Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng phát triển bình phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (685.05 KB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI



VĂN THỊ BÌNH MINH


MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN BÌNH PHƯỚC




LUẬN VĂN THẠC QUẢN TRỊ KINH DOANH



Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số : 603405


Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. VŨ TRỌNG KHẢI






HÀ NỘI - 2011




Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu sử dụng trong luận văn hoàn toàn trung
thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2011


Văn Thị Bình Minh
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

ii

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội và tất
cả quý thầy cô giáo ñã giảng dạy, ñộng viên, tư vấn và giúp ñỡ cho tôi trong
suốt thời gian tôi theo học tại trường.
Chân thành cảm ơn Thầy PGS. TS. Vũ Trọng Khải ñã tận tình hướng
dẫn, tư vấn, góp ý và giúp ñỡ cho tôi với tấm lòng tận tình sâu sắc trong suốt

thời gian tôi thực hiện ñề tài luận văn này.
Chân thành cảm ơn Ban lãnh ñạo Chi nhánh NHPT Bình Phước và các
ñồng nghiệp ñã tạo ñiều kiện thuận lợi ñể tôi thực hiện luận văn này.
Cảm ơn các bạn học cùng khóa ñã nhiệt tình chia sẻ kinh nghiệm ñể
cùng nhau thực hiện và hoàn thành chương trình học này.
Cuối cùng, xin dành lời cảm ơn gia ñình ñã ñộng viên và giúp ñỡ mọi
mặt trong suốt khóa học.

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2011
Văn Thị Bình Minh

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iii

MỤC LỤC


Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các ký hiệu và từ viết tắt v
Danh mục bảng vi
Danh mục hình, ñồ thị vii
1. MỞ ðẦU 1
1. MỞ ðẦU 1
1.1 Lý do nghiên cứu của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu: 3
1.4 ðối tượng, phạm vi nghiên cứu 3

1.5 Kết cấu của luận văn 4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 5
2.1 Cơ sở lý luận 5
2.2 Cơ sở thực tiễn 7
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 22
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 22
3.2 Phương pháp nghiên cứu 27
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 29
4.1 Tổng quan về Chi nhánh NHPT Bình Phước 29
4.1.1 Quá trình hình thành, cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của
Chi nhánh NHPT Bình Phước 29
4.2 Thực trạng và cơ chế hoạt ñộng tín dụng tại Chi nhánh NHPT
Bình Phước
31
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iv

4.2.1 Khái quát các hoạt ñộng tại Chi nhánh NHPT Bình Phước 31
4.2.2 Cơ chế hoạt ñộng tín dụng tại Chi nhánh NHPT Bình Phước 34
4.3 Phân tích thực trạng hoạt ñộng tín dụng tại Chi nhánh NHPT
Bình Phước giai ñoạn 2006-2010 37
4.3.1 Hoạt ñộng tín dụng của Chi nhánh NHPT Bình Phước giai ñoạn
2006-2010 37
4.3.2 Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt ñộng tín dụng tại Chi
nhánh NHPT Bình Phước hiện nay 54
4.4 Phân tích những yếu tố ảnh hưởng tới hoạt ñộng tín dụng tại Chi
nhánh NHPT Bình Phước 55
4.4.1 Các yếu tố bên trong Chi nhánh 55
4.4.2 Các yếu tố bên ngoài 56

4.5 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng tại
Chi nhánh NHPT Bình Phước 59
4.5.1 ðối với Chi nhánh NHPT Bình Phước 59
4.5.2 ðối với cơ quan quản lý Nhà nước và NHPT Việt nam 63
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 76
5.1 Kết luận 76
5.2 Kiến nghị 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO 81
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

v

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT

Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
BIDV Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam
CDB Ngân hàng Phát triển Trung Quốc
China Eximbank Ngân hàng Xuất nhập khẩu Trung Quốc
DBJ Ngân hàng Phát triển Nhật Bản
KfW Ngân hàng Tái thiết ðức
NH Ngân hàng
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHPT Ngân hàng Phát triển
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
NSNN Ngân sách nhà nước
ODA Viện trợ phát triển chính thức
(Official Development Assistant)
TMCP Thương mại cổ phần
TDðT Tín dụng ñầu tư

TDXK Tín dụng xuất khẩu
UBND Ủy ban nhân dân
Vietcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Vietinbank Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
WTO Tổ chức Thương mại Thế giới
(World Trade Organization)
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vi

DANH MỤC BẢNG


2.1. Tổng quan một số ngân hàng lớn trong nước 9
2.2. Tổng quan một số hoạt ñộng của NHPT Việt Nam ñến
31/12/2010 11
2.3. Lãi suất cho vay ưu ñãi tín dụng Nhà nước tại NHPT từ năm
2000 ñến nay 14
2.4. Kết quả hoạt ñộng của KfW qua các năm (ðơn vị: tỷ Euro) 21
4.1 Phân tích doanh số cho vay theo thành phần kinh tế 38
4.2 Phân tích doanh số cho vay theo cơ cấu ngành nghề 39
4.3 Phân tích tỷ lệ tăng trưởng cho vay theo cơ cấu ngành nghề 39
44 Phân tích tình hình dư nợ TDðT giai ñoạn 2006-2010 41
4.5 Phân tích tỷ lệ tăng trưởng dư nợ TDðT 41
4.6 Phân tích tình hình dư nợ TDXK giai ñoạn 2006-2010 46
4.7 Kết quả hoạt ñộng tại Chi nhánh NHPT Bình Phước giai ñoạn
2006-2010 48
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vii


