lại các bài tập chữa
Tiết sau kiểm tra 45 phút.
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Giáo viên: Ngô Dương Khôi 12 Trường THCS Lương Tâm
Giáo án: Đại số 9 Học kì 2
Tuần 23 Ngày soạn: / /
Tiết 47 Ngày dạy: / /
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Đánh giá sự tiếp thu kiến thức của học sinh trong chương III.
2. Kỹ năng: Kiểm tra giả i hệ phương trình và giải bài tốn bằng cách lập hệ phương trình
3. Thái độ: Rèn tính tự giác , nghiêm túc , tính kỷ luật , tư duy trong làm bài kiểm tra .
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Đề kiểm tra .
- Học sinh : Học ôn tập chuẩn bò bài trước ở nhà
III/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Nội dung chính Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
TN TL TN TL TN TL
1) Phương trình, hệ phương
trình bậc nhất hai ẩn.
1

0.5
1
0,5
1
1.5
1
0.5
4
3
2) Giải HPT bằng phương
pháp thế và phương pháp
cộng đại số.
1
1.5


1
1.5
2
3
3) Giải bài toán bằng cách
lập hệ phương trình.
1
1
1
3
2
4
Tổng 1
0.5

2
2.5
1
0.5
2
3
1

0.5
1
3
8
10
IV/ TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1 : Ổn đònh
GV : Kiểm diện học sinh . HS : Lớp trưởng ( lớp phó ) báo cáo
sỉ số lớp .
Hoạt động 2 : Phát đề kiểm tra .
Gv:Phát đề kiểm tra cho học sinh . HS : Nhận đề kiểm tra .
Hoạt động 3 : Bài mới – Tiến hành kiểm tra .
Bài 1:( 3 điểm)
1) (1đ) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất : Cho hệ phương trình bậc nhất hai ẩn sau :
(I)
2 3 1
3 5 7
x y
x y
+ = −



− − =

Giải hệ (I) ta được nghiệm là :
A. (11;16) ; B. ( -16;11) ; C.(16;-11) ; D. ( -11;16)
2) (2đ) Khi giải một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn , ta biến đổi hệ phương trình đó để được một hệ
phương trình mới tương đương , trong đó có một phương trình một ẩn . Có thể nói gì nếu phương trình
Giáo viên: Ngô Dương Khôi 13 Trường THCS Lương Tâm
Giáo án: Đại số 9 Học kì 2
bậc nhất là :
a) 0x = 7
A. Hệ vô nghiệm ; B. Hệ vô số nghiệm ; C. Hệ có một nghiệm duy nhất ; D. Cả A,Bvà C điều sai
b) 12x = 0
A. Hệ vô nghiệm ; B. Hệ vô số nghiệm ; C. Hệ có một nghiệm duy nhất ; D. Cả A,Bvà C điều sai
Bài 2: ( 3,5 điểm)
1) (2đ) Cho hệ phương trình bậc nhất hai ẩn sau , hãy chọn kết quả đúng nhất và hoàn thành giải
thích :
,
2 4( )
2 4
2 7
2 7( )
y x d
x y
x y
y x d
= − +
+ =




 
− + =
= +


A. Hệ vô nghiệm .Vì ……………………………………………………………………….………………
……………………….……………………………………………………………………………………….
B. Hệ vô số nghiệm .Vì …………………………………………………… ………………………………
……………………………………………………………………………… ………………………………
C. Hệ có một nghiệm duy nhất .Vì …………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
D. Cả A,B và C điều sai . Vì ……………………………………………….………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….…
2) (1, 5đ) Hoàn thành giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn sau , bằng phương pháp cộng đại số :
1 1 1
16
3 6 1
4
x y
x y

+ =




+ =



(II) Đặt
1 1
,A B
x y
= =

(II)


1 3
1 1 1
3 3

3
16 16
16 48 48

1 1

3 6 3 6
4 4
A B A B
x
B B B
y
A
A B A B

 
+ = − − =

  
 
=
= = =

    
⇔ ⇔ ⇔ ⇔ ⇔
     
=

    
=
+ = + =
  
 
 
