Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam – chi nhánh sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 83 trang )




TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT CẦN THƠ
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG






KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH SÓC TRĂNG





Giảng viên hướng dẫn:
NGÔ THỊ BÍCH PHƯỢNG Sinh viên thực hiện:
ĐINH THỊ PHƯƠNG THANH
Mã số sv: 11CTDA0094
Lớp: CTDNH11A











Cần Thơ, tháng 8 năm 2014
Đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Sóc Trăng


GVHD: Ngô Thị Bích Phượng ii SVTH: Đinh Thị Phương Thanh

LỜI CẢM ƠN

Khóa luận tốt nghiệp thể hiện phần nào những kiến thức tích lũy và những kinh
nghiệm học hỏi được của mỗi sinh viên. Đây là bước chuẩn bị cần thiết trước khi sinh
viên tốt nghiệp ra trường. Qua quá trình học tập tại Trường Cao đẳng Kinh Tế Kỹ
Thuật Cần Thơ và sau thời gian thực tập tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam – Chi nhánh Sóc Trăng, em đã tích lũy được nhiều kiến thức để có
thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Để đạt được kết quả như ngày hôm nay, em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô
Khoa Tài chính – Ngân hàng và toàn thể thầy cô Trường Cao đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật
Cần Thơ đã truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho em trong những năm học
tập tại trường. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô Ngô Thị Bích Phượng đã tận
tình hướng dẫn, giải đáp khó khăn, vướng mắc và đưa ra nhiều lời khuyên quý giá
giúp em khắc phục những điểm chưa tốt trong quá trình hoàn thành khóa luận.
Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám Đốc, các anh, chị
tại Phòng Khách Hàng cùng các cô, chú, anh chị trong cơ quan đã tận tình chỉ bảo, tạo
mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Và đặc biệt em

xin chân thành cảm ơn Ths. Ngô Ngọc Tuấn - Phó Giám Đốc Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam - Chi nhánh Sóc Trăng cùng anh Trần Lý Phước Thọ đã tận tình
hướng dẫn, góp ý trong suốt quá trình em thực tập tại đơn vị và viết khóa luận tốt
nghiệp.
Cuối cùng em xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn động viên và tạo điều kiện
thuận lợi cho em trong quá trình học tập và hoàn thành khóa luận.
Trong thời gian làm khóa luận tốt nghiệp, dù đã cố gắng rất nhiều nhưng do kiến
thức và kinh nghiệm bản thân còn hạn chế nên không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong
nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy cô, anh chị và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện



ĐINH THỊ PHƯƠNG THANH
Đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Sóc Trăng


GVHD: Ngô Thị Bích Phượng iii SVTH: Đinh Thị Phương Thanh

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đề tài này do chính em thực hiện, các số liệu thu thập và kết
quả phân tích trong đề tài là trung thực. Đề tài này không trùng khớp với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.


Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2014
Sinh viên thực hiện






ĐINH THỊ PHƯƠNG THANH
Đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Sóc Trăng


GVHD: Ngô Thị Bích Phượng iv SVTH: Đinh Thị Phương Thanh

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP




























Sóc Trăng, ngày… tháng… năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)
Đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Sóc Trăng


GVHD: Ngô Thị Bích Phượng v SVTH: Đinh Thị Phương Thanh

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

 Giảng viên hướng dẫn: Ngô Thị Bích Phượng
+ Quá trình thực tập:



+ Cơ sở lý luận:



+ Giới thiệu đơn vị:




+ Thực trạng:



+ Giải pháp:



Điểm tổng cộng:

Giảng viên hướng dẫn




Ngô Thị Bích Phượng

 Giảng viên chấm 2:
+ Nhận xét: …………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
+ Điểm:


Giảng viên chấm 2

+ Điểm thống nhất:


Đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Sóc Trăng


GVHD: Ngô Thị Bích Phượng vi SVTH: Đinh Thị Phương Thanh

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. Đặt vấn đề nghiên cứu 1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
4. Phương pháp nghiên cứu 2
5. Kết cấu nội dung đề tài 3
CHƯƠNG 1 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTM 4
1.1. Giới thiệu về tín dụng NHTM 4
1.1.1. Khái niệm về tín dụng NHTM 4
1.1.2. Vai trò và đặc điểm của tín dụng NHTM 4
1.1.3. Phân loại tín dụng NHTM 4
1.1.4. Đối tượng cho vay 5
1.1.5. Khái niệm rủi ro tín dụng 5
1.1.6. Một số chỉ tiêu cơ bản đánh giá hoạt động tín dụng 6
1.1.6.1. Chỉ tiêu Tổng dư nợ/Vốn huy động 6
1.1.6.2. Chỉ tiêu Hệ số thu nợ 6
1.1.6.3. Chỉ tiêu Vòng quay vốn tín dụng 6
1.1.6.4. Chỉ tiêu Nợ xấu/Tổng dư nợ 6
1.2. Ngân hàng bán buôn và ngân hàng bán lẻ 7
1.3. Khái niệm về quản trị kinh doanh ngân hàng 7
1.4. Tổng quan về chiến lược và hoạch định chiến lược kinh doanh ngân hàng 7
1.4.1. Chiến lược kinh doanh ngân hàng 7
1.4.2. Hoạch định chiến lược kinh doanh ngân hàng 9

