Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

luận văn thạc sĩ nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa (tóm tắt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.49 KB, 24 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

TRIỆU TƯ THÀNH
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ÐỘNG TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG ÐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Hà Nội – năm 2013
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

TRIỆU TƯ THÀNH
N¢NG CAO HIÖU QU¶ HO¹T §éNG CñA TÝN DôNG
NG¢N HµNG §èI VíI Sù PH¸T TRIÓN DOANH
NGHIÖP, N¤NG TH¤N VIÖT NAM
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số : 60340201
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS-TS. TRẦN XUÂN HẢI
Hà Nội – năm 2013
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tính đến ngày 31-12-2012 Việt Nam có 475.776 doanh nghiệp đang
hoạt động trong đó có gần 97% doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa. Các doanh
nghiệp nhỏ và vừa sử dụng 51% lao động xã hội và đóng góp hơn 60% GDP
cả nước. Không chỉ đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế của đất nước,
doanh nghiệp nhỏ và vừa còn tạo ra hơn một triệu việc làm mới mỗi năm cho
số lao động phần lớn chưa qua đào tạo, góp phần xoá đói giảm nghèo, tăng


cường an sinh xã hội.
Trong thời buổi kinh tế hiện nay hàng nghìn doanh nghiệp đã phá sản
chủ yếu nằm trong khối doanh nghiệp nhỏ và vừa. Phần lớn các doanh nghiệp
nhỏ và vừa ở Việt Nam có tỷ trọng vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn hoạt
động ở mức thấp, nguồn vốn sản xuất kinh doanh chủ yếu dựa vào vốn vay
ngân hàng. Khoảng 90% số doanh nghiệp phải đi vay vốn ngân hàng song số
doanh nghiệp tiếp cận được nguồn vốn ngân hàng lại rất nhỏ và đa phần là
phải sử dụng những nguồn vốn phi chính thức với lãi suất cao. Mặc dù đã có
nhiều chính sách hỗ trợ từ Chính phủ và các cơ quan chức năng đặc biệt là hỗ
trợ về lãi suất cho vay nên hiện nay lãi suất cho vay đối với các DNNVV đã
giảm từ 5-8% so với năm 2011 song việc tiếp cận và sử dụng nguồn vốn ngân
hàng để phát triển sản xuất kinh doanh vẫn là bài toán khó đối với các doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
Nhận thức được vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển
của doanh nghiệp nhỏ và vừa tôi đã chọn đề tài:” Nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và
vừa” làm luận văn tốt nghiệp.
2
2. Mục đích nghiên cứu
Làm rõ thêm những vấn đề nhận thức lý luận cũng như hoạt động thực
tiễn của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và
vừa trong thời gian qua, và đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hoạt
động tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động tín dụng của ngân
hàng trong sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên cơ sở những
quy định và chính sách pháp luật của Nhà nước trong thời gian qua. Phạm vi
nghiên cứu của luận văn tập trung vào các chính sách tín dụng và hiệu quả
của chính sách tín dụng đối với sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
4. Phương pháp nghiên cứu

Trong quá trình nghiên cứu luận văn đã sử dụng phương pháp duy vật
biện chứng Mác – Lênin, đặc biệt là phương pháp luận của kinh tế chính trị
học Mác – Lênin kết hợp với các phương pháp nghiên cứu cụ thể như:
phương pháp tổng hợp thống kê, phương pháp phân tích so sánh
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn bao gồm 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Chương 2: Thực trạng về hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa.
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với
sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Chương 1 đã nêu những lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng, hiệu quả
hoạt động tín dụng ngân hàng, các tiêu thức để đánh giá hiệu quả và những
nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của tín dụng ngân hàng. Bên cạnh
đó, luận văn cũng đi sâu vào phân tích kinh nghiệm trong việc phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số quốc gia trên thế giới, từ đó rút ra những
bài học kinh nghiệm trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của tín dụng
ngân hàng để thúc đẩy phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. Chương 1 bao
gồm các nội dung như sau:
1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1.1. Khái niệm về tín dụng, tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng giữa ngân hàng với các
chủ thể khác trong xã hội, trong đó ngân hàng giữ vai trò vừa là người đi vay
vừa là người cho vay. Giá (lãi suất) của khoản vay do ngân hàng cho khách
hàng vay là mức lợi tức mà khách hàng phải trả trong suốt khoảng thời gian

