Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

phát triển thị trường thẻ ngân hàng của ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 123 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung luận văn này là công trình nghiên
cứu của riêng tôi. Các số liệu, tư liệu được sử dụng trong luận văn có nguồn
gốc rõ ràng, trung thực. Cho đến thời điểm này toàn bộ nội dung luận văn
chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu tương tự nào khác.
Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2013
Tác giả

Phạm Thị Hồng Xiêm
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên
cạnh sự cố gắng của bản thân còn có sự hướng dẫn nhiệt tình của Quý Thầy,
Cô, cũng như sự động viên ủng hộ của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian
học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ.
Xin chân thành cảm ơn Thầy PGS.TS Nguyễn Đình Phan, người đã hết
lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành luận văn này.
Xin gửi lời tri ân nhất của tôi đối với những điều mà Thầy đã dành cho tôi.
Xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý Thầy, Cô trong bộ môn khoa Quản
trị kinh doanh và Quý Thầy, Cô của Trường Đại học Kinh tế quốc dân đã tận
tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi
nhất cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và cho đến khi thực hiện đề
tài luận văn.
Xin chân thành bày tỏ lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, những người đã
không ngừng động viên, hỗ trợ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian
học tập và thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành bày tỏ lời cảm ơn đến các anh, chị và các
bạn đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh.
Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2012
Tác giả


Phạm Thị Hồng Xiêm
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN 1
LỜI CẢM ƠN 2
TÓM TẮT LUẬN VĂN i
1. Tính cấp thiết của đề tài i
- Phân tích tình hình phát triển cơ sở hạ tầng, mạng lưới thanh toán thẻ: Thống kê
về số lượng ATM, POS toàn thị trường (số liệu tích lũy tại thời điểm cuối các năm
2007-2011); Số lượng ATM, POS của BIDV đã trang bị trong các năm 2007-2011;
Số lượng ATM, POS tích lũy của BIDV đến cuối các năm; Thị phần ATM, POS
của BIDV năm 2011 iv
- Phân tích tình hình chất lượng dịch vụ thẻ và chăm sóc khách hàng iv
- Phân tích tình hình thu nhập, chi phí và lợi ích từ hoạt động kinh doanh thẻ ngân
hàng: Luận văn phân tích tình hình thu nhập từ hoạt động thanh toán và hoạt động
kinh doanh dịch vụ thẻ của BIDV các năm 2007-2011; Tăng trưởng thu nhập từ
hoạt động kinh doanh thẻ và hoạt động thanh toán giai đoạn 2007-2011; Tỷ trọng
các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh thẻ của BIDV năm 2011 iv
Tại Chương này, Luận văn Phân tích và lựa chọn thị trường mục tiêu của BIDV.
Từ đó đề xuất các nhóm giải pháp nhằm phát triển thị trường thẻ, cụ thể là các
nhóm giải pháp sau: Thứ nhất, Giải pháp phát triển về cầu thị trường thẻ; Thứ hai,
Nhóm giải pháp phát triển về cung thị trường thẻ, bao gồm: Phát triển cơ sở hạ tầng,
nâng cấp và ứng dụng công nghệ hiện đại; Phát triển đa dạng các sản phẩm, tiện ích
của thẻ; Nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ, chăm sóc khách hàng iv
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
CHƯƠNG 1 5
TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ NGHIÊN CỨU 5
2.1.1.2. Ba giai đoạn phát triển thị trường thẻ tại Việt Nam 9
2.1.2. Khái niệm, đặc điểm cấu tạo và phân loại thẻ ngân hàng 14
2.1.2.1. Khái niệm thẻ ngân hàng 14

2.1.2.2. Đặc điểm cấu tạo 14
2.1.3. Vai trò và lợi ích của thẻ ngân hàng 17
2.1.3.1. Vai trò của thẻ 17
2.1.3.2. Lợi ích của thẻ ngân hàng 18
2.2. Phát triển thị trường thẻ ngân hàng 19
2.2.1. Quan niệm về phát triển thị trường thẻ ngân hàng 19
Tổ chức thẻ quốc tế: Là tổ chức đứng ra liên kết các thành viên là các ngân hàng, tổ chức
tín dụng, các công ty phát hành thẻ, đặt ra các quy tắc bắt buộc các thành viên
phải áp dụng thống nhất theo một hệ thống toàn cầu. Bất cứ ngân hàng nào hiện
nay hoạt động trong lĩnh vực thanh toán thẻ quốc tế đều phải là thành viên của
một TCTQT. Mỗi TCTQT đều có tên trên sản phẩm của mình như: Visa,
MasterCard, American Express, JCB, Diners Club, Khác với ngân hàng thành
viên, TCTQT không có quan hệ trực tiếp với chủ thẻ hay ĐVCNT, mà chỉ cung
cấp một mạng lưới viễn thông toàn cầu phục vụ cho quy trình thanh toán, cấp
phép cho ngân hàng thành viên 25
Tổ chức phát hành thẻ: Là ngân hàng, tổ chức khác không phải là ngân hàng được phép
phát hành thẻ theo quy định, thực hiện phát hành thẻ mang thương hiệu riêng
hoặc được TCTQT, công ty thẻ trao quyền phát hành thẻ mang thương hiệu của
những tổ chức và công ty này. TCPHT quy định các điều khoản, điều kiện sử
dụng thẻ đối với khách hàng, có quyền ký kết hợp đồng đại lý với bên thứ ba là
một ngân hàng hoặc một tổ chức tài chính - tín dụng khác trong việc thanh toán
và phát hành thẻ tín dụng. Trong trường hợp này, TCPHT tận dụng được ưu thế
của bên thứ ba về kinh nghiệm, khả năng thâm nhập thị trường và những ưu thế
về vị trí địa lý, tuy nhiên cũng phải chịu chấp nhận rủi ro về tài chính bởi tổ chức
đứng ra bảo lãnh cho bên thứ ba làm đại lý của mình trong việc phát hành thẻ.
Bên thứ ba khi ký kết hợp đồng đại lý với TCPHT được gọi là đại lý phát hành.
Nếu tên của đại lý xuất hiện trên tấm thẻ của khách hàng thì nhất thiết đại lý đó
phải là thành viên chính thức của tổ chức thẻ hoặc công ty thẻ quốc tế 25
Tổ chức thanh toán thẻ: Là ngân hàng, tổ chức khác không phải là ngân hàng được phép
thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ theo quy định, chấp nhận các loại thẻ là phương