1.4.3. Mối liên hệ giữa chiến lược kinh doanh của NHTM với chính sách tiền tệ của
NHNN 10
1.5. Phân tích môi trường bên ngoài để xác định cơ hội và nguy cơ đối với ngân hàng 10
1.5.1. Môi trường vĩ mô 10
1.5.2. Môi trường vi mô 11
1.6. Phân tích môi trường nội bộ để xác định điểm mạnh, điểm yếu của ngân hàng 11
1.7. Khái niệm chiến lược phần cứng và chiến lược phần mềm của ngân hàng thương mại12
1.8. Giới thiệu chung về doanh nghiệp và tín dụng doanh nghiệp 13
1.8.1. Định nghĩa về doanh nghiệp 13
1.8.2. Qui mô của doanh nghiệp 13
1.8.3. Khái niệm tín dụng doanh nghiệp 14
CHƯƠNG 2 15
GIỚI THIỆU VỀ VIETCOMBANK SÓC TRĂNG 15
2.1. Tổng quan về NHTMCP Ngoại thương Việt Nam 15
2.2. Giới thiệu về Vietcombank Sóc Trăng 15
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Vietcombank Sóc Trăng 15
2.2.2. Cơ cấu tổ chức và điều hành 18
2.2.3. Chức năng của từng phòng, ban 19
2.2.3.1. Phòng kế toán 19
2.2.3.2. Phòng Thanh toán- Kinh doanh dịch vụ 19
2.2.3.3. Phòng khách hàng 20
2.2.3.4. Phòng tổng hợp 20
2.2.3.5. Phòng hành chánh nhân sự 20
2.2.3.6. Phòng ngân quỹ 20
2.2.3.7. Phòng Kiểm tra giám sát & tuân thủ 21
2.2.4. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu 21
Đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Sóc Trăng


GVHD: Ngô Thị Bích Phượng vii SVTH: Đinh Thị Phương Thanh


2.2.5. Qui trình cho vay của Vietcombank Sóc Trăng 22
CHƯƠNG 3 26
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP CỦA VIETCOMBANK
SÓC TRĂNG TỪ NĂM 2011-2013 26
3.1. Tổng quan về môi trường kinh doanh và vị thế của Vietcombank Sóc Trăng 26
3.2. Đánh giá hoạt động tín dụng trên địa bàn 26
3.3. Đánh giá đối thủ cạnh tranh trên địa bàn 27
3.4. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011-2013 của VCB Sóc Trăng 27
3.4.1. Thu nhập 27
3.4.2. Chi phí hoạt động của Vietcombank Sóc Trăng 28
3.4.3.Lợi nhuận trước thuế 29
3.5. Cơ cấu nguồn vốn của Vietcombank Sóc Trăng 30
3.6.1. Một số qui định, tiêu chuẩn cho vay tại Vietcombank Sóc Trăng 34
3.6.2. Doanh số cho vay KH doanh nghiệp của Vietcombank Sóc Trăng năm 2011-2013
34
3.6.2.1. Doanh số cho vay phân theo thời hạn 34
3.6.2.2.Doanh số cho vay phân theo ngành nghề 36
3.6.3. Doanh số thu nợ KH doanh nghiệp của Vietcombank Sóc Trăng năm 2011-2013 41
3.6.3.1. Doanh số thu nợ phân theo thời hạn 41
3.6.3.2. Doanh số thu nợ phân theo ngành kinh tế 42
3.6.4. Dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp của Vietcombank Sóc Trăng năm 2011-
2013 45
3.6.4.1. Dư nợ cho vay phân theo thời hạn 45
3.6.4.2. Dư nợ cho vay phân theo ngành kinh tế 45
3.6.5. Nợ xấu của Vietcombank Sóc Trăng năm 2011-2013 49
3.6.6. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp của Vietcombank Sóc
Trăng năm 2011-2013 51
3.7. Chiến lược kinh doanh trong mảng tín dụng doanh nghiệp của Vietcombank Sóc Trăng
53

3.8. Thực trạng và thế mạnh của một số ngân hàng cạnh tranh 54
3.8.1. NH NN
O
& PTNT - CN Sóc Trăng (Agribank Sóc Trăng) 54
3.8.2. NHTMCP Đầu tư &Phát triển - CN Sóc Trăng (BIDV Sóc Trăng) 54
3.8.3. NHTMCP Công Thương - CN Sóc Trăng (Vietinbank Sóc Trăng) 55
3.8.4. NHTMCP cạnh tranh tiềm ẩn (NHTMCP Quân Đội) 55
3.8.5. Chiến lược phần cứng phần mềm của các ngân hàng cạnh tranh 57
3.8.5.1. Chiến lược và chiến thuật phần cứng mà NH đang ứng dụng 57
3.8.5.2 Chiến lược và chiến thuật phần mềm mà NH đang ứng dụng 57
3.9. Đánh giá thực trạng cho vay KH doanh nghiệp của Vietcombank Sóc Trăng 57
3.9.1. Đánh giá điểm mạnh của Vietcombank Sóc Trăng cho vay khách hàng doanh
nghiệp hiện nay 58
3.9.2. Đánh giá hạn chế của Vietcombank Sóc Trăng cho vay khách hàng doanh nghiệp
hiện nay 59
CHƯƠNG 4 61
MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ, NĂNG LỰC
CẠNH TRANH TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI
VIETCOMBANK SÓC TRĂNG 61
4.1. Định hướng hoạt động của Vietcombank 61
4.2. Định hướng hoạt động của Vietcombank Sóc Trăng trong thời gian tới 61
4.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng mảng doanh nghiệp tại
Vietcombank Sóc Trăng 63
4.4. Kiến nghị 66
4.4.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 66
Đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Sóc Trăng


GVHD: Ngô Thị Bích Phượng viii SVTH: Đinh Thị Phương Thanh


4.4.2. Kiến nghị với Vietcombank TW 67
4.4.3. Kiến nghị với Vietcombank Sóc Trăng 68
PHẦN KẾT LUẬN 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO 72

Đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Sóc Trăng


GVHD: Ngô Thị Bích Phượng ix SVTH: Đinh Thị Phương Thanh

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


 CN: Chi nhánh
 CBKH: Cán bộ khách hàng
 CNCB: Công nghiệp chế biến
 Cty CP: Công ty cổ phần
 Cty TNHH: Công ty trách nhiệm hữu hạn
 DSCV: Doanh số cho vay
 DSTN: Doanh số thu nợ
 DN: Doanh nghiệp
 KH: Khách hàng
 NH: Ngân hàng
 NHNN: Ngân hàng Nhà nước
 NHTM: Ngân hàng thương mại
 NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần
 NH NN
o
&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
 SXKD: Sản xuất kinh doanh