tồn tại của khoản vay.
1.1.2. Ưu và nhược điểm của tín dụng ngân hàng
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường
Vai trò của tín dụng ngân hàng được thể hiện trên những khía cạnh sau:
tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế, tạo ra nguồn vốn
hỗ trợ cho quá trình sản xuất được thực hiện bình thường liên tục và phát
triển, thúc đẩy việc sử dụng vốn có hiệu quả và củng cố chế độ hạch toán kinh
tế, góp phần thúc đẩy quá trình mở rộng mối quan hệ giao lưu kinh tế quốc tế.
4
1.2. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 về việc trợ giúp phát
triển DNNVV, doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh
doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa
theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được
xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình
quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:
Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp tại Việt Nam
Quy mô
Khu vực
DN siêu
nhỏ
DN nhỏ DN vừa DN lớn

(người)
Vốn
(tỷ)

(người)
Vốn

(tỷ)

(người)
Vốn
(tỷ)

(người)
I. Khu vực
nông, lâm
nghiệp và
thuỷ sản
<=10 <=20
Trên 10
đến 200
Trên
20 đến
100
Trên 200
đến 300
Trên
100
Trên 300
II. Khu vực
công nghiệp
và xây dựng
<=10 <=20
Trên10
đến 200
Trên
20 đến

100
Trên 200
đến 300
Trên
100
Trên 300
III. Khu vực
thương mại,
dịch vụ
<=10 <=10
Trên 10
đến 50
Trên
10 đến
50
Trên 50
đến 100
Trên
50
Trên 100
(Theo Nghị định 56/2009NĐ-CP ngày 30/6/2009)
1.2.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.2.3. Vai trò và tác động kinh tế - xã hội của doanh nghiệp nhỏ và vừa
DNNVV tạo việc làm và thu nhập cho người lao động, hút nguồn vốn
trong dân cư, đóng góp to lớn vào tăng trưởng kinh tế, DNNVV có vai trò tích
cực đối với sự phát triển kinh tế địa phương, khai thác tiềm năng, thế mạnh
5
của từng vùng, đáp ứng tích cực nhu cầu tiêu dùng của xă hội ngày càng
phong phú, đa dạng mà các doanh nghiệp lớn không thể làm được, hỗ trợ cho
sự phát triển của các doanh nghiệp lớn thông qua việc cung cấp nguyên vật

liệu……
1.2.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng góp phần đảm bảo cho hoạt động của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa được liên tục
Thứ hai, tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Thứ ba, tín dụng ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Thứ tư, tín dụng ngân hàng góp phần tập trung vốn sản xuất, nâng cao
khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa .
1.3. HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA
1.3.1. Khái niệm
Hiệu quả hoạt động của tín dụng ngân hàng phản ánh chất lượng của
các hoạt động tín dụng ngân hang và là biểu hiện của hiệu quả kinh tế trong
lĩnh vực ngân hàng. Đó là khả năng cung ứng tín dụng phù hợp với yêu cầu
phát triển của các mục tiêu kinh tế xã hội và nhu cầu của khách hàng đảm bảo
nguyên tắc hoà trả nợ vay đúng hạn, mang lại lợi nhuận cho ngân hàng
thương mại từ nguồn tích luỹ do đầu tư tín dụng và do đạt được các mục tiêu
tăng trưởng kinh tế. Trên cơ sở đó đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững
của ngân hàng.
6
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng của ngân hàng đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.3.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng về mặt kinh tế
(1)Tỷ trọng dư nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
(2) Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
(3)Tỷ lệ nợ quá hạn trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
(4)Tổng số lượt khách hàng vay vốn trong khu vực doanh nghiệp nhỏ
và vừa