tiện thanh toán thông qua việc ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với các điểm cung
ứng hàng hoá, dịch vụ. TCTTT sẽ cung cấp cho các ĐVCNT thiết bị phục vụ cho
việc thanh toán thẻ, hướng dẫn đơn vị cách thức vận hành, chấp nhận thanh toán
thẻ cũng như quản lý và xử lý những giao dịch thẻ tại các đơn vị này. Thông
thường, TCTTT sẽ thu từ các ĐVCNT một mức phí chiết khấu cho việc chấp
nhận thanh toán thẻ của đơn vị, được tính phần trăm trên giá trị mỗi giao dịch
hoặc tính theo tổng giá trị giao dịch thẻ. Mức chiết khấu cao hay thấp phụ thuộc
vào từng tổ chức và vào mối quan hệ chiến lược của tổ chức với ĐVCNT. Trên
thực tế, nhiều tổ chức vừa là TCPHT vừa là TCTTT. Với tư cách là TCPHT,
khách hàng của họ là chủ thẻ còn với tư cách là TCTTT, khách hàng là các đơn vị
cung ứng hàng hoá, dịch vụ có ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ 26
2.2.5. Một số chỉ tiêu phản ánh sự phát triển của thị trường thẻ ngân hàng 27
2.2.6. Nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của thị trường thẻ ngân hàng 28
2.2.6.1. Nhóm các nhân tố khách quan 28
2.2.6.2. Nhóm các nhân tố chủ quan 30
CHƯƠNG 3 34
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG THẺ CỦA 34
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 34
3.1. Giới thiệu về BIDV 34
3.2. Phân tích tình hình phát triển thị trường thẻ tại BIDV (2007-2011) 36
3.2.1. Sơ lược về phát triển thị trường thẻ tại BIDV 36
3.2.2. Phát triển và định vị thương hiệu thẻ 38
3.2.3. Phân tích hoạt động phát hành thẻ 39
3.2.4. Phân tích hoạt động thanh toán thẻ 45
3.2.5. Phân tích tình hình phát triển cơ sở hạ tầng, mạng lưới thanh toán thẻ 50
Về hoạt động liên minh, liên kết thanh toán thẻ của BIDV, tháng 5/2006 BIDV đã
hoàn thiện kết nối hệ thống ATM trên toàn quốc với liên minh thẻ BanknetVN
(Công ty Cổ phần chuyển mạch tài chính quốc gia Việt Nam) gồm các ngân hàng
thành viên là: NH Công thương Việt Nam (ICB), NH Đầu tư và Phát triển Việt
Nam (BIDV), NH Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (VBARD) với

một số ngân hàng và tổ chức khác. Năm 2011 hệ thốngATM/POS của BIDV đã kết
nối với cả 3 liên minh ATM lớn nhất là BanknetVN, Smartlink và VNBC. Việc liên
minh, liên kết thanh toán thẻ này là tất yếu trong chiến lược kinh doanh của BIDV
cũng như tất yếu đối với sự phát triển của thị trường, nhằm các mục tiêu như: nâng
cao hiệu quả vốn đầu tư trong việc khai thác tối đa cơ sở hạ tầng sẵn có, theo đó
BIDV có thể có thêm nguồn thu từ những ngân hàng sử dụng chung hệ thống của
mình, đồng thời chia sẻ cơ sở hạ tầng kỹ thuật thanh toán thẻ với các ngân hàng
khác; đặc biệt việc kết nối các giao dịch thanh toán điện tử với các ngân hàng khác
đảm bảo thanh toán tiện lợi, tiết kiệm đáng kể thời gian, công sức cho các chủ thẻ.
53
3.2.6. Phân tích tình hình chất lượng dịch vụ thẻ và chăm sóc khách hàng 54
3.2.7. Phân tích tình hình thu nhập, chi phí và lợi ích từ hoạt động kinh doanh thẻ 55
3.3. Đánh giá chung về phát triển thị trường thẻ ngân hàng tại BIDV trong thời gian qua.63
3.3.1. Kết quả đạt được 63
3.3.2. Một số tồn tại, hạn chế 66
3.3.2.1. Về hạ tầng cơ sở kỹ thuật phục vụ cho hoạt động thanh toán thẻ 66
3.3.2.3. Về chất lượng của dịch vụ thẻ và công tác chăm sóc khách hàng 67
Rủi ro gian lận giả mạo trong hoạt động thanh toán thẻ ngày càng gia tăng cả về phạm vi
lẫn hình thức, đang là vấn đề nóng không chỉ với các ngân hàng nói chung, tuy
nhiên, BIDV và các bên liên quan vẫn còn lúng túng bị động trong xử lý và cơ
chế phối hợp phòng chống rủi ro 69
3.3.2.4. Về hoạt động phát triển kinh doanh thẻ của BIDV 69
3.3.2.5. Việc sử dụng thẻ để thanh toán còn chưa nhiều, chủ yếu để rút tiền mặt 70
Thanh toán bằng thẻ hiện nay còn chưa phổ biến, hầu hết các giao dịch dùng thẻ là để rút
tiền mặt từ các máy ATM. Đó là thực trạng chung đối với vấn đề sử dụng thẻ
ngân hàng ở Việt Nam hiện nay 70
3.3.3. Nguyên nhân 71
3.3.3.1. Hành lang pháp lý trong lĩnh vực thanh toán, thanh toán thẻ chưa hoàn thiện 71
CHƯƠNG 4 76
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG THẺ CỦA 76

NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 76
4.1. Tiềm năng và định hướng phát triển thị trường thẻ của BIDV 76
4.1.1. Tiềm năng phát triển thị trường thẻ 76
4.1.2. Định hướng cho sự phát triển thị trường thẻ của BIDV 77
4.1.3. Phân tích và lựa chọn thị trường mục tiêu 79
Hoạt động marketing về thẻ ngân hàng trong điều kiện cạnh tranh phức tạp giữa các
ngân hàng, trở ngại về thu nhập và tâm lý ưa chuộng tiền mặt. Do đó, BIDV hướng
tới việc lựa chọn thị trường mục tiêu là một bước quan trọng trong hoạt động kinh
doanh thẻ 79
4.2. Giải pháp phát triển thị trường thẻ ngân hàng của BIDV 81
4.2.1. Giải pháp phát triển về cầu thị trường thẻ 81
4.2.2.1. Phát triển cơ sở hạ tầng, nâng cấp và ứng dụng công nghệ hiện đại 83
Hạ tầng, công nghệ là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến cung thị trường thẻ của
BIDV. Sự cải tiến công nghệ, phát triển hạ tầng làm đường cung dịch chuyển sang
phải, tức là tăng khả năng cung 83
- Tiếp tục mở rộng mạng lưới chấp nhận thanh toán thẻ: 83
- Nâng cấp và ứng dụng công nghệ tiên tiến trong hoạt động thẻ 84
4.2.2.2. Phát triển đa dạng các sản phẩm, tiện ích của thẻ 86
4.2.2.3. Nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ, chăm sóc khách hàng 89
4.3. Kiến nghị 91
4.3.1. Đối với Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan 91
4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 92
- Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý trong hoạt động thẻ ngân hàng 93
- Xây dựng trung tâm chuyển mạch thẻ thống nhất 93
KẾT LUẬN 96
PHỤ LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
stt Viết tắt Viết đầy đủ
1 ATM Automatic teler machine: Máy giao dịch tự động
2 Banknet.Vn Công ty cổ phần chuyển mạch tài chính quốc gia Việt