 TPKH: Trưởng phòng khách hàng
 TCTD: Tổ chức tín dụng
 TCKT: Tổ chức kinh tế
 TSĐB: Tài sản đảm bảo
 TT-KDDV: Thanh toán - Kinh doanh dịch vụ
 VCB.TW: Hội sở chính NHTMCP Ngoại thương Việt Nam
 XNK: Xuất nhập khẩu







Đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Sóc Trăng


GVHD: Ngô Thị Bích Phượng x SVTH: Đinh Thị Phương Thanh

DANH MỤC BẢNG
Trang

Bảng 1.1: Phân loại qui mô doanh nghiệp ……………………………………… 27
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng năm 2011 - 2013………. 39
Bảng 3.2: Nguồn vốn của ngân hàng năm 2011- 2013……………………………. 40
Bảng 3.3: Doanh số cho vay khách hàng doanh nghiệp tại NH năm 2011-2013
………………………………………………………………………………………48
Bảng 3.4: Doanh số thu nợ khách hàng doanh nghiệp tại NH năm 2011- 2013… 52
Bảng 3.5: Dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại NH năm 2011- 2013……. 56
Bảng 3.6: Nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại NH năm 2011- 2013……… 58

Bảng 3.7: Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại NH……. 59
Bảng 3.8: Dư nợ tín dụng của các TCTD trên địa bàn Sóc Trăng năm 2011- 2013
……………………………….…………………………………………………… 63





















Đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Sóc Trăng


GVHD: Ngô Thị Bích Phượng xi SVTH: Đinh Thị Phương Thanh

DANH MỤC HÌNH

Trang

Hình 2.1: Trụ sở NHTMCP Ngoại thương Việt Nam – CN Sóc Trăng…………. 18
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức của Vietcombank Sóc Trăng…………………………… 19
Hình 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng năm 2011 - 2013………. 31
Hình 3.2: Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng năm 2011- 2013……………………. 33
Hình 3.3: Cơ cấu DSCV khách hàng doanh nghiệp tại NH năm 2011-2013…… 40
Hình 3.4: Cơ cấu DSTN khách hàng doanh nghiệp tại NH năm 2011- 2013…… 44
Hình 3.5: Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng DN tại NH năm 2011-2013……… 48
Hình 3.6: Cơ cấu tỷ lệ nợ xấu của khách hàng DN tại NH năm 2011- 2013……… 50
Hình 3.7: Dư nợ tín dụng của các TCTD trên địa bàn Sóc Trăng năm 2011- 2013 56






















Đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Sóc Trăng


GVHD: Ngô Thị Bích Phượng 1 SVTH: Đinh Thị Phương Thanh

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề nghiên cứu
Trong giai đoạn hiện nay, nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển, không
ngừng vận động để vươn lên sánh vai cùng các nước phát triển trên thế giới và góp
phần cho sự phát triển đó là một bộ phận quan trọng đối với nền kinh tế - xã hội của
quốc gia chính là các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp không chỉ góp phần đáng kể
vào tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của quốc gia mà còn tham gia giải quyết vấn đề
như tạo việc làm, xóa đói, giảm nghèo của xã hội. Do đó để tiếp tục phát triển mạnh
mẽ và mở rộng qui mô, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có nguồn vốn dồi dào và ổn
định. Với vai trò là mạch máu cho quá trình vận hành nền kinh tế, là cầu nối trung gian
giữa nơi thừa vốn và thiếu vốn - Hệ thống các ngân hàng thương mại đã đóng góp một
phần to lớn vào sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế.
Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ. Khác với các doanh
nghiệp khác, NHTM không trực tiếp tham gia vào sản xuất và lưu thông hàng hóa
nhưng lại góp phần phát triển nền kinh tế thông qua việc cung cấp vốn tín dụng. Tín
dụng cung ứng vốn đầy đủ và kịp thời tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất
kinh doanh được tiến hành liên tục, đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế. Bên
cạnh đó, tín dụng là hoạt động kinh doanh chủ yếu và đem lại thu nhập cao nhất đối
với ngân hàng. Do đó, với mục tiêu tăng trưởng lợi nhuận tối đa nên các NH hiện nay
càng chú trọng các mối quan hệ tín dụng với các khách hàng doanh nghiệp. Dẫn đến
môi trường cạnh tranh giữa các ngân hàng ở mảng tín dụng doanh nghiệp ngày càng
quyết liệt hơn. Trước tình hình đó đòi hỏi Vietcombank Sóc Trăng phải có những đánh
giá cụ thể về hoạt động tín dụng doanh nghiệp của đơn vị hiện nay cũng như đưa ra

những chiến lược, hành động để cạnh tranh tốt với các ngân hàng trên địa bàn.
Để có thể tìm hiểu sâu hơn các vấn đề trên, em chọn nghiên cứu đề tài “Đánh giá
hoạt động tín dụng doanh nghiệp của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam- chi
nhánh Sóc Trăng” làm khóa luận tốt nghiệp. Với mong muốn sau khi nghiên cứu và
hoàn thành khóa luận thông qua việc tổng hợp, phân tích số liệu, đánh giá được thực
trạng hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Vietcombank Sóc Trăng và so sánh với một
số ngân hàng cạnh tranh trên địa bàn. Từ đó đề ra một số giải pháp góp phần khắc
phục hạn chế, giải quyết vấn đề còn tồn tại của đơn vị nhằm phát triển hoạt động kinh
doanh của ngân hàng ngày càng tốt hơn.
Đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Sóc Trăng


