Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.55 KB, 11 trang )



Báo cáo thực tập tổng hợp
Cơ sở thực tập: Ban quản lý dự án Học Viện Quốc Phòng
Nghĩa Đô - Từ Liêm - Hà Nội
Ban quản lý dự án là một tổ chức sự nghiệp kinh tế có t cách pháp nhân đầy
đủ, đợc sử dụng con dấu riêng, có trách nhiệm tiếp nhận vốn qua chủ đầu t để
thanh toán cho các tổ chức t vấn, xây lắp, cung ứng vật t, thiết bị Theo quyết định
số 903/ QĐ-QP của Bộ trởng Bộ Quốc phòng về việc tổ chức quản lý dự án
đầu t xây dựng công trình.
Điều 2: Chuyển Ban quản lý công trình Học viện Quốc phòng đã thành lập
theo quyết định 761/QĐ- ngày 8/12/1994 của Bộ Tổng tham mu thành Ban
quản lý dự án công trình Học viện Quốc phòng với tổ chức nh sau:
- Giám đốc kiêm Chủ nhiệm điều hành dự án
- Phó giám đốc:
- Kế toán trởng:
- Trợ lý kỹ thuật :
- Trợ lý tài chính:
- Nhân viên phục vụ:
Nhân sự cụ thể các trợ lý kỹ thuật, trợ lý tài chính, nhân viên phục vụ do
Giám đốc Ban quản lý dự án đề xuất báo cáo Giám đốc Học viện Quốc
phòng quyết định.
Giám đốc Học viện Quốc phòng chịu trách nhiệm trớc đồng chí Bộ trởng
Bộ Quốc phòng về việc xây dựng công trình Học viện Quốc phòng.
1

Ban quản lý dự án là một tổ chức có t cách pháp nhân dới sự chỉ đạo trực
tiếp của Giám đốc Học viện Quốc phòng và có những nhiệm vụ sau:
- Nhiệm vụ của Chủ nhiệm điều hành dự án và Ban Quản lý dự án thực hiện
theo quy định trong thông t số 18/BXD- VKT và các chỉ thị, quyết định của
Bộ Quốc phòng đối với công trình Học viện Quốc phòng.


- Ban quản lý dự án công trình Học viện Quốc phòng đợc phép sử dụng con
dấu riêng để giao dịch với các cơ quan chức năng có liên quan trong quá
trình triển khai thực hiện nhiệm vụ.
- Cho phép Chủ nhiệm điều hành dự án công trình Học viện Quốc phòng đ-
ợc tổ chức lực lợng có đủ năng lực trong Ban quản lý dự án công trình Học
viện Quốc phòng để thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng, giám sát kỹ thuật
xây dựng, nghiệm thu khối lợng và chất lợng công tác xây lắp, lập phiếu giá
công trình, quyết toán vốn đầu t. Kinh phí cho những công việc này đợc tính
theo quy định nh đối với công việc phải thuê t vấn tơng ứng.
Điều 3 : Giao cho Cục Xây Dựng và quản lý nhà đất chủ trì cùng với các cơ
quan chức năng có liên quan theo dõi, chỉ đạo, hớng dẫn kiểm tra việc tổ
chức thực hiện của chủ đầu t, chủ nhiệm điều hành dự án và Ban quản lý dự
án công trình Học viện Quốc phòng.
II. Các quyết định của Nhà nớc về quản lý đầu t và xây dựng.
Do tình hình đầu t và xây dựng ngày càng thay đổi, do chính sách của
Nhà nớc và sự hội nhập của quốc tế cũng diễn biến ngày càng nhanh.
Vì vậy Nhà nớc đã ra những quyết định khác nhau về quản lý đầu t và xây
dựng.
- Căn cứ điều lệ quản lý đầu t và xây dựng ban hành kèm theo NĐ 177/CP
ngày 20/11/1994 của chính phủ và thông t số 18/BXD-VKT ngày 10/6/1995
của Bộ Xây Dựng hớng dẫn việc thực hiện các hình thức tổ chức quản lý dự
án đầu t và xây dựng.
2
Hệ thống quản lý nhà nớc về đầu t và xây dựng

- Căn cứ quyết định số 365/TTg ngày 21/6/1995 của Thủ tớng chính phủ
về việc đầu t dự án Học Viện Quốc Phòng.
- NĐ số 22/CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ về việc đền bù thiệt hại khi
nhà nớc thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích
quốc gia, lợi ích công cộng.