Nam
3 BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam
4 ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ
5 KH Khách hàng
6 NH Ngân hàng
7 NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
8 NHNNVN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
9 POS Point of sale: Điểm chấp nhận thẻ
10 Sacombank Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín
11 Smartlink Công ty cổ phần dịch vụ thẻ Smartlink
12 TCPHT Tổ chức phát hành thẻ
13 TCTQT Tổ chức thẻ quốc tế
14 TCTTT Tổ chức thanh toán thẻ
15 Techcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam
16 Vietcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
17 Vietinbank Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
18 VNBC Công ty cổ phần thẻ thông minh Vi na
DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG, BIỂU
HÌNH VẼ
Hình 2.1. Đường cầu Error: Reference source not found
Hình 2.2. Đường cung Error: Reference source not found
Hình 2.3. Cung cầu và giá cả cân bằng Error: Reference source not
found
BẢNG
LỜI CAM ĐOAN 1
LỜI CẢM ƠN 2
TÓM TẮT LUẬN VĂN i
1. Tính cấp thiết của đề tài i
- Phân tích tình hình phát triển cơ sở hạ tầng, mạng lưới thanh toán thẻ: Thống kê

về số lượng ATM, POS toàn thị trường (số liệu tích lũy tại thời điểm cuối các năm
2007-2011); Số lượng ATM, POS của BIDV đã trang bị trong các năm 2007-2011;
Số lượng ATM, POS tích lũy của BIDV đến cuối các năm; Thị phần ATM, POS
của BIDV năm 2011 iv
- Phân tích tình hình chất lượng dịch vụ thẻ và chăm sóc khách hàng iv
- Phân tích tình hình thu nhập, chi phí và lợi ích từ hoạt động kinh doanh thẻ ngân
hàng: Luận văn phân tích tình hình thu nhập từ hoạt động thanh toán và hoạt động
kinh doanh dịch vụ thẻ của BIDV các năm 2007-2011; Tăng trưởng thu nhập từ
hoạt động kinh doanh thẻ và hoạt động thanh toán giai đoạn 2007-2011; Tỷ trọng
các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh thẻ của BIDV năm 2011 iv
Tại Chương này, Luận văn Phân tích và lựa chọn thị trường mục tiêu của BIDV.
Từ đó đề xuất các nhóm giải pháp nhằm phát triển thị trường thẻ, cụ thể là các
nhóm giải pháp sau: Thứ nhất, Giải pháp phát triển về cầu thị trường thẻ; Thứ hai,
Nhóm giải pháp phát triển về cung thị trường thẻ, bao gồm: Phát triển cơ sở hạ tầng,
nâng cấp và ứng dụng công nghệ hiện đại; Phát triển đa dạng các sản phẩm, tiện ích
của thẻ; Nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ, chăm sóc khách hàng iv
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
CHƯƠNG 1 5
TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ NGHIÊN CỨU 5
2.1.1.2. Ba giai đoạn phát triển thị trường thẻ tại Việt Nam 9
2.1.2. Khái niệm, đặc điểm cấu tạo và phân loại thẻ ngân hàng 14
2.1.2.1. Khái niệm thẻ ngân hàng 14
2.1.2.2. Đặc điểm cấu tạo 14
2.1.3. Vai trò và lợi ích của thẻ ngân hàng 17
2.1.3.1. Vai trò của thẻ 17
2.1.3.2. Lợi ích của thẻ ngân hàng 18
2.2. Phát triển thị trường thẻ ngân hàng 19
2.2.1. Quan niệm về phát triển thị trường thẻ ngân hàng 19
Tổ chức thẻ quốc tế: Là tổ chức đứng ra liên kết các thành viên là các ngân hàng, tổ chức

tín dụng, các công ty phát hành thẻ, đặt ra các quy tắc bắt buộc các thành viên
phải áp dụng thống nhất theo một hệ thống toàn cầu. Bất cứ ngân hàng nào hiện
nay hoạt động trong lĩnh vực thanh toán thẻ quốc tế đều phải là thành viên của
một TCTQT. Mỗi TCTQT đều có tên trên sản phẩm của mình như: Visa,
MasterCard, American Express, JCB, Diners Club, Khác với ngân hàng thành
viên, TCTQT không có quan hệ trực tiếp với chủ thẻ hay ĐVCNT, mà chỉ cung
cấp một mạng lưới viễn thông toàn cầu phục vụ cho quy trình thanh toán, cấp
phép cho ngân hàng thành viên 25
Tổ chức phát hành thẻ: Là ngân hàng, tổ chức khác không phải là ngân hàng được phép
phát hành thẻ theo quy định, thực hiện phát hành thẻ mang thương hiệu riêng
hoặc được TCTQT, công ty thẻ trao quyền phát hành thẻ mang thương hiệu của
những tổ chức và công ty này. TCPHT quy định các điều khoản, điều kiện sử
dụng thẻ đối với khách hàng, có quyền ký kết hợp đồng đại lý với bên thứ ba là
một ngân hàng hoặc một tổ chức tài chính - tín dụng khác trong việc thanh toán
và phát hành thẻ tín dụng. Trong trường hợp này, TCPHT tận dụng được ưu thế
của bên thứ ba về kinh nghiệm, khả năng thâm nhập thị trường và những ưu thế
về vị trí địa lý, tuy nhiên cũng phải chịu chấp nhận rủi ro về tài chính bởi tổ chức
đứng ra bảo lãnh cho bên thứ ba làm đại lý của mình trong việc phát hành thẻ.
Bên thứ ba khi ký kết hợp đồng đại lý với TCPHT được gọi là đại lý phát hành.
Nếu tên của đại lý xuất hiện trên tấm thẻ của khách hàng thì nhất thiết đại lý đó
phải là thành viên chính thức của tổ chức thẻ hoặc công ty thẻ quốc tế 25
Tổ chức thanh toán thẻ: Là ngân hàng, tổ chức khác không phải là ngân hàng được phép
thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ theo quy định, chấp nhận các loại thẻ là phương
tiện thanh toán thông qua việc ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với các điểm cung
ứng hàng hoá, dịch vụ. TCTTT sẽ cung cấp cho các ĐVCNT thiết bị phục vụ cho
việc thanh toán thẻ, hướng dẫn đơn vị cách thức vận hành, chấp nhận thanh toán
thẻ cũng như quản lý và xử lý những giao dịch thẻ tại các đơn vị này. Thông
thường, TCTTT sẽ thu từ các ĐVCNT một mức phí chiết khấu cho việc chấp
nhận thanh toán thẻ của đơn vị, được tính phần trăm trên giá trị mỗi giao dịch
hoặc tính theo tổng giá trị giao dịch thẻ. Mức chiết khấu cao hay thấp phụ thuộc

