Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

Chiến lược kinh doanh Độc lập của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam (VNEPH) khi không còn độc quyền xuất bản sách giáo khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (695.21 KB, 115 trang )

MASTER OF BUSINESS
ADMINISTRATION
(Bilingual) June
Intake, 2009
Chương trỡnh Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh
(Hệ song ngữ)
Nhập học: 6/2009
Subject
code (Mã mônhọc) : MGT501
Subject
name (Tên mônhọc) : Quản trị chiến lược
Assignment
No. (Tiểu luận số) :
Student
Name (Họ tên học viên) : Hoàng Xuân Vinh
Student
ID No. (Mã số học viên): E0900104
1
TấN KHểA HỌC: Tớch (√) vào ụ lựa chọn
HELP
MBA

Họ tên học viên : Hoàng Xuân Vinh
Khúa học (thời điểm nhập học)
: Khoỏ 3 Thỏng 6 năm 2009
Mônhọc
: Quản trị chiến lược
Mã mônhọc
: MGT 501
Họ tên giảng viên
: Nguyễn Văn Minh


Tiểu luận số
:
Hạn nộp
: 10 tháng 1 năm 2011
Số từ
: 10 234
CAM ĐOAN CỦA HỌC VIấN
Tụi xin khẳng định đó biết và hiểu rừ quy chế thi cử của Đại học HELP và tụi xin cam
đoan đó làm bài tập này một cỏch trung thực và đúng với cỏc quy định đề ra.
Ngày nộp bài: ……………... Chữ ký: Hoàng Xuân Vinh
LƯU í

Giỏo viên cú quyền khụng chấm nếu bài làm khụng cú chữ ký

Học viên sẽ nhận điểm 0 nếu vi phạm cam đoan trên
2
tên
Đề
tài
Chiến lược kinh doanh Độc lập của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam (VNEPH) khi
không còn độc quyền xuất bản sách giáo khoa
Họ tên học viên: Hoàng
Xuân
Vinh
Khóa học: MBA –EV9- HN, tháng 6 năm 2009
3
Lời cảm ơn
Đồ
án:
Chiến l

ư
ợc
kinh doanh
độc lập
của VNEPH khi không còn
độc quyền
xuất
bản SGK của tôi
là đồ
án
kết
thúc khóa học “Thạc

quản
trị
kinh doanh:
MBA –EV9- HN, tháng 6
năm
2009”. Trong thời gian
làm đồ
án tôi
đã
đ
ư
ợc
cung cấp số liệu
đầy đủ
các số liệu từ các lãnh đạo và đồng nghiệp tại
VNEPH. Đây là một
phần

quan trọng giúp tôi hoàn thành
đồ
án này. Trong
quá
trình
học
tập và
hoàn thành môn học, tôi luôn
đ
ư
ợc
sự giúp đỡ
nhiệt tình
của các giảng viên

cán bộ bộ
phận
Sau đại học, phòng Đào tạo thuộc Khoa
quốc

tế
-
Đại
học quốc gia Hà Nội. Để nghiên cứu và hoàn
thiện đồ
án, tôi
luôn
đ
ư
ợc

sự h
ư
ớng

dẫn
của TSKH
Nguyễn
Văn Minh
về
phương
pháp nghiên
cứu,
tìm tài liệu
tạo những
điều
kiện
tốt
nhất
cho tôi.
Tôi
chân thành
cảm ơn
tất
cả sự giúp đỡ quý báu
trên.

Nội, tháng 1 năm 2011
Tác giả
4
Mở

đầu
7
Mục
lục
Chương
I
Tổng
qu
a
n

th
uy
ết.
10
1.1.
Lịch
sử
vấn
đề
nghiên cứu .. 10
1.2.
C
á
c khái niệm .. 10
1.3. Hướng
tiếp
cận .. 11
1.4. Công cụ sử dụng khi nghiên cứu .... 11
1.5. Một số

đặ
c
điểm
riêng của
VNEPH .....
12
1.6. Một số
vấn
đề
cần
lưu ý khi sử dụng mô h
ì
nh Delta Project

Bản
đồ chiến l
ư
ợc
khi
đánh
giá
VNEPH ..
13
Ch
ư
ơn
g
II
Phương
ph

áp

ngh
i
ê
n

cứu .....
14
2.1.
C
á
c
phương
pháp nghiên cứu sử dụng trong
tiểu
luậ
n .. 14
2.2. Quy
trình điều
tra, khảo
sát
15
2.3.
Phân
tíc
h số liệu .. 15
2.4. Những khó khăn
gặ
p

phải khi nghiên cứu .. 15
Ch
ư
ơn
g
III
Phâ
n


ch

ch
i
ế
n

l
ư
ợc

hiện
tại của
VNEPH 16
3.1.
Sơ l
ư
ợc

về Nhà xuất

bản Giáo dục
Việt
Nam
VNEPH .
16
3.2. Hoạt
động hiện
tại của
VNEPH
18
3.3.
Phân t
í
ch thực trạng chi
ế
n l
ư
ợc
của VNEPH
theo mô h
ì
nh Delta Project

Bản
đồ chiến l
ư
ợc
25
Chương
4

Đá
nh

gi
á

c
hiế
n

l
ư
ợc

hiệ
n

tại của VNEPH ..
32
4.1.

nh lu

n chi
ế
n l
ư
ợc
kinh doanh
gắ

n
v

i sứ
mệnh
của
VNEPH.....
32
4.2.

nh
hiệu
quả của chi
ế
n l
ư
ợc
trong mối quan
hệ
giữa
môi trường bên trong

môi trường bên
ngo
à
i
VNEPH...
32
4.3. Những khó khăn trong
quá t


nh thực
hiện chi
ế
n l
ư
ợc
của
VNE
P
H ..... 33
Chương
5 Đề
xu
ất

kiến
ngh

về
chiến
l
ư
ợc

k
inh

d
oanh


đ

c

lập
kh
i
VNEPH
không

đ

c

q
uyề
n
SGK 34
5.1.
Xây
dựng
chiến lư
ợc

xuất
bản
độc lập
giảm bớt phụ thuộc
vào

SGK...
34
5.2.
Xây
dựng
chiến lư
ợc

ngắn
hạn
và dài
hạn của VNEPH trong bối cảnh
toàn cầu
hóa... 35
5.3. Đề
xuất chi
ế
n l
ư
ợc
theo mô
hình
Delta Project

Bản
đồ chi
ế
n l
ư
ợc

.. 35
Kết
luậ
n
...... 40
5
C
á
c chữ
viết tắt
và ký
hiệu
trong
luận

n
1. NXB
Nhà xuất
bản
2. NXBGD
Nhà xuất
bản Giáo dục
3. VNPEH
Nhà xuất
bản Giáo dục
Việt
Nam
4. GDTH Giáo dục trung
học
5. GDPT Giáo dục

phổ
thông
6. THCN Trung học chuyên nghiệp
7. HĐQT Hội
đồng
quản
trị
8. TGĐ
Tổng
giám
đ

c
9. TBT
Tổng
biên tập
10. BTV Biên
tập
viên
11. SGK Sách giáo khoa
12. STK Sách tham khảo
6
Mở
đầu
1. Lý
do chọn
đề
tài
Nhà xuất
bản Giáo dục

Việt
Nam (VNEPH)

một
đơn vị
thuộc Bộ Giáo dục

Đào
tạo.

một
đơn

vị
hoạt
động
theo mô
hình:
Công ty
mẹ
– Công ty con vừa thực
hiện
nhiệm
vụ
chính trị
vừa thực hiện
nhiệm
vụ kinh doanh. Sản
phẩm chính là
: Sách giáo khoa

và các sản phẩm giáo dục. Khách hàng
truyền
thống là: Học sinh, sinh viên, giáo
viên

phụ huynh học sinh. Tuy các sản
phẩm
của VNEPH
ngoài
SGK

tương
đối
phong phú : Sách
bổ
trợ, sách tham khảo,
thiết bị
giáo dục,... song các phụ thuộc
rất nhiều
vào sách giáo khoa (SGK).
Nếu
như
chương trình
SGK thay
đổi thì toàn
bộ
hệ
thống sách sẽ phải thay
đổi
theo.