Vậy hệ (II) có nghiệm là (x;y) = (…… ;……… )
Bài 3: (3.5 điểm)
Hai lớp 9A và 9B cùng trồng cây sân trường trong 12 giờ thì xong . Nếu lớp 9A làm 8 giờ và lớp 9B
làm 11 giờ thì hoàn thành 75% công việc . Hỏi nếu làm riêng một mình thì mỗi lớp hoàn thành công việc
trồng cây sân trường trong mấy giờ ?
Hoạt động 4 : Củng cố
GV : Thu đề bài kiểm tra của học
sinh .
HS : Nộp đề kiểm tra cho giáo
viên .
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà
GV:Yêu cầu học sinh về nhà:
- Ôn lại kiến thức vừa kiểm tra .
- Xem trước bài: Hàm số

y = ax
2
(

0 ).
HS : Chú ý theo dõi GV dặn dò về
nhà , ghi chép để thực hiện .
V / ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM :
Bài 1: 1) C.(16;-11) (1,25đ)
2) a)A. Hệ vô nghiệm (0,5đ)
Giáo viên: Ngô Dương Khôi 14 Trường THCS Lương Tâm
Giáo án: Đại số 9 Học kì 2
b) C. Hệ có một nghiệm duy nhất . (0,75đ)
Bài 2: 1) C. Hệ có một nghiệm duy nhất .Vì (d) cắt (d
,
) ( -2

2 ). (1,25đ)
2)
24
1 1 48
1
16 16
24
1 1
1
3
16 48
48
A B A

B B
B
x
y
AB
 

= =
=
 

=

  
⇔ ⇔ ⇔
   
=

  
=

 


+ = = −

Vậy hệ (II) có nghiệm là (x;y) = (24;48). (1,25đ)
Bài 3 :
Gọi x là thời gian hoàn thành công việc của lớp 9A (x>0) .
Gọi y là thời gian hoàn thành công việc của lớp 9B (y>0) . (0,5đ)

Mỗi giờ lớp 9A làm được
1
x
( công việc ) .
Mỗi giờ lớp 9B làm được
1
y
( công việc ) . (0,5đ)
Mỗi giờ cả hai lớp làm được
1
12
( công việc ) .
Khi đó ta có phương trình :
1
x
+
1
y
=
1
12
(1) . (0,5đ)
Lớp 9A làm 8 giờ được
8
x
( công việc ) .
Lớp 9B làm 11 giờ được
11
y
( công việc ). (0,5đ)

Khi đó , cả hai lớp hoàn thành được 75% công việc tức là hoàn thành
3
4
( công việc ).
Ta có phương trình :
8
x
+
11
y
=
3
4
(2) . (0,5đ)
Từ (1) vá (2) ta có hệ sau :
1 1 1
12
8 11 3
4
x y
x y

+ =




+ =



(0,5đ)
Giải hệ ta được : (x;y) = ( 18 ; 36 ) . (1,5đ)
Vậy nếu làm một mình thì : lớp 9A làm xong trong 18 giờ , lớp 9B làm xong trong 36 giờ . (0,5đ)
VI /THỐNG KÊ :
Lớp Sỉ Số Tên Học Sinh Vắng
Dưới Trung Bình Trên Trung Bình
Số
Lượng
Phần
Trăm
Số
Lượng
Phần
Trăm
9/
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Giáo viên: Ngô Dương Khôi 15 Trường THCS Lương Tâm
Giáo án: Đại số 9 Học kì 2
Tuần 23 Ngày soạn: / /
Tiết 48 Ngày dạy: / /
Chương IV : HÀM SỐ y = ax
2
( a ≠ 0)
PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
§1. HÀM SỐ y = ax
2
( a ≠ 0)
I/ MỤC TIÊU