(5)Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay đối với khu vực doanh nghiệp
nhỏ và vừa (%)
1.3.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng về mặt xã hội.
Về khía cạnh kinh tế xã hội trong khối doanh nghiệp nhỏ và vừa, hiệu
quả tín dụng ngân hàng thường được đánh giá thông qua các chỉ tiêu như: tỷ
lệ đóng góp của DNNVV trong tổng sản phẩm trong nước (GDP); đóng góp
vào tổng thu ngân sách nhà nước; tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu của khu vực
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước; số lao động
mới trong khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa….
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng của ngân hàng đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.3.3.1.Các nhân tố ảnh hưởng từ phía doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.3.3.2.Các nhân tố ảnh hưởng từ phía ngân hàng thương mại
1.3.3.3.Các nhân tố ảnh hưởng từ môi trường
1.1.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả tín dụng đối với DNNVV
Đối với các NHTM: Hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu của các
NHTM, nó chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản có. Hiệu quả tín dụng
tốt giúp ngân hàng có được những khách hàng tốt và những khoản lợi nhuận
để bổ sung vốn cho vay, giảm chi phí thiệt hại do không thu hồi được vốn cho
vay, đồng thời làm tăng khả năng tài chính của các NHTM.
7
Đối với các doanh nghiệp vay vốn: Nâng cao hiệu quả tín dụng tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh, góp phần lành
mạnh hoá các quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và doanh nghiệp
Đối với nền kinh tế: Hoạt động tín dụng đơn giản, thuận tiện nhưng vẫn
tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc trong cho vay sẽ giảm thiểu và đi đến xoá bỏ
nạn cho vay nặng lãi ở các vùng nông thôn và những nơi xa xôi hẻo lảnh.
1.4. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI TRONG
VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ NGÂN HÀNG VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

1.4.1. Kinh nghiệm của Đài Loan
1.4.2. Kinh nghiệm của Nhật Bản
1.4.3. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Thông qua việc phân tích lý giải những cơ sở lý luận về DNNVV, tín
dụng ngân hàng và hiệu quả của tín dụng ngân hàng cũng như thực tế chứng
minh những vai trò quan trọng của DNNVV ta thấy sự cần thiết phát triển
DNNVV để phát triển kinh tế xã hội. Từ những khó khăn chung đối với nền
kinh tế cũng như đối với sự phát triển của DNNVV trong thời gian qua, nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển DNNVV
càng trở thành một vấn đề quan trọng trong bài toán giải quyết khó khăn và
hỗ trợ các DNNVV vượt qua giai đoạn khủng hoảng kinh tế và phát triển
trong thời gian tới. Xuất phát từ những lý luận đó, để thấy được những tồn tại
trong việc sử dụng vốn ngân hàng đối với sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ
và vừa từ đó tìm ra nguyên nhân và khắc phục những tồn tại đó chúng ta sẽ
nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa trong chương 2.
8
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Chương 2 làm rõ về hiệu quả hoạt động của tín dụng ngân hàng đối với
việc phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua các số liệu về tốc độ tăng
trưởng tín dụng DNNVV, tỷ trọng dư nợ cho vay DNNVV, tỷ lệ nợ xấu trong
cho vay DNNVV…Qua đó, luận văn đã có những đánh giá về ưu điểm, hạn
chế của hoạt động tín dụng ngân hàng trong cho vay phát triển DNNVV. Nội
dung chương 2 bao gồm các vấn đề sau:
2.1. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA THỜI KỲ NĂM 2008-2012
2.1.1. Số lượng doanh nghiệp theo tình trạng hoạt động

2.1.2. Quy mô doanh nghiệp nhỏ và vừa
2.1.3. Phân bố doanh nghiệp nhỏ và vừa theo ngành nghề, địa bàn
2.1.4. Hiệu quả hoạt động tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa
2.2. THỰC TRẠNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
CỦA KHỐI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Qua khảo sát 200 DNNVV có nhu cầu vay vốn tín dụng ngân hàng, lo
ngại lớn nhất của họ khi tiếp cận nguồn vốn ngân hàng đó là thiếu tài sản thế
chấp. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa đều có quy mô tài sản, nguồn vốn nhỏ bé,
tỷ lệ nợ phải trả so với vốn tự có cao, khi doanh nghiệp gặp khó khăn về vốn
và tìm đến nguồn vốn ngân hàng thì yêu cầu về tài sản thế chấp là rào cản mà
hầu như các doanh nghiệp đang gặp khó khăn không thể đáp ứng được. Có
53,6% trong số các DNNVV được khảo sát gặp khó khăn về tài sản thế chấp.
Theo kết quả điều tra hiện nay của Cục Phát triển doanh nghiệp - Bộ kế
hoạch đầu tư cho thấy, chỉ có 32,38% số doanh nghiệp có thể tiếp cận được
9
các nguồn vốn của Nhà nước, chủ yếu là doanh nghiệp nhà nước và doanh
nghiệp cổ phần hoá; 35,24% khó tiếp cận và 32,38% số doanh nghiệp không
tiếp cận được với các nguồn vốn đó. Việc tiếp cận các nguồn vốn ngân hàng
cũng không mấy khả quan, chỉ có 48,65% số doanh nghiệp có khả năng tiếp
cận nguồn vốn ngân hàng; 30,43% số doanh nghiệp khó tiếp cận và 20,92%
số doanh nghiệp không tiếp cận được với nguồn vốn ngân hàng.
2.3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI SỰ
PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA THỜI KỲ 2008-2012
2.3.1. Cơ chế, chính sách tín dụng ngân hàng phục vụ phát triển doanh
nghiệp nhỏ và vừa
2.3.1.1. Cơ chế tín dụng chung
2.3.1.2. Chính sách tín dụng đặc thù áp dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
2.3.2. Thực trạng hiệu quả tín dụng của ngân hàng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa.
2.3.2.1. Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng đối với doanh

