Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giáo án lớp 3 (hay) tuần 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.79 KB, 22 trang )

Giáo án lớp 3
Tuần 14
Buổi sáng
Thứ hai ngày tháng 12 năm 2013
Tiết 1 : Chào cờ
Tập trung dới sân trờng
Tiết 2 : Toán:
Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố cách so sánh các khối lợng
- Củng cố các phép tình với số đo khối lợng, vận dụng để so sánh khối lợng và để
giải các bài toán có lời văn.
- Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lợng của một vật.
B. Đồ dùng dạy học:
- Một cân đồng hồ loại nhỏ từ 2 kg -> 5 kg.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
1000g = ?g
1kg = ? g
-> GV nhận xét
II. Bài mới1:
1. Hoạt động 1: Bài tập.
a) Bài 1: Thực hiện các phép tính với số
đo khối lợng bằng cách so sánh
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bảng con
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ
bảng
744g > 474g 305g < 350g
400g + 8g < 480g; 450g < 500g - 40g
b) Bài 2 + 3: Vận dụng các phép tính và


số đo khối lợng để giải toán có lời văn
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- 2 HS nêu yêu cầu BT 2
- GV gọi 1 HS lên bảng làm. - HS phân tích bài -> giải vào vở.
GV theo dõi HS làm bài
Bài giải
Cả 4 gói kẹo cân nặng là
130 x 4 = 520g
Cả kẹo và bánh cân nặng là.
520 + 175 = 695 (g)
Đ/S: 695 (g)
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm.
* Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS nêu cách làm bài.
+ Khi thực hiện phép tính 1kg - 400g thì
phải làm nh thế nào?
- Thì phải đổi 1kg thành 1000g rồi mới
tính.
Bài giải
1kg = 1000g
Năm học 2013- 2014
127
Giáo án lớp 3
- GV theo dõi HS làm bài tập. số đờng còn lại cân nặng là.
1000 - 400 = 600g
mỗi túi đờng nhỏ cân nặng là:

600 : 3 = 200(g)
Đ/S: 200(g)
c) Bài 4: Thực hành cân
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT
GV quan sát HS làm bài tập, nhận xét. - HS thực hành cân theo các nhóm.
- HS thực hành trớc lớp.
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học.
Tiết 3 + 4 Tập đọc - kể chuyện
ngời liên lạc nhỏ
I.Mụctiêu:
A.Tậpđọc:
1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng.
- Chú ý các từ ngữ: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng
sớm
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Ông Ké. Kim Đông, bọn
lính)
2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ đợc chú giải cuối truyện (Ông Ké, Tây dồn, Nùng, thầy mo,
mong manh).
- Hiểu ND truyện: Kim Đồng là một ngời liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm
nhiệm vụ dẫn đờng và bảo vệ cán bộ cách mạng.
B. Kể chuyện:
1. Rèn luyện kỹ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, HS kể lại đợc toàn bộ
câu chuyện "Ngời liên lạc nhỏ".
- Giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe.

II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- Bản đồ địa lí để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng.
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc.
A. KTBC:
- Đọc bài cửa tùng và trả lời câu hỏi 2, 3 trong bài? (2HS)
-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:
2. Luyện đọc:
a) GV đọc diễn cảm toàn bài:
- GV hớng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe
Năm học 2013- 2014
128
Giáo án lớp 3
- GV hớng dẫn hoàn cảnh sảy ra câu
chuyện.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
b) GV hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp
với giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- Tìm từ khó đọc
- HS nối tiếp nhau đọc trớc lớp.
- Đọc từng đoạn trớc lớp
+ GV hớng dẫn HS đọc đúng một số
câu
- HS đọc trớc lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ. - HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc từng đoạn theo nhóm 4

- Cả lớp đồng thanh đọc - HS đọc đồng thanh đoạn 1 và 2
- 1 HS đọc đoạn 3.
- Cả lớp đồng thanh đọc đoạn 4
3. Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 + lớp đọc thầm
- Anh Kim Đồng đợc giao nhiệm vụ gì -> Bảo vệ cán bộ, dẫn đờng đa cán bộ đến địa
điểm mới.
- Vì sao bác cán bộ phải đóng một vai
ông già Nùng?
-> Vì vùng này là vùng ngời Nùng ở, đóng vai
ông già Nùng để dễ hoà đồng.
- Cách đi đờng của hai bác cháu nh thế
nào?
- Đi rất cẩn thận , Kim Đồng đeo túi nhanh
nhẹn đi trớc.
- Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí
và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp
địch?
-> Khi gặp địch Kim Đồng tỏ ra rất nhanh tri
không hề bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo
khi địch hỏi thì Kim Đồng trả lời rất nhanh trí.
- Nêu nội dung chính của bài? -> Vài HS nêu
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễm cảm đoạn 3 - HS chú ý nghe
- GV hớng dẫn HS cách đọc - HS thi đọc phân vai theo nhóm 3
- HS đọc cả bài
- HS nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm
Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ: - HS chú ý nghe
- GV yêu cầu - HS quan sát 4 bức tranh minh hoạ

