Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

Khái niệm và mô hình kinh doanh Thương Mại Điện Tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 21 trang )

GVDH: Th.S Trần Lê Kha
SVTH: Nguyễn Thị Trúc Phương
MSSV: 11069201
Lớp: 210702710
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP T.P HỒ CHÍ MINH
KHOA THƯƠNG MẠI-DU LỊCH
Chương 2:
khái niệm và mô hình
kinh doanh thương mại điện tử

Các y u t c u thành nên mô hình kinh ế ố ấ
doanh th ng m i đi n tươ ạ ệ ử

Mô hình kinh doanh B2B

Mô hình kinh doanh B2C

Nh n bi t mô hình kinh doanh trong các ậ ế
lĩnh v c n i b t khác c a th ng m i ự ổ ậ ủ ươ ạ
đi n tệ ử

Hi u các khái ni m kinh doanh và chi n ể ệ ế
l c áp d ng đ i v i th ng m i đi n tượ ụ ố ớ ươ ạ ệ ử
CÁC YẾU TỐ HỢP THÀNH MÔ HÌNH KINH DOANH
1) Xứ mệnh: Tại sao khách hàng lại đến với bạn?
2) Mô hình lợi nhuận: Bạn sẽ kiếm tiền bằng cách nào?
3) Cơ hội thị trường: Thị trường mà bạn gia nhập là gì?
Qui mô như thế nào?
4) Môi trường cạnh tranh : Ai đã chiếm thị trường mà
bạn gia nhập ?
5) Ưu thế cạnh tranh : Những ưu thế đặc biệt mà công


ty bạn có trong thị trường bạn gia nhập ?
6) Chiến lược thị trường : Kế hoạch để bạn đẩy mạnh
sản phẩm hoặc dịch vụ nhằm thu hút khách hàng mục
tiêu như thế nào ?
7) Định hướng phát triển của tổ chức : Loại hình
nào của cơ cấu tổ chức trong công ty là cần thiết để
thực hiện các kế hoạch kinh doanh ?
8) Đội ngũ quản lý : Những kinh nghiệm và nền
tảng cơ sở nào quan trọng đối với người lãnh đạo ?
Nội dung nghiên cứu
PANDORA
FREEMIUM
Mô hình FREEMIUM = Free + Premium
Là một mô hình kinh doanh hoạt động dựa trên
việc cung cấp miễn phí các dịch vụ, sản phẩm
với các chức năng cơ bản nhưng thu phí nếu
người sử dụng muốn sử dụng các chức năng cao
cấp hơn của dịch vụ/ sản phẩm
Padora là m t d ch v vô tuy n v đăng kí ộ ị ụ ế ề
thuê bao qua internet thành công nh tấ
1/2011: ở Mỹ có trên 80 tr
người dùng
Cách sử dụng tương tự
Mp3.zing
Mô hình kinh doanh Ban đầu của Pandora (2005) :
truy cập vào Pandora miễn phí 10 giờ sau đó những
người đăng ký thuê bao phải trả $36/ tháng cho một
năm sau khi họ dùng hết 10h miễn phí

Kết quả: 100,000 người nghe miễn phí 10 giờ

và sau đó từ chối việc đăng ký gói cước trả
tiền thường niên cho dịch vụ này. Mọi người
rất thích trang Padora nhưng họ không hài
lòng về việc phải trả tiền cho các dịch vụ này,
vì thế dường như nó chỉ tồn tại trong vài năm
đầu
Vào cuối năm 2009, công ty mở rộng thêm một
Pandora: những dịch vụ cao cấp này sẽ không có
quảng cáo, chất lượng truyền dẫn âm thanh tốt hơn,
ứng dụng cho máy tính và giới hạn sử dụng ít.
Chi phí của dịch vụ này là $36/ năm
KẾT LUẬN:

Tâm lý Mi n Phí: ai cũng thích, r i ễ ủ
ro là 0.
Mi n phí không th i h n nên user có ễ ờ ạ
th i gian tr i nghi m đ hi u rõ v giá ờ ả ệ ể ể ề
tr c a d ch v -> nghi n -> khó b -> ị ủ ị ụ ệ ỏ
suy nghĩ đ n vi c nâng c p khi c n.ế ệ ấ ầ