* Kiến thức : Nắm được các nội dung sau :
Thấy được trong thực tế có những hàm số dạng y = ax
2
(a ≠ 0 ).
Tính chất và nhận xét về hàm số y = ax
2
(a ≠ 0 ).
* Kỹ năng : Biết cách tính giá trò của hàm số tương ứng với giá trò cho trước của biến số .
* Thái độ : Thấy được thêm lần nữa liên hệ hai chiều của Toán học với thực tế : Toán học xuất phát từ
thực tế và nó quay trở lại phục vụ thực tế .
II/ CHUẨN BỊ
GV : - Bảng phụ ghi :
Ví dụ mở đầu .
Bài ? 1 , ? 2 , tính chất của hàm số y = ax
2
(a ≠ 0 ).
Nhận xét của SGK tr 30.
Bài ? 4 , bài tập 1, 3 SGK.
Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để tính giá trò của biểu thức .
Đáp án của một số bài tập trên.
HS : Máy tính bỏ túi để tính nhanh các giá trò của biểu thức .
III/ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH :
1) Ổn đònh: Kiểm tra sỉ số
2) Kiểm trabài cũ: Không
3) Bài mới: GV nêu vấn đề và giới thiệu chương IV ( 1’)
Hoạt động của GV H/ động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Ví dụ mở đầu (8’)
GV yêu cầu HS đọc VD mở đầu sgk
? Công thức tính quãng đường trong
VD được tính như thế nào ?

GV theo công thức này mỗi giá trò
của t chỉ xác đònh được 1 g/trò của S.
? Từ bảng cho biết S
1
= 5 được tính
ntn ? và S
4
= 80 tính ntn ?
? S = 5t
2
nếu thay S bởi y; t bởi x ; 5
bởi a ta có công thức nào ?
GV giới thiệu 1 số VD khác trong
thực tế S = a
2
(diện tích hình vuông)
S = πR
2
(diện tích hình tròn)….
HS đọc VD
HS trả lời
HS S
1
= 1
2
.5 = 5
S
2
= 4
2

.5 = 80
HS nêu công thức
*) Công thức y = ax
2
(a # 0)
Hoạt động 2: Tính chất của hàm số y = ax
2
( a

0) (27’)
GV cho HS làm ?1 sgk
HS nêu yêu cầu của
bài
a) Ví dụ:
?1
Giáo viên: Ngô Dương Khôi 16 Trường THCS Lương Tâm
Giáo án: Đại số 9 Học kì 2
? Thực hiện điền vào bảng ?
GV nhận xét
GV cho HS làm tiếp ?2 sgk
Yêu cầu HS quan sát bảng trả lời
miệng
GV khẳng đònh với 2 VD cụ thể
y = 2x
2
và y = -2x
2
thì ta có kết luận
trên.
GV giới thiệu tổng quát

GV lưu ý HS hàm số y = ax
2
(a # 0)
xác đònh với mọi x ∈ R
GV cho HS làm ?3 sgk
GV yêu cầu HS thảo luận
GV – HS nhận xét qua bảng nhóm
? Qua ?3 em có nhận xét gì về hàm
số y = ax
2
(a # 0) ?
GV cho HS làm ?4
GV yêu cầu HS thực hiện trên bảng
? Hãy kiểm nghiệm lại nhận xét
trên?
GV khái quát lại tổng quát, tính chất
và nhận xét về hàm số y = ax
2
(a # 0)
yêu cầu HS ghi nhớ
HS thực hiện điền
HS cả lớp cùng làm và
nhận xét
HS đọc ?2
HS trả lời miệng
HS đọc tính chất
HS đọc ?3 sgk
HS hoạt động nhóm -
đại diện nhóm trình
bày

HS nêu nhận xét
HS đọc ?4
HS thực hiện trên bảng
HS nêu nhận xét
?2
*) Xét hàm số y = 2x
2

Khi x tăng nhưng luôn âm thì y giảm
Khi x tăng nhưng luôn dương thì y tăng
*) Xét hàm số y =- 2x
2

Khi x tăng nhưng luôn dương thì y
giảm
Khi x tăng nhưng luôn âm thì y tăng
b) Tổng quát: sgk/29
a > 0 hàm số nghòch biến khi x < 0
đồng biến khi x > 0
a < 0 hàm số nghòch biến khi x > 0
đồng biến khi x < 0
?3
y = 2x
2
→ x # 0 thì y luôn dương
x = 0 thì y = 0
y = - 2x
2
→ x # 0 thì y luôn âm
x = 0 thì y = 0