- 1 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 12 theo
tranh 1
- GV nhận xét, nhắc HS có thể kể theo
một trong ba cách
-> HS chú ý nghe
- Từng cặp HS tập kể
- GV gọi HS thi kể - 4 HS tiếp nối nhau thi kể trớc lớp
- HS khá kể lại toàn chuyện
-> HS nhận xét bình chọn
-> GV nhận xet ghi điểm.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Qua câu chuyện em thấy anh Kim
Đồng là một ngời nh thế nào
-> Là một ngời liên lạc rất thông minh,
nhanh trí và dũng cảm
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Năm học 2013- 2014
129
Giáo án lớp 3
Buổi chiều
Tiết 1 : Thủ công:
cắn, dán chữ h, u (t2)
I. Mục tiêu:
- HS kẻ, cắt, dán đợc chữ H, U
- HS thích cắt dán chữ
II. Chuẩn bị:
- Tranh quy hình kẻ, cắt, dán chữ H, U
- Giấy TC thứơc kẻ, bút chì, keo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học:

T/g Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
20' HĐ3: HS thực hành
cắt dán chữ U, H
- GV yêu cầu HS nhắc lại
và thực hiện các bớc
- HS nhắc lại
+ B1: Kẻ chữ H, U
+ B2: Cắt chữ H, U
+ B3: Dán chữ H, U
- GV nhận xét và nhắc lại
quy trình.
- GV tổ chức cho HS
thực hành
- HS thực hành theo
nhóm
7' Trng bày sản phẩm - GV tổ chức cho HS trng
bày sản phẩm.
- HS trng bày theo nhóm
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá
sản phẩm cho HS
8' Nhận xét dặn dò: - GV nhận xét T
2
chuẩn
lại thái độ học tập và kỹ
năng thực hành.
- Dặn dò giờ học sau
mang giấy TC, thớc kẻ,
bút chì
Tiết 2 : Rèn toán

Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố cách so sánh các khối lợng
- Củng cố các phép tình với số đo khối lợng, vận dụng để so sánh khối lợng và để
giải các bài toán có lời văn.
B. Đồ dùng dạy học:
- VBT
C. Các hoạt động dạy học:
II. Bài mới1:
1. Hoạt động 1: Bài tập.
a) Bài 1: Thực hiện các phép tính với số
đo khối lợng bằng cách so sánh
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT
Năm học 2013- 2014
130
Giáo án lớp 3
- HS làm bảng con
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ
bảng
585g > 558g 526g < 625g
305g < 300g + 50g; 450g < 500g - 40g
b) Bài 2 + 3: Vận dụng các phép tính và
số đo khối lợng để giải toán có lời văn
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- 2 HS nêu yêu cầu BT 2
- GV gọi 1 HS lên bảng làm. - HS phân tích bài -> giải vào vở.
GV theo dõi HS làm bài
Bài giải

Cả 4 gói bánh cân nặng là
150 x 4 = 620g
Cả kẹo và bánh cân nặng là.
620 + 166 = 786 (g)
Đ/S: 786 (g)
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm.
* Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS nêu cách làm bài.
+ Khi thực hiện phép tính 1kg - 400g thì
phải làm nh thế nào?
- Thì phải đổi 1kg thành 1000g rồi mới
tính.
- GV theo dõi HS làm bài tập.
Bài giải
1kg = 1000g
10 quả bóng nhỏ cân năng là
10 x 60 = 600(g )
Qủa bóng to cân nặng là
1000 600 = 400 ( g )
Đ/S: 400(g)
c) Bài 4: Thực hành cân
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT
GV quan sát HS làm bài tập, nhận xét. - HS thực hành cân theo các nhóm.
- HS thực hành trớc lớp.
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học.

Tiết 3 :Tập viết
ôn chữ hoa: K
I. Mục tiêu:

- Củng cố cách viết chữ hoa K (viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định) thông qua
bài tập ứng dụng:
+ Viết tên riêng: Yết Kiêu bằng cỡ chữ nhỏ.
+ Viết câu ứng dụng (Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một lòng) bằng cỡ chữ
nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:

- Mẫu chữ viết hoa K
Năm học 2013- 2014
131
Giáo án lớp 3
- Tên riêng Yết Kiêu và tục ngữ Mờng viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học:

A. KTBC: - Nhắc lại câu ứng dụng ở bài trớc? (1HS)
- GV đọc: Ông ích Khiêm (2HS viết bảng lớp)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. GT bài - ghi đầu bài.
2. HD viết bảng con:
a. Luyện viết chữ hoa:
- GV yêu cầu HS mở vở tập viết. - HS mở vở
+ Tìm các chữ hoa có trong bài ? - Y, K
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
- HS quan sát
- HS tập viết Y,K trên bảng con.

