Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

GA LỚP GHÉP 4+5 TUẦN 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (414.95 KB, 45 trang )

TUẦN 4 Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010
Tiết 1
Chào cờ
Tiết 2
NTĐ4 NTĐ5
Mơn
Tên bài
Tập đọc
Một người chính trực
Tốn
Ơn tập và bổ sung giải tốn
I/ Mục
tiêu
II/
ĐDDH
1.Đọc lưu lốt , trơi chảy tồn bài .
Biết đọc truyện với giọng kể thong thả , rõ
ràng . Đọc phân biệt lời các nhân vật , thể hiện
rõ sự chính trực , ngay thẳng của Tơ Hiến
Thành .
2.Hiểu nội dung , ý nghĩa truyện : Ca
ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lòng vì
dân vì nước của Tơ Hiến Thành – vị quan nổi
tiếng cương trực ngày xưa .
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
- Tranh , ảnh đền thờ Tơ Hiến Thành .
- Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng
dẫn HS đọc .
1. Kiến thức: Qua bài toán
cụ thể, làm quen một dạng toán
quan hệ tIû lệ và biết cách giải bài


toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ
đó.
2. Kó năng: Rèn học sinh nhận
dạng toán, giải toán chính xác.
3. Thái độ: Vận dụng kiến thức
giải toán vào thực tế, từ đó giáo
dục học sinh say mê học toán, thích
tìm tòi học hỏi.
HS làm bài tập 2,.3
- Thầy: Phấn màu - bảng phụ
- Trò: Vở - SGK - vở nháp
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
5
10

1
2
1. Ổn định:
2. Bài cũ : (4’)
- GV gọi 3 em nối tiếp nhau đọc truyện
“ Người ăn xin ” và trả lời câu hỏi 2 , 3 , 4 .
3. Bài mới : (27’).
Giới thiệu bài :
Luyện đọc .
- HS khá giỏi đọc
- phân đoạn : 3 đoạn .
+ Đoạn 1 : Từ đầu … Lý Cao Tơng .
+ Đoạn 2 : Tiếp theo … Tơ Hiến Thành được .
+ Đoạn 3 : Phần còn lại .

+ Luyện đọc theo cặp .
- GV Đọc diễn cảm cả bài .
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
HS nêu các bước giải bài toán:
- HS1: Bài toán về tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- HS2: Bài toán về tìm hai số
khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
GV Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan
hệ tỉ lệ.
a. Ví dụ:
- GV treo bảng phụ có nội dung bài
tập.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS quan sát sau đó đưa ra nhận
xét SGK/18.
- Gọi HS nhắc lại nhận xét.
10
10
5
3
4
5
Tìm hiểu bài .
-HS đọc đoạn 1 .

- Trong việc lập ngơi vua , sự chính trực của
Tơ Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
-GV hỏi.
- Khi Tơ Hiến Thành ốm nặng , ai thường
xun chăm sóc ơng ?
- Tơ Hiến Thành tiến cử ai thay ơng đứng đầu
triều đình ?
- Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tơ Hiến
Thành tiến cử Trần Trung Tá và yc thảo luận
cặp đơi
- Trong việc tìm người giúp nước , sự chính
trực của Tơ Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
- HS thảo luận :Vì sao nhân dân ca ngợi
những người chính trực như ơng Tơ Hiến
Thành ? ( thảo luận nhóm 4 )
Hướng dẫn đọc diễn cảm .
- GV Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm
đoạn theo lối phân vai : Một hơm … Trần
Trung Tá .
+ Đọc mẫu đoạn văn .
- HS đọc phân vai
+ HS Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ GV gọi Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp
+ Sửa chữa , uốn nắn .
4. Củng cố - Dặn dò (4’)
- Giáo dục HS học tập tấm gương
chính trực của Tơ Hiến Thành .
- Nhận xét tiết học .
- Tiếp tục về nhà luyện đọc truyện trên
theo lối phân vai .

