Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Bảng mô tả kiểm tra đánh giá theo năng lực học sinhChuyên đề CTNT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.63 KB, 8 trang )

TRƯỜNG THPT MAI THÚC LOAN
Chủ đề : CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
B1:Chọn chủ đề: Cấu tạo nguyên tử
B2: Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ.
Kiến thức
Biết được:
- Nêu được: Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm; Kích thước, khối lượng của
nguyên tử.
- Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.
- Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.
- Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
- Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử.
- Viết được kí hiệu nguyên tử :
A
Z
X. X
là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton và số hạt nơtron.
- Nêu được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố.
Giải thích được
- Vì sao trong một nguyên tử: Số hạt proton bằng số hạt electron.
Kĩ năng
- So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.
- So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.
- Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử ngược lại.
- Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị.
Phát triển năng lực
- Năng lực quan sát.
- Năng lực tính toán cơ bản.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng các kiến thức hóa học vào thực tế.
B3: Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho chủ đề


Nội dung
kiến thức
Loại câu
hỏi và bài
Mức độ nhật thức
Cộng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
1. Thành
phần
nguyên tử
Câu hỏi/bài
tập định
tính
- Nêu được
thành phần cấu
tạo của nguyên
tử, của hạt nhân.
- Nêu được kí
hiệu, điện tích,
khối lượng của
các thành phần
cấu tạo nguyên
tử.
- So sánh khối
lượng của
electron với
proton, nơtron.
- So sánh kích
thước của
electron so với

nguyên tử, hạt
nhân.
Câu hỏi/bài
tập định
lượng
- Tính được số
lượng các loại
hạt ( p, n, e)
trong nguyên tử.
- Tính bán kính
nguyên tử từ KL
riêng và nguyên
tử khối; hoặc
ngược lại.
Bài tập
thực
hành/thí
nghiệm/gắn
liền với
thực tiễn
Mô tả được hiện
tượng trong thí
nghiệm của
Tôm-Xơn phát
hiện tia âm cực.
Giải thích được
tại sao tia âm
cực lại lệch về
cực dương.
2. Hạt

nhân
nguyên tử
Câu hỏi/bài
tập định
tính
- Nêu được các
khái niệm về
NTHH, Số khối,
Số đv ĐTHN,
- Nhận biết được
các nguyên tử
của cùng một
NTHH.

- Viết được kí
hiệu của một
ngun tử cụ
thể:
A
Z
X
Câu hỏi/bài
tập định
lượng
- Tính được đsố
khối (A) từ số
hạt proton và số
hạt nơtron của
một ngun tử.
Xác đònh số

electron, số
proton, số
nơtron khi biết
kí hiệu nguyên
tử ngược lại.
Bài tập
thực
hành/thí
nghiệm/gắn
liền với
thực tiễn
3. Đồng vị
Câu hỏi/bài
tập định
tính
- Nêu được các
khái niệm về
Đồng vị, NTK,
NTK TB, …
Nhận biết được
các ngun tử
đồng vị.
Viết cơng thức
của các phân tử
tạo thành từ các
đồng vị khác
nhau.
Câu hỏi/bài
tập định
lượng

- Hiểu được
ngun tử khối,
ngun tử khối
trung bình.
Tính nguyên tử
khối trung bình
của nguyên tố
có nhiều đồng
vò.
Tính số khối
hoặc thành phần
phần trăm của
các đồng vị.
Bài tập
Nêu được một số Thêm bt thực
thực
hành/thí
nghiệm/gắn
liền với
thực tiễn
ứng dụng của
đồng vị phóng
xạ.
tiển
 Mức độ nhận biết
Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
A. Electron và protn. B. Proton và Nơtron. C. Nơtron và Electron. D. Electron, Proton và Nơtron.
Câu 2: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
A. Electron và protn. B. Proton và Nơtron. C. Nơtron và Electron. D. Electron, Proton và Nơtron.
Câu 3: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng

A. Số khối. B. Số nơtron. C. Số proton. D. Số proton và Nơtron.
Câu 4: Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng của một nguyên tử của nguyên tố hóa học vì nó cho biết:
A. Số khối A. B. Số hiệu nguyên tử Z.
C. Nguyên tử khối của nguyên tử. D. Số khối A và Số hiệu nguyên tử Z.
Câu 5: Cho các nguyên tử sau:
12 35 14 37 14
6 17 6 17 7
A, B, M, X, Y
. Xác định các nguyên tử là đồng vị của nhau?
Câu 6: Kí hiệu nguyên tử cho biết những đặc trưng gì của nguyên tử?
Câu 7: Năm 1932, Chat-uých (J. Chadwick) dùng hạt α bắn phá hạt nhân nguyên tử Beri đã quan sát thấy sự
xuất hiện của một loại hạt có khối lượng xấp xỉ khối lượng của proton, nhưng không mang điện. Hãy cho biết
loại hạt đó là loại hạt gì? Kí hiệu?
Câu 8: Cho nguyên tử Oxi có 8 electron, 8 proton và 8 nơtron. Hãy xác định điện tích hạt nhân; số đơn vị điện
tích hạt nhân; số khối của nguyên tử oxi trên?
Câu 9: Cho nguyên tử Clo có 17 electron, 17 proton và 18 nơtron. Hãy viết kí hiệu của nguyên tử Clo trên?
Câu 10: Nguyên tố Cacbon có 2 đồng vị bền:
12
6
C
chiếm 98,89% và
13
6
C
chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung
bình của nguyên tố cacbon là A. 12,500. B. 12,011. C. 12,022. D. 12,055.
 Mức độ thông hiểu
Câu 1: Dựa vào mô hình thí nghiệm bên. Hãy giải thích tại sao khi cho tia âm cực
đi qua hai bản điện cực trái dấu thì tia âm cực lại bị lệch về phía cực dương?
Câu 2: Cho các nguyên tử sau:

12 35
6 17
C, Cl,
. Xác định điện tích hạt nhân, số proton, số
electron, số nơtron và nguyên tử khối của các nguyên tử trên?
Câu 3: Cho biết trong nguyên tử Cacbon có 6 electron, 6 proton và 6 nơt+ron. Hãy tính khối lượng của hạt
nhân, khối lượng của vỏ nguyên tử của nguyên tử cacbon trên theo kg?
Câu 4: Cho biết trong nguyên tử Cacbon có 6 electron, 6 proton và 6 nơtron. So sánh khối lượng của hạt nhân
nguyên tử với khối lượng của vỏ nguyên tử của nguyên tử cacbon trên?
Câu 5: Phát biểu nào sau đây về nguyên tử là sai?
A. Nguyên tử luôn trung hòa về điện.
B. Trong một nguyên tử, số proton bằng số electron.
C. Trong một nguyên tử, số proton bằng số nơtron.
D. Trong một nguyên tử, số proton bằng số hiệu nguyên tử.
Câu 6: Cho nguyên tử
37
X là 1 đồng vị của
35
17
Cl. Xác định số proton, nơtron, electron của X .
Câu 7: Tính số nguyên tử Natri (
23
Na) có trong 1,15 gam Natri, biết số Avogadro (N) bằng 6, 023x10
23
Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Đồng vị là hiện tượng các nguyên tử của cùng 1 nguyên tố có khối lượng nguyên tử khác nhau.
B. Đồng vị là hiện tượng các nguyên tử của cùng 1 nguyên tố có nơtron khác nhau.
C. Đồng vị là hiện tượng các nguyên tố có khối lượng nguyên tử khác nhau.
D. Đồng vị là hiện tượng các nguyên tử cùng điện tích hạt nhân, nhưng số nơtron khác nhau.
Câu 9:

 Vận dụng thấp
Câu 1: Đồng vị Cacbon -14 được phát hiện vào ngày 27 tháng 2 năm 1940 và được sử dụng trong xác định niên
đại bằng phóng xạ. Hãy viết kí hiệu nguyên tử của đồng vị cacbon – 14? Biết nguyên tử cacbon có số proton là
6.
Câu 2: Các tia phóng xạ có năng lượng lớn, gây ra các đột biến gen tạo thành các giống mới với tính chất ưu
việt. Đây la cơ sở của cách mạng xanh trên thế giới. Tia γ của đồng vị
60
27
Co
là tác nhân tiệt trùng, chống nấm
mốc hữu hiệu trong bảo quản lương thưc, thực phẩm và các loại hạt giống. Xác định số hạt proton, số electron
và số nơtron của đồng vị Co trên?
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp
xỉ 35% tổng số hạt. Tính số hạt mỗi loại?
Câu 6:
Câu 7: Đồng có hai đồng vị là
63
Cu và
65
Cu, biết nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,54. Tính thành
phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị?
Câu 8: Đồng có hai đồng vị là
63
Cu và
65
Cu, biết nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,54. Hỏi khi có 146
nguyên tử
63

Cu thì có mấy nguyên tử
65
Cu?
Câu 9:
Câu 10:
 Vận dụng cao
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5: Viết công thức của các loại phân tử đồng (II) oxit, biết rằng đồng và oxi có các đồng vị sau:
63 65 16 17 18
29 29 8 8 8
Cu, Cu; O, O, O
Câu 6:
Câu 7: Đồng có hai đồng vị là
63
Cu và
65
Cu, biết nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,54. Tính % khối
lượng của
65
Cu có trong CuSO
4
( cho O =16, S =32)?
Câu 8:
Câu 9: Hidro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị
2
1
H

trong 1 ml nước (cho rằng
trong nước chỉ có các đồng vị
1 2
1 1
H, H
? Cho khối lượng riêng của nước là 1 g/ml.
Câu 10: Tính bán kính gần đúng của nguyên tử Canxi, biết thể tích của 1 mol Canxi tinh thể bằng 25,87cm
3
.
Biết trong tinh thể, các nguyên tử Canxi chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống.

×