vào từng tổ chức và vào mối quan hệ chiến lược của tổ chức với ĐVCNT. Trên
thực tế, nhiều tổ chức vừa là TCPHT vừa là TCTTT. Với tư cách là TCPHT,
khách hàng của họ là chủ thẻ còn với tư cách là TCTTT, khách hàng là các đơn vị
cung ứng hàng hoá, dịch vụ có ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ 26
2.2.5. Một số chỉ tiêu phản ánh sự phát triển của thị trường thẻ ngân hàng 27
2.2.6. Nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của thị trường thẻ ngân hàng 28
2.2.6.1. Nhóm các nhân tố khách quan 28
2.2.6.2. Nhóm các nhân tố chủ quan 30
CHƯƠNG 3 34
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG THẺ CỦA 34
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 34
3.1. Giới thiệu về BIDV 34
3.2. Phân tích tình hình phát triển thị trường thẻ tại BIDV (2007-2011) 36
3.2.1. Sơ lược về phát triển thị trường thẻ tại BIDV 36
3.2.2. Phát triển và định vị thương hiệu thẻ 38
3.2.3. Phân tích hoạt động phát hành thẻ 39
3.2.4. Phân tích hoạt động thanh toán thẻ 45
3.2.5. Phân tích tình hình phát triển cơ sở hạ tầng, mạng lưới thanh toán thẻ 50
Về hoạt động liên minh, liên kết thanh toán thẻ của BIDV, tháng 5/2006 BIDV đã
hoàn thiện kết nối hệ thống ATM trên toàn quốc với liên minh thẻ BanknetVN
(Công ty Cổ phần chuyển mạch tài chính quốc gia Việt Nam) gồm các ngân hàng
thành viên là: NH Công thương Việt Nam (ICB), NH Đầu tư và Phát triển Việt
Nam (BIDV), NH Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (VBARD) với
một số ngân hàng và tổ chức khác. Năm 2011 hệ thốngATM/POS của BIDV đã kết
nối với cả 3 liên minh ATM lớn nhất là BanknetVN, Smartlink và VNBC. Việc liên
minh, liên kết thanh toán thẻ này là tất yếu trong chiến lược kinh doanh của BIDV
cũng như tất yếu đối với sự phát triển của thị trường, nhằm các mục tiêu như: nâng
cao hiệu quả vốn đầu tư trong việc khai thác tối đa cơ sở hạ tầng sẵn có, theo đó
BIDV có thể có thêm nguồn thu từ những ngân hàng sử dụng chung hệ thống của
mình, đồng thời chia sẻ cơ sở hạ tầng kỹ thuật thanh toán thẻ với các ngân hàng

khác; đặc biệt việc kết nối các giao dịch thanh toán điện tử với các ngân hàng khác
đảm bảo thanh toán tiện lợi, tiết kiệm đáng kể thời gian, công sức cho các chủ thẻ.
53
3.2.6. Phân tích tình hình chất lượng dịch vụ thẻ và chăm sóc khách hàng 54
3.2.7. Phân tích tình hình thu nhập, chi phí và lợi ích từ hoạt động kinh doanh thẻ 55
3.3. Đánh giá chung về phát triển thị trường thẻ ngân hàng tại BIDV trong thời gian qua.63
3.3.1. Kết quả đạt được 63
3.3.2. Một số tồn tại, hạn chế 66
3.3.2.1. Về hạ tầng cơ sở kỹ thuật phục vụ cho hoạt động thanh toán thẻ 66
3.3.2.3. Về chất lượng của dịch vụ thẻ và công tác chăm sóc khách hàng 67
Rủi ro gian lận giả mạo trong hoạt động thanh toán thẻ ngày càng gia tăng cả về phạm vi
lẫn hình thức, đang là vấn đề nóng không chỉ với các ngân hàng nói chung, tuy
nhiên, BIDV và các bên liên quan vẫn còn lúng túng bị động trong xử lý và cơ
chế phối hợp phòng chống rủi ro 69
3.3.2.4. Về hoạt động phát triển kinh doanh thẻ của BIDV 69
3.3.2.5. Việc sử dụng thẻ để thanh toán còn chưa nhiều, chủ yếu để rút tiền mặt 70
Thanh toán bằng thẻ hiện nay còn chưa phổ biến, hầu hết các giao dịch dùng thẻ là để rút
tiền mặt từ các máy ATM. Đó là thực trạng chung đối với vấn đề sử dụng thẻ
ngân hàng ở Việt Nam hiện nay 70
3.3.3. Nguyên nhân 71
3.3.3.1. Hành lang pháp lý trong lĩnh vực thanh toán, thanh toán thẻ chưa hoàn thiện 71
CHƯƠNG 4 76
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG THẺ CỦA 76
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 76
4.1. Tiềm năng và định hướng phát triển thị trường thẻ của BIDV 76
4.1.1. Tiềm năng phát triển thị trường thẻ 76
4.1.2. Định hướng cho sự phát triển thị trường thẻ của BIDV 77
4.1.3. Phân tích và lựa chọn thị trường mục tiêu 79
Hoạt động marketing về thẻ ngân hàng trong điều kiện cạnh tranh phức tạp giữa các
ngân hàng, trở ngại về thu nhập và tâm lý ưa chuộng tiền mặt. Do đó, BIDV hướng

tới việc lựa chọn thị trường mục tiêu là một bước quan trọng trong hoạt động kinh
doanh thẻ 79
4.2. Giải pháp phát triển thị trường thẻ ngân hàng của BIDV 81
4.2.1. Giải pháp phát triển về cầu thị trường thẻ 81
4.2.2.1. Phát triển cơ sở hạ tầng, nâng cấp và ứng dụng công nghệ hiện đại 83
Hạ tầng, công nghệ là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến cung thị trường thẻ của
BIDV. Sự cải tiến công nghệ, phát triển hạ tầng làm đường cung dịch chuyển sang
phải, tức là tăng khả năng cung 83
- Tiếp tục mở rộng mạng lưới chấp nhận thanh toán thẻ: 83
- Nâng cấp và ứng dụng công nghệ tiên tiến trong hoạt động thẻ 84
4.2.2.2. Phát triển đa dạng các sản phẩm, tiện ích của thẻ 86
4.2.2.3. Nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ, chăm sóc khách hàng 89
4.3. Kiến nghị 91
4.3.1. Đối với Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan 91
4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 92
- Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý trong hoạt động thẻ ngân hàng 93
- Xây dựng trung tâm chuyển mạch thẻ thống nhất 93
KẾT LUẬN 96
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu loại thẻ đã phát hành của BIDV tại thời điểm cuối
năm 2011 Error: Reference source not found
Biểu đồ 3.2: Thể hiện sự tăng trưởng phát hành thẻ của BIDV giai đoạn
2007-2011 Error: Reference source not found
Biểu đồ 3.3: Thị phần thẻ ngân hàng của các TCPHT lớn tại thời điểm
cuối năm 2011 Error: Reference source not found
Biểu đồ 3.4: Thị phần thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng (lũy kế đến cuối năm 2011)
Error: Reference source not found
Biểu đồ 3.5: Thị phần thẻ nội địa, thẻ quốc tế (Lũy kế đến cuối năm 2011)
Error: Reference source not found
Biểu đồ 3.6: Tăng trưởng Tổng doanh số sử dụng thẻ của BIDV các năm