nghiệp nhỏ và vừa về mặt kinh tế.
- Dư nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
Dư nợ cho vay DNNVV và dư nợ nền kinh tế năm 2009-2012
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012
Dư nợ cho vay nền kinh tế 1.717.535 2.253.234 2.498.836 2.721.483
Tốc độ tăng trưởng tín dụng(%) 37,53 31,19 10,9 8,91
Dư nợ cho vay DNNVV 369.270 613.555 881.340 935.542
Tốc độ tăng trưởng dư nợ
DNNVV (%)
- 66,15 43,64 6,15
Tỷ trọng cho vay DNNVV 21,5% 27,23% 35,27% 34,38%
(Nguồn: Số liệu theo báo cáo về cho vay DNNVV của NHNN qua các năm)
Tỷ trọng dư nợ cho vay DNNVV đang có xu hướng tăng dần từ năm
2009 đến nay. Năm 2009, năm 2010 tỷ trọng này chỉ đạt ở mức 21,5% và
10
27,23%. Sang năm 2011 khi Chính phủ và các Bộ, ngành, địa phương đã ban
hành nhiều cơ chế, chính sách nhằm trợ giúp DNNVV phát triển thì tỷ trọng
dư nợ cho vay DNNVV đã tăng lên đáng kể, tương ứng 35,27% vào năm
2011 và 34,38% năm 2012. Điều đó phản ánh mức độ tập trung vốn tín dụng
đối với khu vực này đã có nhiều cải thiện hơn so với những năm trước.
- Dư nợ tín dụng DNNVV theo thời hạn vay
Cơ cấu dư nợ cho vay đối với DNNVV theo thời hạn tại các NHTM
Đơn vị: tỷ đồng
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ

trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
Dư nợ 369.27
0
100 613.55
5
100 881.33
9
100 935.54
2
100
Ngắn hạn 216.02
3
58,5 384.699 62,7 569.073 64,6 620.264 66,3
Trung, DH 153.247 41,5 228.856 37,3 312.262 35,4 315.278 33,7
(Nguồn:Báo cáo số liệu tổng hợp qua các năm của NHNN)
Những năm vừa qua, các NHTM chủ yếu tập trung cho vay ngắn hạn
đối với DNNVV thể hiện ở tỷ trọng dư nợ ngắn hạn tăng từ 58,5% năm 2009
lên 66,3% vào năm 2012 (tương đương với 216.023 tỷ đồng năm 2009 và
620.264 tỷ đồng năm 2012). Tỷ trọng dư nợ trung và dài hạn ngày càng giảm
xuống qua các năm, đến năm 2012 dư nợ trung dài hạn chỉ còn chiếm 33,7%
trên tổng dư nợ cho vay khối DNNVV.
11
- Nợ xấu của khối DNNVV
Nợ xấu nền kinh tế và nợ xấu trong cho vay DNNVV

Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012
Nợ xấu nền kinh tế 35.522.000 55.654.882 82.461.608 272.148.294
Tỷ lệ nợ xấu nền kinh tế 2,05% 2,47% 3,3% 10%
Tốc độ tăng nợ xấu nền kinh tế 56,67% 48,16% 2,3(lần)
Nợ xấu DNNVV 10.886.000 18.161.247 28.861.563 53.606.557
Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay
DNNVV
2,94% 2,96% 3,3% 5,73%
Tỷ trọng nợ xấu của DNNVV
trong nợ xấu nền kinh tế
30,6% 32,6% 35% 19,7%
Tốc độ tăng nợ xấu trong cho
vay DNNVV
66,83% 58,9% 85,7%
(Nguồn: Báo cáo số liệu tổng hợp qua các năm của NHNN)
Tỷ lệ nợ xấu nền kinh tế từ năm 2009 đến nay lần lượt là 2,05%;
2,47%; 3,3% và tăng mạnh lên 10% vào năm 2012. Nợ xấu của khối DNNVV
chiếm tỷ lệ 2,94%;2,96%,3,3% và 5,73% qua các năm 2009,2010,2011 và
2012. Tỷ trọng nợ xấu của khối DNNVV chiếm 30,6% trên tổng nợ xấu nền
kinh tế vào năm 2009 tăng dần lên 35% vào năm 2011 và giảm xuống còn
19,7% vào năm 2012 do nợ xấu nền kinh tế tăng mạnh đột ngột (gấp 3 lần so
với nợ xấu năm 2011 về số tuyệt đối)
- Doanh số cho vay DNNVV và số lượng khách hàng mới là DNNVV
Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế làm cho các DNNVV đều
gặp khó khăn tài chính, thêm vào đó là tâm lý e ngại và tỷ lệ nợ xấu tăng cao
của các NHTM nên doanh số cho vay DNNVV năm 2012 theo số liệu ước
tính đã giảm mạnh so với các năm trước. Các NHTM có xu hướng cho vay lại
đối với các doanh nghiệp là khách hàng cũ có mối quan hệ lâu năm, tạo được
12

lòng tin từ phía ngân hàng hoặc đối với các ngân hàng đã vay tại ngân hàng
bạn chuyển sang vay với lãi suất thấp hơn. Số lượng doanh nghiệp là khách
hàng mới, chưa có quan hệ tín dụng tại các ngân hàng được chấp thuận giải
ngân chiếm tỷ lệ rất thấp. Các ngân hàng rất muốn cho vay nhưng trong tình
hình hiện nay các doanh nghiệp chỉ muốn vay vốn dài hạn với lãi suất thấp.
Điều này khiến cho các NHTM đang đối mặt với tình trạng tiền nằm kho.
2.3.2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa về mặt xã hội.
- Lao động trong khu vực DNNVV.
- Đóng góp của DNNVV vào ngân sách quốc gia
- Đóng góp vào GDP cả nước
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG
2.4.1. Kết quả đạt được
Nhận thức được vai trò của khối DNNVV trong sự phát triển kinh tế
các NHTM đã tập trung ưu tiên phần nào đáp ứng được nhu cầu vay vốn của
DNNVV góp phần mở rộng và nâng cao năng lực sản xuất, năng lực cạnh
tranh của các DNNVV, tạo công ăn việc làm cho người lao động, góp phần
thúc đẩy kinh tế phát triển. Những đổi mới không ngừng trong chất lượng
quản lý và phục vụ nhằm mang lại những sản phẩm dịch vụ phù hợp và hữu
ích đến với khối DNNVV. Thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của NHNN đơn giản
hóa thủ tục,hồ sơ vay nhằm giúp các DNNVV tiếp cận nguồn vốn dễ dàng
nhanh chóng với lãi suất thấp hơn.
2.4.2. Hạn chế
13
Vẫn còn nhiều doanh nghiệp không tiếp cận được nguồn vốn ngân hàng
cũng như việc các NHTM không có đủ nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu vay
vốn trung dài hạn của các DNNVV. Chất lượng tín dụng trong cho vay
DNNVV dần bộc lộ những khiếm khuyết từ các khoản vay cũ.
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế
2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan

2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan
- Từ phía các ngân hàng thương mại
- Từ phía các doanh nghiệp nhỏ và vừa
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu nói chung và
khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam nói riêng, sự phát triển của DNNVV đã gặp
nhiều khó khăn. Thêm vào đó là những khó khăn mang tính chủ quan xuất
phát từ phía các ngân hàng thương mại và khối doanh nghiệp nhỏ và vừa đã
ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại
đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Trong chương 2, trên cơ sở phân tích những chỉ tiêu mang tính đánh giá
hiệu quả tín dụng của các ngân hàng thương mại đối với khối doanh nghiệp
nhỏ và vừa (cả về mặt kinh tế và xã hội) nhằm đưa ra những kết quả và tồn tại
trong mối quan hệ giữa ngân hàng và khối doanh nghiệp nhỏ và vừa. Từ đó
chỉ ra những nguyên nhân chủ quan và khách quan ảnh hưởng tới hiệu quả tín
dụng của ngân hàng đối với khối doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Kết quả nghiên cứu chương 2 là tiền đề để đưa ra những giải pháp đồng
thời đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
ngân hàng đối với sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Chương 3
14
GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Từ thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng trong cho vay
phát triển DNNVV thời gian qua, căn cứ trên định hướng phát triển DNNVV
trong thời gian tới, Chương 3 đã đưa ra một số giải pháp và kiến nghị đối với
Chính phủ, các Bộ, ngành nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của tín dụng
ngân hàng đối với sự phát DNNVV thời gian tới.
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