DANH MỤC HÌNH, ðỒ THỊ


Hình 2.1 Sơ ñồ bộ máy tổ chức NHPT Việt Nam 16
Hình 4.1 Sơ ñồ bộ máy tổ chức Chi nhánh NHPT Bình Phước 30
Hình 4.2 Sơ ñồ hoạt ñộng cho vay tại Chi nhánh NHPT Bình Phước 36
ðồ thị 4.1 Cơ cấu cho vay theo thành phần kinh tế 38
ðồ thị 4.2 Cơ cấu cho vay theo ngành nghề 40
ðồ thị 4.3 Tình hình dư nợ TDðT giai ñoạn 2006-2010 42
ðồ thị 4.4 Tình hình dư nợ TDXK giai ñoạn 2006-2010 46
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

1

1. MỞ ðẦU

1.1 Lý do nghiên cứu của ñề tài
Hiện nay, các chính sách tín dụng của Nhà nước ñã ñi vào cuộc
sống và phát huy tác dụng, góp phần quan trọng vào sự nghiệp phát
triển, ñẩy nhanh nhịp ñộ tăng trưởng kinh tế của ñất nước. Ngân hàng
Phát triển Việt Nam- VDB (trước ñây là Quỹ Hỗ trợ Phát triển) là một tổ chức
tài chính Nhà nước ñược Chính phủ giao nhiệm vụ thực hiện chính sách tín dụng
ñầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước. Trong những năm qua, Ngân hàng
Phát triển (NHPT) ñã ñóng góp tích cực vào triển khai các dự án phát triển kinh
tế thuộc các lĩnh vực thủy ñiện, cơ khí, ñóng tàu, giao thông, chế biến nông, lâm,
thủy sản, ñồng thời tăng năng lực cho một số ngành hàng xuất khẩu… Thông
qua tín dụng ñầu tư phát triển của Nhà nước, NHPT khẳng ñịnh là công cụ quan
trọng của Chính phủ trong chỉ ñạo, ñiều hành và triển khai các dự án lớn, các
chương trình trọng ñiểm, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và xóa ñói giảm

nghèo.
Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Bình Phước (gọi tắt là Chi nhánh) là
ñơn vị trực thuộc NHPT Việt Nam, có chức năng nhiệm vụ huy ñộng, tiếp
nhận vốn của các tổ chức trong và ngoài nước ñể thực hiện chính sách tín
dụng ñầu tư phát triển và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước, hoạt ñộng theo
quy chế tổ chức và hoạt ñộng do Tổng Giám ñốc NHPT Việt Nam quy ñịnh.
Trong những năm qua, Chi nhánh NHPT Bình Phước luôn cố gắng nỗ
lực vượt qua khó khăn, phát huy nội lực hoàn thành nhiệm vụ ñược giao. Mặt
khác, thông qua các chính sách về tín dụng ñầu tư, tín dụng xuất khẩu
của Nhà nước ñã hỗ trợ nguồn vốn ñể các doanh nghiệp trong tỉnh
Bình Phước ñầu tư cơ sở vật chất, ñổi mới công nghệ, nâng cao chất
lượng hàng hóa, tăng kim ngạch xuất khẩu, góp phần giảm chi phí
ñầu vào, tăng khả năng cạnh tranh, duy trì thị trường truyền thống,
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

2

tiếp cận mở rộng thị trường mới trong và ngoài nước, ñặc biệt chú
trọng duy trì và phát huy các dự án ñầu tư phát triển kinh tế trồng
rừng, cây công nghiệp góp phần phát triển kinh tế, ñảm bảo an ninh,
quốc phòng tại ñịa phương.
Mặc dù Chi nhánh NHPT Bình Phước ñã có nhiều ñóng góp tích cực
trong việc thực hiện nhiệm vụ ñược Chính phủ và NHPT Việt Nam giao,
nhưng thực tế hoạt ñộng tín dụng của Chi nhánh trong những năm qua cho
thấy vẫn còn những hạn chế do nguyên nhân chủ quan và khách quan, cùng
với sự tác ñộng của cơ chế chính sách và vấn ñề thực thi các chính sách chưa
sâu sát, còn nảy sinh hiện tượng thụ ñộng, trông chờ, chưa có tính chủ ñộng
dẫn ñến hiệu quả hoạt ñộng tín dụng chưa cao.

Những hạn chế trên không hoàn toàn do một yếu tố nào quyết ñịnh mà

nó phụ thuộc vào cơ chế vận hành, năng lực chuyên môn, trình ñộ quản lý của
Chi nhánh và những bất cập trong cơ chế chính sách cũng như những hạn chế
về nguồn lực ñã làm cho Chi nhánh gặp khó khăn trong việc thực hiện công
tác tín dụng, gây trở ngại trong việc hoạch ñịnh kế hoạch và thực thi kế
hoạch. Từ những hạn chế ñó, Chi nhánh NHPT Bình Phước ñã không thể khai
thác hết ñược tiềm năng ñể phát triển trở thành một Chi nhánh vững mạnh
trong toàn hệ thống.
Vì vậy, việc phân tích những yếu tố ảnh hưởng ñến kết quả hoạt ñộng
tín dụng tại Chi nhánh là hết sức cần thiết. Trong phạm vi nghiên cứu, bản
thân mong muốn ñóng góp ý kiến về vấn ñề ñã nêu nên lựa chọn ñề tài “Một
số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng tại Chi nhánh Ngân
hàng Phát triển Bình Phước”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Chi nhánh NHPT Bình Phước ñược thành lập theo Quyết ñịnh số
03/Qð-NHPT ngày 01/7/2006 của NHPT Việt Nam, hoạt ñộng theo quy chế
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