*) Nhận xét: sgk/30
Hoạt động 3: Dùng máy tính bỏ túi để tính giá trò biểu thức (7’)
GV yêu cầu HS đọc nội dung VD1
sgk
GV hướng dẫn HS thực hiện như sgk
vận dụng làm bài tập
Lưu ý π ≈ 3,14
? Nếu R tăng gấp 3 lần thì S tăng
mấy lần ?
? Nếu biết S, tính R ntn ?
? Hãy thực hiện thay số tính ?

HS đọc VD1 sgk
HS trả lời
HS S = πR
2

⇒ R =
π
S
HS thực hiện tính
Bài tập 1: sgk/30
a)
R(cm) 0,57 1,37 2,15
S = πR
2
(cm
2
)
1,02 5,89 14,52

b) nếu R tăng 3 lần thì S tăng 9 lần
c) S = 79,5cm
⇒ R =
π
S
=
03,5
14,3
5,79

(cm
2
)
5) Hướng dẫn về nhà: ( 2’)
Nắm vững và học thuộc tính chất, nhận xét về hàm số bậc hai y = ax
2
(a # 0)
Làm bài tập 2;3 (sgk/30). đọc phần có thể em chưa biết.
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Giáo viên: Ngô Dương Khôi 17 Trường THCS Lương Tâm
Giáo án: Đại số 9 Học kì 2
Tuần 24 Ngày soạn: / /
Tiết 49 Ngày dạy: / /
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức
+ Hiểu tính chất đồng biến, nghịch biến của hàm số
( )

0
2
≠= aaxy
.
+ Biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.
2.Kĩ năng
+ Vận dụng tính chất đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc hai vào giải bài tập. Thấy được
ứng dụng thực tế của những hàm số có dạng
( )
0
2
≠= aaxy
.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT Tốn 9. Giấy trong, máy chiếu (hoặc bảng phụ) có ghi sẵn bài
tập trắc nghiệm.
2. Học sinh: SGK, SBT Tốn 9.
C. Các hoạt động trên lớp:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số, tác phong, học cụ.
2. Kiểm ra bài cũ: Gọi một HS lên bảng:
− Nêu tính chất của hàm số
( )
0
2
≠= aaxy
.
− Giải bài tập 1 tr.30 SGK.
u cầu những HS khác từng đơi một kiểm tra kết quả bài 1 của nhau.
u cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng và bổ sung (nếu cần).
3. Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1
Giải bài 6 tr.37 SBT.
+ Chia lớp thành các nhóm,
u cầu các nhóm giải bài 6
SBT, ghi lời giải vào giấy trong.
+ Chiếu lời giải của các
nhóm lên bảng (hoặc ghi lời giải
vào giấy nháp, sau đó GV gọi
đại diện của hai nhóm lên bảng
giải).
+ Hướng dẫn cả lớp thảo
luận lời giải của các nhóm.
+ Làm việc theo nhóm để
giải bài 6 tr.37 SBT.
+ Ghi lời giải vào giấy
trong chiếu lên bảng.
+ Cả lớp thảo luận lời giải
Bài tập 6 (SBT).
Lời giải bài 6 tr.37 SBT.
Giáo viên: Ngô Dương Khôi 18 Trường THCS Lương Tâm
Giáo án: Đại số 9 Học kì 2
GV động viên, khen ngợi
nhóm có lời giải nhanh và đúng.
của các nhóm.
Hoạt động 2
Giải bài 2 tr.31 SGK.
Gọi HS nêu cách làm từng
phần, GV ghi lời giải lên bảng.
+ u cầu những HS khác

