Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giáo án lớp 3 (hay) tuần 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.6 KB, 23 trang )


giáo án lớp 3
Tuần 11
Buổi sáng
Thứ hai, ngày 4 tháng 11 năm 2013
Tiết 1 : Chào cờ
Tập trung ngoài sân trờng
Tiết 2 : Toán :
Bài toán giải bằng hai phép tính ( tiếp )
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính .
- Bớc đầu biết giải và trình bày bài giải.
II. Đồ dùng dạy HọC :
- SGK, bảng tay
A. KTBC: - Làm bài tập 1+2 ( 2 HS )
-HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Gt bài toán giải bằng hai phép tính.
* Yêu cầu HS nắm đợc cách giải và trình bày bài giải.
* Bài toán :
- GV vẽ tóm tắt lên bảng và nêu bài
toán 6 xe
Thứ bảy : ? - HS nhìn tón tắt và nêu lại bài toán
Chủ nhật : xe
* muốn tìm cả hai ngày bán đợc bao
nhiêu cái xe đạp trớc tiên ta phải tìm
gì ?
- Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ
nhật : 6 x 2 = 12 ( xe )
+ Tìm số xe đạp bán trong 2 ngày ta


làm nh thế nào ?
-> Lấy 6 + 12 = 18 ( xe )
- GV gọi HS lên bảng giải - 1 HS lên bảng giải
- HS nhận xét
2. Hoạt động 2:Thực hành
- Bài 1+2 : củng cố và giải bài toán
bằng 2 phép tính
a. bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
GV vẽ hình lên bảng.
Nhà5km chợhuyện
Bu điện tỉnh
? km
+ Muốn biết từ nhà đến bu điện tỉnh dài
bao nhiêu km trớc tiên ta phải ta phải
tìm gì?
-> Tìm quãng đờng từ chợ huyện đến bu
điện tỉnh (5x3=15km)

+ Tìm quãng đờng từ nhà đến bu điện
tỉnh ta làm phép tính gì ?
- Tính cộng : 5 + 15 = 20 ( km )
- GV gọi HS lên bảng giải - 1 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở
- HS nhận xét
-> GV nhận xét ghi điểm
Năm hoc 2013- 2014
43

giáo án lớp 3
b. Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT
- GV hớng dẫn giải theo 2 bớc tơng tự

bài tập 1
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng
- HS nhận xét
Bài giải :
Số lít mật ong lấy ra là :
24 : 3 = 8 ( l )
Đáp số : 8 ( lít mật ong )
-> GV nhận xét ghi điểm
C. Bài 3 : Củng cố giải toán có 2 phép
tính .
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào bảng con
5 x 3 + 3 = 15 + 3 7 x 6 - 6 = 42 - 6
= 18 = 36
6 x 2 - 2 = 12 - 2 56 : 7 + 7 = 8 + 7
= 10 = 15
-> GV sửa sai cho HS sau mỗi lần
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại nD bài ? - 1 HS
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Tiết 2 Tập đọc - Kể chuyện
Đất quý, đất yêu
I. Mục tiêu :
A. Tập đọc :
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : Ê- ti - ô - pi -a , đờng xá, chăm nuôi, thiêng liêng, lời nói, tấm lòng
- Biết đọc chuyện với giọng kể có cảm xúc; phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật ( hai
vị khác, viên quan ).
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ ngữ đợc chú giải sau bài ( Ê - ti - ô - pi - a cung điện, khâm phục )
- Đọc thầm tơng đối nhanh và nắm đợc cốt truyện, phong tục đặc biệt của ngời Ê - ti - ô -
pi - a .
- Hiểu ý nghĩa truyện : Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất .
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói : Biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong Sgk theo đúng thứ tự câu
chuyện . Dựa vào tranh, kể lại đợc trôi chảy, mạch lạc câu chuyện đất quý, đất yêu .
2. Rèn kỹ năng nghe :
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong Sgk .
III. các hoạt động dạy học:
Tập đọc
A. KTBC: - Đọc bài th gửi bài ( 2 HS ) trả lời câu hỏi
-> HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
Năm hoc 2013- 2014
44

giáo án lớp 3
1. GTB : ghi đầu bài
a. GV đọc toàn bài - HS chú ý nghe
- GV HD cách đọc
b. GV HD HS luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ .
+ Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong
bài
+ Đọc từng đoạn trớc lớp
- GV HD ngắt nghỉ và cách đọc 1 số
câu văn
- HS nghe, đọc

- HS nối tiếp đọc từng đoạn trớc lớp
- GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới
+ Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4
- 4 nhóm HS nối tiếp nhau đọc ĐT 4
đoạn
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét ghi điểm
- Đọc đồng thanh
3. Tìn hiểu bài :
- Hai ngời khách đợc vua Ê- ti - ô - pi -
a đón tiếp nh thế nào ?
- Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu
đãi họ
- Khi khách sắp xuống tàu có điều gì
bất ngờ xáy ra ?
- Viên quan bảo họ cởi giày ra để họ
cạo sạch đất ở đế giày
- Vì sao ngời Ê - ti -ô - pi - a không để
khách mang đi những hạt đất nhỏ ?
- Vì họ coi đất quê hơng là thứ thiêng
liêng, cao quý nhất
- Theo em phong tục nói lên tình cảm
của ngời Ê - ti - ô - pi - a với quê hơng
nh thế nào ?
- Thảo luận tìm nội dung bài
- Nhắc lại nội dung bài
- Họ coi đất đai của Tổ quốc là tài sản
quý giá, thiêng liêng nhất .
4. Luyện đọc lại :
- GV đọc diễn cảm đoan 2 - học sinh Chú ý nghe