TRONG THỜI GIAN TỚI
3.1.1. Quan điểm, định hướng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa đế
năm 2015
3.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn tới
3.2. ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
(1)Các NHTM xác định sự cần thiết và tất yếu phải tăng cường hiệu
quả tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa - loại hình doanh nghiệp có vai
trò to lớn trong xã hội và nền kinh tế, là đối tượng khách hàng tiềm năng của
các ngân hàng thương mại
(2) Đổi mới phương thức hoạt động cũng như tư duy trong đầu tư tín
dụng theo hướng chủ động tìm kiếm và hỗ trợ DNNVV trong việc lập dự án
và lấy hiệu quả của dự án làm căn cứ cơ bản quyết định cho vay
(3) Có chinh sách ưu đãi tín dụng đối với các khách hàng là DNNVV
có mức độ rủi ro thấp như ưu đãi lãi suất, ưu đãi thời gian trả nợ đặc biệt về
tài sản thế chấp. Sự bắt buộc về tài sản thế chấp đối với tiền vay là công cụ để
giảm các tổn thất của ngân hàng nhưng không nên quá chú trọng một chiều về
15
vấn đề này mà cần đẩy mạnh công tác hỗ trợ, tư vấn, đào tạo về thông tin tạo
khả năng tiếp cấn nguồn vốn tín dụng của doanh nghiệp.
3.3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA
3.3.1. Giải pháp đối với các ngân hàng thương mại
3.3.1.1.Xây dựng mô hình chuyên môn hoá tín dụng theo quy mô, khu vực,
ngành nghề hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3.3.1.2.Đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ phù hợp với yêu cầu phát triển
của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3.3.1.3.Tăng cường tư vấn giới thiệu các hình thức tín dụng phù hợp với tình
hình, năng lực hoạt động của từng đối tượng doanh nghiệp nhỏ và vừa

3.3.1.4.Hoàn thiện hệ thống đánh giá tín nhiệm doanh nghiệp tại các ngân
hàng thương mại
3.3.1.5.Hoàn thiện bộ máy kiểm tra, kiểm soát nội bộ
3.3.1.6.Chuyên sâu và mở rộng mối quan hệ với các khách hàng là doanh
nghiệp nhỏ và vừa
3.3.1.7.Nâng cao năng lực tài chính cho các ngân hàng thương mại là một
trong những nhân tố quan trọng góp phần nâng cao hiệu quả tín dụng đối với
các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng
3.3.2. Giải pháp đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Nâng cao chất lượng thông tin tài chính của các DNNVV
- Hoàn thiện bộ máy quản lý, tăng cường nâng cao trình độ đội ngũ cán
bộ quản lý, cán bộ kinh doanh để nâng cao hiệu quả hoạt động tạo ra cơ chế
nhịp nhàng, đồng bộ trong hoạt động, phát huy cao độ tính chủ động của mỗi
cá nhân
16
- Không ngừng đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng,
hiệu quả kinh doanh, nắm bắt thông tin, chú trọng các sản phẩm hàng hoá làm
ra phải có tính cạnh tranh cao và có thị trường tiêu thụ đặc biệt là biết gắn kết
lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích người tiêu dùng.
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích, đúng kế hoạch và đối tượng, tôn
trọng các nguyên tắc tín dụng trước, trong và sau khi cho vay nhằm tạo uy tín,
niềm tin nơi ngân hàng vay vốn cũng như ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình
tài chính của doanh nghiệp.
- Các doanh nghiệp nhỏ và vừa cần có chiến lược kinh doanh chủ động
việc xâu dựng dự án đầu tư phù hợp với năng lực về vốn, công nghệ và con
người. Đặc biệt chú trọng đến phương án lựa chọn đảm bảo tính tiên tiến hiện
đại, tự động hoá sản phẩm có tính cạnh tranh, chất lượng sản phẩm cao.
- Các doanh nghiệp nhỏ và vừa cần phát triển theo cân đối nguồn vốn
tự có và vay ngân hàng ở mức hợp lý để hoạt động sản xuất kinh doanh,
không dựa hoàn toàn hoặc chủ yếu vào vốn vay ngân hàng. Phải coi vốn vay