b. Bài toán:
- GV Gọi HS đọc đề bài toán.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung
đề bài.
- HS tóm tắt bài toán.
- HS giải bằng hai cách: rút về đơn
vò và tìm tỉ số.
Luyện tập .
Bài 1/19:
-GV Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng.
- HS làm bài vào nháp.
- GV sửa bài.
Bài 2/19:
- HS giải theo hai cách.
Bài 3/19:
- GV Yêu cầu HS làm bài vào vở
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Em nào làm bài sai về nhà sửa bài
lại cho đúng.
Tiết 3
NTĐ4 NTĐ5
Mơn
Tên bài
Lịch sử
Nước Âu Lạc
Đạo đức
Có trách nhiệm về việc làm của mình
(T 2)

I/ Mục
tiêu
II/ ĐDDH
-HS biết : Nước Âu Lạc là sự tiếp nối
của nước Văn Lang . Thời gian tồn tại
của nước Âu Lạc , tên vua , nơi kinh
đơ đóng . Sự phát triển về qn sự
của nước Âu Lạc . Ngun nhân
thắng lợi và thất bại của nước Âu Lạc
trước sự xâm lược của Triệu Đà .
* So sánh được về nơi đóng đơ của
hai nước; nêu tác dụng của nỏ và
thành Cổ loa
- Hình SGK phóng to .
- Phiếu học tập .
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
1. Kiến thức: Học sinh hiểu rằng mỗi người
cần phải có trách nhiệm về hành động của
mình, Biết thế nào là có trách nhiệm về việc
làm của mình , khi làm việc gì sai biết nhận và
sửa chữa.
2. Kó năng: Học sinh có kỹ năng ra quyết
đònh, kiên đònh với ý kiến của mình.
3. Thái độ: Tán thành những hành vi
đúng và không tán thành việc trốn tránh
trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
- Giáo viên: Ghi sẵn các bước ra
quyết đònh trên giấy to.
- Học sinh: SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

TG HĐ
5
10
10
1
2
3
1. Ổn định:
2. Bài cũ : (4’) Nước Văn Lang .
- GV gọi HS Nêu lại ghi nhớ bài học
trước .
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới : (27’) Nước Âu Lạc .
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài
b) Các hoạt động :
Hoạt động cá nhân .
- HS đọc SGK và làm các bài tập trên
phiếu .
-Điền dấu X vào ơ trống sau những
điểm giống nhau về cuộc sống của
người Lạc Việt và Âu lạc :
+Sống trên 1 địa bàn 
+Đều biết chêtạo đo đồng 
+Đều trồng lúa và chăn ni
+Đều biết rèn sắt 
+Tục lệ có nhiều điểm giống nhau .

- GV Kết luận : Cuộc sống của người
âu lạc và người Lạc Việt có nhiều
điểm tương đồng và học sống hòa hợp

với nhau .
Hoạt động lớp .
- HS Xác định trên lược đồ hình 1 nơi
đóng đơ của nước Âu Lạc .
H: So sánh sự khác nhau về nơi đóng
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) 01 HS
- HS làm lại bài tập 1.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV ghi đề
b. Xử lí tình huống (BT3,SGK) .
- GV chia lớp thành 4 nhóm nhỏ và giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí 1 tình
huống trong bài tập 3.
HS thảo luận theo cặp
- GV gọi Đại diện các nhóm lên trình bày
dưới hình thức đóng vai
10
5
4
5
đơ của nước Văn Lang và Âu Lạc .
Trả lời cá nhân
Nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ
Loa
Hoạt động lớp .
- HS Đọc SGK đoạn : Từ năm 207
TCN … phương bắc .
-Kể nhóm đơi và trình bày trước lớp.

-Trả lời cá nhân
- Kể lại cuộc kháng chiến chống qn
xâm lược Triệu Đà của nhân dân Au
Lạc?
- GV Đặt câu hỏi cho cả lớp thảo
luận :
+ Vì sao cuộc xâm lược của qn
Triệu Đà thất bại ?
+ Vì sao năm 179 TCN , nước Âu Lạc
rơi vào ách đơ hộ của phong kiến
phương Bắc
4. Củng cố - Dặn do( 3’)
- Giáo dục HS tự hào về lịch sử nước
nhà .
- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
GV nhận xét và kết luận.
c. Tự liên hệ bản thân
- GV gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc
làm (dù rất nhỏ) chứng tỏ mình đã có
trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm:
+ Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em
đã làm gì ?
+ Bây giờ nghó lại em thấy thế nào ?
- HS trình bày trước lớp.
- GV gợi ý cho các em tự rút ra bài học.
GV rút ra kết luận.
4. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài học sau.