- HS thi đọcđoạn 2 ( phân vai )
-> GV nhận xét ghi điểm - 1 HS đọc cả bài -> HS nhận xét
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ .
2. HD HS kể lại câu chuyện theo tranh .
a. Bài tập 1 : GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS quan sát tranh - làm
bài
- HS quan sát tranh, sắp xếp lại đúng
theo trình tự
- HS ghi kết quả vào giấy nháp
-> GV nhận xét, kết luận
+ Thứ tựcác bức tranh là : 3 - 1 - 4 -2
b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS trao đổi theo cặp
- GV gọi HS thikể - 4 HS thi kể nối tiếp 4 đoạn trớc lớp
- 1 HS thi kể toàn bộ câu chuyện
->HS nhận xét
-> GV nhận xét ghi điểm
Năm hoc 2013- 2014
45

giáo án lớp 3
IV. Củng cố dặn dò :
- Hãy đặt tên khác cho câu chuyện - Vài HS
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Buổi chiều
Tiết 1 : Thủ công
Cắt,dán chữ I, T (tiết 1 )

I. Mục tiêu:
- HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T .
- Kẻ, cắt, dán đợc chữ I, T đúng quy trình kỹ thuật .
- HS thích cắt, dán chữ .
II. Chuẩn bị:
- Mẫu chữ I, T
- tranh quy trình
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán
III. Các hoạt động dạy học:
T/g Nội dung Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5' 1. Hoạt động1: HD
quan sát nhận xét
- GV giới thiệu mẫu chữ I, T - HS quan sát
+ Chữ I, T có gì giống
nhau ?
- Có nửa bên trái
và nửa bên phải
giống nhau
+ Nét chữ I, T rộng mấy ô? - Rộng 1 ô
17' 2. HĐ2 : GV HD mẫu
+ Bớc 1: kẻ chữ I, T - Lật mặt sau tờ giấy thủ
công cắt 2 hình chữ nhật :
H1 dài 5ô rộng 1 ô
- HS quan sát
H2 dài 5 ô rộng 3 ô
- Chấm các điểm đánh dấu
hình chữ T vào hình CN thứ
hai sau đó kẻ
- HS quan sát

+ Bớc 2: Cắt chữ T - Gấp đôi HCN đã kẻ theo đ-
ờng dấu giữa cắt theo đờng
kẻ nửa chữ T, bỏ phần gạch
chéo, mở ra ta đợc chữ T
- HS quan sát
+ Bớc 3: Dán chữ I, T - Kẻ một đờng chuẩn sắp
xếp chữ I, T cho cân đối
- Bôi hồ dán vào mặt sau
- Đặt tờ giấy nháp lên trên
chữ T miết cho phẳng
- HS quan sát
13' * Thực hành kẻ cắt
chữ :
- GV tổ chức cho HS thực
hành
- HS thực hành
theo nhóm
- GV quan sát HD thêm cho
HS
5' IV. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét sự chuẩn bị, - HS chú ý nghe
Năm hoc 2013- 2014
46

giáo án lớp 3
tinh thần học tập và kỹ năng
thực hành củaHS
- Chuẩn bị giờ học sau
Tiết 2 : Rèn toán
Bài toán giải bằng hai phép tính ( tiếp )
I. Mục tiêu:

Giúp HS củng cố lại
- giảI bài toán giải bằng hai phép tính .
- Bớc đầu biết giải và trình bày bài giải.
II. Đồ dùng dạy HọC :
- VBT, bảng tay
A. KTBC: - Làm bài tập 1+2 ( 2 HS )
-HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
2. Hoạt động Thực hành
- Bài 1+2 : củng cố và giải bài toán
bằng 2 phép tính
a. bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?.
- Yêu cầu học sinh làm bài - 1 học sinh giảI bảng lớp, lớp làm vở
bài tập
+ Muốn biết cả hai buổi cửa hàng bán
đợc bao nhiêu kg đờng ta làm gì
-> Tìm số đờng bán buổi chiều

+ Tìm số đờng cả hai buổi ta làm phép
tính gì ?
- Tính cộng)
- GV gọi HS lên bảng giải - 1 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở
- HS nhận xét
-> GV nhận xét ghi điểm
b. Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT
- GV hớng dẫn giải theo 2 bớc tơng tự
bài tập 1
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng

- HS nhận xét
Bài giải :
Quãng đờng từ chợ huyện về nhà là :
18 : 3 = 6 ( km )
Quãng đờng từ bu điện tỉnh về nhà là
6 + 18 = 24 (km )
Đáp số : 24 km
-> GV nhận xét ghi điểm
C. Bài 3 : Củng cố giải toán có 2 phép
tính .
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào bảng con
5 x 4 + 6= 20 + 6 3 x 6 - 5 = 18- 5
Năm hoc 2013- 2014
47

giáo án lớp 3
= 26 = 13
30: 5+ 4= 30 - 9 56 : 7 + 7 = 8 + 7
= 21 = 15
-> GV sửa sai cho HS sau mỗi lần
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại nD bài ? - 1 HS
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Tiết 3 Tập viết
ôn chữ hoa G ( tiếp theo )
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết hoa G ( gh ) qua các bài tập ứng dụng .
- Viết tên riêng : Ghềnh Ráng bằng chữ cỡ nhỏ .