GVHD: Ngô Thị Bích Phượng 2 SVTH: Đinh Thị Phương Thanh

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Đối chiếu giữa lý luận và thực tiễn về hoạt động tín dụng và vận dụng phương pháp
nghiên cứu khoa học để ứng dụng vào quá trình nghiên cứu; từ đó nghiên cứu về
những nội dung cần thiết nhằm đánh giá hoạt động tín dụng KH doanh nghiệp của NH
và so sánh với các ngân hàng cạnh tranh để từ đó nâng cao chất lượng hoạt động tín
dụng KH doanh nghiệp của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Sóc Trăng
trong hoạt động kinh doanh chung cũng như trong mảng tín dụng của ngân hàng.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Từ thực tiễn hoạt động tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng (2011- 2013), đánh giá
đúng thực trạng cũng như những khó khăn vướng mắc của NHTMCP Ngoại thương
Việt Nam - Chi nhánh Sóc Trăng hiện nay.
Tìm ra điểm mạnh và điểm yếu trong hoạt động tín dụng KH doanh nghiệp của
Ngân hàng. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính, qua đó thấy được những thuận lợi và
khó khăn trong hoạt động tín dụng để tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục, đưa
ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả trong hoạt động tín dụng KH doanh nghiệp

nhằm giúp cho hoạt động kinh doanh của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam- chi
nhánh Sóc Trăng ngày càng hiệu quả với mức tăng trưởng cao.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu bao gồm: Vietcombank Sóc Trăng và các ngân hàng cạnh
tranh trên địa bàn
- Phạm vi nghiên cứu: đề tài được thực hiện tại Vietcombank Sóc Trăng từ ngày
02/06/2014 đến ngày 10/08/2014. Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu của năm 2011,
2012 và 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
+ Thu thập dữ liệu từ Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh
Sóc Trăng, các báo cáo tổng kết kinh doanh.
+ Thu thập dữ liệu của Ngân hàng Nhà Nước tỉnh Sóc Trăng
+ Thu thập dữ liệu từ các NHTM đối thủ về một số yếu tố liên quan đến hoạt
động tín dụng khách hàng doanh nghiệp
+ Tham khảo sách, báo, Internet và các bài viết có nội dung liên quan.
+ Thu thập số liệu từ Cục Thống Kê của tỉnh Sóc Trăng.
Đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Sóc Trăng


GVHD: Ngô Thị Bích Phượng 3 SVTH: Đinh Thị Phương Thanh

4.2. Phương pháp phân tích số liệu
+ Vận dụng các quan điểm khách quan trong trạng thái luôn vận động và phát
triển
+ Áp dụng các phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích đánh giá số liệu.
+ Sử dụng phương pháp so sánh số tương đối, số tuyệt đối.
+ Dùng đồ thị và biểu bảng.
5. Kết cấu nội dung đề tài
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTM

Chương 2: GIỚI THIỆU VỀ VIETCOMBANK SÓC TRĂNG
Chương 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
CỦA VIETCOMBANK SÓC TRĂNG TỪ NĂM 2011-2013
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI VIETCOMBANK SÓC TRĂNG
















Đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Sóc Trăng


GVHD: Ngô Thị Bích Phượng 4 SVTH: Đinh Thị Phương Thanh

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTM


1.1. Giới thiệu về tín dụng NHTM
1.1.1. Khái niệm về tín dụng NHTM
Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa ngân hàng (TCTD) với bên đi vay (là
các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế), trong đó ngân hàng chuyển giao tài sản
cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, và bên đi vay có
trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh
toán.
1.1.2. Vai trò và đặc điểm của tín dụng NHTM
 Vai trò
- Tín dụng là công cụ thực hiện tích tụ, tập trung vốn và tài trợ vốn cho các
ngành kinh tế, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
- Tín dụng là công cụ góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả và kiểm soát lạm
phát
- Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo việc làm và ổn định trật tự xã hội.
- Tín dụng là một trong những phương tiện kết nối nề kinh tế quốc gia với nền
kinh tế của cộng đồng quốc tế, góp phần phát triển mối quan hệ đối ngoại.
 Đặc điểm
- Huy động vốn và cho vay vốn đều thực hiện dưới hình thức tiền tệ;
- Ngân hàng đóng vai trò trung gian trong quá trình huy động vốn và cho vay;
- Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng không hoàn toàn phù
hợp với quy mô phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóa;
- Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tập trung và điều hòa vốn giữa các chủ
thể trong nền kinh tế.
1.1.3. Phân loại tín dụng NHTM
 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: là những khoản vay có thời hạn đến 1 năm, thường được
sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho
nhu cầu sinh hoạt của cá nhân
Đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Sóc Trăng



GVHD: Ngô Thị Bích Phượng 5 SVTH: Đinh Thị Phương Thanh

- Tín dụng trung hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm;
được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở
rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm. Loại tín dụng
này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở
rộng sản xuất với quy mô lớn
 Căn cứ vào đối tượng cho vay
- Tín dụng dành cho khách hàng cá nhân: là những sản phẩm tín dụng cung
cấp cho đối tượng khách hàng là cá nhân, có nhu cầu vay phục vụ nhu cầu
tiêu dùng, mua sắm nhà cửa, xe, hàng hóa…
- Tín dụng dành cho khách hàng doanh nghiệp: là những sản phẩm tín dụng
cung cấp cho đối tượng là các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn để sản xuất
kinh doanh, mua sắm nguyên vật liệu, thiết bị, máy móc; vay đầu tư dự án,
xây dựng cơ sở kinh doanh, nhà xưởng…
1.1.4. Đối tượng cho vay
Đối tượng cho vay là khoản thiếu hụt mà chủ thể đi vay cần để đảm bảo các hoạt
động theo nhu cầu của mình. Thông thường đối tượng cho vay của những hợp đồng
cho vay ngắn hạn là các khoản chi cho tiêu dùng cá nhân, các khoản vốn lưu động đáp
ứng nhu cầu vốn ngắn hạn cho doanh nghiệp. Ngược lại, đối tượng cho vay của hợp
đồng cho vay dài hạn thường là những giá trị tài sản cố định trang bị cho các dự án đầu
tư dài hạn (máy móc, nhà xưởng…)
1.1.5. Khái niệm rủi ro tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, cung cấp tín dụng là chức năng kinh tế cơ bản của
ngân hàng. Rủi ro trong ngân hàng có xu hướng chủ yếu tập trung vào danh mục tín
dụng. Đây là rủi ro lớn nhất và thường xuyên xảy ra. Khi ngân hàng rơi vào trạng thái
tài chính khó khăn nghiêm trọng thì nguyên nhân thường phát sinh từ hoạt động tín
dụng ngân hàng. Vậy rủi ro từ hoạt động tín dụng ngân hàng là gì?