3

tổ chức và hoạt ñộng do Tổng Giám ñốc NHPT Việt Nam quy ñịnh có chức
năng, nhiệm vụ là huy ñộng, tiếp nhận vốn của các tổ chức trong và ngoài
nước ñể thực hiện chính sách tín dụng ñầu tư phát triển và tín dụng xuất khẩu
của Nhà nước; hỗ trợ sau ñầu tư; cho vay vốn ODA; cấp phát cho vay ñầu tư;
cho vay thí ñiểm; công tác bảo lãnh vay vốn ngân hàng thương mại (NHTM)
trên ñịa bàn tỉnh Bình Phước.
Mục tiêu nghiên cứu nhằm góp phần hệ thống hóa các cơ sở lý luận và
thực tiễn, phân tích, ñánh giá thực trạng hoạt ñộng tín dụng tại Chi nhánh
NHPT Bình Phước trong thời gian qua. Trên cơ sở ñó, ñưa ra một số giải
pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng, ñảm bảo nền tảng

cho phát triển kinh tế ñể Chi nhánh NHPT Bình Phước nói riêng và NHPT
Việt Nam nói chung thực sự là một công cụ hiệu quả của Chính phủ. Thông
qua kết quả nghiên cứu, sẽ ñưa ra những ñề xuất nhằm ñiều chỉnh và hoàn
thiện về cơ chế chính sách cho hoạt ñộng tín dụng của hệ thống NHPT Việt
Nam nhằm phù hợp với các thông lệ quốc tế trong tiến trình Việt Nam hội
nhập với kinh tế khu vực và kinh tế thế giới, góp phần thúc ñẩy hệ thống
NHPT Việt Nam phát triển ngày càng bền vững.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa các khái niệm và nội dung có liên quan ñến hiệu quả hoạt
ñộng tín dụng.
Nghiên cứu thực trạng hoạt ñộng tín dụng tại Chi nhánh NHPT Bình
Phước.
ðề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quảhoạt ñộng tín dụng tại Chi
nhánh NHPT Bình Phước.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu:
Làm thế nào ñể nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng tại Chi nhánh
Ngân hàng Phát triển Bình Phước?
1.4 ðối tượng, phạm vi nghiên cứu
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

4

1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu là một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng
tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Bình Phước.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
ðề tài tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt ñộng tín dụng của Chi
nhánh NHPT Bình Phước giai ñoạn từ năm 2006 – 2010, là giai ñoạn chuyển
ñổi từ Quỹ Hỗ trợ Phát triển sang NHPT Việt Nam (tại chi nhánh thì chuyển
ñổi từ Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ Phát triển Bình Phước sang Chi nhánh NHPT

Bình Phước).
Phạm vi nghiên cứu chỉ ñi vào phân tích hoạt ñộng tín dụng tại Chi
nhánh NHPT Bình Phước. Qua ñó, tìm hiểu nguyên nhân ảnh hưởng ñến các
kết quả hoạt ñộng tín dụng tại Chi nhánh, từ ñó ñưa ra một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng tại Chi nhánh NHPT Bình Phước.
1.5 Kết cấu của luận văn
Luận văn ñược trình bày với kết cấu gồm 5 Phần như sau:
Phần 1: Là phần mở ñầu, giới thiệu ñề tài nghiên cứu, lý do nghiên
cứu, mục tiêu nghiên cứu, ñối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Phần 2: Trình bày cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn tổng quan hệ thống
ngân hàng và NHPT Việt Nam
Phần 3: Trình bày ñặc ñiểm ñịa bàn kinh tế xã hội tỉnh Bình Phước và
phương pháp nghiên cứu.
Phần 4: Tiến hành phân tích và trình bày các kết quả nghiên cứu và
thảo luận, ñồng thời ñưa ra một số giải pháp thích hợp.
Phần 5: Rút ra kết luận và ñưa ra những kiến nghị nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt ñộng tín dụng tại Chi nhánh NHPT Bình Phước.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

5

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt ñộng tín dụng của NHPT
Hiệu quả hoạt ñộng của một doanh nghiệp là lợi nhuận mà doanh
nghiệp ñó ñạt ñược. Nó ñược ño bằng tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
của doanh nghiệp ñó, tức là với một ñồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thì có thể thu
ñược bao nhiêu ñồng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
NHPT là một ngân hàng chính sách của Chính phủ, hoạt ñộng không vì

mục ñích lợi nhuận nên hiệu quả hoạt ñộng tín dụng của nó không thể ño
bằng tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu như các doanh nghiệp khác ñược.
Thực tế, hoạt ñộng tín dụng tại NHPT là theo chỉ ñịnh của Chính phủ với mục
tiêu nhằm hỗ trợ phát triển cho các ngành nghề và các vùng miền có ñiều kiện
kinh tế xã hội khó khăn theo ñịnh hướng của Chính phủ trên cơ sở bảo toàn và
phát triển vốn. Do ñó, hiệu quả hoạt ñộng tín dụng tại NHPT chính là việc
thực thi tốt các chính sách tín dụng của nhà nuớc nhưng phải dựa trên cơ sở
ñảm bảo an toàn vốn, tránh bị mất mát hay không thể thu hồi vốn ñã cho vay.
2.1.2 Các chỉ tiêu ño lường hiệu quả hoạt ñộng tín dụng của NHPT
Như vậy, hiệu quả hoạt ñộng tín dụng tại NHPT ñược thể hiện qua các
chỉ tiêu về rủi ro tín dụng. Rủi ro tín dụng là những rủi ro phát sinh trong quá
trình cho vay, cấp tín dụng của ngân hàng, nó ñược biểu hiện thông qua việc
khách hàng vay không trả ñược nợ gốc hoặc lãi vay hoặc trả nợ không ñúng
hạn cho ngân hàng. Rủi ro tín dụng có thể ñến từ nguyên nhân khách quan do
môi trường kinh tế mang lại, hoặc xuất hiện do nguyên nhân chủ quan từ phía
ngân hàng cho vay và cả khách hàng vay
1
. Thước ño rủi ro tín dụng chủ yếu
hiện nay của NHPT chính là tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn trên tổng dư nợ tín dụng