- Viết câu cao dao : Ai về đến huyện Đông Anh / Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục
Vơng .
II. Đồ dùng dạy học :
- Mẫu các chữ viết hoa G, R, Đ
- Tên riêng các câu cao dao viết ten dòng kẻ ô li .
III. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC : - GV đọc : Ông gióng HS viết bảng con
-> GV nhận xét
B. Bài mới:
1. GTB : ghi đầu bài
2. HDHS luyện viết trên bảng con :
a. Luyện viết chữ hoa.
- GV yêu cầu HS mở vở quan sát -HS quan sát
+ Tìm những chữ hoa trong bài - Gh, R, A, Đ, L, T, V
- Luyện viết chữ G
+ GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách
viết
- HS chú ý nghe
- HS chú ý nghe và quan sát
+ GV đọc: G hoa
- HS viết bảng con 3 lần
+ GV sửa sai cho HS
b. Luyện viết từ ứng dụng:
+ GV gọi HS đọc - HS đọc tên riêng
+ GV giới thiệu về Ghềnh Ráng + HS chú ý nghe
+ GV Viết mẫu tên riêng
- HS quan sát
HS viết bản con 2 lần
c. Luyện viết câu ứng dụng
Năm hoc 2013- 2014

48

giáo án lớp 3
- GV gọi HS đọc. HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nội dụng câu ca dao - HS nghe
+ Nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao - Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành
+ GV đọc tên riêng - HS luyện viết bảng con
+ GV sửa sai cho học sinh
3. HD viết vở TV
+ GV nêu yêu cầu - HS nghe
- HS viết vào VTV
4. Chấm, chữa bài
+ Giáo viên thu vở chấm điển -HS nghe
+ Nhận xét bài viết
5. Củng cố, dặn dò
- Nêu lại ND bài - 1 HS
- Về nhà học bài Chuẩn bị bài
Bổ sung





Thứ ba , ngày 5 tháng 11 năm 2013
Tiết 1 : Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Giúp HS: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính.
B . Đồ dùng dạy học
Bảng tay, sách giáo khoa

B. Các hoạt động dậy học:
I. Ôn luyện:- Bài toán giải bằng 2 phép tính gồm mấy bớc ? (1HS)
- Làm bài tập số 2 (1HS)
-> HS + GV nhận xét
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Bài tập
a. Bài 1 + 2 + 3: Rèn kỹ năng giải bài toán có 2 phép tính.
* Bài số 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS phân tích bài toán
- Bài cho biết gì ?
- Bài hỏi gì ?
- HS phân tích bài toán
- GV theo dõi HS làm - HS làm vào nháp + 1HS lên bảng
làm -> lớp nhận xét
Bài giải
Cả 2 lần số ô tô rời bến là:
18 + 17 = 35 (ôtô)
Năm hoc 2013- 2014
49

giáo án lớp 3
Số ô tô còn lại là:
45 - 35 = 10 (ô tô)
- GV nhận xét, sửa sai Đ/S: 10 ô tô
* Bài số 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Bài toán này cần giải theo mấy bớc -> 2 bớc
- HS làm vào vở + 1HS lên bảng
- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét
Bài giải
Số thỏ đã bán là :

48 : 6 = 8 (con)
Số thỏ còn lại là:
-> GV nhận xét, sửa sai cho HS 48 - 8 = 40 (con)
Đ/S: 40 con thỏ
* Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài toán.
- GV gọi HS phân tích bài - HS phân tích bài toán -> giải vào
vở.
- HS đọc bài -> HS khác nhận xét
Bài giải
Số HS khá là:
14 + 8 = 22 (HS)
Số HS khá và giỏi là:
-> GV nhận xét, sửa sai 14 + 22 = 36 (HS)
Đ/S: 36 HS
b. Bài tập 4: Rèn kĩ năng làm toán có
2 phép tính
- GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bảng con
12 x 6 = 72; 72 - 25 = 47
-> GV sửa sai cho HS sau mỗi lần
giơ bảng.
56 : 7 = 8 ; 8 - 5 = 3
42 : 6 = 7 ; 7 + 37 = 44
III. Củng cố dặn dò
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Tiết 2 : Tập đọc
Vẽ quê hơng
I. Mục tiêu:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng .
- Chú ý các từ ngữ : xanh tơi, làng xóm, lúa xanh, lợn quanh, nắng lên, đỏ chót, bức tranh.
- Biết ngắt nhịp thơ đúng. Bộc lộ đợc tình cảm vui thích qua giọng đọc. Biết nhấn giọng ở
các từ ngữ gợi tả màu sắc .
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu .
- Đọc thầm tơng đối nhanh và hiểu nội dung chính của từng khổ thơ. Cảm nhận đợc vẻ
đẹp rực rỡ và nhiều màu sắc của bức tranh quê hơng .
Năm hoc 2013- 2014
50

giáo án lớp 3
- Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi vẻ đẹp của quê hơng và thể hiện tình yêu quê hơng đất n-
ớc tha thiết của 1 bạn nhỏ .
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc Sgk.
- Bảng phụ chép bài thơ .
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC : - Kể lại chuyện đất quý đất yêu ( 4 HS )
- Vì sao ngời Ê- ti - ô - pi - a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ?
-> HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. GTB : ghi đầu bài
2. Luyện đọc:
a. GV đọc bài thơ
- GVHD cách đọc
- HS chú ý nghe
b. GV HD luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ .
+ Đọc từng dòng thơ