Theo Khoản 01 Điều 02 quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của
Thống đốc NHNN Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý
rủi ro trong hoạt động ngân hàng thì khái niệm rủi ro tín dụng được định nghĩa như
sau: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của Tổ chức tín dụng là khả năng xảy
Đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Sóc Trăng


GVHD: Ngô Thị Bích Phượng 6 SVTH: Đinh Thị Phương Thanh

tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức dụng do khách hàng không thực hiện
hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Như vậy có thể kết luận “Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp
tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ
hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng”. Đây là loại rủi ro liên quan đến chất
lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng có thể xảy ra ở 4 trường hợp đối với nợ lãi và nợ gốc gồm: không
thu được lãi đúng hạn, không thu đủ lãi, không thu được vốn đúng hạn, không thu đủ
vốn (mất vốn)
1.1.6. Một số chỉ tiêu cơ bản đánh giá hoạt động tín dụng
1.1.6.1. Chỉ tiêu Tổng dư nợ/Vốn huy động
Chỉ tiêu này giúp ta xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động, nó cho
thấy khả năng sử dụng vốn huy động của NH. Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều
ảnh hưởng đến NH, nếu chỉ tiêu quá lớn cho thấy nguồn vốn huy động không đủ đáp
ứng nhu cầu cho vay. Nếu chỉ tiêu này nhỏ quá thì NH sử dụng vốn không hiệu quả.
1.1.6.2. Chỉ tiêu Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ là chỉ tiêu biểu hiện khả năng thu hồi nợ của ngân hàng trong việc
cho khách hàng vay.
Hệ số thu nợ cao cho thấy công tác thu nợ đang tốt, rủi ro tín dụng thấp.
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ = x 100%

Doanh số cho vay

1.1.6.3. Chỉ tiêu Vòng quay vốn tín dụng
Vòng quay vốn tín dụng dùng để đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của
ngân hàng, cho thấy thời gian thu hồi nợ nhanh hay chậm.
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân

1.1.6.4. Chỉ tiêu Nợ xấu/Tổng dư nợ
Chỉ số này là tỷ lệ phần trăm giữa nợ xấu so với tổng dư nợ ở thời điểm so sánh.
Tổng nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu = x 100%
Tổng dư nợ

Đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Sóc Trăng


GVHD: Ngô Thị Bích Phượng 7 SVTH: Đinh Thị Phương Thanh

1.2. Ngân hàng bán buôn và ngân hàng bán lẻ
Ngân hàng bán buôn là mô hình ngân hàng có số lượng sản phẩm cung cấp cho
khách hàng không nhiều nhưng giá trị của từng sản phẩm là rất lớn. Khách hàng chủ
yếu của ngân hàng này là các công ty, doanh nghiệp, các tập đoàn kinh tế, tổng công
ty…
Ngân hàng bán lẻ là mô hình ngân hàng có số lượng sản phẩm cung cấp cho khách
hàng rất nhiều nhưng giá trị của từng sản phẩm thường không lớn, phần lớn ngân hàng
cho vay để giải quyết vấn đề tiêu dùng hoặc sản xuất quy mô nhỏ, hộ gia đình. Vì vậy
khách hàng chủ yếu là cá nhân.
1.3. Khái niệm về quản trị kinh doanh ngân hàng

Quản trị ngân hàng là việc thiết lập các chương trình hoạt động kinh doanh để đạt
các mục đích, mục tiêu kinh doanh dài hạn và ngắn hạn của ngân hàng; là việc xác
định và điều hòa các nguồn tài nguyên để thực hiện chương trình, các mục tiêu kinh
doanh; là việc tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra nhân viên của ngân hàng thực hiện
chương trình, các mục tiêu đã đề ra.
 Sự cần thiết của quản trị kinh doanh ngân hàng
Hoạt động kinh doanh ngân hàng là hoạt động gắn liền với sự phát triển của nền
kinh tế, đồng thời gắn liền với việc tìm kiếm lợi nhuận của ngân hàng. Do đó, để đạt
được mục tiêu trên, ngân hàng cần thỏa mãn cao nhất nhu cầu của khách hàng, vì
khách hàng chính là nhân tố quyết định sự thành bại của ngân hàng. Để làm được điều
đó, mỗi ngân hàng cần phải có chiến lược kinh doanh, phải có bộ máy hoạt động hiệu
quả. Việc vạch ra chiến lược kinh doanh và tổ chức bộ máy để thực hiện tốt mối quan
hệ với khách hàng nhằm tối đa hóa lợi nhuận là cần thiết đối với mỗi ngân hàng.
1.4. Tổng quan về chiến lược và hoạch định chiến lược kinh doanh ngân hàng
1.4.1. Chiến lược kinh doanh ngân hàng
 Khái niệm
Chiến lược (Strategy) là một chương trình hành động dài hạn nhằm đạt được những
mục tiêu kinh doanh ngắn hạn hoặc dài hạn của ngân hàng.
Chiến lược kinh doanh của một ngân hàng là một chương trình hoạt động tổng thể
dài hạn nhằm tạo ra một bước phát triển nhất định của ngân hàng, là sự cam kết trước
về các mục tiêu cơ bản, toàn diện mà một ngân hàng cần phải đạt được và sự phân bổ
các nguồn lực quan trọng để đạt được các mục tiêu cho tương lai.

Đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Sóc Trăng


GVHD: Ngô Thị Bích Phượng 8 SVTH: Đinh Thị Phương Thanh

 Đặc điểm
Thứ nhất, chiến lược là một kế hoạch dài hạn mang tính định hướng cơ bản trên

nhiều cấp độ khác nhau (cấp tổng quát, cấp các đơn vị kinh doanh chiến lược, cấp
chức năng hoạt động). theo thông lệ chung, kế hoạch dài hạn phải có thời lượng trên 1
năm (khác với kế hoạch hàng năm) và có thể tồn tại ở nhiều mức độ khác nhau như 2
năm, 5 năm, 10 năm tùy theo tầm nhìn chiến lược.
Thứ hai, chiến lược không phải là một kế hoạch dài hạn cứng nhắc mà thường rất
linh hoạt, có khả năng điều chỉnh tùy thuộc vào yếu tố về điều kiện và môi trường kinh
doanh và yếu tố nguồn nhân lực. Do đó, việc phân tích và dự báo chính xác môi
trường kinh doanh là cơ sở quan trọng trong hoạch định chiến lược. Bên cạnh đó
nguồn lực phải được xem xét cẩn thận để đưa ra các chiến lược luôn đảm bảo thích
nghi với môi trường kinh doanh và có thể điều chỉnh linh hoạt.
 Xác định mục tiêu chiến lược
Yêu cầu thiết yếu đầu tiên trong việc xác định mục tiêu chiến lược là các mục tiêu
phải đảm bảo tính xác đáng. Tiếp đến cần phải xác định một danh mục nhất định các
mục tiêu chủ chốt và sắp xếp theo một trật tự.
Những mục tiêu xác đáng là những mục tiêu phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Tính cụ thể: chỉ rõ mục tiêu liên quan đến vấn đề gì, giới hạn thời gian và
không gian thực hiện. Mục tiêu càng cụ thể thì càng dễ hoạch định đường
hướng, giải pháp chiến lược để thực hiện mục tiêu đó.
- Đo lường được: một mục tiêu càng cụ thể thì càng phải thể hiện rõ khả năng
đo lường được. Do đó, các mục tiêu nên được đưa ra dưới dạng các chỉ tiêu
thể hiện bằng con số tuyệt đối hay tương đối. Tính định lượng có liên quan
chặt chẽ đến việc xác lập các tiêu chuẩn kiểm tra, đánh giá thành tích
- Tính thống nhất: vì các mục tiêu thường kém nhất quán và có những mối liên
hệ ngược, như lợi nhuận trước mắt thường ngược với tăng trường lâu dài, nới
lỏng tín dụng lại làm tăng khả năng rủi ro tín dụng…Do đó, khi xác định mục
tiêu chiến lược phải luôn chú ý đảm bảo sao cho chúng nhất quán với nhau,
nhất là việc hoàn thành mục tiêu này không cản trở việc hoàn thành mục tiêu
khác.
- Linh hoạt: các mục tiêu được đề ra, được chọn lựa là dựa trên những giả định
về môi trường kinh doanh tương lai, vì vậy trong quá trình xác định mục tiêu

Đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Sóc Trăng


GVHD: Ngô Thị Bích Phượng 9 SVTH: Đinh Thị Phương Thanh

phải đảm bảo sao cho chúng có tính linh hoạt, có thể điều chỉnh cho phù hợp
với các nguy cơ và cơ hội xảy ra trong môi trường kinh doanh thực tế.
- Mang tính thách thức: nội dung mục tiêu phải mang tính thách thức trên cơ
sở kỳ vọng cao để các nhà quản trị, nhân viên phải thực sự nỗ lực để phấn đấu
hoàn thành, điều này tạo một tiền lệ tốt để mọi người luôn tìm tòi, phát huy
sáng kiến để đạt thành tích cao.
1.4.2. Hoạch định chiến lược kinh doanh ngân hàng
 Khái niệm: Hoạch định chiến lược kinh doanh ngân hàng là tất cả các công việc
nhằm phác họa phương hướng hoạt động và chuẩn bị cho tương lai của 1 ngân
hàng trên cơ sở sử dụng tối ưu các nguồn lực hiện có và sẽ có trong phạm vi
của môi trường được dự đoán nhằm đạt được tất cả các mục tiêu đã đề ra.
 Sự cần thiết phải hoạch định chiến lược kinh doanh của ngân hàng
- Công tác hoạch định chiến lược kinh doanh giữ vai trò định hướng cho hoạt
động ngân hàng trong điều kiện áp lực cạnh tranh gay gắt hiện nay
- Hoạch định chiến lược kinh doanh tạo nền tảng cho việc xây dựng và thực hiện
những kế hoạch ngắn hạn, giúp cho việc thực thi các chính sách cụ thể trong
mỗi ngân hàng
- Hoạch định chiến lược là cơ sở để kiểm soát, đánh giá cụ thể hiệu quả của công
tác quản trị
 Phân loại:
- Chiến lược thâm nhập thị trường: Gia tăng thị phần cho các dịch vụ hiện có
trên các thị trường bằng cách mở rộng tiếp thị để tăng số lượng khách hàng
giao dịch doanh số cho vay, số lượng tài khoản, tần suất giao dịch…
- Chiến lược phát triển thị trường: Chia các dịch vụ truyền thông hiện có vào các
khu vực thị trường mới hay vào nhóm khách hàng mới như thành lập chi nhánh

mới ở các thị trường có tiềm năng, mở rộng cho vay vào những nhóm khách
hàng mới…
- Chiến lược phát triển sản phẩm: Đưa thêm các dịch vụ mới vào thị trường hiện
có, bằng cách cải tiến hay nâng cấp các dịch vụ trước đó với chất lượng cao
hơn hay bán thêm, bán chéo các dịch vụ mới đến khách hàng hiện có như: bảo
hiểm, tín thác…ngoài dịch vụ cho vay và dịch vụ tài khoản truyền thống.
 Cơ sở để xây dựng chiến lược kinh doanh ngân hàng
- Đội ngũ nhân viên với trình độ, kinh nghiệm và đạo đức nghề nghiệp
Đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Sóc Trăng