Nếu hệ
thống phát
hành
sách thay
đổi
do yêu
cầu
của cơ
quan
nhà n
ư
ớc

thì
ảnh hưởng
rất
lớn
đến

hệ
thống phát
hành
của VNEPH
và vì thế
sẽ ảnh
hưởng không nhỏ
đến
sản xuất kinh doanh.
Nói


khác
đi chiến l
ư
ợc
kinh doanh
(xuất
bản

phát
hành
sách) của VNEPH
đang
phụ thuộc quá nhiều
vào
SGK
và chính
sách
của
nhà
nước. Trong thời gian tới, tr
ư
ớc
sức
ép
của hội
nhập
khu vực
và chính
sách
toàn

cầu
hóa sẽ ảnh hưởng không nhỏ
đến
ngành xuất
bản,
đặc biệt là việc
thực
hiện
công
ư
ớc
Bern trong
việc
bảo hộ bản
quyền.
Hơn nữa nhu
cầu
của

hội trong
việc
chống kinh
doanh độc
quyền thì việc
ban
hành
một
chương trình nhiều
bộ sách giáo khoa là
tất yếu.

Chính
sách nhà n
ư
ớc

về

xuất
bản

kinh doanh sách cũng thay
đổi
cho phù hợp.
VNEPH lúc này cũng ch

là một
đơn vị
kinh doanh có cạnh tranh trong
việc xuất
bản
SGK

các sản
phẩm
giáo dục.
Việc
hoạch
định
một


chiến
l
ư
ợc
kinh doanh
độc lập,
không phụ thuộc
nhiều vào
SGK là
cần thiết. Chính vì vậy
tôi
chọn

đề
tài này nhằm
nghiên cứu, khảo sát
tính hình
xuất bản hiện nay của VNEPH các sản
phẩm
phụ
thuộc
vào
SGK
đến
mức
độ nào,
từ
đó xây
dựng một
chiến

l
ư
ợc

xuất
bản sản
phẩm độc lập
với SGK trong
ngắn
hạn
và dài
hạn.
2.
Đối
t
ư
ợng

nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu cụ
thể là:
Sử dụng
tài liệu
thứ
cấp và

cấp về chiến l
ư
ợc
kinh

doanh, xuất bản của VNEPH
hiện
nay. Những tác
động
của
hệ
thống
chính trị,
văn bản
chỉ
đạo của nhà n
ư
ớc
ảnh hưởng như
thế
nào
đến chiến l
ư
ợc
đó. Mức
độ
phụ thuộc
của các sản
phẩm đối
với SGK
hiện
nay như
thế nào?
đặc biệt là
phụ thuộc

vào
nội dung
chương trình
SGK
và hệ
thống phát hành truyền thống. Một số thống kê

dự báo
về
khả năng VNEPH không
độc quyền xuất
bản SGK, những sản
phẩm
ít
phụ thuộc
vào
SGK, hệ
thống phát
hành
SGK ảnh hưởng
đến việc
phát
hành
các sản
phẩm
khác
như
thế
nào?
7

3.
Mục
đích
nghiên cứu
Mục
đích
của
việc
nghiên cứu là
đánh
giá thực trạng
chiến lư
ợc
kinh doanh
hiện
nay
của VNEPH. Mức
độ
phụ thuộc của sản
phẩm
và phát hành các sản
phẩm vào
SGK
như
thế
nào? Từ
đó xây
dựng một
chiến lư
ợc

độc lập
về
kinh doanh xuất bản sản
phẩm
mới không phụ thuộc
vào
SGK, tạo
thành

chiến lư
ợc
sản xuất kinh doanh
bền
vững,
ổn định
cho VNEPH.
4.
Phạm
vi
nghi
ên

cứu
Phạm vi nghiên cứu cụ
thể là:
các
chiến lư
ợc
của VNEPH
về nhân

sự, các sản
phẩm,
marketing
v
à

chiến lư
ợc
khách
hàng, hệ
thống phát
hành và
khách
hàng truyền
thống,
hệ
thống,
đào
tạo phát triển và thu hút nguồn
nhân
lực
hiện
nay, tài
chính

chiến
l
ư
ợc
đầu

tư.
5. Nhiệm
vụ nghiên cứu
Để nghiên cứu một cách
hệ
thống và có
hiệu
quả, tôi
đề
ra những
nhiệm
vụ thứ tự
như sau:
05.1.
Nhiệm
vụ 1: Sử dụng mô
hình
Delta project

bản
đồ chiến l
ư
ợc

để
đánh
giá
chiến lư
ợc
của VNEPH. Là một

đơn vị
kinh doanh xuất bản các sản
phẩm
giáo dục
cần
nghiên cứu cụ
thể

về đặc
thù của sản phẩm (cốt lõi), cơ
cấu
ngành, phạm vi hoạt
động, chiến l
ư
ợc
kinh doanh,
vị trí
cạnh tranh, khách
hàng
mục tiêu,
đổi
mới
và hiệu
quả.
05.2.
Nhiệm
vụ 2:
Tìm hiểu
tài
liệu

thứ
cấp:
Các báo cáo
tổng kết, nhiệm
vụ trọng
tâm
hằng quý, năm của VNEPH;
Tài liệu

cấp
: Khảo sát, phỏng
vấn
một số lãnh
đạo của VNEPH và xử lý số
liệu
thống kê bằng
phần mềm
thống kê SPSS.
05.3.
Nhiệm
vụ 3:
Đánh
giá số
liệu

đ
ư
a ra một số dự báo
chiến lư
ợc


v

sản
phẩm và
khá
ch hàng.
05.4.
Nhiệm
vụ 4: Những
đề
xuất
về chiến l
ư
ợc
kinh doanh độc lập sản
phẩm
không
phụ

thuộc
SGK của VNEPH
ngắn
hạn
và dài
hạn.
6. Câu
hỏi
nghi
ên


cứu
Để
nghiên cứu có
hiệu
quả, tôi
đ
ư
a ra các
câu
hỏi sau:
Câu
1. Những công cụ lý
thuyết
nào
đ
ư
ợc
sử dụng
để
đánh giá
chiến lư
ợc

hiện
nay của
VNEPH


nhiệu

quả nhất?
Câu
2.
Liệu

thể
có những tác
động
nào
vào chiến lư
ợc
của VNEPH khi VNEPH
không còn
độc quyền xuất
bản SGK?
8
Câu
3. Theo Delta Project và Bản
đồ chiến l
ư
ợc
đã đánh giá
đầy đủ điểm
mạnh và
điểm yếu
của VNEPH
hiện
nay hay chưa? các
điểm
mạnh

và điểm yếu đó bị
tác
động
như
thế
nào
khi VNEPH không còn
độc quyền
SGK.
Câu
4. Mức
độ
phụ thuộc của sản
phẩm
: Sách tham khảo, sách
bổ
trợ,
thiết bị
giáo
dục của
VNEPH

hiện này
phụ thuộc
vào
SGK như
thế
nào?
Câu
5.