- Nghị quyết số 09/2000/NQ-HĐ ngày 21/7/2000 của hội đồng nhân dân
thành phố khoá 12 về công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố.
- NĐ số 12/CP ngày /7/2000.Nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý Nhà nớc về
đầu t và xây dựng cơ bản
1. Sơ đồ hệ thống quản lý Nhà n ớc về đầu t và xây dựng .

3
Các bộ
quản lý
ngành
có liên
quan
Ngân
hàng
nhà nớc
việt nam

Bộ
tài
chính

Bộ
xây
dựng

Bộ kế
hoạch

đầu t
Hệ thống quản lý chất lợng xây dựng

Quản lý nhà nớc
- cục giám định
- Cục xây dựng
Quản lý của chủ đầu t
(cả 3 giai đoạn)
- Chuẩn bị đầu t
- Thực hiện đầu t
- Kết thúc đầu t
Quản lý của dn
- Có hệ thống đảm
bảo kt xây dựng
- Có văn bản xác
nhận chất lợng vật
cấu kết

4. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng:
- Sản phẩm mang tính đơn chiếc
- Nó phụ thuộc vào thời tiết
- Là kết quả của nhiều ngời, của hệ thống xã hội
- Là chính phẩm
- Vốn đầu t xây dựng lớn, thời gian dài
Để quản lý đợc chính sản phẩm ấy, cần phải có ban quản lý của dự án: Quản
lý chặt nguồn vốn và chất lợng sản phẩm
Do đặc điểm của sản phẩm xây dựng cho nên quá trình để đảm bảo sản phẩm
xây dựng có chất lợng thì cần phải thực hiện theo nội dung sau:
Nội dung chính của các giai đoạn đầu t xây dựng
Gồm ba giai đoạn:
1. Giai đoạn chuẩn bị đầu t gồm các bớc
* Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi:
- Sự cần thiết phải đầu t: thuận lợi và khó khăn

- Quy mô đầu t, lựa chọn hình thức đầu t
- Chọn địa điểm dự kiến diện tích
- Phân tích công nghệ, vật liệu
- Tài chính và xây dựng tổng mức đâù t
- Phân tích sơ bộ hiệu quả kinh tế
* Báo cáo nghiên cứu khả thi:
- Sự cần thiết phải đầu t: thuận lợi và khó khăn
- Quy mô đầu t, lựa chọn hình thức đầu t
- Chọn địa điểm dự kiến diện tích
4

- Phân tích công nghệ, vật liệu
- Tài chính và xây dựng tổng mức đâù t
- Phân tích sơ bộ hiệu quả kinh tế
* Thẩm định dự án đầu t
* Quyết định đầu t và cấp phép đầu t.
2. Thực hiện đầu t
* Xin giao đất ( mặt bằng xây dựng)
* Tổ chức tuyển chọn t vấn khảo sát, thiết kế, giám định kiến trúc và
chất lợng công trình
* Thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán
* Đầu t xây lắp, mua sắm thiết bị
* Cấp phép xây dựng
* Ký hợp đồng với nhà thầu để thực hiện dự án
* Thi công xây lắp
* Theo dõi kiểm tra việc thực hiện các hợp đồng
3. Kết thúc xây dựng đa dự án vào sử dụng
* Bàn giao công trình- kết thúc xây dựng
* Bảo hành công trình - vận hành dự án
Những vấn đề cơ bản trong quản lý đầu t và xây

dựng
1. Yêu cầu quản lý đầu t và xây dựng
- Đảm bảo chất lợng phát triển kinh tế xã hội
- Huy động và sử dụng có hiệu quả vốn đầu t
- Xây dựng theo quy hoạch đợc duyệt. Thiết kế hợp lý, tiên tiến, mỹ
5

×