- Tìm từ khó đọc
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ
+ Đọc từng khổ thơ trớc lớp - HS chú ý nghe
- GV HD cách ngắt, nghỉ hơi giữa các
dòng thơ
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trớc lớp
- GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới
+ Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4
+ Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần
3. Tìm hiểu bài :
- Kể tên những cảnh vật đợc tả trong bài
thơ ?
- Tre, lúa, sông máng, mây trời, nhà ở,
ngói mới
- Cảnh vật quê hơng đợc tả bằng nhiều
màu sắc. Hãy tả lại tên màu sắc ấy ?
- Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh
mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ t-
ơi, trờng học đỏ thắm
- Vì sao bức tranh quê hơng rất đẹp ? - Vì bạn nhỏ yêu quê hơng
- Nêu nội dung chính của bài thơ ? - 2 HS nêu
- Nhăc lại đồng thanh
4. Học thuộc lòng bài thơ:
- GV HDHS học thuộc lòng bài thơ - HS đọc theo dãy, tổ, nhóm, các nhân
- GV gọi HS thi đọc thuộc lòng - 5 6 HS thi đọc theo tổ, cả bài
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét ghi điểm
5. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại nội dung bài ? - 1 HS
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau

* Đánh giá tiết học
Tiết 3 Chính tả: ( Nghe Viết )
Tiếng hò trên sông
I. Mục tiêu:
Rèn kỹ năng viết chính tả .
Năm hoc 2013- 2014
51

giáo án lớp 3
- Nghe viét chính xác, trình bày đúng bài tiếng hò trên sông. Biết viết hoa đúng các chữ
cái đầu câu và tên riêng trong bài ( Gái, Thu Bồn ); ghi đúng các dấu câu ( dấu chấm, dấu
phẩy, dấu chấm lửng ) .
- Luyện viết phân biệt những tiếng có vần khó ( ong / ông ); thi tìm nhanh, viết nhanh,
đúng một số từ có tiếng chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn : s / x .
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viét 2 lần BT2
- Giấy khổ to
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - 2 HS giải câu đố ở tiết 20
->HS + GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới:
1. GTB : ghi đầu bài
2. HD viết chính tả .
a. HD HS chuẩn bị .
- GV đọc bài viết - HS chú ý nghe
- HS đọc lại bài ( 2 HS )
- GV HD nắm ND bài
+ Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi
cho tác giải nghĩ đến gì ?
-> Tác giải nghĩ đến quê hơng với hình

ảnh cơn gió chièu thổi nhẹ
+ Bài chính tả có mấy câu ? -> 4 câu
+ Nêu các tên riêng trong bài ? -> Gái, Thu Bồn
* Luyện viết tiếng khó :
+ GV đọc : trên sông, gió chiều, lơ lửng - HS luyện viết vào bảng con
Ngang trời
-> GV quan sát sửa sai
b. GV đọc bài : -> HS nghe viết bài vào vở
- GV theo dõi uốn nắn cho HS
c. Chấm, chữa bài :
- GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi
- GV thu vở chấm điểm
- GV nhận xét
3. HD làm bài tập .
a. Bài tập 2 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng
thi làm bài
- GV gọi HS nhận xét -> HS nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng :
Kính cong, đờng cong, làm xong việc,
cái xoong
b. Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS lên bảng làm - 2 nhóm làm vào giấy sau đó dán lên
bảng + lớp làm vào nháp
- HS nhận xét
-> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng :
+ Từ chỉ sự vật bắt đầu bằng s : sông,
suối, sắn, sen, sáo, sóc, sói
+ Từ chỉ hoạt động, đặc điểm, tính chất

Năm hoc 2013- 2014
52

giáo án lớp 3
bắt đầu bằng x là : mang sách, xô đẩy,
xọc
+ Từ có tiếng mang vần ơn : soi gơng,
trờng,.
4. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại ND bài ? -1 HS
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Bổ sung




.
Thứ t ngày 6 tháng 11 năm 2013
Tiết 1 Toán
Bảng nhân 8
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Tự lập đợc và học thuộc bảng nhân 8 .
- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép tính nhân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn .
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - Đọc bảnh nhân 6 , 7 ( 2 HS )
- HS + GV nhận xét