Liệu
có những sản phẩm nào khác (sách và
thiết bị)
không phụ thuộc
quá
nhiều vào
SGK?
tìm hi

u khách
hàng
tiề
m năng của các sản
phẩm
này.
Câu
6.
Liệu

thể
có kênh phát hành
(phân
phối sản phẩm) nào khác
hiệu
quả
để
phát
hành
các sản
phẩm

mới
này? vấn
đề
lập kế
hoạch marketing các sản
phẩm
đó.
7. Kết
quả
Đạt
đ
ư
ợc
Với những mong muốn và sự làm
việc
nghiêm túc, tôi hy vọng sẽ có những
kết
quả
nghiêm túc:
Đ
ư
a ra một
chiến lư
ợc
kinh doanh
xuất
bản
phẩm
mới
ổn định, độc lập,

không phụ thuộc
nhiều
vào sách giáo khoa nhằm
đảm
bảo cho VNEPH vừa cạnh
tranh
xuất
bản SGK vừa sản
xuất
kinh doanh sản
phmẩm
mới có
hiệu
quả.
8.
Bố cục
đồ
án
Ngoài phần
mở
đầu và kết luận, đồ
án
gồm có 5 chương.
Chương 1.
Tổng
quan lý
thuyết:
Giới
thiệu
các

vấn đề

thuyết
đ
ư
ợc
sử dụng trong quá
trình
nghiên
cứu.
Chương 2.
Phương
pháp nghiên cứu: Để
đạt
đ
ư
ợc
mục
đích
sử dụng công cụ mô
hình
Delta project và bản
đồ chiến l
ư
ợc

để
đánh giá
chiến lư
ợc

kinh doanh
hiện
nay của
VNEPH
đồng
thời
đ
ư
a ra những
chiến lư
ợc
kinh doanh
độc lập
sản
phẩm
mới
cần

các công cụ khác như:
Phân tích
SWOT,
Phân tích

PEST,
phân tích
chuỗi giá
trị, phân tích
5
thế
lực cạnh tranh và hướng

tiếp cận
các
tài liệu
thứ
cấp

s
ư
cấp.
Chương 3.
Phân tích điểm
mạnh và
điểm yếu,
những ảnh hưởng của SKG
hiện
nay
đến
sản phẩm và
chiến lư
ợc
kinh doanh VNEPH : Sử dụng mô
hình
Delta project và
bản
đồ chiến l
ư
ợc

để
đánh

giá.
Chương 4. Những dự báo
về
tầm ảnh hưởng của SGK và
tình hình
của VNEPH khi khi
không độc
quyền
SGK.
Chương 5. Những
đề
xuất
chiến lư
ợc
kinh doanh
độc
lập những sản phẩm
ít bị
ảnh
hưởng của SGK.
Tài liệu
tham khảo
Phụ lục.
9
Chương
1.
Tổng
quan

thuyết

1.1. Lịch
sử của vấn
đề
nghiên cứu
Nhà xuất
bản Giáo dục
Việt
Nam (VNEPH)
tiền thân là Nhà xuất
bản Giáo dục
đ
ư
ợc
thành lập
năm
1959

một
đơn vị
có chức năng quản lý
nhà n
ư
ớc
(vụ
xuất
bản)
đảm
bảo
nhiệm
vụ

tổ
chức
biên

soạn
toàn bộ SGK cho học sinh từ
tiểu
học
đến hết bậc
THPH. Đến năm 1989,
việc
sát nhập NXB đại học và THCN vào NXBGD
thì nhà
xuất bản có thêm
nhiệm
vụ biên soạn
chương trình
sách đại học

cao
đẳ
ng,
ngoài
ra
còn có chức năng phát
hành
SGK
(phân
phối sản
phẩm)

đến
học sinh. Đến năm 2004,
NXBGD thay
đổi

hình
thành Công ty
mẹ
–con với công ty
mẹ
là VNPEH

các
công ty con là công ty cổ
phần
nhưng vẫn
nắm
toàn bộ Xuất bản – in – Phát
hành
SGK và các
sản
phẩm giáo dục khác. Với mô
hình tổ
chức như vậy, VNEPH phụ
thuộc
rất nhiều vào
SGK từ việc
xuất
bản
(thiết kế,

sản
xuất
sản
phẩm)
đến
phát
hành (phân
phối sản
phẩm)
đều
phụ thuộc
rất
nhiều
vào
SGK
nghĩa
là phụ thuộc
rất
nhiều
đến

chế chính
sách của cơ quan nhà nước. Một sự thay
đổi rất
nhỏ
về chính
sách
đặc biệt
là SGK có
thể

ảnh hưởng rất lớn
đến chiến l
ư
ợc
kinh doanh của VNEPH.
Việc
đánh
giá


hoạch
định chiến l
ư
ợc
đã
đ
ư
ợc
lãnh đạo VNEPH hoạch
định
trong từng
thời kỳ. Tuy nhiên
vẫn


mang
tính
tự phát mà chưa có cơ sở lý
thuyết nào.
Cho

đến
nay vấn
đề
nghiên cứu của
đề
tài này chưa
đ
ư
ợc
một nhà
chiến lư
ợc

nào
nghiên cứu
và đánh
giá một cách cụ
thể đặc biệt là việc
sử dụng các công cụ tiên
tiến
như mô
hình
Delta project

bản
đồ chiến l
ư
ợc

để

nghiên cứu
vấn
đề
này.
Trước
đây
các nhà
chiến lư
ợc
thường sử dụng các công cụ cổ
điển để
hoạch
định chiến
l
ư
ợc.
Những năm 1960
đến việc
quản
trị chiến l
ư
ợc
mới sơ khai và thường sử dụng ở
dạng
chính
sách và
tình
huống kinh doanh.
Về
sau có thêm trường phái

thiết kế,
trường
phái hoạch
định,
trường
phái

định

v

. Khó khăn của phương pháp cổ
điển
là chưa tạo ra
một
chiến lư
ợc
dài hạn,
ổn định
trong môi trường cạnh tranh toàn
cầu
hóa (Quản
trị
chiến l
ư
ợc
, Nhà xuất bản thống kê 2007). Các lý thuyết
hiện
đại như
hiện

nay trong
quản
trị chiến l
ư
ợc

khắc
phục những
điểm yếu
và khó khăn của

c phương pháp
tr
ư
ớc
đó. Mô
hình
Delta project

bản
đồ chiến l
ư

c là một công cụ
hiện
đại giúp ta
đánh giá
đ
ư
ợc

doanh
nghiệp hiện
tại từ
đó
đ
ư
a ra
đ
ư
ợc
những quyết
định chiến l
ư
ợc

đúng đắn.
1.2.
Các khái niệm
Để nghiên cứu có
hiệu
quả, các khái
niệm
liên quan
đến chiến
lược, quản
trị
kinh
doanh,...
giúp
ta

hiểu
rõ những thuật ngữ và bản chất của các công cụ sử dụng
để
nghiên cứu.
Mục tiêu : là
đích
cuối cùng mà
tổ
chức, doanh
nghiệp cần
đạt
đến, đi đến
trong
ngắn
hạn
hoặc

dài
hạn. Một
tổ
chức hay doanh
nghiệp
không có mục tiêu

không có có
định
hướng hay nói khác
đi
nó khó tồn
tại.