2007-2011 Error: Reference source not found
Biểu đồ 3.7: Thị phần Tổng doanh số sử dụng thẻ của BIDV năm 2011
Error: Reference source not found
Biểu đồ 3.8: Thị phần DSSD thẻ ghi nợ nội địa năm 2011 Error:
Reference source not found
Biểu đồ 3.9: Thị phần DSSD thẻ tín dụng quốc tế năm 2011 Error:
Reference source not found
Biểu đồ 3.10: Thị phần Tổng Doanh số thanh toán thẻ các loại của BIDV
năm 2011 Error: Reference source not found
Biểu đồ 3.11: Thị phần Doanh số thanh toán thẻ nội địa năm 2011 Error:
Reference source not found
Biểu đồ 3.12: Thị phần Doanh số thanh toán thẻ quốc tế năm 2011 Error:
Reference source not found
Biểu đồ 3.13: Số lượng ATM, POS tích lũy của BIDV đến cuối các năm
Error: Reference source not found
Biểu đồ 3.14: Thị phần ATM năm 2011 Error: Reference source not found
Biểu đồ 3.15: Thị phần POS năm 2011 Error: Reference source not found
Biểu đồ 3.16: Tăng trưởng thu nhập từ hoạt động kinh doanh thẻ và hoạt
động thanh toán giai đoạn 2007-2011 Error: Reference
source not found
Biểu đồ 3.17: Tỷ trọng các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh thẻ của
BIDV năm 2011 Error: Reference source not found
TÓM TẮT LUẬN VĂN
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, các dịch vụ thanh
toán dựa trên công nghệ hiện đại đã trở thành một trong những nhân tố quan
trọng góp phần đắc lực thúc đẩy nền kinh tế các nước phát triển. Thẻ ngân
hàng xuất hiện là sự kết hợp của khoa học kỹ thuật với công nghệ quản lý
ngân hàng. Sự ra đời của thẻ là một bước tiến vượt bậc trong hoạt động thanh
toán thông qua ngân hàng. Hướng tới đối tượng khách hàng là cá nhân, thẻ trở

thành công cụ quan trọng trong chiến lược phát triển hoạt động ngân hàng bán
lẻ của các ngân hàng thương mại trên thế giới. Vào những năm 50 của thế kỷ
XX, một số ngân hàng trên thế giới đã giới thiệu thẻ thanh toán. Hiện nay trên
thế giới, thẻ thanh toán là một trong những phương tiện thanh toán không
dùng tiền mặt được sử dụng phổ biến nhất, và việc thanh toán bằng thẻ ngày
càng khẳng định được những tính năng ưu việt của nó so với các phương tiện
thanh toán khác.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) bám sát định
hướng trở thành ngân hàng bán lẻ hiện đại hàng đầu, do đó hoạt động kinh
doanh thẻ ngân hàng nằm trong chiến lược tổng thể phát triển hoạt động kinh
doanh bán lẻ với thông điệp “Hướng tới khách hàng”. Dịch vụ thẻ là hình ảnh
của ngân hàng và có vai trò ngày càng quan trọng trong đời sống kinh tế xã
hội, mang lại nhiều tiện ích cho người sử dụng và hiệu quả cho các doanh
nghiệp cũng như các tổ chức cung ứng dịch vụ.
Chính vì vậy, tôi đã mạnh dạn lựa chọn Đề tài “Phát triển thị trường thẻ
ngân hàng của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam” để làm Luận văn Thạc sỹ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
- Làm rõ những vấn đề lý luận về thẻ ngân hàng và phát triển thị trường
thẻ ngân hàng, làm cơ sở cho việc nghiên cứu thực trạng phát triển của thị
trường thẻ của BIDV.
- Đánh giá thực trạng phát triển của thị trường thẻ ngân hàng của BIDV
trong giai đoạn từ năm 2007 đến năm 2011; phân tích những mặt được, mặt
i
hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó.
- Đề xuất các giải pháp và một số kiến nghị nhằm phát triển thị trường
thẻ của BIDV trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: phát triển của thị trường thẻ ngân hàng của
BIDV.

- Phạm vi nghiên cứu: phát triển thị trường thẻ ngân hàng của BIDV
trong giai đoạn 2007-2011.
4. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và danh mục Tài liệu tham khảo, nội dung
của Luận văn bao gồm 04 Chương, như sau:
Chương 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ NGHIÊN CỨU
Trong Chương này, Luận văn tìm hiểu về một số công trình nghiên cứu
có liên quan đến phát triển thị trường thẻ ngân hàng. Từ đó, rút ra nhận xét:
những công trình này đã đề cập đến lý luận chung về thẻ ngân hàng và thị
trường thẻ ngân hàng ở Việt Nam, thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ và các
giải pháp để phát triển dịch vụ, hoạt động kinh doanh, hoạt động thanh toán
thẻ nói chung mà không đề cập đến việc phát triển thị trường thẻ ngân hàng
của Việt Nam nói chung và thị trường thẻ ngân hàng của Ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và phát triển nói riêng.
Như vậy, trong số các công trình nghiên cứu có liên quan thì chưa thấy
công trình nghiên cứu nào có phạm vi và nội dung nghiên cứu cùng với chủ
đề “Phát triển thị trường thẻ ngân hàng của Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam” như tôi đang thực hiện.
Chương 2: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THẺ NGÂN HÀNG VÀ PHÁT
TRIỂN THỊ TRƯỜNG THẺ NGÂN HÀNG
Chương này nêu lên những vấn đề lý luận cơ bản về thẻ ngân hàng và
phát triển thị trường thẻ ngân hàng. Trong đó, sơ lược về sự ra đời và phát
triển của thẻ ngân hàng trên thế giới và ba giai đoạn phát triển của thị trường
thẻ Việt Nam; khái quát về khái niệm, đặc điểm cấu tạo và phân loại thẻ ngân
hàng; nêu lên vai trò và lợi ích của thẻ ngân hàng trong đời sống, kinh tế, xã
ii
hội. Đối với vấn đề phát triển thị trường thẻ ngân hàng, Chương này cũng nêu
lên các quan điểm về phát triển thị trường thẻ ngân hàng; phát triển về Cung,
Cầu và các thể chế tham gia vào thị trường thẻ; các chỉ tiêu phản ánh sự phát
triển và nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của thị trường thẻ.