nhận xét và bổ sung để hồn
chỉnh lời giải.
+ HS đứng tại chỗ nêu cách
làm từng phần theo sự chỉ định
của GV.
+ Những HS khác nhận xét
và bổ sung để hồn chỉnh lời
giải.
Bài tập 2 (SGK).
Hoạt động 3
Giải bài tập 5 tr.37 SBT.
+ Chia thành các nhóm,
u cầu các nhóm suy nghĩ, tìm
cách giải bài 5 SBT.
+ Hệ số a được xác định
bằng cơng thức nào ?
+ Muốn xét xem lần nào đo
khơng đúng ta cần kiểm tra điều
gì ?
+ Kết quả đã chứng tỏ lần
đo nào khơng đúng ?
+ Khi đã biết a, biết y thì
tính t như thế nào ? Hãy tính
thời gian t khi
25,6=y
.
+ Các nhóm suy nghĩ, tìm
cách giải bài 5 SBT.
+ Nêu cách xác định hệ số
a.

+ Kiểm tra trong các tỉ số
2
t
y
, có tỉ số nào khơng bằng các
tỉ số còn lại.
+ Suy ra lần đo nào khơng
đúng.
+ Tính được
a
y
t =
.
+ Tính được:
54.25,6 ==t
(giấy).
Bài tập 5 (SGK).
+ Vì
2
aty =
nên
2
t
y
a =
+ Vì
222
1
24,0
4

1
4
4
2
1
≠==
nên
4
1
=a
và lần đo đầu tiên khơng
đúng.
+ Ta có
2
4
1
25,6 t=

0>t
nên
54.25,6 ==t
(giấy).
Hoạt động 4
Giải bài 2 tr.36 SBT.
+ Chia thành các nhóm,
u cầu các nhóm giải bài 6
SBT, ghi lời giải vào giấy trong.
+ Chiếu lời giải cúa các
nhóm lên bảng (hoặc ghi lời giải
vào giấy nháp, sau đó GV gọi

đại diện của hai nhóm lên bảng
giải).
+ Làm việc theo nhóm để
giải bài 2 tr.36 SBT.
+ Ghi lời giải vào giấy
trong chiếu lên bảng.
Bài tập (SBT).
Giáo viên: Ngô Dương Khôi 19 Trường THCS Lương Tâm
Giáo án: Đại số 9 Học kì 2
+ Hướng dẫn cả lớp thảo
luận lời giải của các nhóm.
+ Khuyến khích, động viên
nhóm có lời giải nhanh và đúng.
+ Cả lớp thảo luận lời giải
của các nhóm, bổ sung, hồn
chỉnh lời giải.
4. Giải bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Giá trị của hàm số
2
3
1
xy =
tại
3
=
x
là:
A. 1 B. 3
C.
3

D.
3
1
Câu 2: Cho hàm số
( )
2
12 xy −=
(1). Hãy điền vào chỗ “…” để được khẳng định đúng.
a/. Giá trị của hàm số (1) tại điểm
12 +=x
là …
b/. Hàm số đồng biến khi x … 0.
c/. Hàm số nghịch biến khi x … 0.
5. Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 1, 4 tr.6 SBT.
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Giáo viên: Ngô Dương Khôi 20 Trường THCS Lương Tâm
Giáo án: Đại số 9 Học kì 2
Tuần 24 Ngày soạn: / /
Tiết 50 Ngày dạy: / /
§2. ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax
2

)0( ≠a
I – Mục tiêu:
* Kiến thức :
- HS nắm được dạng của đồ thò hàm số y = ax
2
(a # 0) và phân biệt được chúng trong 2 trường hợp

a > 0 và a < 0.
- Nắm vững tính chất của đồ thò và liên hệ được tính chất của đồ thò với tính chất của hàm số.
* Kỹ năng :
Biết cách vẽ đồ thò hàm số y = ax
2
( a # 0).
* Thái độ : Vẽ hình cẩn thận.
II – Chuẩn bò:
GV: thước, phấn màu
HS ôn lại cách vẽ đồ thò hàm số y = f(x), giấy kẻ ô vuông.
III – Các bước tiến hành :
1) Ổn đònh: Kiểm tra sỉ số ( 1’)
2) Kiểm tra bài cũ: (6’) GV gọi 2 HS lên bảng: Thực hiện điền vào bảng sau
x -3 -2 -1 0 1 2 3
y = 2x
2
Nêu tính chất hàm số
x -4 -2 -1 0 1 2 4
y =
2
1
x
2