GVHD: Ngô Thị Bích Phượng 10 SVTH: Đinh Thị Phương Thanh

- Nguồn vốn của ngân hàng
- Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Tài sản vô hình của ngân hàng
- Vị trí hiện tại và mục tiêu của ngân hàng trong tương lai
- Môi trường kinh doanh
1.4.3. Mối liên hệ giữa chiến lược kinh doanh của NHTM với chính sách
tiền tệ của NHNN
 Chiến lược của NHNN là chiến lược chi phối các chiến lược của NHTM về mặt
qui mô và định hướng hoạt động
 Chiến lược của NHTM là một bộ phận thực hiện chiến lược của NHNN, mặc dù
NHNN không phải là người vạch ra chiến lược cho NHTM
 Chiến lược của NHNN là chiến lược tổng quát, thể hiện đường lối, chính sách
phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước, còn chiến lược kinh doanh
của các NHTM là chiến lược phục vụ cho doanh nghiệp, nhà sản xuất để thực
hiện các hiện các chiến lược của chính ngân hàng.
1.5. Phân tích môi trường bên ngoài để xác định cơ hội và nguy cơ đối với ngân
hàng

1.5.1. Môi trường vĩ mô
Môi trường vĩ mô là các yếu tố tổng quát có ảnh hưởng đến tất cả các ngành kinh
doanh và tất cả các định chế tài chính khác không riêng gì đối với các ngân hàng. Các
yếu tố môi trường vĩ mô thường được phân tích bao gồm:
 Yếu tố kinh tế: là yếu tố tác động bởi các giai đoạn chu kỳ kinh tế, tỷ lệ lạm
phát, tốc độ tăng trưởng của GDP, triển vọng các ngành nghề kinh doanh sử
dụng vốn ngân hàng, cơ cấu chuyển dịch giữa các khu vực tế, mức độ ổn định
giá cả, lãi suất, cán cân thanh toán và ngoại thương…
 Yếu tố công nghệ: Sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ thông tin trở thành
sự bứt phá trong cạnh tranh của ngành ngân hàng
 Yếu tố tự nhiên: Sự khan hiếm các nguồn tài nguyên, khả năng sản xuất hàng
hóa trên các vùng tự nhiên khác nhau, vấn đề ô nhiễm môi trường, thiếu năng
lượng hay lãng phí tài nguyên thiên nhiên có thể ảnh hưởng đến quyết định đầu
tư cho vay của ngân hàng.
Đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Sóc Trăng


GVHD: Ngô Thị Bích Phượng 11 SVTH: Đinh Thị Phương Thanh

 Yếu tố quốc tế: Do xu hướng toàn cầu hóa nền kinh tế dẫn đến sự hội nhập giữa
các nền kinh tế trong khu vực hay toàn cầu. Do đó, cần phải nắm bắt xu hướng
kinh tế thế giới, phát hiện các thị trường tiềm năng, tìm hiểu diễn biến về chính
trị và kinh tế theo những thông tin về công nghệ mới, các kinh nghiệm về kinh
doanh quốc tế.
1.5.2. Môi trường vi mô
Các yếu tố môi trường vi mô bao gồm:
 Các đối thủ cạnh tranh đang hoạt động: Các đối thủ ngân hàng đang tranh đua
và dùng các thủ thuật để tăng lợi thế cạnh tranh, xâm chiếm thị phần của nhau.
Mức độ cạnh tranh phụ thuộc vào số lượng và quy mô các định chế tham gia thị
trường. Sau khi nghiên cứu các đối thủ cạnh tranh, ngân hàng cần xây dựng ma

trận hình ảnh cạnh tranh, vì yếu tố cạnh tranh được xem là nhân tố quan trọng
nhất trong việc đề ra các chiến lược. Ma trận hình ảnh cạnh tranh là công cụ
nhận diện những ưu thế và yếu điểm của ngân hàng so với các đối thủ cạnh
tranh chính. Những yếu tố được liệt kê trong ma trận bao gồm: thị phần, khả
năng cạnh tranh, khả năng tài chính, chất lượng sản phẩm, dịch vụ, lòng trung
thành của khách hàng…
 Khách hàng: Là nhân tố quyết định sự sống còn của các ngân hàng trong môi
trường cạnh tranh. Khách hàng của ngân hàng không có sự đồng nhất và họ vừa
có thể là người gửi tiền – cung cấp nguồn vốn, vừa là người vay vốn – sử dụng
vốn của ngân hàng, và sử dụng các dịch vụ tài chính khác của ngân hàng.
 Các đối thủ tiềm ẩn: Các định chế tài chính và phi tài chính có thể xâm nhập lẫn
nhau về các dịch vụ cung ứng cho khách hàng. Ngoài các đối thủ cạnh tranh
hiện có, cần phải lưu ý các đối thủ tiềm ẩn trong tương lai.
1.6. Phân tích môi trường nội bộ để xác định điểm mạnh, điểm yếu của ngân hàng
 Yếu tố marketing: Là những yếu tố liên quan đến nghiên cứu thị trường khách
hàng và hệ thống thông tin marketing. Vị thế cạnh tranh trên thị trường, xác
định khách hàng mục tiêu, đa dạng hóa về sản phẩm và dịch vụ ngân hàng, giá
cả của ngân hàng
 Yếu tố về nhân lực: Chất lượng bộ máy lãnh đạo và các quản trị viên, trình độ
chuyên môn, giao tiếp, tinh thần trách nhiệm, sự nhiệt tình, đạo đức nghề
nghiệp của lực lượng nhân viên, chính sách tuyển dụng nhân viên, kinh nghiệm
Đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Sóc Trăng