1
Nguyễn Lê Hồng Vỹ (2011), Cải thiện an toàn tín dụng tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Luận văn thạc
sĩ kinh tế, Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, Trường ðại học Kinh tế TPHCM.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

6

cho vay. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ ñể ñánh giá chất lượng tín dụng
của một tổ chức tín dụng nói chung, hay của NHPT nói riêng. Tỷ lệ nợ xấu là
tỷ lệ nợ nhóm 3, 4 và 5 theo các chỉ tiêu phân loại nợ theo quy ñịnh ban hành

theo Quyết ñịnh số 493/2005/Qð-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống ñốc
NHNN về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng ñể xử lý rủi ro tín
dụng trong hoạt ñộng ngân hàng của tổ chức tín dụng.
2.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả hoạt ñộng tín dụng của NHPT
Hoạt ñộng ngân hàng nói chung và hoạt ñộng tín dụng của NHPT nói
riêng tiềm ẩn những rủi ro. Rủi ro tín dụng xuất phát từ các hoạt ñộng tín
dụng khi khách hàng vay vi phạm các ñiều kiện của hợp ñồng tín dụng, dẫn
ñến việc không có khả năng hoàn trả nợ gốc và lãi vay. Rủi ro tín dụng tại
NHPT chính là tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu.
Có nhiều nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả hoạt ñộng tín dụng của
NHPT như tác ñộng của chính sách Nhà nước, do cơ chế vận hành, và quan
trọng nhất là công tác thẩm ñịnh dự án cho vay tại NHPT. Thẩm ñịnh dự án là
một công tác then chốt quyết ñịnh hiệu quả chất lượng của hoạt ñộng tín
dụng. Thẩm ñịnh tốt, cho vay ñúng thì khả năng xuất hiện nợ xấu ít, trong khi
thẩm ñịnh không tốt, cho vay không ñúng thì khả năng xuất hiện nợ xấu sẽ
cao. ðể thẩm ñịnh tốt, cần phải có ñội ngũ chuyên môn nghiệp vụ giỏi ở
nhiều lĩnh vực mà NHPT sẽ cho vay. Như vậy, nhân tố ảnh hưởng trực tiếp
trong công tác thẩm ñịnh chính là ñội ngũ cán bộ quản lý và nhân viên nghiệp
vụ trong hệ thống NHPT.
Công tác thẩm ñịnh còn yếu kém do ñội ngũ cán bộ chưa thực sự ñáp
ứng về yêu cầu chuyên môn, ñội ngũ cán bộ làm công tác thẩm ñịnh chưa
phải là những chuyên gia có kinh nghiệm ở các lĩnh vực dự án mà mình thẩm
ñịnh dẫn ñến những hạn chế trong quá trình thực hiện.
Cơ chế vận hành và các chính sách cho vay chưa hợp lý của NHPT: Cơ
chế TDðT của Nhà nước luôn thay ñổi nên ñối tượng vay vốn cũng thay ñổi
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

7

ảnh hưởng ñến việc lựa chọn khách hàng và dự án vay vốn Cho vay theo chỉ

ñịnh, cho vay các dự án ñầu tư công vốn là mảng ñầu tư kém hiệu quả nhất
hiện nay, tạo tâm lý ỷ lại vào sự bảo hộ của Chính Phủ
2
. Việc phân quyền,
giao quyền cho Chi nhánh còn nhiều hạn chế, chưa triệt ñể, các quy ñịnh còn
mang tính hình thức chưa phù hợp với tình hình phát sinh trong quan hệ tín
dụng thực tế tại ñịa phương. Văn bản hướng dẫn còn chồng chéo, không nhất
quán và thường xuyên thay ñổi, chưa theo kịp với diễn biến tình hình thực tế.
Mặt khác trình ñộ quản lý, kinh doanh của khách hàng còn hạn chế,
khách hàng xảy ra những rủi ro, sự cố trong kinh doanh… cũng là một trong
những nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng tín dụng.
2.2 Cơ sở thực tiễn
2.2.1 Tổng quan về hệ thống ngân hàng trên cả nước
Với nền kinh tế mở, tự do thương mại và hội nhập kinh tế thế giới ñã
tạo ñiều kiện cho các tổ chức tín dụng tại Việt Nam phát triển mạnh mẽ trong
những năm gần ñây. Trên nền tảng chủ chốt là duy trì và phát triển các ngân
hàng Nhà nước trước ñây, hệ thống các ngân hàng thương mại cổ phần
(TMCP), ngân hàng liên doanh, nước ngoài lần lượt ra ñời và phát triển.
Hiện nay, hệ thống ngân hàng tại Việt Nam có thể sơ lược như sau:
• Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) là ngân hàng trung ương
của Việt Nam, trực thuộc chính phủ, có chức năng quản lý, giám sát toàn bộ
các hoạt ñộng tín dụng, hoạt ñộng ngân hàng của tất cả các tổ chức tài chính,
tín dụng, ngân hàng tại Việt Nam.
• Nhóm các ngân hàng chính sách, phát triển Nhà nước gồm 2 ngân
hàng:
+ Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam (VBSP)
+ Ngân hàng Phát triển Việt Nam (VDB)