B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Lập bảng nhân 8
* Lập đợc và học thuộc bảmg nhân 8.
- GV gắn 1 tấm bìa lên bnảg có 8 chấm
tròn
- HS quan sát
+ 8 chấm tròn đợc lấy một lần bằng
mấy chấm tròn ?
- 8 chấm tròn đợc lấy 1 lần bằng 8 chấm
tròn
+ GV nêu : 8 đợc lấy 1 lần thì viết
8 x 1 = 8 - Vài HS đọc
- GV gắn 2 tấm bìa , mỗi tấm có 8 chấm
tròn lên bảng
- HS quan sát
+ 8 đợc lấy 2 lần viết nh thế nào ? - HS viết 8 x 2
+ 8 nhân 2 bàng bao nhiêu ? - bằng 16
+ Em hãy nêu cách tính ? - 8 x 2 = 8 + 8
= 16 vậy 8 x 2 = 16
- GV gọi HS đọc - Vài HS đọc
- Các phép tính còn lại GV tiến hành t-
ơng tự .
Năm hoc 2013- 2014
53

giáo án lớp 3
- GV giúp HS lập bảng nhân - HS tự lập các phép tính còn lại
- GV tổ chức cho HS học thuộc bảng
nhân 8 theo hình thức xoá dần
- HS học thuộc bảng nhân 8

- HS thi học thuộc bảng nhân 8
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét ghi điểm
2. Hoạt động 2: Bài tập
a. Bài tập 1: Củng cố bảng nhân 8 .
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS tính nhẩm -> nêu kết
quả bằng cách truyền điện
- HS làn nhẩm -> nêu kết quả
- HS nhận xét
8 x 3 = 24 8 x 2 = 16
8 x 5 = 40 8 x 6 = 46
-> GV nhận xét 8 x 8 = 64 8 x 10 = 80
b. Bài tập 2: Củng cố bảng nhân 8 và
giải toán có lời văn .
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV HD HS phân tích bài toán - HS phân tích , làm vào vở
-1 HS lên bảng làm
- GV gọi HS nhận xét - > HS nhận xét
Bài giải :
Số lít dầu trong 6 can là :
8 x 6 = 48 ( lít )
Đáp số : 48l dầu
-> GV nhận xét sửa sai cho HS
c. Bài 3: * Củng cố ý nghĩa của phép
nhân qua việc đếm thêm 8 .
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS nêu miệng - HS làm miệng, nêu kết quả
-> HS nhận xét
8, 16, 27, 32, 40, 48, 56, 64, 72, 80

-> GV nhận xét
IV. Củng cố dặn dò:
- Đọc lại bảng nhân 8 ? - 3 HS
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Tiết 2 : Tập đọc :
Chõ bánh khúc của dì tôi
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiến:
- Chú ý các từ ngữ: Cỏ non, lá rau, lợt tuyết, long lanh, pha lê, hơi nóng, lấp ló, xôi xếp
- Bớc đầu biết đọc đúng dọng văn miêu tả( nhấn ở các từ ngũ gợi tả, gợi cảm,)
2. Rèn kỹ năng đọc, hiểu.
- đọc thầm tơng đối nhanh, hiểu các từ ngữ trong bài, nắm đợc nội dung bài tả nét đẹp của
cây rau khúc, vẻ hấp dẫn của chiếc bánh khúc mang hng vị đồng quê Việt nam.
Năm hoc 2013- 2014
54

giáo án lớp 3
- Hiểu ý nghĩa: Cho bánh khúc thơm ngon của ngời dì, sản phẩm từ đồng quê, khiến tác
giả thêm gắn bó với quê hơng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK
III. Các hoạt động dạy học.
A. KTBC: - đọc thuộc lòng bài về quê hơng ( 2HS) sau đó trả lời câu hỏi.
- HS + Giáo viên nhận xét .
B. Bài mới:
1. GT bài - ghi đầu bài:
2. Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài
- GV hớng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe

b. GV hớng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ
- nđọc từ câu + HS đọc nối tiếp từng câu trong bài
+ đọc từng đoạn trớc lớp
+ Giáo viên hứớng dẫn đọc các câu văn
dài
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trớc lớp.
Giáo viên gọi HS giải nghĩa HS giả nghiã từ mới
+ đọc từng đoạn trong nhóm HS đọc theo nhóm 2.
+ GV quan sát hớng dẫn thêm cho HS
+ Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh một lần
3. Tìm hiểu bài: HS đọc thầm đoạn một và trả lời
+ Tác giả tả cây rau khúc nh thế nào? -Nhỏ, chỉ bằng 1 mầm cỏ non mới nhú,
là nh mạ bạc.
+ Tác giả dùng hình ảnh nào? Dùng hình ảnh so sánh
HS đọc thầm đoạn hai
- Tìm những câu văn tả chiếc bánh
khúc?
Những chiếc bánh khúc màu rêu sanh
lấp ló trong áo xôi nếp trắng
+ Vì sao tác giả không quên đợc mùi vị
của chiếc bánh khúc quê hơng?
- Vì đó là mùi vị độc đáo của đồng quê
gắn với những kỷ niệm đẹp đẽ vè ngời
dì.
4. Luyện đọc lại.
+ GV gọi HS đọc bài - Hai HS tiếp nối nhau đọc bài.
- 3-4 HS đọc những đoạn miêu tả mình
thích.
- Một HS đọc cả bài.