ngân hàng là vốn vay bổ sung,cần thiết khi các điều kiện tính toán đã được
xác lập trong quá trình đầu tư.
3.4. KIẾN NGHỊ
3.4.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước
3.4.1.1.NHNN và các cơ quan quản lý nhanh chóng hoàn thiện khung
pháp lý để các NHTM có căn cứ thực hiện đánh giá tín nhiệm doanh
nghiệp theo thông lệ quốc tế.
3.4.1.2.Nâng cao chất lượng thông tin của CIC
3.4.1.3. Ổn định thị trường tài chính, tiền tệ nhằm tạo nguồn vốn rẻ cho
kinh doanh, đầu tư; hỗ trợ nhằm tăng cường tiếp cận tín dụng cho doanh
nghiệp.
3.4.2. Đối với Nhà nước
17
3.4.2.1. Tạo ra môi trường kinh doanh bình đẳng, lành mạnh giữa các
DNNVV và giữa DNNVV với các doanh nghiệp lớn.
3.4.2.2. Hoàn thiện khung khổ pháp luật đồng bộ, toàn diện và phù hợp với
thông lệ quốc tế.
3.4.2.3. Thực hiện tiến hành sắp xếp và cơ cấu lại các DNNVV nhằm giúp
các doanh nghiệp lành mạnh về tổ chức, tài chính và hoạt động.
3.4.2.4. Tăng cường hỗ trợ đào tạo cho cán bộ lãnh đạo của DNNVV để
nâng cao năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ.
3.4.2.5. Hỗ trợ cung cấp thông tin cho các DNNVV
3.4.2.6. Khẩn trương kiện toàn hệ thống cơ quan thực hiện hoạt động,
chương trình hỗ trợ DNNVV từ trung ương tới các địa phương.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Phát triển DNNVV trong các năm tới được xem như là nhiệm vụ trọng
tâm trong chính sách phát triển kinh tế của quốc gia. Để góp phần thực hiện
18
nhiệm vụ đó hiệu quả tín dụng ngân hàng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và
vừa để giúp doanh nghiệp tháo gỡ những khó khăn về vốn là một yếu tố đóng

vai trò không nhỏ.
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về khối doanh nghiệp nhỏ và vừa, vai trò
của doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với sự phát triển kinh tế và vai trò của việc
nâng cao hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển doanh nghiệp nhỏ
và vừa; phân tích các chỉ tiêu thể hiện hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với sự
phát triển DNNVV, chương 3 đã nêu lên một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của DNNVV.
Trong chương 3, các giải pháp tập trung vào việc nâng cao chất lượng
thông tin tài chính và năng lực cạnh tranh của khối DNNVV; đa dạng hóa các
sản phẩm dịch vụ ngân hàng, năng cao năng lực tài chính của các NHTM và
hoàn thiện hệ thống đánh giá tín nhiệm một cách đồng bộ giữa các NHTM.
KẾT LUẬN
19
Nâng cao hiệu quả tín dụng của NHTM nói chung và nâng cao hiệu quả
tín dụng đối với DNNVV nói riêng là một vấn đề vô cùng quan trọng và mang
tính sống còn đối với các NHTM hiện nay. Cùng với sự phát triển của nền kinh
tế DNNVV đã và đang tiếp tục khẳng định về sự cần thiết và tầm quan trọng đối
với nền kinh tế. Phát triển khách hàng là DNNVV ngày càng được quan tâm và
có ý nghĩa sâu sắc đối với sự ổn định và phát triển của mỗi NHTM.
Qua thời gian nghiên cứu và phân tích hiệu quả tín dụng của các NHTM
đối với khối DNNVV, luận văn đã chỉ rõ được những nội dung cơ bản sau:
(1) Khái quát hoá những vấn đề lí luận về tín dụng ngân hàng và vai trò
của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của khối DNNVV
(2) Đi sâu nghiên cứu phân tích thực trạng hiệu quả tín dụng của các
NHTM đối với khối khách hàng DNNVV, tìm ra một số những tồn tại, hạn
chế: chính sách đầu tư tín dụng chưa đảm bảo giữa các thành phần kinh tế
DNNVV khó tiếp cận nguồn vốn; tỷ lệ nợ xấu của DNNVV ngày càng tăng;
những rào cản về thế chấp, cầm cố tài sản đảm bảo nợ vay, thủ tục vay vốn
rườm rà.
(3) Trên cơ sở phân tích thực trạng những tồn tại và nguyên nhân rút ra