2
Nguyễn Lê Hồng Vỹ (2011), Cải thiện an toàn tín dụng tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Luận văn thạc

sĩ kinh tế, Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, Trường ðại học Kinh tế TPHCM.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

8

• Nhóm các ngân hàng Thương mại Nhà nước gồm 5 ngân hàng:
+ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
(Agribank)
+ Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)
+ Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank)
+ Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank)
+ Ngân hàng Phát triển nhà ðồng bằng Sông Cửu Long (MHB)
Mặc dù ñã ñược cổ phần hóa nhưng Vietcombank và Vietinbank có
xuất phát ñiểm từ những ngân hàng thương mại của Nhà nước, sau khi cổ
phần hóa vẫn có tỷ lệ vốn Nhà nước chiếm trên 50%, chức năng hoạt ñộng
vẫn còn phụ thuộc vào chính phủ và hệ thống ngân hàng Nhà nước nên có thể
xếp vào nhóm các ngân hàng thương mại Nhà nước.
Nhóm các Ngân hàng thương mại cổ phần (bao gồm TMCP ñô thị và
nông thôn) chiếm tỷ trọng lớn về số lượng các ngân hàng và có thị phần ñáng
kể trên toàn thị trường Việt Nam.
Ngoài ra, còn các ngân hàng khác như: ngân hàng liên doanh, ngân
hàng 100% vốn nước ngoài và hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam.
'
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

9

Bảng 2.1. Tổng quan một số ngân hàng lớn trong nước
ðơn vị: tỷ ñồng
Dư nợ (31/12/2009)

Ngân hàng
Tổng tài sản

(31/12/2009)

Số dư Tỷ lệ
Ghi chú (*)

Toàn hệ thống
3


1.700.000

100%


1. Nhóm ngân hàng chính sách


241.568

14,21%


NHPT Việt Nam (*) 170.000

168.908

9,94%


Tháng 6/2009

VBSP 74.347

72.660

4,27%


2. Nhóm NHTM Nhà nước

885.441

52,08%


Agribank 480.937

354.112

20,83%


BIDV 292.198

206.402

12,14%



Vietinbank 243.785

163.170

9,60%


Vietcombank 255.496

141.621

8,33%


MHB 40.098

20.136

1,18%


3. Nhóm ngân hàng TMCP




Á Châu (ACB) 167.881

62.358


3,67%


Sacombank 98.474

55.497

3,51%


Eximbank 65.448

38.580

2,27%


ðông Á 42.520

34.687

2,04%


Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ các báo cáo thường niên của các ngân hàng.
2.2.2 Tổng quan về NHPT Việt Nam
Ngân hàng Phát triển Việt Nam (The Vietnam Development Bank-
VDB) ñược thành lập trên cơ sở kế thừa, tổ chức sắp xếp lại Quỹ Hỗ trợ Phát
triển theo quyết ñịnh số 108/2006/Qð-TTG ngày 19/05/2006 của Thủ tướng

Chính phủ và chính thức ñi vào hoạt ñộng kể từ ngày 01/7/2006.
NHPT Việt Nam là một ngân hàng chính sách của Chính phủ, thực hiện
cho vay phi lợi nhuận, với số vốn ñiều lệ ban ñầu lúc mới thành lập là 5.000

3
Tính toán dựa trên thông tin tại Website />cho-vay-bat-dong-san-co-bot-bong-bong.htm
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

10

tỷ ñồng, và ñến năm 2007, vốn ñiều lệ của NHPT ñã ñược nâng lên thành
10.000 tỷ ñồng.
Cùng với Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam (VBSP), NHPT Việt
Nam có mục tiêu ñóng góp vào quá trình xoá ñói giảm nghèo thông qua các
khoản cho vay các công trình xây dựng thủy lợi và giao thông nông thôn, xây
dựng cơ sở hạ tầng cho các làng nghề, xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội
cho các vùng sâu, vùng xa và thực hiện hỗ trợ xuất khẩu cho các doanh
nghiệp.
So với hoạt ñộng của Quỹ Hỗ trợ Phát triển chỉ dựa trên Luật ngân sách
nhà nước (NSNN), NHPT Việt Nam hiện nay hoạt ñộng trên cơ sở cả Luật
ngân sách nhà nước và Luật các tổ chức tín dụng. Qua ñó, NHPT cũng ñược
tăng thêm quyền chủ ñộng, tăng tính trách nhiệm trong ñánh giá, thẩm ñịnh
thực hiện cho vay các dự án.
So với các NHTM khác, NHPT Việt Nam có sự khác biệt là tổ chức tài
chính thuộc sở hữu 100% của Chính phủ, không nhận tiền gửi từ dân cư. Do
hoạt ñộng của ngân hàng không vì mục ñích lợi nhuận nên ñược hưởng một
số ưu ñãi ñặc biệt như không phải dự trữ bắt buộc, không phải tham gia bảo
hiểm tiền gửi, ñược Chính phủ bảo ñảm khả năng thanh toán, ñược miễn nộp
thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước theo quy ñịnh của pháp luật.
Tuy nhiên, do có hoạt ñộng tín dụng nên NHPT Việt Nam vẫn phải

chịu sự ñiều tiết của Luật các tổ chức tín dụng, do vậy vẫn phải chấp hành các
quy ñịnh trong việc thực hiện chính sách tiền tệ, chính sách tín dụng, và quản
lý ngoại hối của Ngân hàng nhà nước (NHNN). Về chính sách tín dụng ñầu tư
và tín dụng xuất khẩu của nhà nước, kể từ năm 2007, NHPT Việt Nam hoạt
ñộng hỗ trợ, cho vay theo nghị ñịnh 151/2006/Nð-CP ngày 20/12/2006 của
Chính phủ về chính sách tín dụng ñầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước
và Nghị ñịnh 106/2008/Nð-CP ngày 19/9/2008 của Chính phủ về việc sửa ñổi,
bổ sung một số ñiều của Nghị ñịnh 151/2006/Nð-CP .
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