Đây là vi c kinh doanh d a vào ng i ệ ự ườ
tiêu dùng, v i t l chuy n đ i bình ớ ỷ ệ ể ổ
quân vào kho ng 2-5%. Nghĩa là, c ả ứ
100 user thì có 2-5 user ch p nh n b ấ ậ ỏ
ti n đ nâng c p d ch v . M t r i ro ề ể ấ ị ụ ộ ủ
là n u b n không t o ra các ti n ích ế ạ ạ ề
phù h p v i user thì h s không b ợ ớ ọ ẽ ỏ
ti n đ nâng c p, trong khi chi phí đ ề ể ấ ể
duy trì h th ng c b n thì l i r t ệ ố ơ ả ạ ấ

l n.ớ

Chi phí marketing r t ấ
th p, d lan truy n n u ấ ễ ề ế
d ch v t t.ị ụ ố

C h i ki m ti n t c ng ơ ộ ế ề ừ ộ
đ ng khi s l ng user ồ ố ượ
tăng m nh.ạ
Mô hình kinh doanh
Ban đ u c a Pandora ầ ủ
(2005) : truy c p vào ậ
Pandora mi n phí 10 gi ễ ờ
sau đó nh ng ng i ữ ườ
đăng ký thuê bao ph i ả
tr $36/ tháng cho m t ả ộ
năm sau khi h dung ọ
h t 10h mi n phíế ễ
( 2009) Những dịch vụ
cao cấp này sẽ không có
quảng cáo, chất lượng
truyền dẫn âm thanh tốt
hơn, ứng dụng cho máy
tính và giới hạn sử dụng
ít.
Chi phí của dịch vụ này
là $36/ năm
TR L I CÂU H I NGHIÊN Ả Ờ Ỏ
C U Ứ


U 1
FREE
FREEMIUM
CÂU
2
Xứ mệnh của Pandora đưa ra đối với
khách hàng là gì?
“ Nơi có chi phí cận biên rất thấp, gần về
0, để hỗ trợ người dùng miễn phí. Mang
lại ý nghĩa cho một công ty nơi mà giá trị
cho khách hàng tiềm năng của nó phụ
thuộc vào một mạng lưới rộng lớn, giống
như là Facebook”
MAILCHIMP:

Công ty đưa ra các bản tin định kì bằng việc gởi
email để phổ biến thông tin đến khách hàng, quản
lý danh sách thuê bao và theo dõi quá trình
marketing qua email

Mở ra các giao diện lập trình
CÂU
3

Cung cấp các công cụ mới trong chiến lược thu
hút khách hàng thân thiết: bắt đầu cho đi các
công cụ cơ bản và thu phí thuê bao đối với các
tính năng đặc biệt, được áp dụng những email
đối với nhóm khách hàng lớn, họ sẽ tiếp tục sử
dụng MailChimp và sẵn sang trả tiền cho việc

nâng cao dịch vụ

Nhìn thấy được sự gia tăng đáng kể trong việc
lạm dụng hệ thống của nó, và sự gia tăng liên
quan đến chi phí pháp lý

Phát triển một dự án với mục đích tối ưu hóa
trong việc tìm ra email bất thường>>> tìm ra
được một xu hướng tích cực và ước tính những
điều bất thường khi người dùng mở email trong
chiến lược marketing điện tử
NING:

Mặc dù là nền tảng cơ sở hạ tầng hàng đầu mạng
xã hội >>>N Gặp phải vấn đề chung: chuyển đổi
bằng mắt thành thanh toán tiền cho khách hàng,
trong khi 13% khách hàng phải trả tiền cho
những dịch vụ cao cấp, lợi nhuận thì không có

Mô hình kinh doanh mới đa dạng thông qua
các nguồn lợi nhuận: dịch vụ cao cấp, hợp tác
với Google và là nhà tài trợ>>>giảm chi phí
thuê bao xuống còn $19.95/ năm

Công ty giảm nhân viên và sử dụng 100% nguồn
lực của mình để nắm bắt người dùng cao cấp.
Giới thiệu một mô hình định giá ba tầng, bắt đầu
từ $19.95 mỗi tháng cho các dịch vụ cơ bản.
Ning cho người dùng hiện tại một thời gian ngắn
hạn 30 ngày để chọn một phương án. Cho đến

nay, khoảng 50.000 mạng Ning đã chuyển đổi
sang trạng thái, hơn ba lần so với số lượng các
trang cao cấp (15000) nó đã có trước đó
CÂU
4
Chi phí phát sinh trong việc cung cấp
dịch vụ hoặc sản phẩm miễn phí cho
khách hàng thân thiết phải thấp
C M N TH Y VÀ Ả Ơ Ầ
CÁC B N ĐÃ CHÚ Ý Ạ
L NG NGHE!Ắ

×