10
Quản
trị: Qu
á

trình tổ
chức, doanh
nghiệp
hoạt động
để
đạt
đ
ư
ợc
mục tiêu
đặ
t ra trong
ngắn
hạn
hay
dài
hạn.
Chiến
lược: là quá
trình
vạch ra con
đ
ư
ờng


đi đến
mục tiêu
ngắn
nhất.
Chiến lư
ợc
càng cụ
thể thì

tính
khả thi của quá
trình
thực
hiện
càng cao
và hiệu
quả kinh doanh
càng
tốt.
Quản
trị chiến
lược: Gồm
tất
cả các
quyết định
quản
trị,
các
hành động
xác

định hiệu
suất
dài
hạn
của doanh
nghiệp.
Quản
trị chiến l
ư
ợc

đ
ư
ợc

v
í
như bánh lái của con
thuyền
trên
đ
ư
ờng

về đích.
Chiến lư
ợc
kinh doanh: Bao gồm
kế
hoạch và mục tiêu kinh doanh của một doanh

nghiệp
trong một thời hạn
nhất định. Chiến l
ư
ợc
kinh doanh
đ
ư
ợc
xem như là
vấn
đề
sống còn của doanh nghiệp trong quá
trình vận hành. Chiến lư
ợc
tốt
thì hiệu
quả cao

ng
ư
ợc

lại.
Chiến lư
ợc
phát triển:
Là chiến lư
ợc
mở rộng quy mô hoạt

đ
ộng
của công ty trên
lĩnh
vựa
nào đó
nhằm phù hợp với
tình hình
mới.
Sản phẩm
chiến
lược: Quá
trình
phát
triển
sản phẩm
về
quy mô, số lượng và
chiến
l
ư
ợc
cạnh tranh sản phẩm.
Khách hàng
chiến
lược: Là khách hàng chủ
yếu
tiêu thụ sản
phẩm
của doanh

nghiệp
mang lại
nguồn

lợi
ư
ợc
của cho doanh
nghiệp.
Khách
hàng chiến l
ư

c của VNEPH

học sinh, sinh viên, các phụ huynh học sinh.
1.3.
H
ư
ớng

tiếp
cận
Đối với các
tài liệu
thứ
cấp, tiếp cận
từ trong ra
ngoài.
Quan sát, nghiên cứu

phân tích
số
liệu
thống
kê,

đánh
giá
kết
quả kinh doanh hàng năm;
chiến lư
ợc
kinh doanh
ngắn
hạn
và dài
hạn của VNEPH.
Đối với
tài liệu

cấp:
Khảo sát, phỏng
vấn,
xử lý số
liệu
thống
kê.
Sử dụng mô
hình
Delta ProJect


Bản
đồ chiến l
ư
ợc

để
dánh giá
điểm
mạnh
yếu
của
VNEPH hiện nay,
đánh
giá mức
độ
phụ thuộc
v

sản
phẩm và
tiêu thụ sản
phẩm
vủa
VNEPH
đối
với
SGK.
Đ
ư

a ra những
kiến nghị và
đề
xuất.
1.4.
Công cụ sử dụng
trong nghiên cứu
Để
phục vụ
vấn
đề
nghiên cứu, tôi sử dụng các công cụ
chính
như sau:
11
i) Mô
hình
căn bản của quản
trị chiến l
ư
ợc
(Phụ lục 1)
ii) Mô
hình
Delta Project (Phụ lục 2): Vận dụng mô
hình
để
xác
định
ba

định vị chiến
l
ư
ợc
của VNEPH
đó là
: Các
thành phần
cố
định và hệ
thống, sản
phẩm chiến
l
ư

c

các giải
ph
áp
khách
hàng toàn
diện.
Quy
trình
x
â
y dựng
chiến lư
ợc

theo mô
hình
này gọi là quy
trình thích
ứng,
thể hiện
qua
các
nội
dung cơ bản:
Hiệu
quả hoạt
động, đổi
mới,
định
hướng khách hàng.
iii) Bản
đồ chiến l
ư
ợc
(Phụ lục 3): Sử dụng bản
đồ chiến l
ư
ợc

trên
cơ sở bảng c
â
n
bằng : mô tả

phương
thức một
tổ
chức tạo ra các giá
trị kết
nối mục tiêu
chiến
l
ư
ợc
với nhau trong
mối
quan
hệ nhân
– quả. Đây là một
hệ
thống
đo
lường
kết
quả hoạt
động
của công ty
trong

đó
không
chỉ
xem
xét

các th
ư
ớc

đo tài
chính,
mà còn cả th
ư
ớc

đo
khách hàng, quá trình kinh doanh,
đào
tạo

phát
triển.
Bản
đồ chiến l
ư
ợc

đ
ư
ợc
sử dụng dựa trên những nguyên
tắc
chủ
yếu
như sau:

Cân
bằng
nguồn

mâu thuẫn; Chiến lư
ợc
khách
hàng
vớicác giá
trị
khác nhau; Giá
trị
đ
ư
ợc
tạo ra nhờ nội lực của doanh
nghiệp; Chiến l
ư
ợc
bao gồm các
vấn đề bổ
sung nhau
v
à
đồng
thời; Liên
kết chiến l
ư
ợc



xác
định
giá
trị
của
tài
sản vô hình.
Bản
đồ chiến l
ư
ợc
tạo thành một bức tranh
tổng
hợp giúp ta xác
định
đ
ư
ợc

vị tr
í
của
công ty, sức mạnh liên
kết
từ
đó
có cách
nìn
bao quản

về
phương diện
quản
trị.
iv) Một số cộng cụ
khác
Phân tích PEST
:
phân tích
môi trường

mô.
Phân tích
ngành
:
Phân tích
5
thế
lực cạnh tranh cơ bản (mô
hình
PORTER)
Phân
tích

SWOT
:
Phân tích
môi trường bên trong.
Phân tích
chuỗi giá

trị.
1.5.
Một số
đặc điểm
riêng của
VNEPH
Đặc điểm
đặc
thù của VNEPH là:
- Đơn
vị độc quyền
biên soạn và phát hành SGK, các sản phẩm khác phụ thuộc
rất
nhiều vào
SGK.
-
Là nhà xuất
bản có số l
ư
ợc
khách
hàng truyền
thống hơn 10
triệu
học sinh sinh viên

không


NXB nào


thể

đ
ư
ợc.
- Là doanh
nghiệp
xuất bản duy nhất hoạt
động
theo mô
hình
công ty
Mẹ
– con với
trên 60
đơn vị

thành
viên có
mặt khắp
cả n
ư
ớc.
12
1.6.
Một số
l
ư
u


ý khi sử dụng
mô hình
Delta
project
v

bản
đồ
chiến
l
ư
ợc
Để
đánh gi
á

VNEPH
Để sử dụng tốt mô
hình
Delta project

bản
đồ chiến l
ư
ợc

và việc đánh
giá VNEPH
cần

chú ý các
vấn
đề
sau
Xác
định

đ
ư
ợc
sứ
mệnh

tầm nhìn
của VNEPH
hiện
tại và sau khi không
độc
quyền xuất
bản SGK.
Cần
xác
định
đ
ư
ợc

chiến lư
ợc


hiện
tại, những ưu
thế mà
các
NXB
khác không có.
Chiến

ợc

cần

thay
đổi
như
thế
nào?
đặc biệt

chiến lư
ợc
cạnh tranh khi
chính
sách
đang
thay
đổi để
bớt phụ thuộc
vào chính
sách

nhà n
ư
ớc.