+ GV nhận xét ghi điểm. Lớp nhận xét
5. Củng cố dặn dò.
Nêu ý nghĩa của bài HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
- Đánh giá tiết học.
Tiết 3 : Toán
Bảng nhân 8
I. Mục tiêu:
Năm hoc 2013- 2014
55

giáo án lớp 3
Giúp HS củng cố lại
- bảng nhân 8 .
- ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép tính nhân.
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT, bảng tay .
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - Đọc bảnh nhân 6 , 7 ( 2 HS )
- HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
. Hoạt động: Bài tập
a. Bài tập 1: Củng cố bảng nhân 8 .
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS tính nhẩm -> nêu kết
quả bằng cách truyền điện
- HS làn nhẩm -> nêu kết quả
- HS nhận xét
8 x 3 = 24 8 x 2 = 16
8 x 5 = 40 8 x 6 = 46

-> GV nhận xét 8 x 8 = 64 8 x 10 = 80
b. Bài tập 2: Củng cố bảng nhân 8 và
giải toán có lời văn .
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV HD HS phân tích bài toán
- Bài cho biết gì ?
- Bài hỏi gì ?
- HS phân tích , làm vào vở
-1 HS lên bảng làm
- GV gọi HS nhận xét - > HS nhận xét
Bài giải :
7 hộp nh thế có số cáI bánh là
8 x 7 = 56 ( lít )
Đáp số : 56l dầu
-> GV nhận xét sửa sai cho HS
b. Bài tập 3 Củng cố bảng nhân 8 và
giải toán có lời văn .
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV HD HS phân tích bài toán
- Bài cho biết gì ?
- Bài hỏi gì ?
- HS phân tích , làm vào vở
-1 HS lên bảng làm
- GV gọi HS nhận xét - > HS nhận xét
Bài giải :
Lớp 3a có số bạn là
8 x 3= 24(bạn )
Đáp số : 24 bạn
b. Bài tập 4
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT

- HS báo kết quả nối tiếp
- GV gọi HS nhận xét - > HS nhận xét
- Nhận xét các phép tính trong bài - lấy tích cộng thêm 8
* Bài 5 học sinh nêu yêu cầu rồi thực
Năm hoc 2013- 2014
56

giáo án lớp 3
hành
c. Củng cố dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
Bổ sung





Thứ năm , ngày 7 tháng 11 năm 2013
Tiết 1 : Tự nhiện xã hội :
Thực hành: phận tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng (T 2)
I. mục tiêu:
- Tiếp tục phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể .
- Củng cố về vẽ sơ đồ họ hàng.
- Dùng sơ đồ giới thiệu cho ngời khác về họ nội, họ ngoại của mình.
II. Đồ dùng dạy học .
- Các hình trong SGK .
- HS mang cảnh họ nôi, ngoại.
III. Các HĐ dạy học
1. Hoạt động 1. Làm việc với phiết BT.

* Mục tiêu: Nhận biết đợc mối quan hệ họ hàng qua tranh vẽ của GV.
* Tiến hành:
+ Giáo viên phát tranh vẽ cho các nhóm
và nêu yêu cầu làm việc theo phiếu bài
tập.
- HS các nhóm quan sát và thảo luận
theo phiếu bài tập.
- Các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho
nhau để chữa bài.
+ Làm việc cả lớp.
- GV nhận xét.
- Các nhóm làm việc, trình bày trớc lớp.
2. Hoạt động 2. Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng
* Mục tiêu: Củng cố về vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng
* Tiến hành:
Bứớc 1. Nhắc lại cách vẽ
+ GV gọi HS nhắc lại - 2 HS nhắc lại cách vẽ
Bớc 2: Làm việc cá nhân - HS vẽ sơ đồ vào nháp
Bớc 3: GV gọi 1 số HS lên trình bày - 3 - 4 HS trình bày và giới thiệu sơ đồ
về mối quan hệ họ hnàg mới vẽ
-> GV nhận xét tuyên dơng -> HS nhận xét
3. Hoạt động 3: Chơi trò chơi xếp hình
Năm hoc 2013- 2014
57

giáo án lớp 3
* Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của HS về mối quan hệ họ hàng
* Tiến hành.
- GV chia nhóm và yêu cầu HS dán ảnh
theo từng thế hệ gia đình trên giấy khổ

Ao ( theo sơ đồ)
HS dán theo nhóm
- Từng nhóm giới thiêu về sơ đồ của
nhóm mình
+ GV nhận xét tuyên dơng - HS nhận xét
4. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài ( 1HS )
- Vè nhà học bài, chuẩn bị bài.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2 Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh.
- Củng cố kỹ năng học thuộc bảng nhân 8.
- Biết vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán.
B. Đồ dùng dạy học
- SGK, bảng tay
C. Các hoạt động dạy và học.
I. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 8 ( 3 HS ).
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
* Bài 1+2: Củng cố bảng nhận 8.
a. Bài 1. GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu tính nhẩm sau nêu kết quả - HS tính nhẩm - Nêu kết quả
a 8 x1 = 8: 8x5 = 40.
8x2 = 16: 8x7 = 56
b. 2x8 = 16: 8x7 = 56.
- Giáo viên nhận xét, sửa sai 8x2 = 16: 8x4 = 32
b. Bài 2. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu làm bảng con - HS làm bản con