- GV quan sát, sửa sai cho HS
b. Luyện viết từ ứng dụng:
- GV gọi HS đọc tên riêng - 2HS đọc tên riêng
- GV giới thiệu: Yết Kiêu là 1 tớng tài của
Trần Hng Đạo
- HS nghe
- GV đọc Yết Kiêu - HS luyện viết bảng con hai lần
- GV quan sát sửa sai
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- GV gọi HS đọc - 2 HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ
- HS nghe
- GV đọc: Khi - HS viết vào bảng con 2 lần
- GV quan sát, sửa sai cho HS
4. Chấm, chữa bài:
- GV thu bài chấm điểm
- Nhận xét bài viết - HS nghe
5. Củng cố - dặn dò
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Bổ sung





.
Thứ ba ngày tháng 12 năm 2013
Tiết 1 Toán:
bảng chia 9

A. Mục đích: Giúp HS
- Lập bảng chia 9 từ bảng nhân 9.
Năm học 2013- 2014
132
Giáo án lớp 3
- Biết dùng bảng chia 9 trong luyện tập, thực hành.
B. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: Đọc bảng nhân 9 ? (3HS)
-> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 9 từ bảng nhân 9.
a) Nêu phép nhân 9:
- Có 3 tấm bìa mỗi tấp có 9 chấm tròn.
Hỏi tất cả có bao nhiêu chấm tròn?
-> 9 x 3 = 27
- Nêu phép chia 9:
- Có 27 chấm tròn trên các tấm bìa, mỗi
tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm
bìa?
-> 27 : 3 = 9
c. Từ phép nhân 9 ta lập đợc phép chia
9.
Từ 9 x 3 = 27 `ta có 27 : 9 = 3
2. Hoạt động 2: Lập bảng chia 9
-GV hớng dẫn cho HS lập bảng chia 9. -> HS chyển từ phép nhân 9 sang phép
chia 9.
9 x 1 = 9 thì 9 : 9 = 1
9 x 2 = 18 thì 18 : 2 = 9

9 x 10 = 90 thì 90 : 9 = 10
- GV tổ chức cho HS học bảng chia 9 - HS đọc theo nhóm, bàn, cá nhân
- GV gọi HS thi đọc - HS thi đọc thuộc bảng chia 9.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Hoạt động 3: Thực hành
a) Bài tập 1 +2: Củng cố về bảng nhân
9 và mối quan hệ nhân và chia.
* Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
-> GV nhận xét- ghi điểm
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm nêu miệng kết quả
18 : 9 = 2; 27 : 9 = 3; 63 : 9 = 7
45 : 9 = 5; 72 : 9 = 8; 63 : 7 = 9
* Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm, nêu kết quả miệng.
-> GV nhận xét
9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63
45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7
45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 63 : 7 = 9
b) Bài 3 + 4: Giải bài toán có lời văn có
áp dụng bảng chia 9
* Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS làm bài.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS phân tích giải vào vở + 1 HS lên
bảng.
- GV gọi HS nhận xét Bài giải
Mỗi túi có số kg gạo là:
45 : 9 = 5 (kg)
Đ/S: 5 (kg) gạo

* Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT.
- GV nêu yêu cầu - HS nêu cách làm -> làm bài vào vở
Năm học 2013- 2014
133
Giáo án lớp 3
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
Bài giải
Có số túi gạo là:
45 : 9 = 5 (túi)
Đ/S: 5 (túi) gạo.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại ND bài?
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài,.
* Đánh giá tiết học.
Tiết 2 : Tập đọc
Nhớ Việt Bắc
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: nắng ánh, thắt lng, mở nở, núi giăng
- Ngắt nghỉ hơi đúng, linh hoạt giữa các dòng, các câu thơ lục bát (VD: Nhịp 2/4; 2/2/4 ở
câu 1; chuyển sang câu 2 lại là: 2/4, 4/4). Biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm (đỏ t-
ơi; giăng thành luỹ sắt dày, rừng che bộ đội, rừng vây quân thù)
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi đất và ngời Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.
3. Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bản đồ.

III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - Kể lại 4 đoạn của câu chuyện Ngời liên lạc nhỏ? 4(hs)
- Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm nh thế nào? (1HS )
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Luyện đọc: - HS chú ý nghe.
- GV hớng dẫn cách đọc
b. GV hớng dẫn HS luyện đọc, kết hợp
giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ
- Đọc từng khổ thơ trớc lớp
+ GV hớng dẫn cách ngắt nghỉ hơi đúng
nhịp.
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trớc lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc theo N3.
- Đọc đồng thanh. - Cả lớp đồng thanh 1 lần.
3. Tìm hiểu bài:
- Ngời cán bộ về xuôi nhớ những gì ở
Việt Bắc?
- Nhớ cảnh vật và nhớ ngời Việt Bắc
Năm học 2013- 2014
134
Giáo án lớp 3
- "Ta" ở đây chỉ ai? "Mình" ở đây chỉ ai? - Ta: chỉ ngời về xuôi
Mình: chỉ ngời Việt Bắc.
- Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc rất
đẹp ?
- Rừng xanh hoa chuối đỏ tơi;