hình tổ
chức của VNEPH
đang
có những thuận
lợi
và bất
cập
như
thế
nào trong
thời
điểm
hiện
tại.
Đự đoán
đ
ư
ợc

kịch
bản khi thay
đổi chính
sách của nhà n
ư
ớc
là Không độc

quyền
xuất
bản SGK.
Những tác
động
của môi trường bên
ngoài vào
VNEPH có ảnh hưởng
đến chiến l
ư
ợc
kinh
doanh

hiện
nay không?
Cần
có thay
đổi thế nào
cho phù
hợp.
13
Chương
2. Phương
pháp nghiên cứu
2.1.
Các
ph
ư
ơng


pháp nghiên cứu
đ
ư
ợc

sử dụng
trong
luận
văn
Để nghiên cứu đạt
hiệu
quả cao, đánh giá sát thực
tế chiến l
ư
ợc
của VNEPH
hiện
nay, tôi
đề
ra các
phương
pháp nghiên cứu sau
1.
Lập

đồ
nghiên cứu: Nhằm
chỉ
ra

trình
tự thực
hiện
các
nhiệm
vụ nghiên cứu như
đã
trình
bày
trên.
Sơ đồ
nghiêm cứu
thể hiện
như sau
Xác
đ
ịnh
công cụ

thuyết,
đ

c tài
liệu
tham khảo
để
tìm
các công cụ
quản tr
ị chi

ế
n l
ư
ợc
hỗ tr

cho
hai công cụ
chí
nh
: mô h
ì
nh Delta
project và bản
đồ
chiến
l
ư
ợc
để
nghiên cứu
chi
ế
n l
ư
ợc
kinh
doanh của VNEPH
hiệ
n nay.

Thu
thập
tài
liệu
thứ cấp và tài
liệu


cấp của
VNEPH qua khảo
sát, phỏng
vấn, quan sát
thống

số li

u.
Lập bản
đ

chiến

ợc

hoàn
thiện
mô h
ình
Delta project .
Phân tích

số
liệu
,
đ
ánh
giá
ch
iến
l
ư
ợc
của VNEPH
hiện
nay qua hai
công cụ Delta
project và bản
đồ
chiến lư
ợc
.
Một số
đề
xuất
về
chiến l
ư
ợc
kinh
doanh độc lập của
VNEPH

2. Sử dụng
phương
pháp khảo sát,
điều
tra
để
hoàn
thiện
tài
liệu
thứ
cấp và
tài
liệu

cấp. Để khảo sát, tôi
đ
ư
a ra
hệ
thống
câu
hỏi phỏng
vấn
một số lãnh đạo chủ chốt
của VNEPH, lập
các

phiếu điều
tra, thống kê và

phân ttích
số
liệu
bằng
phần mềm
SPSS.
3. Phương pháp
phân tích
và tổng hợp:
Phân

ch
về
mối liên quan, liên
kết, điểm
mạnh,
điểm

yếu,
mối quan
hệ biện
chứng,
nhân
quả,... thông qua mô
hình
Delta
project

bản
đồ chiến l

ư
ợc

và tổng
hợp các
phân tích
đó.
4. Phương pháp đánh giá: Nhằm đánh giá những
kết
quả
phân tích
và tổng hợp từ
đó

thể
đ
ư
a ra những
đề
xuất về chiến l
ư
ợc

mớ
i.
14
2.2.
Quy
trì
nh

điều
tra, khảo
sát
Như
đã
nêu trên, kảo sát
điều
tra nhằm

m
kiếm
các
tài tiệu

cấp và
thứ cấp.
1. Điều tra:
Tìm
tài
liệu
thứ cấp bao gồm các báo cáo vủa VNEPH, biên bản của
các cuộc
họp
HĐQT, Các bài báo liên quan
đến
sản
xuất
kinh doanh của
VNPH,...
2. Khảo sát:

Đ
ư
a ra các
câu
hỏi phỏng
vấn và
bảng
hệ
thống các
câu
hỏi nhằm
tìm
kiếm tài liệu
sơ cấp:
Phỏng
vấn:
Dự
định
của tôi sẽ phỏng
vấn
một số
vị trí
lãnh
đạo, nhân
viên (Phụ lục 4)
2.3.
Phân tích
số liệu
Tất
cả các khảo sát

điều
tra
đ
ư
ợc

thể hiện
thông qua số
liệu.
Số
liệu đó
đ
ư
ợc
thống kê,
xử lý thông qua
phần mềm
Exell

Maple


thể
cho
kết
quả bởi
biểu đồ, đồ thị.
Từ
đó
đánh

giá
phân tích kết
quả

đ
ư
a ra dự báo
và đề
xuất chiến l
ư
ợc

mới.
2.4.
Những khó khăn
g

p

ph
ải

trong nghiên cứu
VNEPH

một doanh
nghiệp nhà
nước,
cổ phần
các công ty con.

Việc đánh
giá
phân tích
gặp
những khó khăn sau:
Công tác
tổ
chức quản
trị
nguồn
nhân
lực khó đánh giá
vì đang kế
thừa mô
hình
công ty
nhà n
ư
ớc.
Vấn đề
Marketing chưa
đ
ư
ợc
chú trọng do thừa hưởng một
thị
trường
truyền
thống
khổng

lồ, có sự
chỉ
đạo hỗ trợ của cơ quan nhà n
ư
ớc
là Bộ GD&ĐT
vì vậy
đánh
giá
lĩnh
vự
này rất
khó
phân biệt
khái
niệm.
Về
sản phẩm
đặc
trưng: SGK nhưng có sự
kiểm
soát
chặt
chẽ của nhà n
ư
ớc

về
nội
dung, giá và

phân
phối sản
phẩm này.
Các sản
phẩm
khác phụ thuộc
rất
lớn
vào
SGK
nên
nhìn
chung sản phẩm chưa phản ảnh
đúng
quy
luật thị
trường.
15
Chương
3. Phân
tích
chiến
l
ư
ợc
hiện
tại
của
VNEPH
3.1.


l
ư
ợc
về Nhà
xuất bản Giáo dục
Việt Nam
VNEPH
3.1.1. Quá
trình hình thành
và phát triển
VNEPH
đ
ư
ợc

thành lập
từ năm 1957 thuộc bộ Giáo dục, với chức năng
nhiệm
vụ
1.
Làm kế
hoạch
xuất
bản của
bộ.
2.
Tổ
chức in


phát
hành
sách báo của bộ Giáo dục theo
kế
hoạch.
Nhiệm
vụ
chính
của NXBGD lúc
đó

tổ
chức xuất bản SGK cho toàn bộ
miền
bắ
c và
SGK
thống
nhất sau 1975. Đến năm 1988, sát nhập NXB đại học

trung học
chuyên
nghiệp
thành NXBGD như ngày nay và
chính
thức
đi
vòa hoạt động kinh
doanh. Đến năm 2003
đến

nay, VNPH phát
triể
n theo mô
hình
công ty
mẹ
– công ty con

hoạt
động
kinh doanh có
tầm nhìn và
sứ
mệnh
của
nó.
Sứ mệnh:
Mỗi học sinh
đến
trường không
đ
ư
ợc