11

Bảng 2.2. Tổng quan một số hoạt ñộng của NHPT Việt Nam ñến
31/12/2010
2010 (tỷ ñồng)
STT

Chỉ tiêu
Thực hiện Số dư
Ghi chú

I Tổng dư nợ hoạt ñộng tín dụng


169.484

(**)

1 Cho vay tín dụng ñầu tư 24.295


87.308


2 Cho vay tín dụng xuất khẩu 20.200

16.105


3 Cho vay lại vốn ODA (quy ra VND) 10.021

61.392


4 Cho vay xúc tiến (thí ñiểm) 877

1.385

(*)

5 Cho vay vốn nhận ủy thác 145

3.294

(*)

II Các hoạt ñộng khác



1 Huy ñộng vốn 48.370




Trong ñó, trái phiếu chính phủ 35.457



2 Hỗ trợ sau ñầu tư

235


(*)

3 Bảo lãnh doanh nghiệp vay vốn NHTM


(*)

Số thông báo chấp thuận bảo lãnh 3.402




Trong ñó phát hành chứng thư 2.711

4.300


4 Cấp phát vốn dự án thủy ñiện Sơn La 2.397


15.392

(*)

Nguồn: NHPT Việt Nam, Tạp chí Hỗ trợ phát triển số 58, tháng 5/2011.
(*) Theo Báo cáo tổng hợp ước thực hiện năm 2010 của NHPT Việt Nam.
(**) Dư nợ chưa bao gồm các chương trình mục tiêu của Chính phủ.
2.2.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của NHPT Việt Nam
2.2.2.1.1 Thực hiện chính sách tín dụng ñầu tư của nhà nước
Nhằm thúc ñẩy phát triển kinh tế xã hội của ñất nước theo các ñịnh
hướng của chính phủ, NHPT Việt Nam thực hiện cho vay theo chính sách tín
dụng ñầu tư của nhà nước, cho vay các dự án ñầu tư phát triển thuộc danh
mục ban hành kèm theo Nghị ñịnh số 151/2006/Nð-CP ngày 20/12/2006 của
chính phủ về tín dụng ñầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và Nghị
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

12

ñịnh 106/2008/Nð-CP ngày 19/9/2008 (sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Nghị
ñịnh 151/2006/Nð-CP).
ðến 31/12/2010, dư nợ vay cho vay tín dụng ñầu tư tại NHPT ñạt
87.308 tỷ ñồng, chiếm khoảng 51,5% tổng dư nợ. Doanh số cho vay tín dụng
ñầu tư thông qua NHPT năm 2010 cũng ñạt 24.295 tỷ ñồng, cao hơn tất cả
các loại hình cho vay khác. ðiều này cho thấy tín dụng ñầu tư ñóng vai trò
cực kỳ quan trọng trong các chính sách cho vay của NHPT Việt Nam
Doanh nghiệp vay vốn tại NHPT Việt Nam với lãi suất cho vay thấp
hơn và thời hạn cho vay dài hơn so với việc phải ñi vay vốn tại các NHTM
khác. Bởi vì các NHTM cho vay theo lãi suất thị trường, trong khi ñó NHPT
cho vay theo lãi suất tín dụng ưu ñãi của nhà nước, theo quy ñịnh là lãi suất

trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 5 năm cộng thêm một khoản phí nhất ñịnh
(khoảng 1%/năm). ðiều này cho thấy sự ưu ñãi không chỉ ñược vay rẻ mà
thời hạn cho vay dài sẽ giúp cho ñối tượng vay vốn chủ ñộng hơn trong kế
hoạch sản xuất. Hơn nữa, việc khấu hao máy móc, nhà xưởng, v.v. cũng ñược
dài hơn nên khách hàng vay vốn có ñiều kiện tích lũy ñể tái sản xuất và mở
rộng ñầu tư.
Khách hàng vay vốn tại NHPT còn ñược ưu ñãi về biện pháp ñảm bảo
tiền vay. Theo ñó, khách hàng ñược sử dụng tài sản hình thành từ vốn vay ñể
ñảm bảo nợ vay. Trong trường hợp tài sản hình thành từ vốn vay không ñủ
ñiều kiện ñể thế chấp thì khách hàng sử dụng tài sản hợp pháp khác ñể ñảm
bảo nợ vay với giá trị tối thiểu bằng 15% giá trị khoản vay. Tỷ lệ thế chấp này
là rất thấp so với các NHTM (tại các NHTM, giá trị khoản vay trung bình chỉ
tối ña bằng khoảng 70% giá trị tài sản thế chấp). Tài sản ñảm bảo tại NHPT là
tài sản hình thành từ vốn vay nên tính thanh khoản cũng thấp hơn tài sản ñảm
bảo của các ngân hàng thương mại khác.
2.2.2.1.2 Thực hiện chính sách tín dụng xuất khẩu của nhà nước
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