Ngày xuân mơ nở trắng rừng.
- Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc
đánh giặc giỏi ?
- Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây; núi
giăng thành luỹ sắt dày
- Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của
ngời Việt Bắc?
- Chăm chỉ lao động, đánh giặc giỏi, ân
tình chung thuỷ với cách mạng nhớ ngời
đan nón chuốt từng sợi giang
4. Học thuộc lòng bài thơ. - 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV hớng dẫn HS đọc thuộc 10 dòng thơ
đầu
- HS đọc theo dãy,nhóm, bàn cá nhân.
- GV gọi HS đọc thuộc lòng. - Nhiều HS thi đọc thuộc lòng
- HS nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét - ghi điểm.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ND chính cảu bài? - 1HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tiết 3 Chính tả ( nghe đọc)
ngời liên lạc nhỏ
I. Mục tiêu:
1. Rèn luyện kỹ năng viết chính tả:
2. Nghe viết chính tả một đoạn trong bài "Ngời liên lạc nhỏ". Viết hoa chữ cái chỉ
tên riêng: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
3. Làm đúng các bài tập phân biệt cặp, vần dễ lẫn (au/âu), âm đầu (l/n), âm giữa
(i/y).
II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng lớp viết 2 lần ND BT 1.
- 3 - 4 băng giấy viết BT 3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC:
- GVđọc: Huýt sáo, hít thở, suýt ngã (HS viết bảng con)
-> GV nhận xét chung.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. H ớng dẫn HS nghe viết.
a) Hớng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn chính tả. - HS nghe.
- 2 HS đọc lại.
- GV giúp HS nhận xét chính tả.
+ Trong đoạn vừa đọc có những tên
riêng nào cần viết hoa
-> Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà
Quảng.
+ Câu nào trong đoạn văn là lời của
nhân vật? Lời đó đợc viết thế nào?
-> Nào, Bác cháu ta lên đờng -> là lời
ông Ké đợc viết sau dấu hai chấm,
Năm học 2013- 2014
135
Giáo án lớp 3
xuống dòng, gạch đầu dòng.
- GV đọc tiếng khó: Nùng, lên đờng - HS luyện viết vào bảng con.
-> GV nhận xét.
b) GV đọc bài
- HS viết vào vở
- GV quan sát uốn lắn thêm cho HS

c) Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu bài chấm điểm.
- GV nhận xét bài viết.
3. H ớng dẫn HS làm BT.
a) Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài cá nhân, viét ra nháp.
- 2 HS lên bảng thi làm bài đúng
- GV nhận xét kết luận bài đúng VD:
Cây sung/ Chày giã gạo
dạy học/ ngủ dậy
số bảy/ đòn bẩy.
- HS nhận xét
b) Bài tập 3 (a):
- Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu Bt.
- HS làm bài cá nhân.
- GV dán bảng 3, 4 bằng giấy. - HS các nhóm thi tiếp sức.
- HS đọc bài làm -> HS nhận xét
-> GV nhận xét bài đúng.
- Tra nay - / ăn - nấu cơm - nát - mọi
lần.
- HS chữa bài đúng vào vở.
4. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.

Bổ sung



Thứ t ngày tháng 12 năm 2013
Tiết 1 Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Giúp HS: Học thuộc bảng chia 9; vận dụng trong tính toán và giải toán có phép chia 9.
B. Các hoạt động dạy - học:

I. kiểm tra bài cũ : - Đọc bảng chia 9 (3 HS)
HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Bài tập.
1. Bài 1: Củng cố bảng nhân 9 và chia 9.
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS yêu cầu BT.
Năm học 2013- 2014
136
Giáo án lớp 3
- GV yêu cầu: - HS làm vào vở - nêu kết quả.
- GV gọi HS nêu kết quả 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72
54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 72 : 9 = 8
- GV nhận xét, sửa sai.
2. Bài 2: Ôn tập cách tìm thơng số bị chia,
số chia.
- GV gọi HS yêu cầu bài tập - 2 HS yêu cầu bài tập
- GV nêu yêu cầu: - HS làm váoGK - nêu KQ.
- GV gọi HS đọc kết quả.
Số bị chia 27 27 27 63 63 63

Số chia 9 9 9 9 9 9
Thơng 3 3 3 7 7 7
3. Bài 3: Ôn về giải toán có lời văn
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS phân tích bài toán
- GV yêu cầu HS giải vào vở - HS làm bài vào vở + 1 HS lên bảng
Bài giải
- GV theo dõi HS làm bài Số ngôi nhà đã xây là:
36: 9 = 4 (ngôi nhà)
Số ngôi nhà còn phải xây tiếp là
36 - 4 = 32 (ngôi nhà)
Đáp số: 32 ngôi nhà
- HS nhận xét bài.
- GV nhận xét - kết luận
4. Bài 4: Ôn về tìm phần mấy của một số
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu cách làm - HS nêu cách làm -> HS làm nháp
+ Đếm số ô vuông của hình (18ô)
- GV gọi HS nêu kết quả
+ Tìm
9
1
số đó (18:9 = 2 ôvuông)
- GV nhận xét
III. Củng cố dặn dò
- Nêu lại nội dung bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Tiết 2 : Tập đọc