thiếu
sách giáo khoa.
Nhiệm
vụ :
Xuất
bản sách giáo dục cho mọi

cấp
học,
bậc
học.
3.1.2.
Tầm
nhìn
Đến năm 2015 VNEPH trở thành một
tập đoàn
sách và
thiết bị
giáo dục có quan
hệ
với các
tập đoàn
sách trong khu vực
và thế
giới.
Hiện
tại mô
hình
công ty
mẹ-con
của VNEPH nhằm
chiếm lĩnh thị
trường các
địa
phương
bằng cách
nhập

các công ty sách
và thiết bị
trường học
địa
phương
trở
thành
công ty con tuy nhiên con
đ
ư
ờng

này
cũng
làm
cho bọ máy
tổ
chức trở nên phức
tạp.
3.1.3. Phương châm
Với phương
châm:
Xuất bản là nhiệm vụ
chính trị,
kinh doanh là phương
tiện.
Phương
châm
này
không phù hợp trong môi trường kinh doanh

thị
trường tự do


phục vụ
nhiệm
vụ
chính trị

nhiều
hơn.
16
3.1.4. Phạm vi kinh doanh
Tài chính
giáo dục
Sách giáo dục
Kinh doanh
VNEPH
GD
Thiết bị
giáo dục
Cho thuê bất
động sản
Sơ đồ
1.
Sơ đồ
mô tả phạm vi kinh doanh của VNEPH. (Nguồn VNEPH)
Hạng mục kinh doanh của VNEPH có 4 hạng mục
chính
như sơ

đồ
trên.
Đối với sách giáo dục : Đây là sản phẩm
chính
của VNEPH. Sản phẩm
đ
ư
ợc
chia
thành
các
lo
ại
sau: Sách giáo khoa; sách
bổ
trợ; sách tham khảo.
Sách giáo khoa, sách bổ trợ: Cố
định về
số
đầu
sách; sách tham khảo tăng trưởng
hằng năm có sơ
đồ
kèm theo.
Thiết bị
giáo dục: là sản
phẩm
quan trọng của VNEPH, tuy nhiên trong những năm
gần
đây

VNEPH chưa chú trọng loại sản phẩm này do chưa
đủ
năng lực tài
chính
cũng như năng lực sản xuất. Trong 2 năm trở lại
đây
2009 và 2010, VNEPH đã sát
nhập
2 công ty thành viên có
thế
mạnh

về thiết bị
giáo dục là
Tổng
công ty
thiết bị
giáo
dục 2
và tổng
công ty sách
thiết bị
HCM.
Tuy

nhiên

hiện
nay
đang đi vào

củng cố
và xây
dựng sản
xuất
kinh doanh
đối
với sản
phẩm
này.
Tài chính
giáo dục là một hạng mục kinh doanh của VNEPH tuy nhiên
đang
ở dạng
sơ khai với mục
đích
cho các công ty con vay vốn

kinh doanh
cổ phiếu
giáo dục.
Cho thuê bất
động
sản: Hoạt
động
cho thuê văn phòng của VNEPH đã
đ
ư
ợc

hoạt

động
5 năm trở lại
đây và
mang lại những
hiệu
quả
nhất định.
3.1.5. Năng lực cốt lõi
Năng lực cốt lõi
hiện
nay của VNEPH
là xuất
bản sách giáo khoa

sách
bổ
trợ.
Đây là
hai loại sản
phẩm độc quyền
theo sự
phân
công của
nhà n
ư
ớc
.
17
SGK


Mới
STK

Mới
SGK

Mới
STK

Mới
SGK

Mới
STK

Mới
SGK

Mới
STK

Mới
3.2.
Hoạt
động hiện
tại
VNEPH
3.2.1. Mục tiêu dài
hạn
Về


hình
ổn
định

hình tổ
chức : Công ty
mẹ
– con và
tiến
tới
x
â
y dựng
tậ
p
đoàn
sách
và thiết bị
giáo dục.
Đối với sản
phẩm: ổn
đ

nh sản phẩm cốt lõi là sách giáo dục bao gồm SGK, sách
bổ
trợ

sách
tham khảo. Phát

triển
mạnh
về th
iế
t b

giáo dục bao gồm cả sản
phẩm và vận
dụng
thị
trường
sẵn

của sản
phẩm
sách.
VNEPH có một th

trường tương
đối
ổn
định
là học sinh, giáo viên và học sinh các
bậc
học
trên
toàn quốc. Mục tiêu dài hạn là phải giữ vững thương
hiệu và thị
trường
sẵn

có.
Về chiến l
ư
ợc
quy mô
tổ
chức: Liên
kết
với một số nhà
xuất
bản trong khu vực
để
đào
tạo, phát
triển,
thu hút nguồn
nhân
lực
để
phát
triển và
hội
nhập. Việt
Nam

một n
ư
ớc

nề

giáo
dục chưa phát
triển
nhưng là
tiềm
năng
vì tính
năng
động
của
nền
kinh
tế
nên nhu
cầu đào
tạo rất cao.
Danh mục sản
phẩm và
tăng trưởng hằng năm
đ
ư
ợc
cho bởi bảng sau (theo số
đầ
u
s
á
ch):
Năm
họ

c
Sách giáo
kho
a
Sách
t
a
m

khảo
Mớ
i Tái bản Tổng
Mớ
i Tái bản Tổng
2006-2007 124 558 682 1682 947 2629
2007-2008 127 653 780 2159 1219 3378
2008-2009 125 650 775 2121 1580 3701
2009-2010 10 721 731 1659 1592 3251
Tổng 386 2582 2968 7621 5338 12959
Bảng 1. Bảng tăng trưởng
sách
2500
2000
1500
1000
500
0
2006-2007 2007-2008 2008-2009
2009-2010
Biểu đồ

1.
Biểu đồ
tăng trưởng sách mới (nguồn
B
á
o cáo hằng năm của
VNEPH)
18
SGK Tỏi bản
SGK Tổng
STK Tỏi bản
STK Tổng
SGK Tỏi bản
SGK Tổng
STK Tỏi bản
STK Tổng
SGK Tỏi bản
STK Tỏi bản
SGK Tổng
STK Tổng
SGK Tỏi bản
STK Tỏi bản
SGK Tổng
STK Tổng
Quan bảng trên cho tta thấy: Sách tham khảo của VNEPH phụ thuộc rất
nhiều vào
SGK.
Hằng năm, SGK mới giảm tuy nhiên
STK thì
không giảm

nhiều và
tỉ lệ
SGK

STK
chênh
lệch
lớn.
Sau
đây là biểu đồ
mô tả mối quan
hệ
giữa SGK tái bản
và STK
tái bản
1800
1600
1400
1200
1000
800
600
400
200
0
2006-2007 2007-2008 2008-2009 2009-2010
Biểu đồ
2.
Biểu đồ
tăng trưởng sách tái

bản (nguồn
Báo cáo hằng năm của
V
N
EPH).
Qua
biểu đồ
2 ta
thấy, STK
tái bản cũng phụ thuộc lớn
vào
SGK tái bản.
Để tổng
hợp hai bảng
và biểu đồ
trên trên, ta có
biểu
dồ
tổng
hợp sau:
4000
3500
3000
2500
2000
1500
1000
500
0
2006-2007 2007-2008 2008-2009