Tiết 4
NTĐ4 NTĐ5
Mơn
Tên bài
Tốn
So sánh và sắp thứ tự các số tự
nhiên
Tập đọc
Những con sếu bằng giấy
I/ Mục
tiêu
II/
ĐDDH
1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống hóa
một số hiểu biết ban đầu về : cách so
sánh hai số tự nhiên ; đặc điểm về thứ
tự của các số tự nhiên .
2. Kĩ năng: Biết so sánh hai số tự
nhiên , nêu được đặc điểm về thứ tự
của số tự nhiên ; hồn thành các BT 1
cột 1; bài 2 a,c; bài 3 a.
HS làm BT 2b, 3b
Bảng phụ, SGK
Đọc trôi chảy, loát toàn bài:
- Đọc đúng tên người, tên đòa lý nước ngoài
(Xa- da- cô Xa- xa- ki, Hi- rô- si- ma,
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng
trầm, buồn;
- Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác
chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng

sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn
thế giới.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn một đoạn văn hướng
dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HĐ
5
10
10
1
2
3
1. Ổn định:
2. Bài cũ : (4’) Viết số tự nhiên trong
hệ thập phân .
-HS Sửa các bài tập về nhà .
3. Bài mới : (27’).
a) Giới thiệu bài :
b) Các hoạt động :
Hướng dẫn HS nhận biết cách so
sánh hai số tự nhiên .
-GV Căn cứ vào từng trường hợp so
sánh hai số tự nhiên SGK , nêu ví dụ
bằng số rồi cho HS so sánh từng cặp
số và nêu nhận xét khái qt như
SGK
Hướng dẫn HS nhận biết về sắp xếp
các số tự nhiên theo thứ tự xác định .
- HS sắp xếp theo thứ tự bé đến lớn

và ngược lại .Ghi ví dụ như SGK
Thực hành .
- Bài 1 : Trò chơi
-HS Tự làm bài rồi chữa bài .
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- GV gọi 2 nhóm đọc phân vai vở
kòch Lòng dân và trả lời câu hỏi về nội
dung, ýnghóa của vở kòch.
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc
- HS khá đọc toàn bài.
- HS quan sát tranh Xa- da- cô gấp sếu và
tượng đài tưởng niệm.
- GV chia bài thành bốn đoạn:
- HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn.
- Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghóa từ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
c. Tìm hiểu bài .
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời
câu hỏi theo đoạn trong SGK/37.
10
5
4
5
- Bài 2a, b ,c:
- HS Tự làm bài rồi chữa bài .

GV nhận xét
Bài 3a,b :
- HS Tự làm bài rồi chữa bài .
- GV nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò (3’)
- Nêu lại cách so sánh hai số tự
nhiên ; đặc điểm về thứ tự của các số
tự nhiên
- Làm vở bài tập
- Chuẩn bị: Luyện tập
- HS rút ra ý nghóa của bài.
d. Luyện đọc diễn cảm
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc.
- HS đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
- GV và HS nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại điều mà câu chuyện
muốn nói.
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về
nhà tiếp tục luyện đọc bài văn; đọc lại
hoặc kể lại câu chuyện về Xa- da- cô cho
người thân.
Tiết 5
NTĐ4 NTĐ5
Mơn
Tên bài
Đạo đức
Vượt khó trong học tập( T2)
Lịch sử