Môi trờng tiểu học vùng cao
I. Mục tiêu:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Sủng Chài, Lặn lội, Sùng Tờ Dìn, liên đội trởng.
- Biết cách đọc phân biệt lời kể của vị khách với lời của Dìn trong đoạn đối thoại.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu tên địa danh và các từ ngữ trong bài ( Sủng Chài, trờng nội trú, cải thiện)
Năm học 2013- 2014
137
Giáo án lớp 3
- Hiểu tình hình sinh hoạt và học tập của HS một trờng nội trú vùng cao qua lời giới thiệu của
một HS: Cuộc sống của một HS miền núi còn khó khăn nhng các bạn rất chăm học, yêu tr-
ờng và sống rất vui.
- Bớc đầu biết giới thiệ mạnh dạn, tự nhiên về trờng học của mình.
II. Đồ dùng dạy học:

- Tranhh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:

A. KTBC:
Đọc thuộc lòng 10 dòng đầu của bài thơ Việt Bắc ? (3 HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. GT bài - ghi đầu bài.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu toàn bài
- GV hớng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu

+ GV viết bảng: Sủng Chài, Sùng Tờ Dìn - HS đọc ĐT
- HS đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trớc lớp
+ GV hớng dẫn ngắt nghỉ 1 số câu dài - HS đọc đoạn trớc lớp
+ GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3
- Đọc đồng thanh đoạn 1 - Cả lớp đọc ĐT 1 lần
- 1HS đọc lại cả bài
3. Tìm hiểu bài:
- Bài đọc có những nhân vật nào? - HS nêu
- Ai dẫn khách đi thăm trờng ? - Liên đội trởng Sùng Tờ Dìn
- Bạn Dìn giới thiệu những gì về trờng
mình
- Dẫn khách đi thăm và kể về nề nếp sinh
hoạt ở trờng
- Em học đợc gì về cách giới thiệu nhà tr-
ờng của Sùng tờ Dìn ?
- HS làm việc theo cặp
- 2 -3 cặp HS thi giới thiệu về trờng mình
trớc lớp.
- HS nhận xét bình chọn.
- GV nhận xét, ghi điểm
4. Luyện đọc lại
- GV đọc lại đoạn văn - HS nghe
- 3 - 4 nhóm HS thi đọc đoạn văn theo cách
phân vai.
- 1HS đọc lai cả bài.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
5. Củng cố dặn dò

- Nêu nội dung chính của bài ? - 1HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Năm học 2013- 2014
138
Giáo án lớp 3
Tiết 3 Rèn toán

Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố :
- Bảng chia 9;
- Vận dụng trong tính toán và giải toán có phép chia 9.
B. Các hoạt động dạy - học:

I. kiểm tra bài cũ : - Đọc bảng chia 9 (3 HS)
HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Bài tập.
1. Bài 1: Củng cố bảng nhân 9 và chia 9.
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS yêu cầu BT.
- GV yêu cầu: - HS làm vào vở - nêu kết quả.
- GV gọi HS nêu kết quả 9 x 2= 18 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72
54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 72 : 9 = 8
- GV nhận xét, sửa sai.
2. Bài 2: Ôn tập cách tìm thơng số bị chia,
số chia.
- GV gọi HS yêu cầu bài tập - 2 HS yêu cầu bài tập
- GV nêu yêu cầu: - HS làm váoGK - nêu KQ.
- GV gọi HS đọc kết quả.

Số bị chia 18 18 36 63 81 63
Số chia 9 9 9 9 9 9
? Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào
? Muốn tìm số chia ta làm thế nào
Thơng 2 2 4 7 9 7
3. Bài 3: Ôn về giải toán có lời văn
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS phân tích bài toán
- GV yêu cầu HS giải vào vở - HS làm bài vào vở + 1 HS lên bảng
Bài giải
- GV theo dõi HS làm bài Số bàn ghế mới nhận
54: 9 = 6(bộ)
Số bàn ghế còn phảI nhận là
54 - 6 = 48 (bộ)
Đáp số: 48 bộ
- HS nhận xét bài.
- GV nhận xét - kết luận
4. Bài 4: Ôn về tìm phần mấy của một số
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu cách làm - HS nêu cách làm -> HS làm nháp
+ Đếm số ô vuông của hình (18ô)
- GV gọi HS nêu kết quả
+ Tìm
9
1
số đó (18:9 = 2 ôvuông)
- GV nhận xét
III. Củng cố dặn dò
Năm học 2013- 2014
139

Giáo án lớp 3
- Nêu lại nội dung bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Bổ sung




Thứ năm ngày tháng 12 năm 2013
Tiết1 : Tự nhiên - xã hội
Tỉnh (Thành phố) Nơi bạn đang sống
I. Mục tiêu:

- Sau bài học, HS biết:
+ Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của nơi em đang sống.
+ Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hơng.
II. Đồ dùng dạy học:

+ bút màu , tranh
III. Các hoạt động - dạy học:

1. KTBC:
Nơi em đang sống có những cơ quan hành chính nào ? (2 HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Nói về tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống.
* Mục tiêu: HS có hiểu biết về các cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế ở tỉnh nơi
đang sống.
* Tiến hành:

Bớc 1:
+ GV yêu cầu HS su tầm tranh ảnh nói về
các cơ sở văn hoá, GV, hành chính, y tế.
- HS nghe
Bớc2:
+ GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- HS tập trung tranh ảnh sau đó trang trí,
xếp đặt theo nhóm và cử ngời lên giới
thiệu.
Bớc 3:
+ GV yêu cầu HS đóng vai
- HS đóng vai hớng dẫn viên du lịch để nói
về cơ quan ở tỉnh mình
- GV nhận xét
b. Hoạt động 2: Vẽ tranh
* Mục tiêu Biết vẽ và mô tả sơ lợc về bức
tranh toàn cảnh có các cơ quan hành chính,
văn hoá, y tếcủa tỉnh nơi em đang sống
* Tiến hành :
- Bớc 1: GV gợi ý cách thể hiện những nét
chính về những cơ quan hành chính, văn
- HS tiến hành vẽ.
Năm học 2013- 2014
140
Giáo án lớp 3
hoá
- Bớc 2: - HS đón tất cả tranh vẽ lên tờng
- 1 số HS mô tả tranh vẽ
- GV nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:

- Nêu lại ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
Tiết 2 : Toán

Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
A. Mục tiêu:

Giúp HS:
- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết và chia có d).
- Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán liên quan đến
phép chia.
B. Đồ dùng dạy học

+ SGK, bảng tay
C. Các hoạt động dạy học:

I. Ôn luyện:
Đọc bảng chia 9 (2HS)
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: HD học sinh thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số:
* HS nắm đợc cách chia.
- GV nêu phép chia 72: 3 - HS nêu cách thực hiện
72 3 7 chia 3 đợc 2 viết 3
6 24 2 nhân 3 bằng 6; 7 - 6 bằng 1
12 Hạ 2 đợc 12; 12 chia 3 đợc 4
12 viết 4. 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ
0 12 bằng 0
- GV gọi HS nhắc lại - Nhiều HS nhắc lại cách làm

- GV nêu tiếp phép tính - HS nêu cách thực hiện
65 : 2 = ? 65 2 6 chia 2 đợc 3, viết 3
6 32 3 nhân 2 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0
05 Hạ 5; 5 chia 2 đợc 2, viết 2
4 2 nhân 2 bằng 4; 5 trừ 4 bằng 1
1
Vậy 65 : 2 = 32
- GV gọi HS nhắc lại cách tính - Nhiều HS nhắc lại
2. Hoạt động 2: Thực hành
a. Bài 1: Củng cố về chia số có 2 chữ số
cho số có 1 chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bảng con
Năm học 2013- 2014
141
Giáo án lớp 3
84 3 96 6 68 6
- GV quan sát sửa sai cho HS sau mỗi lần
giơ bảng
6 28 6 16 6 11
24 36 08
24 36 6
0 0 2
b. Bài 2: Củng cố về tìm một trong các
phần bằng nhau.
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài học
- GV gọi HS nêu yêu cầu cách làm - HS giải vào vở - nêu kết quả
- GV theo dõi HS làm bài Bài giải
- gọi HS nêu kết quả Số phút của 1/5 giờ là:
- GV nhận xét 60 : 5 = 12 phút

c. Bài 3: Giải đợc bài toán có liên quan đến
phép chia.
Đáp số: 12 phút
- GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu cách làm - HS làm vào vở
- HS làm vào vở Bài giải
- GV gọi HS đọc bài Ta có: 31 : 3 = 10 (d 1)
- GV nhận xét Nh vậy có thể may đợc nhiều nhất là 10 bộ
quần áo và còn thừa 1m vải
Đ/S: 10 bộ quần áo, thừa 1 m
III. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại cách chia số có 2 chữ số ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 : Luyện từ và câu:
ôn tập về từ chỉ đặc điểm
ôn tập câu: Ai thế nào?
I. Mục tiêu:
1. Ôn về từ chỉ đặc điểm: Tìm đợc các từ chỉ đặc điểm; vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc
điểm, xác định đúng phơng diện so sánh trong phép so sánh.
2. Tiếp tục ôn kiểu ai thế nào? Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi của ai(con gì,
cái gì)? và thế nào?
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết những câu thơ ở BT 1; 3 câu thơ ở bài tập 3
- 1 tờ giấy khổ to viết ND bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: Làm lại bài tập 2 - bài tập 3 (tuần 13) (2 HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. HD học sinh làm bài tập

a. Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- 1HS đọc lại 6 câu thơ trong bài
Năm học 2013- 2014
142
Giáo án lớp 3
* GV giúp HS hiểu thế nào là từ chỉ đặc
điểm:
+ Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì? - Xanh.
- GV gạch dới các từ xanh.
+ Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc
điểm gì?
- Xanh mát.
- Tơng tự GV yêu HS tìm các từ chỉ đặc
điểm của sự vật tiếp.
- HS tìm các từ chỉ sự vật; trời mây, mùa
thu, bát ngát, xanh ngắt.
- 1HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm vừa
tìm đợc.
- GV: Các từ xanh, xanh mát, bát ngát,
xanh ngắt là các từ chỉ đặc điểm của tre,
lúa, sông máng
- HS chữa bài vào vở.
b. Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - 1HS đọc câu a.
+ Tác giả so sánh những sự vật nào với
nhau?
- So sánh tiếng suối với tiếng hát.
+ Tiếng suối với tiếng hát đợc so sánh với
nhau điều gì?
- Đặc điểm trong tiếng suối trong nh tiếng

hát xa.
- HS làm bài tập vào nháp
- GV gọi HS đọc bài - HS nêu kết quả - HS nhận xét.
- GV treo tờ phiếu đã kẻ sẵn ND để chốt
lại lời giải đúng.
- HS làm bài vào vở.
Sự vật A So sánh về đặc điểm gì? Sự vật B
a. Tiếng suối trong Tiếng hát
c. Bài tập 3: Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu bài tập
- 1HS nói cách hiểu của mình.
- HS làm bài cá nhân.
- GV gọi HS phát biểu - HS phát biểu ý kiến.
- GV gạch 1 gạch dới bộ phận câu trả lời
câu hỏi Ai (con gì, cái gì) gạch 2 gạch dới
bộ phận câu hỏi thế nào?
- HS làm bài vào vở.
Câu Ai (cái gì, con gì) Thế nào ?
- Anh Kim Đồng rất nhanh trí và
dũng cảm.
- Anh Kim Đồng - Nhanh trí và dũng
cảm
- Những hạt sơng sớm đọng trên lá
long lanh nh những bóng đèn pha

- Những hạt sơng sớm - Long lanh nh những
bóng đèn pha lê.
- Chợ hoa trên đờng Nguyễn Huệ
đông ngời
- Chợ hoa đông nghịt ngời
4. Củng cố dặn dò:

- Nêu ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Bổ sung

Năm học 2013- 2014
143
Giáo án lớp 3




Thứ sáu ngày tháng 12 năm 2013
Tiết 1 : Tập làm văn

Nghe - kể: Tôi cũng nh bác
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng nói:
1. Nghe và kể lại đúng, tự nhiên truyện vui Tôi cũng nh bác.
2. Biết giới thiệu một cách mạnh dạn, tự tin với đoàn khách đến thăm lớp về các bạn trong tổ
và hoạt động của các bạn trong tháng vừa qua. Làm cho HS thêm yêu mến nhau.
II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ truyện vui Tôi cũng nh bác
- Bảng lớp viết gợi ý kể lại truyện vui.
III. Các hoạt động dạy học:

A. KTBC: - Đọc lại bức th viết gửi bạn miền khác ? (2HS)
- GV nhận xét, chấm điểm.
B. Bài mới

1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Hớng dẫn học sinh làm bài tập
a. Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS quan sát tranh minh hoạ và đọc lại 3
câu hỏi gợi ý.
- GV kể chuyện một lần - HS chú ý nghe
- GV hỏi
+ Câu chuyện này xảy ra ở đâu ? - ở nhà ga.
+ Trong câu chuyện có mấy nhân vật ? - Hai nhận vật
+ Vì sao nhà văn không đọc đợc bản thông
báo ?
+ Ông nói gì với ngời đứng cạnh ? - Phiền ông đọc giúp tôi tờ báo này với
+ Ngời đó trả lời ra sao? - HS nêu
+ Câu trả lời có gì đáng buồn cời ? - ngời đó tởng nhà văn không biết chữ
- GV nghe kể tiếp lần 2 - HS nghe
- HS nhìn gợi ý trên bảng kể lại câu
chuyện
- GVkhen ngợi những HS nhớ chuyện, kể
phân biệt lời các nhân vật
b. Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV chỉ bảng lớp đã viết sẵn gợi ý nhắc
HS: Các rm phải tởng tợng đang giới thiệu
1 đoàn khách.
Năm học 2013- 2014
144
Giáo án lớp 3
- GV mời HS khá, giỏi làm mẫu. - 1HS khá làm mẫu.
- HS làm việc theo tổ ; lần lợt từng HS
đóng vai ngời giới thiệu

- GV gọi HS thi giới thiệu - Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ mình
trớc lớp.
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại ND bài ? - 1HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Đánh giá tiết học
Tiết 2 Toán:

Chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số (tiếp theo)
A. Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có d các lợt chia).
- Củng cố về giải toán và vẽ hình tứ giác có hai góc vuông.
B. Đồ dùng dạy học:

+ SGK, bảng tay
C. Các hoạt động dạy học:

I. Ôn luyện: 2 HS lên bảng - mỗi HS làm 2 phép tính:
97 3 59 5 89 2 91 7
- HS + nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: HD học sinh thực hiện phép chia 78 : 4
+ HS nắm đợc cách chia và nhận ra đợc có đủ ở các lợt chia.
- GV nêu phép chia 78 : 4 - HS lên bảng đặt tính rồi thực hiện phép
chia và nêu các bớc chia.
78 4 78 4 7 chia 4 đợc 1, viết 1.
4 19 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3

38
36 Hạ 8, đợc 38; 38 chia 4 đợc 9.
2 9 nhân 4 bằng 36 ; 38 trừ 36 bằng 2
- GV gọi HS nêu lại cách thực hiện - Vài HS nêu lại cách thực hiện và kết quả:
78 : 4 = 19 (d 2)
2. Hoạt động 2: Thực hành
a. Bài 1: Củng cố về kỹ năng chia.
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bảng con
77 2 87 3 86 6
- GV nhận xét sửa sai cho HS sau mỗi lần
giơ bảng.
6 38 6 29 6 14
17 27 26
16 27 24
1 0 2
b. Bài 2 Củng cố về giải toán có lời văn.
Năm học 2013- 2014
145
Giáo án lớp 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1HS lên
bảng giải.
Bài giải
Thực hiện phép chia 33 : 2 = 16 (d 1)
- GV theo dõi HS làm bài Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS
nữa nên cần thêm một cái bàn nữa.
Vậy số bàn cần có ít nhất là:
- GV gọi HS nhận xét. 16 + 1 = 17 (cái bàn)

- GV nhận xét ghi điểm.
c. Bài 3: Củng cố về vẽ hình.
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV nêu yêu cầu : - HS làm vào nháp
- HS chữa bài.
- GV theo dõi HS vẽ hình - VD:
- GV gọi HS nhận xét.
d. Bài 4: Củng cố về xếp hình.
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT
- HS quan sát hình trong SGK.
- HS dùng 8 hình xếp thành 1 hình
vuông
- GV yêu cầu HS xếp thi - HS thi xếp nhanh đúng
- GV nhận xét tuyên dơng.
III. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại ND bài (1HS)
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
Tiết 3 : Chính tả (nghe viết)

Nhớ việt Bắc I. Mục tiêu:

Rèn kỹ năng viết chính tả:
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng (thể thơ lục bát) 10 dòng đầu của bài thơ nhớ
Việt Bắc.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt: Cặp vần dễ lẫn (an,ân); âm đầu (l/n), âm giữa vần (i,iê)
II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2
- 3 băng giấy viết nội dung các câu tục ngữ ở bài tập 3a.

III. Các hoạt động dạy học:

A. KTBC: - GV đọc: Thứ bảy, giầy dép,dạy học (HS viết bảng con)
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài ghi đầu bài
2. Hớng dẫn nghe - viết:
a. Hớng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần đoạn thơ - HS chú ý nghe
- 2HS đọc lại
Năm học 2013- 2014
146
Giáo án lớp 3
- GV hớng dẫn nhận xét
+ Bài chính tả có mấy câu thơ ? - 5 câu là 10 dòng thơ.
+ Đây là thơ gì ? - Thơ 6 - 8 còn gọi là lục bát
- Cách trình bày các câu thơ thế nào? - HS nêu
- Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa - Các chữ đầu dòng thơ, danh từ riêng Vịêt
Bắc.
- GV đọc các tiếng khó: rừng, giang - HS luyện viết vào bảng con
b. GV đọc bài - HS nghe viết vào vở
- GV quan sát,uấn nắn cho HS
c. Chấm - chữa bài:
- GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi
- GV thu bài chấm điểm
- Nhận xét bài viết.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập
a. Bài tập 2: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài cá nhân
- GV mời 2 tốp HS nối tiếp nhau thi làm

bài trên bảng lớp
- HS chơi trò chơi
- HS nhận xét kết quả
- GV nhận xét, chốt lại lời giải :
Hoa mẫu đơn - ma mau hạt lá trầu - đàn
trâu - sáu điểm - quả sấu
b. Bài tập 3 (a): Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu nài tập
- GV mời 3 tốp nối tiếp nhau làm bài trên
băng giấy
- HS làm bài CN.
- HS đọc lại câu tục ngữ đã hoàn chỉnh
- GV giải nghĩa từ: Tay quai; miêng trễ.
- GV nhận xét bài đúng
- Làm - no lâu, lúa - HS chữa bài đúng vào vở
4. Củng cố dặn dò
- Nêu lại ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Tiết 4 : Sinh hoạt lớp
I. Nhận xét tình hình của lớp trong tuần 14
a. Ưu điểm






b. Tồn tại



Năm học 2013- 2014
147
Giáo án lớp 3


.II. Ph ơng h ớng tuần 15





Bổ sung




Năm học 2013- 2014
148
Phần duyệt bài
Ngày tháng 11 năm 2013
Ngô Thị Kim Thoa

×