Nêu nhận xét sau khi học xong hàm số y = ax
2
3) Bài mới:
Hoạt động của GV H/ động của HS Ghi bảng
GV dạng đồ thò hàm số y = ax + b
(a # 0) ntn ? suy ra đồ thò hàm số y

= ax
2

có dạng như thế nào ?
GV hướng dẫn HS thực hiện vẽ
? Xác đònh các điểm trên mặt
phẳng tọa độ ?
GV vẽ đường cong
? Nhận xét gì về dạng đồ thò của
hàm số y = 2x
2
?
GV giới thiệu tên gọi đồ thò
GV cho HS làm ?1
GV nhận xét bổ xung
HS đọc VD sgk
HS vẽ đồ thò vào vở
HS lên xác đònh
HS nêu nhận xét
HS đọc nội dung ?1
thảo luận và trả lời
a) Ví dụ 1: sgk/31
f(x)=2x^2
-8 -6 -4 -2 2 4 6 8
-8
-6
-4
-2
2
4

6
8
x
f(x)
?1 Đồ thò hàm số y = 2x
2
nằm phía
trên trục hoành, các điểm A và A’;
B và B’; …. đối xứng nhau qua 0y.
Điểm thấp nhất là điểm 0.
b) Ví dụ 2: sgk/31
Giáo viên: Ngô Dương Khôi 21 Trường THCS Lương Tâm
Giáo án: Đại số 9 Học kì 2
GV tương tự VD1 thực hiện tiếp
VD2( bảng phụ kẻ sẵn lưới ô
vuông)
Yêu cầu HS thực hiện
GV cho HS làm ?2
? Qua 2 VD có nhận xét gì về đồ
thò hàm số y = ax
2
(a # 0) ?
GV cho HS làm ?3
? Nêu yêu cầu của ?3
GV yêu cầu HS thảo luận
GV – HS nhận xét qua bảng nhóm
? Hãy kiểm tra phần b bằng tính
toán ?
GV giới thiệu chú ý
GV chỉ rõ trên hình để HS nhận

biết
HS thực hiện
HS cả lớp cùng làm
và nhận xét
HS thực hiện ?2
tương tự
HS nêu nhận xét
HS đọc nhận xét sgk
HS đọc ?3
HS trả lời
HS hoạt động nhóm -
đại diện nhóm trình
bày giải thích
HS -
2
1
x
2
= - 5 ⇒ x
2

= (-5) : (-
2
1
) = 10 ⇒
x = 3,16
HS đọc chú ý
f(x)=-0.5x^2
-8 -6 -4 -2 2 4 6 8
-8

-6
-4
-2
2
4
6
8
x
f(x)
?2 Đồ thò hàm số y = -
2
1
x
2
nằm
phía dưới trục hoành, các điểm A
và A’; B và B’; … đối xứng nhau
qua 0y. Điểm cao nhất là điểm 0.
c) Nhận xét: sgk/35
?3
a) Trên đồ thò xác đònh điểm D có
hoành độ bằng 3
bằng đồ thò ⇒ tung độ điểm D : -
4,5
bằng tính toán với x = 3 ta có
y = -
2
1
x
2

= -
2
1
.3
2
= - 4,5
b) Có 2 điểm có tung độ bằng -5 là
E và E’ gia trò hoành độ của E
khoảng -3,2; E’ khoảng 3,2.
d) Chú ý: sgk/35
1. Cách vẽ đồ thò hàm số y = ax
2

(a
# 0)
2. Sự liên hệ giữa đồ thò với tính
chất của hàm số y = ax
2
(a # 0)
4) Hướng dẫn về nhà: (2’)
Nắm chắc cách vẽ, dạng đồ thò hàm số y = ax
2
(a # 0).
Học thuộc nhận xét về đồ thò hàm số.
Làm bài tập 4; 5; 6 (sgk.38 – 39). Đọc và tìm hiểu bài đọc thêm.
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Giáo viên: Ngô Dương Khôi 22 Trường THCS Lương Tâm
Giáo án: Đại số 9 Học kì 2