trong quan hệ tín dụng giữa các NHTM và khối khách hàng là DNNVV, đề
tài đã đưa ra được một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả tín
dụng của các NHTM đối với khối DNNVV.
Hoàn thành luận văn này tôi hy vọng với những kiến thức đã được
trang bị tại trường, cùng với những nhận thức mới thu nhận được của bản
thân về lý luận, thực tiễn hoạt động của các NHTM, những giải pháp và kiến
nghị đưa ra sẽ đóng góp một phần nhỏ bé vào việc nâng cao hiệu quả tín dụng
của các NHTM đối với khối DNNVV hiện nay.
20
Tuy nhiên với khả năng nghiên cứu, tìm hiểu và kinh nghiệm thực tế
của bản thân còn nhiều hạn chế nên bài viết không tránh khỏi những khiếm
khuyết và có nhiều vấn đề đưa ra chưa được giải quyết thoả đáng. Vì vậy, tác
giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các Thầy cô giáo và các
bạn đồng nghiệp để luận văn của mình được hoàn chỉnh hơn.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chỉ thị số 06/CT-NHNN ngày 09/11/2012 của Ngân hàng Nhà nước về
các giải pháp điều hành chính sách tiền tệ, tín dụng và hoạt động ngân
hàng trong những tháng cuối năm 2012 và đầu năm 2013
2. Quyết định 1231/QĐ-TTg ngày 07-09-2012 của Thủ tướng Chính phủ Phê
duyệt Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2011 – 2015.
3. Nghị định 90/2001-NĐ-CP của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh
nghiệp nhỏ và vừa
4. Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ về trợ
giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
5. Nghị quyết số 22/NQ-CP ngày 05/05/2010 về việc triển khai thực hiện
Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ về trợ
giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
6. Thông tư số 20/2012/TT-NHNN ngày 08/6/2012 của Ngân hàng Nhà
nước về quy định lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam
của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng vay để đáp ứng nhu cầu

vốn phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa
7. Bộ kế hoạch và đầu tư, Thực trạng doanh nghiệp qua kết quả điều tra
2009-2011
8. Nhà xuất bản tài chính, Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
9. Nhà xuất bản thống kê, Niên giám thống kê 2010,2011
10. Nhà xuất bản thống kê, Doanh nghiệp Việt Nam 9 năm đầu thế kỷ 21
11. Nhà xuất bản thống kê (2011), Kết quả sản xuất kinh doanh của Doanh
nghiệp Việt nam năm 2008,2009 phân theo ngành kinh tế VSIC 2007
12. Ngân hàng nhà nước, Thông cáo báo chí kết quả hoạt động ngân hàng
năm 2012, định hướng nhiệm vụ năm 2013
13. Ngân hàng nhà nước, Thông cáo báo chí về điều hành chính sách tiền
tệ năm 2011 định hướng và giải pháp điều hành năm 2012
14. Tổng cục thống kê, Báo cáo kết quả rà soát số lượng doanh nghiệp
năm 2012- 2012
15. VCCI, Báo cáo thường niên doanh nghiệp VN 2011
16. TS. Phạm Hữu Hồng Thái, Phạm Hoàng Ân, “Đánh giá thực trạng của
doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam hiện nay “
17. Tô Trung Thành-Nguyến Trí Dũng – Nhà xuất bản tri thức, Báo cáo
kinh tế vĩ mô 2012 :”Từ bất ổn vĩ mô đến con đường tái cơ cấu”-Uỷ
ban kinh tế quốc hội.
18. Thạc sỹ Võ Đức Toàn - Thạc sỹ Võ Minh Quốc, Tín dụng ngân hàng
hỗ trợ DNNVV nâng cao năng lực cạnh tranh
19. TS Nguyễn Văn Hưng – Ths. Phạm Hùng Thắng, Đẩy mạnh tín dụng
phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
20. TS Phạm Thị Thu Hằng Tổng thư kí VCCI, Tái cơ cấu doanh nghiệp
ngoài nhà nước - những vấn đề đặt ra
21. Nguyễn Thị Hiền (2011), Nâng cao khả năng tài trợ vốn ngân hàng đối
với hoạt động của DNNVV Việt Nam
22. TS Nguyễn Thị Minh Huệ, Ths. Tăng Thị Thanh Phúc, Giải pháp nào
cho các DN KVTN ở VN trong thời kỳ suy thoái kinh tế-Góc nhìn từ

nguồn vốn tín dụng ngân hàng
23. TS Phạm Huy Hoàng, Xếp hạng tín dụng nội bộ tại các NHTM Việt Nam

×