13

ðể ñẩy mạnh kim ngạch xuất khẩu, thúc ñẩy phát triển các mặt hàng
xuất khẩu chiến lược theo ñịnh hướng của chính phủ, NHPT Việt Nam thực
hiện chính sách tín dụng xuất khẩu ñể hỗ trợ cho các doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh các mặt hàng ñược nhà nước khuyến khích xuất khẩu.
Theo ñó, ñể thực hiện chính sách tín dụng xuất khẩu của nhà nước,
NHPT Việt Nam trực tiếp cho vay hỗ trợ xuất khẩu, thực hiện bảo lãnh tín
dụng xuất khẩu, bảo lãnh dự thầu xuất khẩu và bảo lãnh thực hiện hợp ñồng
xuất khẩu cho các doanh nghiệp thuộc ñối tượng theo quy ñịnh ñối với các
mặt hàng theo danh mục ñược ban hành theo Nghị ñịnh 151/2006/Nð-CP
ngày 20/12/2006 của chính phủ về tín dụng ñầu tư và tín dụng xuất khẩu của

Nhà nước và Nghị ñịnh 106/2008/Nð-CP ngày 19/9/2008 (sửa ñổi, bổ sung
Nghị ñịnh 151/2006/Nð-CP).
Theo bảng 2.2, năm 2010, dư nợ vay tín dụng xuất khẩu tại NHPT ñạt
16.105 tỷ ñồng, chiếm khoảng 9,5% tổng dư nợ. Mặc dầu dư nợ tín dụng xuất
khẩu không cao bằng dư nợ cho vay vốn ODA nhưng doanh số cho vay tín
dụng xuất khẩu hằng năm cao hơn doanh số cho vay vốn ODA. Cụ thể, năm
2010 doanh số cho vay tín dụng xuất khẩu ñạt 20.200 tỷ ñồng, gần bằng
doanh số cho vay tín dụng ñầu tư và cao hơn cả doanh số cho vay lại vốn
ODA. ðiều này cho thấy, bên cạnh chính sách tín dụng ñầu tư, cho vay lại
vốn ODA, thì chính sách tín dụng xuất khẩu tại NHPT Việt Nam cũng ñóng
vai trò quan trọng trong việc thực hiện nhiệm vụ tín dụng theo ñịnh hướng
của Chính phủ.
Lãi suất ưu ñãi cho vay tín dụng ñầu tư và tín dụng xuất khẩu tại NHPT
Việt Nam qua các năm theo bảng 2.3 dưới ñây:
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

14

Bảng 2.3. Lãi suất cho vay ưu ñãi tín dụng Nhà nước tại NHPT từ
năm 2000 ñến nay
Thời ñiểm áp dụng
Lãi suất cho vay (%/năm)
Từ ngày 01/01/2000 7,00%
Từ ngày 01/06/2001 5,40%
Từ ngày 22/05/2004 6,60%
Từ ngày 02/08/2005 7,80%
Từ ngày 16/01/2007 8,40%
Từ ngày 19/10/2008 10,20%
Từ ngày 12/02/2009 6,90%
Từ ngày 01/01/2010 9,60%

Từ ngày 01/02/2011 11,40%
Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ nguồn NHPT Việt Nam.
2.2.2.1 Thực hiện các hoạt ñộng khác
o Huy ñộng vốn: NHPT chủ yếu huy ñộng vốn từ việc thực hiện phát
hành trái phiếu chính phủ (nay là trái phiếu ñược chính phủ bảo lãnh). Các
hình thức huy ñộng khác như phát hành chứng chỉ tiền gửi, huy ñộng vốn từ
Tiết kiệm bưu ñiện, Bảo hiểm xã hội và huy ñộng từ các tổ chức trong và
ngoài nước ngày càng hạn hẹp và khó khăn. NHPT Việt Nam không thực hiện
huy ñộng vốn từ dân cư.
o Cho vay lại vốn ODA: NHPT Việt Nam ñược chính phủ ủy thác cho
vay lại nguồn vốn ODA của nước ngoài. NHPT Việt Nam hiện ñang quản lý
cho vay lại vốn ODA chiếm 60% tổng nguồn vốn ODA của cả nền kinh tế
4
.
o Cho vay xúc tiến (cho vay thí ñiểm): Nhằm tạo ñiều kiện cho khách
hàng có nguồn vốn hoạt ñộng ñể ổn ñịnh sản xuất, NHPT Việt Nam thực hiện

4
Nguồn: Theo ông Nguyễn Chí Trang, Phó Tổng Giám ñốc NHPT Việt Nam, thông tin ñăng tại Website

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

15

cho vay xúc tiến theo lãi suất thỏa thuận (hiện nay là 15%). ðến tháng
12/2010 NHPT Việt Nam có số dư nợ cho cho vay thí ñiểm ñạt 1.385 tỷ ñồng.
o Hỗ trợ sau ñầu tư: Các dự án thuộc danh mục ñược vay vốn tín dụng
ñầu tư từ NHPT nhưng không trực tiếp vay vốn của NHPT mà vay vốn tại
NHTM khác thì ñược NHPT hỗ trợ sau ñầu tư. Năm 2009, NHPT ñã cấp hỗ
trợ sau ñầu tư ñạt 255 tỷ ñồng, năm 2010 số cấp phát là 235 tỷ ñồng.