Tuần 25 Ngày soạn: / /
Tiết 51 Ngày dạy: / /
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
* Kiến thức : Phương pháp tìm toạ độ giao điểm của hai hàm số y= ax
2
và y = ax + b.
* Kỹ năng :Rèn kỷ năng vẽ đồ thò đồ kỹ năngsố y= ax
2
(a

0). Xác đònh được hệ số.
* Thái độ : Cẩn thận khi thực hiện vẽ các hình
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ hệ trục toạ độ và hình 10 và 11 trang 38 Sgk.
Học sinh: - Thước thẳng.
III/ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH :
1/ n đònh : Kiểm tra sỉ số.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐÔÏNG CỦA HS GHI BẢNG
10’
11’
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Nêu nhận xét về đồ thò hàm số
y = a.x
2
. Vẽ đồ thò hàm số y =
1
2
x
2

.
HS2: Nêu nhận xét về đồ thò hàm số
y = a.x
2
. Vẽ đồ thò hàm số y = - x
2
.
→ Gv nhận xét rút kinh nghiệm về việc
vẽ đồ thò
HĐ2: Luyện tập
 Làm bài tập 7 trang 38 Sgk:
- Gv treo bảng phụ có vẽ hình 10 Sgk
a) Muốn xác đònh hệ số a trong hàm số
y= a.x
2
ta cần phải biết điều gì?
- Đề toán cho ta biết điểm nào thuộc đồ
thò hàm số? Điểm đó có toạ độ là bao
nhiêu?
b) Để kiểm tra 1 điểm có thuộc ĐTHS
không ta thường làm ntn?
- Gv yêu cầu HS kiểm tra điểm A(4; 4)
có thuộc đồ thò hàm số không?
→ Gv có thể nêu thêm một vài cách
khác để kiểm tra
c) Tại sao đề toán chỉ yêu cầu ta xác
- 2 HS lên bảng trả bài
→ Cả lớp theo dõi và
nhận xét
- Ta cần phải biết 1 cặp

giá trò tương ứng giữa x
và y hoặc 1 điểm thuộc
đồ thò.
- Điểm M thuộc đồ thò
và có toạ độ là (2; 1)
→ HS xác đònh hệ số a
- Ta thay toạ độ của
điểm đó vào công thức
của hàm số xem có xảy
ra đẳng thức đúng hay
không, nếu đúng thì ⇒
thuộc, nếu không đúng
thì ⇒ không thuộc
- 1 HS lên bảng làm
→ cả lớp cùng làm rồi
nhận xét
- Vì ta đã biết 3 điểm
LUYỆN TẬP
1) Bài 7:
a) Dựa vào hình vẽ ta có M(2; 1) –
Vì M thuộc đồ thò hàm số nên thay
x = 2 và y = 1 vào hàm số ta có:
a.2
2
= 1
1
4
a⇒ =
b) Ta có hàm số: y =
2

1
4
x
Thay x = 4; y = 4 vào hàm số
y =
2
1
x
4
ta có:
4 =
2
1
.4 4
4
=
(đúng)

A(4; 4) thuộc ĐTHS y =
2
1
x
4

c) Ta có điểm đối xứng với M và A
thuộc ĐTHS y =
2
1
x
4

là:
M’(-2; 1) và A’(-4; 4)
*/ Vẽ đồ thò:
Giáo viên: Ngô Dương Khôi 23 Trường THCS Lương Tâm
5
6
1
2
3
4
3 41 2
O
-1-2-3-4
x
y
AA'
M
M'
2
1
y x
4
=
0
6 0
6
x
y = - x + 6
3
3