Đặc biệt, Chương 2 cũng đưa ra một số kinh nghiệm phát triển thị trường
thẻ của một số ngân hàng thương mại trong nước, từ đó rút ra bài học kinh
nghiệm cho việc phát triển thị trường thẻ của Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Chương 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG THẺ CỦA
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
(giai đoạn 2007-2011)
Phần đầu của Chương 3, Luận văn giới thiệu về Ngân hàng thương mại
cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, cũng như sơ lược về phát triển thị
trường thẻ của Ngân hàng.
Trong phần tiếp theo của Chương, Luận văn đưa ra và phân tích một số
hoạt động phát triển thị trường và kết quả hoạt động kinh doanh thẻ của
BIDV, cụ thể:
- Phát triển và định vị thương hiệu thẻ: Luận văn liệt kê một số sản phẩm
thẻ tiêu biểu của BIDV gồm: Thẻ ghi nợ BIDV Harmony; thẻ ghi nợ BIDV
eTrans; thẻ tín dụng BIDV Precious; thẻ tín dụng BIDV Flexi; thẻ ghi nợ
BIDV Moving. Một số hình ảnh tiêu biểu của thẻ BIDV.
- Phân tích hoạt động phát hành thẻ: Luận văn đưa ra và phân tích về
thực trạng hoạt động phát hành thẻ trên thị trường và của BIDV như: Số liệu
về tăng trưởng số lượng tổ chức phát hành thẻ trên thị trường; Tăng trưởng về
số lượng thẻ phát hành của BIDV trong các năm 2007-2011; Cơ cấu loại thẻ
đã phát hành của BIDV tại thời điểm cuối năm 2011; Thị phần thẻ ngân hàng
của BIDV và của các TCPHT lớn tại thời điểm cuối năm 2011; Thị phần thẻ
ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ nội địa, thẻ quốc tế của BIDV (lũy kế đến cuối năm
2011).
- Phân tích hoạt động thanh toán thẻ: Luận văn đưa ra và phân tích về
thực trạng hoạt động thanh toán thẻ của BIDV như: Số liệu về số lượng tổ
chức trang bị ATM, POS trong các năm 2007-2011; Tăng trưởng về doanh số
iii
sử dụng thẻ của BIDV trong các năm 2007-2011; Thị phần Tổng doanh số sử

dụng thẻ của BIDV năm 2011; Thị phần doanh số sử dụng thẻ tín dụng quốc
tế năm 2011; Thị phần Tổng Doanh số thanh toán thẻ các loại của BIDV năm
2011; Thị phần Doanh số thanh toán thẻ nội địa, thẻ quốc tế năm 2011; Kết
quả hoạt động kinh doanh thẻ theo Chi nhánh, cụm động lực của BIDV năm
2011.
- Phân tích tình hình phát triển cơ sở hạ tầng, mạng lưới thanh toán thẻ:
Thống kê về số lượng ATM, POS toàn thị trường (số liệu tích lũy tại thời
điểm cuối các năm 2007-2011); Số lượng ATM, POS của BIDV đã trang bị
trong các năm 2007-2011; Số lượng ATM, POS tích lũy của BIDV đến cuối
các năm; Thị phần ATM, POS của BIDV năm 2011.
- Phân tích tình hình chất lượng dịch vụ thẻ và chăm sóc khách hàng.
- Phân tích tình hình thu nhập, chi phí và lợi ích từ hoạt động kinh
doanh thẻ ngân hàng: Luận văn phân tích tình hình thu nhập từ hoạt động
thanh toán và hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của BIDV các năm 2007-
2011; Tăng trưởng thu nhập từ hoạt động kinh doanh thẻ và hoạt động thanh
toán giai đoạn 2007-2011; Tỷ trọng các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh
thẻ của BIDV năm 2011.
- Kết quả điều tra xã hội học: Tiến hành điều tra và thống kê kết quả về
cơ cấu khách hàng sử dụng thẻ, việc khách hàng đánh giá về sản phẩm, dịch
vụ thẻ BIDV.
Luận văn chỉ ra và phân tích những mặt được, mặt hạn chế và nguyên
nhân của những hạn chế đó để làm cơ sở cho việc hoàn thiện một số giải pháp
nhằm phát triển thị trường thẻ của BIDV trong thời gian tới
Chương 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG THẺ CỦA NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Trong Chương này, Luận văn cho thấy tiềm năng và định hướng cho sự
phát triển thị trường thẻ của BIDV.
Để thúc đẩy phát triển, mở rộng thị trường thẻ cả về chiều rộng lẫn chiều
sâu, BIDV cần phát huy những điểm mạnh và khắc phục những tồn tại, hạn
chế đã nêu ở Chương 3.

Tại Chương này, Luận văn Phân tích và lựa chọn thị trường mục tiêu
iv
của BIDV. Từ đó đề xuất các nhóm giải pháp nhằm phát triển thị trường thẻ,
cụ thể là các nhóm giải pháp sau: Thứ nhất, Giải pháp phát triển về cầu thị
trường thẻ; Thứ hai, Nhóm giải pháp phát triển về cung thị trường thẻ, bao
gồm: Phát triển cơ sở hạ tầng, nâng cấp và ứng dụng công nghệ hiện đại; Phát
triển đa dạng các sản phẩm, tiện ích của thẻ; Nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ,
chăm sóc khách hàng.
Trong phần cuối cùng của Chương 4, Luận văn nêu lên một số kiến nghị
với Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan; với Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam và kiến nghị với Hội thẻ Ngân hàng Việt Nam. Theo đó:
Chính phủ cần hỗ trợ nhiều mặt như: tạo môi trường pháp lý hoàn thiện,
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, có chính sách khuyến khích hoạt động kinh
doanh thẻ, tạo môi trường kinh tế - xã hội ổn định, đầu tư phát triển nguồn
nhân lực và tiếp tục thúc đẩy sự phát triển thanh toán không dùng tiền mặt.
Các Bộ, ngành liên quan như: Bộ Tài chính khuyến khích thanh toán thẻ
bằng các chính sách thuế giá trị gia tăng, tham mưu cho Chính phủ xây dựng
các chính sách thuế phù hợp; Bộ Công an góp phần trong công tác phòng,
chống tội phạm, đặc biệt là loại tội phạm sử dụng công nghệ cao; Các đơn vị
thông tin, truyền thông tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, nâng cao
nhận thức của người dân;…
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực
thanh toán cần phải hoàn thiện khuôn khổ pháp lý trong hoạt động thanh toán
nói chung và trong hoạt động thẻ ngân hàng nói riêng; tiếp tục hoàn thiện việc
xây dựng Trung tâm chuyển mạch thẻ thống nhất;…
Hội thẻ Ngân hàng Việt Nam trong thời gian tới cần phát huy tốt hơn
nữa vai trò là hội nghề nghiệp trong việc liên kết các thành viên vì lợi ích của
các ngân hàng, của khách hàng và góp phần thực hiện chủ trương đẩy mạnh
thanh toán không dùng tiền mặt của Chính phủ và NHNNVN.
Cuối cùng là phần kết luận cho công trình nghiên cứu: Phát triển thị