o Bảo lãnh doanh nghiệp vay vốn NHTM: Thực hiện chính sách kích
cầu của chính phủ, từ ñầu năm 2009, NHPT Việt Nam thực hiện Bảo lãnh
doanh nghiệp vừa và nhỏ vay vốn ñầu tư và sản xuất kinh doanh tại các
NHTM. Trong năm 2009, NHPT ñã thực hiện thông báo chấp thuận bảo lãnh
cho các doanh nghiệp vay vốn NHTM là 11.500 tỷ ñồng, trong ñó số phát
hành chứng thư bảo lãnh là 7.223 tỷ ñồng. Năm 2010, thông báo chấp thuận
bảo lãnh là 3.402 tỷ ñồng, phát hành chứng thư bảo lãnh là 2.711 tỷ ñồng, số
dư bảo lãnh ñến 31/12/2010 là 4.300 tỷ ñồng.
o Cấp phát và cho vay vốn ủy thác: NHPT Việt Nam nhận cấp phát và
cho vay vốn ủy thác từ các tổ chức và ñược hưởng phí từ hoạt ñộng này.
o Ngoài các nhiệm vụ trên, NHPT Việt Nam còn thực hiện nhiệm vụ
hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tín dụng ñầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu
của nhà nước và một số nhiệm vụ khác do Thủ tướng chính phủ giao.
2.2.2.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của NHPT Việt Nam:
nhất là Hội ñồng quản lý. Hiện nay Hội ñồng quản lý gồm có 7 thành
viên, trong ñó 3 thành viên kiêm nhiệm là Thứ trưởng Bộ Tài chính, Thứ
trưởng Bộ kế hoạch ðầu tư và Phó thống ñốc NHNN Việt Nam; 4 thành viên
chuyên trách gồm Chủ tịch Hội ñồng quản lý, Tổng Giám ñốc, Trưởng ban
kiểm soát và một ủy viên.
Trực tiếp ñiều hành mọi hoạt ñộng của NHPT là bộ máy ñiều hành, ñứng ñầu
là Tổng Giám ñốc. Bộ máy ñiều hành có Hội sở chính tại Hà Nội và ñược tổ
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

16

chức bao gồm các ñơn vị trực thuộc trên toàn quốc như các Sở giao dịch, các
Chi nhánh ở ñịa phương, các văn phòng ñại diện trong nước và nước ngoài.


Hình 2.1 Sơ ñồ bộ máy tổ chức NHPT Việt Nam

NHPT thuộc sự quản lý, ñiều hành từ Chính phủ với bộ máy tổ chức cao
2.2.2.3 Cơ chế hoạt ñộng của NHPT Việt Nam
NHPT Việt Nam là ngân hàng chính sách thuộc 100% sở hữu của Nhà
nước, hoạt ñộng theo ñịnh hướng phát triển kinh tế của chính phủ trên cơ sở
bảo toàn và phát triển vốn, tự chịu trách nhiệm thẩm ñịnh, lưa chọn và quyết
ñịnh cho vay, ñồng thời thực hiện cho vay theo cơ chế tín dụng chỉ ñịnh ñối
với các doanh nghiệp, các dự án trọng ñiểm khi có yêu cầu của chính phủ.
Cơ chế hoạt ñộng của NHPT theo chế ñộ thủ trưởng, ñứng ñầu tại các
Sở giao dịch, các Chi nhánh, các ñơn vị trực thuộc là giám ñốc hoặc thủ
trưởng ñơn vị và trực tiếp chịu sự ñiều hành từ Hội sở chính mà ñứng ñầu là
Ban Tổng Giám ñốc. Các hoạt ñộng nghiệp vụ tại NHPT tuân theo các quy
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

17

chế, quy trình nghiệp vụ do Hội ñồng quản lý NHPT ban hành. Tuy nhiên, ở
một số nhiệm vụ cụ thể, NHPT chịu sự chỉ ñạo trực tiếp của Thủ tướng Chính
phủ, thực hiện cho vay theo chỉ ñịnh của Chính phủ.
2.2.3 Một số kinh nghiệm quốc tế
Loại hình ngân hàng chính sách, phát triển có ở nhiều nơi trên thế giới.
Sự ra ñời của loại hình ngân hàng này nhìn chung là dựa vào ý tưởng cần phải
có sự can thiệp của Nhà nước trong lĩnh vực tài chính ngân hàng ñể thúc ñẩy
sự phát triển kinh tế xã hội của ñất nước theo ñịnh hướng của chính phủ thông
qua tăng cường ñầu tư phát triển, phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế xã
hội trọng tâm của quốc gia.
Một số các NHPT ở các quốc gia có xuất phát ñiểm tương tự với Việt
Nam như NHPT Nhật Bản (DBJ), NHPT Trung Quốc (CDB), Ngân hàng Xuất
nhập khẩu Trung Quốc (China Eximbank) hoặc Ngân hàng Tái thiết ðức
(KfW) Mục tiêu chính của các ngân hàng này là tài trợ cho phát triển kinh tế
bền vững ở các quốc gia thông qua các chương trình mục tiêu, chuyển dịch cơ

cấu kinh tế, xây dựng cơ sở hạ tầng, tài trợ các dự án tạo công ăn việc làm và xóa
ñói giảm nghèo, thúc ñẩy phát triển thương mại và xuất nhập khẩu hàng hóa…
2.2.3.1 NHPT Trung Quốc (China Development Bank- CDB)
ðể tách bạch hoạt ñộng của các NHTM ra khỏi các khoản vay chính
sách, Trung Quốc ñã quyết ñịnh thành lập NHPT Trung Quốc (CDB) vào
tháng 03/1994. CDB có 100% vốn thuộc sở hữu của chính phủ Trung Quốc,
thực hiện cho vay và quản lý các dự án quy mô vừa và lớn, tài trợ cho các
ngành công nghiệp và cơ sở hạ tầng. NHPT Nông nghiệp Trung Quốc ñược
tách khỏi Ngân hàng Nông nghiệp (07/1994) thực hiện vai trò Ngân hàng
chính sách trong lĩnh vực nông nghiệp. Tháng 12/1998, Ngân hàng ðầu tư bị
giải thể và sáp nhập vào CDB.
NHPT Trung Quốc thực hiện cho vay chính sách ñối với các dự án có
quy mô lớn và vừa mang tính chất xã hội quan trọng ñối với ñất nước, thực

×