8x3+8 = 24+8: 8x8+8 = 64+8
- GV nhận xét
? Nêu cách làm bài tập này
= 32 = 72
2. Bài 3 + 4: vận dụng bảng 8 vào giải
bài toán có 2 P/T.
- a. Bài 3. - GV gọi HS yêu cầu. 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV hớng dẫn phân tích làm vào vở
- Bài cho biết gì
- Bài hỏi gì ?
- HS phân tích làm bài toán
- HS làm vào vở - Đọc bài làm
- GV theo dõi HS làm - HS nhận xét
- GV gọi HS nhận xét Bài giải
Số mét dây điện cắt đi là:
Năm hoc 2013- 2014
58

giáo án lớp 3
8x4 = 32 ( m)
Số mét dây điện còn lại là
50-32 = 18 (M)
- Giáo viên nhận xét Đáp số: 18m.
b. Bài 4. - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV hớng dẫn HS làm - HS làm vào SGK - HS đọc bài
- HS nhận xét
a. 8x3 = 24 ( ô vuông)
b. 3x8 = 24 ( ô vuông)
+ GV nhận xét, sửa sai - NX 8x3; 3x8.
3. Củng cố dặn dò

- Nêu lại nội dung bài? - 1 HS
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài
* Đánh giá tiết học
Tiết 3 : Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Quê hơng
ôn tập câu : Ai làm gì ?
I. Mục tiêu:
1. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về quê hơng.
2. Củng cố mẫu câu ai làm gì ?
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bài tập 1.
- Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC : - làm miệng bài tập 2 (3 HS ) tiết tập làm văn tuần 10
- GV nhận xét và sủng cố kiến thức đã họcvề so sánh
B. Bài mới :
1. GTB : ghi đầu bài
2. HDHS làm bài tập :
a. Bài tập 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu
bài tập
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở
- GV dán 3 tờ phiếu - 3 HS lên bảng làm bài
- GV gọi HS nhận xét -> HS nhận xét
-> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng +Chỉ sự vật quê hơng : cây đa, dòng
sông, con đò, mái đình,.
+ Tình cảm đố với quê hơng: Gắn bó,
nhớ thơng, yêu quý, tự hào.
b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV HDHS làm bài - HS làm vào vở -> nêu kết quả

+ Các từ ngữ có thể thay thế cho từ quê
hơng là : quê qán, que cha đất tổ, nơi
chôn rau cắt rốn .
-> GV nhận xét
c. Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV mời HS lên bảng làm, lớp làm vào - 2 HS lên bảng + lớp làm vào vở
Năm hoc 2013- 2014
59

giáo án lớp 3
vở
- GV gọi HS nhận xét -> HS nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng Ai làm gì ?
Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ
Mẹ đựng hạt giống đầy chiếc lá cọ
Chị tôi đan nón lá cọ.
d. Bài tập 4:
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân
- HS nêu kết quả
- GV gọi HS nêu kết quả
-> GV nhận xét
+ Bác nông dân đang cày ruộng /
+ Em trai tôi đang chơi bóng đá ngoài
sân .
+ Những chú gà con đang mổ thóc
ngoài sân .
+ Đàn cá đang bơi lội tung tăng.
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? - 1 HS

- Về nhà học bài chuản bị Bài sau
* Đánh giá tiết học
Bổ sung




.
Thứ sáu ngày 8 tháng 11 năm 2013
Tiết 1 : Tập làm văn:
Nghe - Kể : Tôi có đọc đâu
Nói về quê hơng
I. Mục tiêu:
Rèn kỹ năng nói .
1. Nghe - nhớ những tình tiết chính tả để kể lại đúng nội dung chuyện vui tôi có đọc đâu .
Lời kể rõ, vui, tác phong mạnh dạn, tự nhiên.
2. Biết nói về quê hơng ( hoặc nơi mình đang ở ) theo gợi ý trong sách giáo khoa.Bài nói
đủ ý ( quê em ở đâu ? nêu cảnh vật ở quê em yêu nhất , cảnh vật có gì đáng nhớ ? tình
cảm của em với quê hơng nh thế nào ? dùng từ, đặt câu đúng. Bớc đầu biết dùng một số từ
ngữ gọi tả hoặc tình cảm so sánh để bộc lộ tình cảm với quê hơng.
II. đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viết sẵn gọi ý kể chuyện
- Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hơng .
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - 3 - 4 HS đọc lại bài : Lá th đã viết ởtiết 10
-> GV nhận xét
Năm hoc 2013- 2014
60

giáo án lớp 3

B. GTB : ghi đầu bài :
1. HD làm bài :
a. Bài tập 1 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- Cả lớp đọc thầm gợi ý, quan sát tranh
minh hoạ
- GVkể chuyện lần 1 - HS chú ý nghe
+ Ngời viết th thấy ngời bên cạnh làm
gì ?
- Ghé mắt đọc trộm lá th của mình
+ Ngời viết th viết thêm vào th điều gì ? - Xin lỗi mình không viết tiếp đợc nữa,
vì hiện đang có ngời đọc trộm th
+ Ngời bên cạnh kêu lên nh thế nào ? - Không đúng tôi có đọc trộm th của
anh đâu
- GV kể lần 2 - HS chăm chú nghe
- GV gọi HS kể - 1 HS giỏi kể lại chuyện
- GV yêu cầu HS kể theo cặp - Từng cặp HS kể cho nhau nghe
- GV gọi HS kể trớc lớp - 4 - 5 HS nhìn bảng dẫ viết các gợi ý,
thi kể nội dung câu chuyện trớc lớp
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét ghi điểm
+ Câu chuyện buồn cời ở chỗ nào ? - HS nêu
b. Bài tập 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu - HS nhận xét câu hỏi gợi ý trên bảng
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp - HS tập nói theo cặp
- GV gọi HS trình bày - HS trình bày trớc lớp
-> GV nhận xét -> HS nhận xét
3. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại nội dung bài ? - 1 HS
- về nhà học bài chuẩn bị bài sau