trường thẻ ngân hàng của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam.
v
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, các dịch vụ thanh
toán dựa trên công nghệ hiện đại đã trở thành một trong những nhân tố quan
trọng góp phần đắc lực thúc đẩy nền kinh tế các nước phát triển. Thẻ ngân
hàng xuất hiện là sự kết hợp của khoa học kỹ thuật với công nghệ quản lý
ngân hàng. Sự ra đời của thẻ là một bước tiến vượt bậc trong hoạt động thanh
toán thông qua ngân hàng. Hướng tới đối tượng khách hàng là cá nhân, thẻ trở
thành công cụ quan trọng trong chiến lược phát triển hoạt động ngân hàng bán
lẻ của các ngân hàng thương mại trên thế giới. Vào những năm 50 của thế kỷ
XX, một số ngân hàng trên thế giới đã giới thiệu thẻ thanh toán. Hiện nay trên
thế giới, thẻ thanh toán là một trong những phương tiện thanh toán không
dùng tiền mặt được sử dụng phổ biến nhất, và việc thanh toán bằng thẻ ngày
càng khẳng định được những tính năng ưu việt của nó so với các phương tiện
thanh toán khác.
Thẻ thanh toán xuất hiện ở Việt Nam từ năm 1990, khi Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam làm ngân hàng đại lý thanh toán thẻ quốc tế
cho các Tổ chức thẻ quốc tế Visa, MasterCard. Ban đầu, hoạt động kinh
doanh thẻ tại thị trường Việt Nam còn khá mới mẻ đối với các ngân hàng và ít
được người dân biết tới. Sau hơn 20 năm phát triển, đặc biệt là sau hơn 4 năm
thực hiện chính sách chi trả lương qua tài khoản cho các đối tượng hưởng
lương từ ngân sách Nhà nước theo Chỉ thị 20/2007/CT-TTg, thị trường Thẻ
cũng như cơ sở hạ tầng thanh toán thẻ của Việt Nam đã và đang phát triển rất
mạnh mẽ. Đến nay, đã có nhiều tổ chức tham gia vào thị trường thẻ Việt Nam
với tư cách là tổ chức phát hành, tổ chức thanh toán, tổ chức chuyển mạch thẻ
và các tổ chức trung gian hỗ trợ hoạt động thanh toán thẻ. Các tổ chức này
không ngừng nỗ lực xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho hoạt động thẻ, đồng

thời phát triển các dịch vụ gia tăng đi kèm.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) bám sát định
hướng trở thành ngân hàng bán lẻ hiện đại hàng đầu, do đó hoạt động kinh
doanh thẻ ngân hàng nằm trong chiến lược tổng thể phát triển hoạt động kinh
doanh bán lẻ với thông điệp “Hướng tới khách hàng”. Dịch vụ thẻ là hình ảnh
1
của ngân hàng và có vai trò ngày càng quan trọng trong đời sống kinh tế xã
hội, mang lại nhiều tiện ích cho người sử dụng và hiệu quả cho các doanh
nghiệp cũng như các tổ chức cung ứng dịch vụ.
Tuy nhiên, đến nay thị trường thẻ ngân hàng tại Việt Nam nói chung và
thị trường thẻ ngân hàng tại BIDV nói riêng mới có sự gia tăng về số lượng,
chưa có nhiều sự chuyển biến về chất lượng, còn xa mục tiêu cuối cùng là sử
dụng thẻ để thanh toán hàng hóa, dịch vụ thay vì dùng tiền mặt. Hoạt động
thẻ ngân hàng cũng đang còn phải đối mặt với rất nhiều các rào cản làm kìm
hãm sự phát triển của thị trường như: hạn chế về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị
và công nghệ phục vụ cho hoạt động thẻ; các rủi ro và tội phạm trong thanh
toán thẻ; thói quen sử dụng tiền mặt của người dân; công tác phối hợp giữa
các tổ chức liên quan; chiến lược kinh doanh thẻ của ngân hàng;…
Chính vì vậy, phát triển thị trường thẻ ngân hàng của BIDV là đòi hỏi
cấp thiết, không chỉ đối với bản thân ngân hàng mà cùng với hệ thống các
ngân hàng thương mại (NHTM) góp phần không nhỏ trong chiến lược tổng
thể phát triển thanh toán không dùng tiền mặt của Chính phủ.
Sau một thời gian tìm hiểu, nghiên cứu thị trường thẻ nói chung và thực
trạng phát triển của thị trường thẻ BIDV nói riêng, tôi đã mạnh dạn lựa chọn
Đề tài “Phát triển thị trường thẻ ngân hàng của Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam” để làm Luận văn Thạc sỹ của mình.
Với những vấn đề được trình bày trong Luận văn, tôi hy vọng các giải pháp
đề ra sẽ góp phần vào việc phát triển thị trường thẻ ngân hàng của BIDV
trong thời gian tới.
2. Mục đích nghiên cứu

Việc nghiên cứu đề tài nhằm các mục đích sau:
Thứ nhất, làm rõ những vấn đề lý luận về thẻ ngân hàng và phát triển thị
trường thẻ ngân hàng, làm cơ sở cho việc nghiên cứu thực trạng phát triển của
thị trường thẻ của BIDV.
Thứ hai, đánh giá thực trạng phát triển của thị trường thẻ ngân hàng của
BIDV trong giai đoạn từ năm 2007 đến năm 2011; phân tích những mặt được,
mặt hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó.
Thứ ba, đề xuất các giải pháp và một số kiến nghị nhằm phát triển thị
trường thẻ của BIDV trong thời gian tới.
2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: phát triển của thị trường thẻ ngân hàng của
BIDV.
Phạm vi nghiên cứu: trong giới hạn đề tài, Luận văn tập trung nghiên
cứu phát triển của thị trường thẻ ngân hàng của BIDV trong giai đoạn 2007-
2011.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp nghiên cứu duy vật biện chứng và duy vật lịch
sử, luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu cụ thể như: phương
pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh, kết hợp thực tiễn và kinh nghiệm
phát triển thị trường thẻ của các ngân hàng trong nước và quốc tế để giải
quyết những vấn đề đặt ra trong đề tài.
Phương pháp thu thập, phân tích dữ liệu:
- Đối với nguồn dữ liệu thứ cấp: Thu thập thông tin về quá trình hình
thành, phát triển của BIDV; tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình hoạt động
kinh doanh nói chung và kinh doanh thẻ nói riêng của BIDV giai đoạn 2007-
2011;…
- Đối với nguồn dữ liệu sơ cấp: quan sát hành vi, điều tra và phỏng vấn
thông tin về khách hàng sử dụng thẻ của BIDV.
Trong đó, việc điều tra xã hội học được tiến hành nhằm đánh giá về thực