2009-2010
Biểu đồ
3.
Biểu đồ
tăng trưởng sách
tổng
hợp (nguồn Báo cáo hằng năm của
VNEPH)
Dựa
vào
các
biểu đồ
3 ta
thấy
hằng năm sách tham khảo phụ thuộc
vào
SGK
rất
lớn và
tăng trưởng tương
đối
ổn
định. Nếu
SGK có
nhiều
bộ
thị thị
trường
chắc chắn bị
chia sẻ


tăng trưởng sẽ giảm nhiều.
19
2007
2008
2009
2010
2007
2008
2009
2010
2007
2008
2009
2010
2007
2008
2009
2010
3.2.2. Mục tiêu
ngắn
hạn
Mục tiêu
ngắn
hạn là:
ổn
đị
nh mô
hình tổ
chức,

kết
nạp một số công ty thành viên ở các
địa

ph
ư
ơng
nhằm giữ vững
thị
trường. Tăng cường
thị
trường bán lẻ trên toàn quốc.
Tăng cường chất lượng sản phẩm bằng cách
nâng
cao
hàm
lượng tri thức trong nôi
dung sách, tăng cường thay
đổi

mẫu
mã sách cho phù hợp
thị hiếu.
Giữ vững sự
ổn
định
trong xu
thế
hội
nhập

khu vực, tăng cường hợp tác khu vựa
để nâng
cao vai trò
vị
thế.
3.2.3.
Vấn
đề
tài chính
Hiện
nay mô
hình
công ty
mẹ
con
đang
tạo
lợi
thế
cho VNEPH
đó
là:
Cổ phần
hóa các
công ty con nhằm thu hút nguồn vốn từ người
dân và
các
tổ
chức. Từ mô
hình tổ

chức
này đã
tạo ra một
thế
mạnh
cho VNEPH
về
nguồn vốn cũng như các nguồn lực
tài
chính
khác. Để
nhìn
rõ hơn
về
vốn của
VN
EP
H ta xem
xét

cấu
bảng sau:
(ĐV
:
triệu
đồng)
Vố
n




ng

ty
m

Vố
n

chi
ph
ối
tại

c

ng

ty
c
o
n
Vố
n

chi
ph
ối
tại


c

ng

ty
liên

doanh
Tổn
g

vốn
2007
350,172 445,221 394,011 1,189,404
2008
510,456 638,946 633,741 1,783,143
2009
559,235 982,592 764,627 2,306,454
2010
536,495 1,528,255 749,446 2,814,196
Bảng 2. Bảng cơ
cấu
vốn của VNEPH (nguồn Báo cáo thường niên của
VNEPH).
3,000,000
2,500,000
2,000,000
1,500,000
1,000,000
500,000

0
Vụn ơ Cụng ty me Vụn chi phụi tai cac Vụn
chi
phụi tai
cac
Tụng
vụn
cụng ty
con
cụng ty liờn
doanh
Biểu đồ
4.
Biểu đồ

cấu
vốn của VNEPH (nguồn Báo cáo hằng năm của
VNEPH)
Dựa
vào
bảng 2 và
biểu đồ
4 ta thấy
hiện
nay VNEPH
đâng đẩy
nhanh quá
trình cổ phần
hóa và phát
triển

nguồn vốn thông qua
việc cổ phần
hóa
này và
y VNEPH đang
đẩy
mạnh

phát
đầu

vào
các công ty con.
20
2007
2008
2009
2010
2007
2008
2009
2010
2007
2008
2009
2010
Về

cấu
doanh thu: Để

nắm
đ
ư
ợc

cấu
doanh thu ta có bảng sau
Doanh
th
u



ng

ty
mẹ
Doanh
th
u
từ

các

ng

ty
c
o
n

Doanh
th
u

từ

c

công
ty
liên
doanh
Tổn
g

doanh
thu
2007
1,864,519 1,164,700 3,029,219
2008
1,780,392 1,611,211 3,391,603
2009
1,543,545 1,874,492 3,418,037
2010
1,000,000 2,727,000 3,727,000
Bảng
3. Bảng cơ
cấu
doanh thu của VNEPH (nguồn Báo cáo
thường

niên của
VNEPH).
4,000,000
3,500,000
3,000,000
2,500,000
2,000,000
1,500,000
1,000,000
500,000
0
Doanh thu
ơ
Cụng
ty
me
Doanh thu

cac
cụng
ty

con
Doanh thu

cac
cụng
ty

liờn


doanh
Tụng doanh
thu
Biểu đồ
5.
Biểu đồ

cấu
doanh thu của VNEPH (nguồn Báo cáo
thường
niên của
V
N
EPH)
Qua bảng 3 và
biểu đồ
5 cho ta
thấy
: Tại công ty
mẹ
doanh thu
đang
giảm
dần,
các
công ty
liên
doanh
đầu

tư chưa có doanh thu hay nói khác
đi
chưa có
hiệu
quả. Đối
vơií
các công ty con doanh thu lớn hơn và mỗi năm tăng trưởng rất cao. Đây
làkết
quả của
chính
sách
cổ phần
hóa của VNEPH.
Về
lợi
nhuận:
Mục tiêu của doanh
nghiệp là
tối
đa
hóa
lợi
nhuận và
VNEPH
hiện
nay
đã và đang
thực
hiện
đ

ư
ợc

điều đó.
Ta có bảng
và biểu đồ
sau:
Lợi nhuận


ng

ty
mẹ
Lợi nhuận
từ

các

ng

ty
c
o
n
Lợi nhuận
từ

c


công
ty
liên
doanh
Tổng
lợi
nh
uậ
n
2007
78,867 97,963 176,830
2008
50,186 141,872 192,058
2009
56,444 152,791 209,235
2010
15,000 266,181 281,181
Bảng 4. Bảng cơ
cấu
lợi
nhuận
của VNEPH (nguồn : Báo cáo thường niên của
V
N
EPH).
21
2007
2008
2009
2010

2007
2008
2009
2010
2007
2008
2009
2010
300,000
250,000
200,000
150,000
100,000
50,000
0
Lơi nhuõn
ơ
Cụng
ty
me
Lơi nhuõn tư
cac
cụng ty
con
Lơi nhuõn tư
cac
cụng ty
liờn

doanh

Tụng lơi
nhuõn
Bi

u
đồ
6. Bi

u
đồ

cấu
lợi
nhuận
của VNEPH (nguồn Báo cáo
thường ni
ê
n của
V
N
EPH)
Nhìn vào
bảng 4
và biểu đồ
6 cho a
thấy
cũng như doanh thu
lợi
nhuận
từ các công ty

con (công ty
cổ

phần)
tăng trươgnr nhanh và
lợi
nhuận của công ty
mẹ đang
giảm
xuống.
3.2.4. Khách hàng
Khách hàng
truyền
thống của VNEPH là học sinh, giáo viên các
bậc
học:
Mầm
non,
tiểu
học,

TH
CS,
THPT
đ
ư
ợc
thống kê như sau:
Mầm
non

Tiểu
học THCS THPT Ghi
chú
HS GV HS GV HS GV HS GV Đơn
vị tính
:
Nghìn
2006-
2007
2524.30 122.9 7029.4 349.5 6152 314.9 3075.2 125.2 19693.40
2007-
2008
2593.30 130.4 6860.3 348.7 5803.7 317.5 3021.6 134.4 19209.90
2008-
2009
2774.00 138.1 6731.6 349.7 5468.7 317 2927.6 140.2 18846.90
2009 -
2010
2909.00 144.5 6908 355.2 5163.2 317.2 2840.9 146.3 18784.30
Tổng
10800.60 535.90 27529.30 1403.10 22587.60 1266.60 11865.30 546.1 76534.50
Bảng 5. Bảng cơ
cấu
khách hàng, học sinh, giáo viên của VNEPH
(nguồn Niên giám thống kê,
tổng
cục thống kê 1995-2010).
22
2006-2007
2007-2008