x
12
63
0
0-3-6
12
2
1
y x
3
=
Giáo án: Đại số 9 Học kì 2
11’
11’
đònh thêm 2 điểm thuộc đồ thò thôi?
- Khi vẽ (P) ta chỉ cần xác đònh 5 điểm
thuộc đồ thò trong đó có 2 cặp đối xứng
nhau qua trục tung → Vì vậy ta chỉ cần
xác đònh thêm 2 điểm đối xứng với M
và A nữa là xong.
 Làm bài tập 8 trang 38 Sgk:
- Treo bảng phụ vẽ hình 11 Sgk
a) Tương tự bài 7 để xác đònh a của
hàm số ta làm ntn?
b) c) Muốn tìm điểm thuộc (P) khi cho
biết trước hoành độ hoặc tung độ của
điểm ta phải làm ntn?
- Gọi 2 HS lên bảng làm
 Gv chốt lại cách làm và chú ý: học
sinh: Với cùng 1 giá trò của tung độ ta

luôn tìm được 2 giá trò của hoành độ vì
đồ thò hàm số y = ax
2
có tính đối xứng
qua trục tung.
 Làm bài tập 9 trang 39 Sgk:
a) Gv đàm thoại hướng dẫn HS vẽ 2 đồ
thò
b) Quan sát 2 đồ thò hãy cho biết toạ độ
giao điểm của 2 đồ thò?
 Gv chốt cách tìm đặt vấn đề: trong
một số trường hợp sẽ không được chính
xác → Giới thiệu cách tìm bằng phương
pháp đại số muốn vậy ta phải giải được
phương trình:

= − +
2
1
x x 6
3
thuộc đồ thò là O(0; 0) và
M(2; 1) và A(4; 4)
- HS xác đònh các điểm
M’ và A’
- một HS lên bảng vẽ đồ
thò hàm số
- HS đọc đề toán
- Thay toạ độ A(-2; 2)
vào hàm số

=
2
y ax
để
tìm a
- HS tìm và trả lời
- Thay hoành độ hoặc
tung độ đã biết vào
phương trình (P) để tính
tung độ y hoặc hoành độ
x
- 2 HS lên bảng trình bày
→ Cả lớp cùng làm và
nhận xét
- Cả lớp lắng nghe
- HS thực hiện vẽ
y =
2
1
3
x
vày = -x +6
- HS dựa vào đồ thò xác
đònh giao điểm A(-6; 12)
và B(3; 3)ø
2) Bài 8:
a) Dựa vào đồ thò ta có điểm (-2; 2)
thuộc (P) nên thay x = -2 và
y = = 2 vào hàm số y = a.x
2

ta có:
2 = a.(-2)
2
⇒ a =
1
2
b) Với x = -3 ta có:
y =
1
2
.(-3)
2
=
9
2
= 4,5
Vậy tung độ của điểm thuộc (P) có
hoành độ x = -3 là: 4,5
c) Với y = 8 ta có:

= ⇒ = ±
2
1
x 8 x 4
2
Vậy hoành độ của điểm thuộc (P)
có tung độ y = 8 là: 4 và – 4
⇒ Hai điểm cần tìm là M(4; 8) và
M


(-4; 8)
3) Bài 9: Cho
=
2
1
y x
3

= − +y x 6
a)
Giáo viên: Ngô Dương Khôi 24 Trường THCS Lương Tâm
A
B
12
3
6
-6
6
O
-3 3
x
y
y x 6= − +
2
1
y x
3
=
y
x

O
5
6
7
8
1
2
3
4
-1-2-3-4 3 41 2
Giáo án: Đại số 9 Học kì 2

+ − =
2
x 3x 18 0
→ Ta sẽ quay trở lại cách làm này sau
khi học xong cách giải phương trình bậc
hai Dựa vào đồ thò ta có: giao điểm
của 2 đồ thò là: A(-6;12) vàB(3; 3)
2’
HĐ3: HDVN - Ôn lại tính chất và nhận xét về đồ thò hàm số y = ax
2
(a ≠ 0).
- Xem lại các bài tập đã giải
- Làm bài tập: 6, 10 trang 38, 39 Sgk. bài tập: 10, 11 trang 38 SBT.
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Giáo viên: Ngô Dương Khôi 25 Trường THCS Lương Tâm

×