trạng và nhu cầu sử dụng thẻ ngân hàng dành cho các khách hàng là đối tượng
có nhu cầu sử dụng thẻ cao tại Việt Nam. Điều tra chọn mẫu được thực hiện
phát phiếu điều tra trên 317 đối tượng tuổi đời từ 18 đến 60 tuổi (đối tượng
trong độ tuổi lao động), số phiếu thu về là 300 phiếu hợp lệ. Trong đó, nơi ở
của các đối tượng điều tra được phân bố tại một số tỉnh, thành phố là: Hà Nội
(35% số phiếu), thành phố Hồ Chí Minh (25% số phiếu), Quảng Ninh (10%
số phiếu), Đà Nẵng (10% số phiếu), còn lại là Cần Thơ, Nam Định, Quảng
Bình, Bình Định, Tây Ninh. Các phiếu điều tra được phát ra thông qua các
hình thức chủ yếu như: in và gửi trực tiếp cho người được hỏi, gửi thư điện tử
(email) hoặc thông qua người trung gian. Quá trình điều tra được thực hiện
trong 04 tháng 5,6,7,8 năm 2012.
3
5. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và danh mục Tài liệu tham khảo, nội dung
của Luận văn bao gồm 04 Chương, như sau:
Chương 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ NGHIÊN CỨU
Chương 2: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THẺ NGÂN HÀNG VÀ PHÁT
TRIỂN THỊ TRƯỜNG THẺ NGÂN HÀNG
Chương 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG THẺ CỦA
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (giai đoạn
2007-2011)
Chương 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG THẺ CỦA
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ NGHIÊN CỨU
Kết quả tra cứu tại Kho dữ liệu luận án của Thư viện quốc gia và Thư
viện Trường Đại học Kinh tế Quốc dân cho thấy, tính đến hết năm 2010 có
một số luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ kinh tế cùng viết về đề tài thẻ ngân
hàng, như sau:

1.1. Phạm vi nghiên cứu là thị trường thẻ ngân hàng ở Việt Nam nói chung
- Luận án tiến sĩ:
“Giải pháp cơ bản nhằm phát triển thị trường thẻ ngân hàng tại Việt
Nam” của NCS Trần Tấn Lộc, bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án cấp Nhà
nước tại trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2004.
Nghiên cứu của tiến sĩ Trần Tấn Lộc đã giải quyết được vấn đề mà đề tài
đưa ra. Luận án nghiên cứu về thị trường thẻ ngân hàng Việt Nam nói chung,
do đó phạm vi nghiên cứu rộng hơn so với phạm vi nghiên cứu về thị trường
thẻ của BIDV như tôi đang nghiên cứu.
Số liệu và thực trạng nghiên cứu của Luận án ở vào giai đoạn thị trường
thẻ ngân hàng chưa phát triển, Việt Nam chưa gia nhập Tổ chức thương mại
thế giới - WTO. Đây mới là giai đoạn đầu cơ cấu lại hai khối ngân hàng
thương mại, nên công nghệ ngân hàng, dịch vụ phi tín dụng,… chưa phát triển
mạnh.
- Luận văn thạc sĩ:
“Giải pháp phát triển thị trường thẻ trong hệ thống ngân hàng thương
mại ở Việt Nam”, của THS Nguyễn Thị Hương Giang, bảo vệ tại Hội đồng
chấm luận án trường Đại học Kinh tế Quốc dân, năm 2004.
Ưu điểm của công trình nghiên cứu này là đã xác định được vấn đề phát
triển thị trường thẻ và tập trung vào giải quyết đúng vấn đề. Phần thực trạng
đưa ra cho ta thấy thị trường thẻ giai đoạn này còn giản đơn, việc gia nhập thị
trường tương đối dễ dàng nên thị trường thẻ ngày càng được mở rộng với sự
góp mặt của nhiều ngân hàng thương mại. Luận văn đưa ra các giải pháp
nhằm mở rộng thị trường theo hướng tăng số lượng thẻ phát hành, tăng số
lượng các chủ thể tham gia vào thị trường, tăng đầu tư cho hoạt động kinh
5
doanh thẻ của các ngân hàng… rất phù hợp với thời kỳ phát triển của thị
trường thẻ giai đoạn này.
Tuy nhiên, các kết luận và giải pháp của luận văn trên đưa ra chưa dự
báo được sự phát triển đa dạng của các sản phẩm thẻ, tốc độ phát triển nhanh

chóng của thị trường thẻ hiện nay, công nghệ thẻ đang được các ngân hàng
thương mại triển khai, cũng như yêu cầu tất yếu khách quan và việc thống
nhất liên kết mạng thanh toán thẻ của 03 tổ chức chuyển mạch thẻ
Banknet.VN, Smartlink, VNBC.
1.2. Phạm vi nghiên cứu là thị trường thẻ ngân hàng của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Có một số luận văn thạc sĩ sau:
- “Hành vi tiêu dùng dịch vụ thẻ ngân hàng tại Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam”, của THS Đoàn Anh Tuấn, bảo vệ tại Hội đồng chấm
luận án trường Đại học Kinh tế Quốc dân, năm 2010;
Luận văn trên viết về hành vi của khách hàng trong việc tiêu dùng dịch
vụ thẻ của BIDV. Luận văn chủ yếu xem xét đến nhu cầu, tâm lý, hành vi của
người sử dụng thẻ, xem họ mong muốn điều gì và cần được đáp ứng như thế
nào, để từ đó ngân hàng có giải pháp, cách thức đưa sản phẩm dịch vụ thẻ của
mình đến với đối tượng sử dụng. Tuy nhiên, luận văn trên không cùng chủ đề
với “Phát triển thị trường thẻ”.
-“Phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam”, của THS Lê Mạnh Hùng, bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án
trường Đại học Kinh tế Quốc dân, năm 2010;
Phạm vi nghiên cứu của Luận văn trên là thị trường thẻ ngân hàng tại
BIDV . Tuy nhiên giai đoạn này thị trường thẻ của các ngân hàng nói chung
và thị trường thẻ của BIDV nói riêng chưa phát triển mạnh về chiều sâu; chưa
cung ứng nhiều dịch vụ đa dạng, tiện ích; chưa chú trọng đến công tác phòng
chống rủi ro, gian lận, ngăn ngừa tội phạm trong thanh toán thẻ;…. Khi đó,
các giải pháp đưa ra mới chỉ tập trung vào việc mở rộng thị trường, phát triển
thị trường theo chiều rộng như: tăng số lượng thẻ, trang thiết bị chấp nhận thẻ,
đơn vị chấp nhận thẻ,…
-“Hoàn thiện dịch vụ thẻ tại chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
6

×