2008-2009
2009 -2010
2006-2007
2007-2008
2008-2009
2009

-2010
2006-2007
2007-2008
2008-2009
2009 -2010
2006-2007
2007-2008
2008-2009
2009

-2010
2006-2007
2007-2008
2008-2009
2009 -2010
2006-2007
2007-2008
2008-2009
2009

-2010
2006-2007
2007-2008

2008-2009
2009 -2010
2006-2007
2007-2008
2008-2009
2009

-2010
400
350
300
250
200
150
100
50
0
M

m
non
T
i

u
học THCS THPT
Biểu đồ
7.
Biểu đồ
tăng trưởng của học sinh các

cấp
(nguồn Niên giám thống
kê,
tổng
cục thống kê 1995-2010).
Qua bảng 5 và
biểu đồ
7 ta thấy khách hàng của VNEPH tương đối ổn
định
và có tăng
trưởng


bậc mầm
non, THPT.
Vì vậy
VNEPH
cần

chiến lư
ợc

điều chỉnh
sản
phẩm về
các
đối
tượng
khách


hàng
này.
Đối với khách
hàng là
Giáo viên: Chủ
yếu là
sử dụng
STK
để
giảng dạy

thư
viện

nguồn doanh thu lớn.
Vì vậy đây
cũng

nguồn khách
hàng đáng
quan tâm.
400
350
300
250
200
150
100
50
0

Mầm
non
Tiểu
học THCS THPT
Biểu đồ
8.
Biểu đồ
tăng trưởng của GV các cấp (nguồn Niên giám thống kê, tổng
cục thống kê 1995-2010)
Học sinh, giáo viên các cấp là khách hàng truyền thống và
chiến lư
ợc
của của
VNEPH. Dựa vào biểu
đồ
trên ta thấy
thị
trường, khách hàng của VNEPH tăng
trưởng
tương
đối
ổn định.
23
Hiện
tại còn một
thị
trường
tương đối ổn
định và hiện
nay

đang
phát
triển
mạnh
đó là
số
lượng sinh viên các trường trung
cấp,
cao
đẳng, đại
học. VNEPH
cần

chiến lư
ợc
phát
triển
sản phẩm
sách,

thiết

bị và chiếm lĩnh thị
trường này. Bảng thống kê sau
(đơn vị
nghìn)
Năm
Số sinh
viên
Sô tr

ư
ờn
g Số giảng vi
ên
2006
1666.2 322 53.4
2007
1603.5 369 56.1
2008
1719.5 393 60.7
2009
1796.2 403 65.1
Tổng
6785.4 1487 235.3
Bảng 6. Thống kê số lượng trường đại học và cao
đẳng
hằng năm (nguồn niên
giám thống

1995 – 2010,
Tổng
cục thống
kê)
Như
vậy
sự tăng trưởng của số trường, số sinh viên và số giảng viên hằng năm cao,
nên
thị
trường này
rất

tốt
nếu
VNEPH
đầu

vào xuất
bản sách cho
lĩnh
vực đại học

cao
đẳng.
3.2.5. Quy trình
Quy
trình xuất
bản của VNEPH
đ
ư
ợc

phân
chia thanh các công
đoạn
như sau
Xuấ
t
bản,
s

n

xuấ
t
thiết
bị
In,
p

t


nh
Phân
p
h

i

đến
các kênh
đại

Sơ đồ
2. Quy
trình xuất
bản Sách của VNEPH (Nguồn
:VNEPH)
Khâu
xuất bản bao gồm các công đoạn: biên soạn, thẩm
định,
biên tập, hoàn

thiện
sản
phẩm.
Khâu
phát
hành:
Bao gồm
đấu thầu,
in, phát hành.
Phân
phối sản
phẩm: Phân
loại các
địa

để
có cơ
chế chiết khấu
hợp lý.
Quy
trình làm việc đã
đ
ư
ợc
thực
hiện
từ những nam tr
ư
ớc


và gầ
như chưa có
đổi
mới
hoặc
cải
tiến gì.
3.2.6. Phát triển
Vì nhiệm
vụ chủ
yếu
của VNEPH là xuất bản và phát hành SGK.
Nhiệm
vụ
này
mang
ý
nghĩa

chính trị nhiều
hơn

vậy
việc đổi
mới cải
tiến
chưa
đ
ư
ợc

chú trọng trong
vấn
đề
này
ccó
thể
đánhgiá như sau:
24
Về

hình: Hiện
nay VEPH
đang
củng cố

phát
trển ổn định
mo
hình
công ty
mẹ
con
và tiến
tới

hình tập
đoàn.
Về tổ
chức: Tuy phát
triển

mạnh
về

hình
nhưng chưa có
chiến lư
ợc

thích
ứng trong
đào
tạo, sử dụng nguồn
nhân
lực hợp lý
và hiệu
quả.
Sản phẩm: Việc
phát
triển
sản
phẩm
chưa
tương
ứng với
tiềm
năng do chưa có tư duy
quản
trị thích
ứng.
Hiện

nay cải
tiến
sản phẩm chủ
yếu
của VNEPH chủ
yếu
là cải
tiến
mẫu mã dựa
vào
sự
phát

triển
của khoa học và công
nghệ
như công
nghệ
thông tin,
công
nghệ
in.
Khách hàng: Chưa phát
triển
nhóm khách hàng còn
nhiều tiềm
năng như sinh viên,
giảng viên
khối


đại
học.
Thiết bị: Thiết bị
khối
mầm
non,
tiểu
học, THCS, THPT gần như
đang
bỏ ngỏ
thị
trường.
Tài chính: Thị
trường
này cần ổn định
không
cần
phát
triển
do khó cạnh tranh với bên
ngoài.
3.3.
Phân tích
thực trạng
chiến
l
ư
ợc

của

VNEPH
theo
mô hình
Delta vỡ bản
đồ
chiến
l
ư
ợc
3.3.1.
Định
vị chiến l
ư
ợc
VNEPH là một
đơn vị
hoạt
động
theo mô
hình
công ty
mẹ
con. Là một
đơn vị
kinh
doanh đứng
đầu
ngành xuất bản trên toàn quốc.
Hiện
nay

thị phần chiếm
trên 80% của
ngành và là nhà xuất bản duy nhất hoạt
động
theo mô
hình
này. Định
vị chiến
l
ư
ợc
hiện
nay là giữ vững, củng cố mô
hình tổ
chức.
Nâng
cao chất lượng sản phẩm
đủ
sức cạnh tranh trong
thị
trường.
Giá
trị
cốt lõi:
Hệ
thống tác giả

biên
tập
viên


nguồn
chất
xám vô giá
để
tạo nên
sản
phẩm
sách
giáo dục.
3.3.2. Sứ mệnh
VNEPH là doanh
nghiệp đồng
hành cùng ngành giáo dục quốc gia trong qua s
trình
hình
thành
v
à

đào
tạo nguồn
nhân
lực cho
đất n
ư
ớc.
3.3.3.
Vị trí
cạnh tranh

So sánh
về
số
đầu
sách và số bản sách (ĐVT:
triệu)
trong 4 năm gần
đây
giữa
VNEPH và một số NXB khác . Số
liệu
này cho
thấy thị phần và vị trí
cạnh tranh của
VNEPH
hiện
nay.
25

×