GVHD: Ngô Thị Bích Phượng 12 SVTH: Đinh Thị Phương Thanh

và tính năng động của nhân viên…tất cả là những yếu tố tạo thế mạnh cho ngân
hàng.
 Yếu tố tài chính: Khả năng huy động vốn tiền gửi và vay mượn trên các thị
trường tài chính, nguồn vốn tự có, khả năng thanh toán, cơ cấu tài sản sinh lời,

quy mô tài chính và khả năng tạo lợi nhuận của ngân hàng…phản ánh lợi thế
của ngân hàng so với các ngân hàng đối thủ.
 Yếu tố cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ: Vị trí của ngân hàng, chi nhánh, phòng
giao dịch của ngân hàng ở vị thế thuận lợi, thiết bị hiện đại để phục vụ khách
hàng tiện lợi và nhanh chóng, trình độ công nghệ hiện đại của ngân hàng…
 Văn hóa ngân hàng: Văn hóa ngân hàng biểu hiện qua hình ảnh một ngân hàng
hoạt động minh bạch, môi trường làm việc thân thiện, dân chủ, đánh giá công
bằng về sự đóng góp của mọi cá nhân. Chính nó sẽ tạo động lực khuyến khích
nhân viên là việc và thu hút người giỏi đến với mình và tạo niềm tin đến khách
hàng, đối tác.
1.7. Khái niệm chiến lược phần cứng và chiến lược phần mềm của ngân hàng
thương mại
Chiến lược phần cứng và chiến lược phần mềm của Ngân hàng thương mại đó là
phương cách để chiến thắng trong một kế hoạch kinh doanh. Chiến lược phần cứng và
chiến lược phần mềm là chương trình hành động, kế hoạch hành động được thiết kế để
đạt được một mục đích cụ thể, là tổ hợp các mục tiêu dài hạn và các biện pháp, các
cách thức, con đường đạt đến các mục đích đó. Để có được chiến lược hiệu quả, thì
phải xây dựng và phối hợp các chiến thuật phần cứng và chiến thuật phần mềm làm
sao cho nhịp nhàng, cho phù hợp từng khách hàng, từng mục tiêu cụ thể, để đi đến
hiệu quả kinh doanh cuối cùng.
Phần cứng của ngân hàng thương mại là các dịch vụ của ngân hàng công bố rộng
rãi cho tất cả KH biết để sử dụng, bao gồm: nguồn vốn, lãi suất, thanh toán quốc tế,
huy động vốn, tín dụng, dịch vụ phát hành thẻ, trả lương qua TK …
Phần mềm của ngân hàng thương mại là những nghiệp vụ, dịch vụ mà NH hạn chế
công bố rộng rãi, chỉ sử dụng cho từng KH từng DN cụ thể nhằm giúp KH phát triển
tốt, giảm được rủi ro cho DN cũng là giảm rủi ro cho NH, bao gồm:
 Nguồn lực nhân sự
- Phải biết tư vấn cho KH (về tài chính, sản xuất, kinh doanh )
Đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Sóc Trăng



GVHD: Ngô Thị Bích Phượng 13 SVTH: Đinh Thị Phương Thanh

- Biết đo lường và đánh giá rủi ro cho KH
- Đánh giá được tình hình, tốc độ phát triển kinh tế trong nước và quốc tế, từ đó
đưa ra dự báo chính xác cho KH
- Phải am hiểu các ngành nghề mà KH đang kinh doanh; biết tư vấn và hướng
dẫn đầu tư phát triển kinh doanh ngành nghề mới, phù hợp cho KH
- Thông báo những thông tin cần thiết cho KH
- Tìm nguồn nhân lực giỏi giới thiệu cho KH
- Biết tìm giúp và tư vấn cho KH nguồn nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra
tốt nhất, tạo được ưu thế cạnh tranh
 Văn hóa của ngân hàng
- Văn hóa kinh doanh của ngân hàng
- Môi trường làm việc chuyên nghiệp, công nghệ, trang thiết bị hiện đại
- Diện mạo ngân hàng khang trang và phong cách, trang phục của nhân viên
được chuẩn hóa
- Kiến thức và kỹ năng mềm của nhân viên được đào tạo chuyên sâu
- Thái độ phục vụ ân cần, niềm nở, tạo lng tin cho khách hàng
1.8. Giới thiệu chung về doanh nghiệp và tín dụng doanh nghiệp
1.8.1. Định nghĩa về doanh nghiệp
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện
các hoạt động kinh doanh.
1.8.2. Qui mô của doanh nghiệp
Là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao động hay doanh thu.
Theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ qui định về qui mô
của doanh nghiệp được phân loại như sau:









Đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Sóc Trăng


GVHD: Ngô Thị Bích Phượng 14 SVTH: Đinh Thị Phương Thanh

Bảng 1.1: Phân loại qui mô doanh nghiệp
Qui mô
Doanh nghiệp
siêu nhỏ
Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp vừa
Lĩnh vực
Số lao động
Tổng
nguồn vốn
Số lao động
Tổng
nguồn vốn
Số lao động
1. Nông, lâm
nghiệp & thủy
sản
10 người trở
xuống

20 tỷ đồng
trở xuống
Từ trên 10
người đến
200 người
Từ trên 20
tỷ đồng đến
100 tỷ đồng
Từ trên 200
người đến
300 người
2. Công nghiệp
và xây dựng
10 người trở
xuống
20 tỷ đồng
trở xuống
Từ trên 10
người đến
200 người
Từ trên 20
tỷ đồng đến
100 tỷ đồng
Từ trên 200
người đến
300 người
3. Thương mại,
dịch vụ
10 người trở
xuống

10 tỷ đồng
trở xuống
Từ trên 10
người đến
50 người
Từ trên 10
tỷ đồng đến
50 tỷ đồng
Từ trên 50
người đến
100 người
(Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009)

1.8.3. Khái niệm tín dụng doanh nghiệp
Tín dụng doanh nghiệp là một hình thức cấp tín dụng cho đối tượng khách hàng là
doanh nghiệp. Theo đó, TCTD chuyển giao cho khách hàng doanh nghiệp một khoản
tiền để sử dụng vào mục đích kinh doanh trong thời hạn thỏa thuận trên nguyên tắc
hoàn trả gốc và lãi.













×