* Đánh giá tiết học .
Tiết 2 : Toán
Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
I. Mục tiêu:
- Giúp HS : Biết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số .
II. Đồ dùng dạy học
SGK, bảng tay
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - đọc bảng nhân 8 ( 3 HS )
- HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu các phép nhân.
* yêu cầu HS nắm đợc các nhân .
a. GT phép nhân : 123 x 2
- GV viết phép tính : 123
x 2
+ Ta phải nhân nh thế nào ? - Nhân từ phải sang trái
Năm hoc 2013- 2014
61

giáo án lớp 3
+ GV gọi HS đứng tại chỗ thực hiện - HS nhân : 123
x 2
246
+ 2 nhân 3 bằng 6, viết 6
+ 2 nhân 2 bằng 4, viết 4
+ 2 nhân 1 bằng 2, viết 2
-> GV kết luận : 123 x 2 = 246
b. Giới thiệu phép nhân 326 x 3 . 326 - 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ1
- GVHD tơng tự nh trên x 3 - 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 thêm

1 bằng 7, viết 7
- 3 nhân 3 bằng 9, viết 9
- GV gọi HS nhắc lại phép nhân - Vài HS nhắc lại phép nhân
2. Hoạt động 2: Thực hành
a. Bài 1: * Rèn luyện cho HS cách nhân
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HSthực hiện bảng con - HS làm vào bảng con
341 213 212 203
x 2 x 3 x 4 x 3
682 639 848 609
-> GV nhân xét sau mỗi lần giơ bẳng
b. Bài 2: * Rèn kỹ năng đặt tính và cách
nhân
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm vào bảng con
437 319 171 205
x 2 x 3 x 5 x 4
874 957 855 820
-> GV sửa sai cho HS
C. bàI 3: * Giải đợc bài toán có lời văn
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV HD HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán + giải vào vở
Bài giải:
Số ngời trên 3 chuyến bay là :
116 x 3 = 348 ( ngời )
Đáp số : 348 ngời
d. Bài 4: * củng cố về tìm số bị chia th-
ơng qua phép nhân vừa học .
- GV gọi HS nêu yêu cầubài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm vào bảng con

x : 7 = 101 x : 6 = 107
x = 101 x 7 x = 107 x 6
x = 707 x = 642
-> GV nhận xét sửa sai
IV. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? - 1 HS
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
Tiết 3 : Chính tả: ( Nhớ - Viết )
Năm hoc 2013- 2014
62

giáo án lớp 3
Vẽ quê hơng
I. Mục tiêu:
Rèn kỹ năng viết chính tả.
1. Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài : Vẽ quê hơng ( thể thơ 4 chữ )
2. Luyện đọc, viết đúng một số chữ âm đầu hoặc vần dễ lẫn : s /x ; ơn / ơng .
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 băng giấy viết khổ thơ của bài tập 2 a
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - Tìm và viết tên các tiếng bắt đầu bằng s /x ? 2HS
-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới.
1.GTB: ghi đầu bài
2. HDHS viết chính tả.
a. HS Chuẩn bị .
- GV đọc đoạn viết - HS chú ý nghe
- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
- GV HD nắm ND bài
+ Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê h-

ơng rất đẹp ?
- Vì các bạn rất yêu quê hơng
+ Trong đoạn thơ trên có những chữ nào
phải viét hoa ? Vì sao phải viết hoa ?
- Các chữ đầu tên bài và đầu tên dòng
thơ
+ Cần trình bày bài thơ 4 chữ nh thế nào
?
- Các chữ đầu dòng thơ cách lề vở 2
hoặc 3 ô li
- GV đọc : làng xóm, lúa xanh. - HS luyện viết tiếng khó vào bảng con
-> GV quan sát sửa sai cho HS
b. HDHS viết bài :
- GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở các
em cách trình bày
- HS chú ý nghe
- HS đọc lại 1 lần đoạn thơ
- HS gấp sách viết bài
c. Chấm chữa bài :
- GV đọc bài - HS đổi vở soát lỗi
- GV thu bài chấm điểm
3. HD làm bài tập :
* Bài tập 2 a:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV theo dõi HS làm bài - HS lamg bài cá nhân vào giấy nháp
- GV dán bảng 3 băng giấy - 3 HS lên bảng thi làm bài đúng
-HS đọc kết quả
- HS nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
a. Nhà sàn, đơn sơ, suối chảy, sáng lng

đồi
4. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại ND bài ? - 1 HS
Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Nhận xét chung tiết học
Năm hoc 2013- 2014
63

giáo án lớp 3
Tiết 4 : Sinh hoạt lớp
I. Nhận xét tình hình của lớp trong tuần 11
a. Ưu điểm






b. Tồn tại




.II. Ph ơng h ớng tuần 12





Bổ sung





Năm hoc 2013- 2014
64
Phần duyệt bài
Ngày tháng 11 năm 2013
Ngô Thị Kim Thoa

gi¸o ¸n líp 3
N¨m hoc 2013- 2014
65

×