Xã hội VN cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ
XX
I/ Mục
tiêu
II/
ĐDDH
1. Kiến thức: Nhận thức được : Mỗi
người đều có thể gặp khó khăn trong
cuộc sống và học tập . Cần phải có
quyết tâm và tìm cách vượt qua khó
khăn .
2. Kĩ năng: Biết xác định những khó
khăn trong học tập của bản thân và
cách khắc phục . Biết quan tâm , chia
sẻ , giúp đỡ những bạn có hồn cảnh
khó khăn .
3. Thái độ: Q trọng và học tập
những tấm gương biết vượt khó trong
cuộc sống và học tập .
- Các mẩu chuyện , tấm gương vượt
khó trong học tập .
- Giấy khổ to .
1. Kiến thức: Học sinh biết: Cuối
thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, nền kinh tế- xã
hội nước ta có những biến đổi do chính sách
khai thác thuộc đòa của Pháp .Bước đầu tìm
hiểu mối quan hệ giữa KT & XH.Về kinh
tế : xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền,
đường ô tô, đường sắt.
Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới: chủ

xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.
2. Kó năng: Rèn bước đầu tìm hiểu mối
quan hệ giữa KT & XH.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng tự
hào dân tộc.
Biết được nguyên nhân của sự biến đổi
kinh tế xã hội nước ta.
- Thầy: Hình SGK/9 - Bản đồ hành chính
Việt Nam
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HĐ
5
10
1
2
1. Ổn định:
2. Bài cũ : (3’) Vượt khó trong học
tập .
- HS Nêu lại ghi nhớ bài học trước .

3. Bài mới : (27’) Vượt khó trong
học tập (tt) .
a) Giới thiệu bài
b) Các hoạt động :
Thảo luận nhóm .
BÀI 2
-GV Chia nhóm và giao nhiệm vụ
cho các nhóm thảo luận .
- HS Các nhóm thảo luận .
- Đại diện các nhóm trình bày .

- GV Kết luận về cách ứng xử đúng
trong mỗi tình huống :
a) Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm
học để gỡ lại .
b) Báo lại cho cơ giáo biết để chữa lại
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
GV- Em hãy thuật lại cuộc phản
công ở kinh thành Huế.
- Chiếu Cần vương có tác dụng gì?
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
Những thay đổi của nền kinh tế Việt Nam
cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX .
- HS làm việc theo nhóm với nội dung sau:
+ Những biểu hiện về sự thay đổi trong
nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỷ XIX –
đầu thế kỷ XX.
10
10
5
3
4
5
điểm cho đúng .
c) Nói bạn thơng cảm , vì làm như
vậy là khơng trung thực trong học tập
Trình bày tư liệu đã sưu tầm được .

BÀI 3
- HS trình bày , giới thiệu .
- Thảo luận lớp : Em nghĩ gì về
những mẩu chuyện , tấm gương đó ?
-Suy nghĩ phát biểu.
- GV Kết luận : Xung quanh chúng ta
có nhiều tấm gương về trung thực
trong học tập . Chúng ta cần học tập
các bạn đó .
Trình bày tiểu phẩm .
BÀI 4
- GV cho Vài nhóm trình bày tiểu
phẩm đã chuẩn bị .
- Cả lớp thảo luận :
+ Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa
xem ?
+ Nếu em ở vào tình huống đó , em
có hành động như vậy khơng ? Vì sao
?
-Nhận xét chung .
- Giáo dục HS biết q trọng , học
tập những tấm gương vượt khó .
4. Củng cố - Dặn dò : (3’)
- Thực hiện các nội dung ở mục thực
hành SGK .
-GV Gọi đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
- GV và HS nhận xét.
GV chốt lại câu trả lời đúng.
Những thay đổi trong xãù hội Việt Nam

cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX và đời
sống của nhân dân .
- HS thảo luận theo cặp để trả lời các câu
hỏi sau:
+ Những biểu hiện về sự thay đổi trong xã
hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX – đầu thế
kỷ XX.
+ Đời sống của công nhân, nông dân Việt
nam trong thời kỳ này.
- GV Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, chốt lại những ý đúng.
GV rút ra ghi nhớ SGK/11.
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
4. Củng cố, dặn dò: (3’)
- GV nhận xét bài.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ.
Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010
Tiết 1
NTĐ4 NTĐ5
Mơn
Tên bài
Chính tả
Truyện cổ nước mình
LTVC
Từ trái nghĩa
I/ Mục
tiêu
II/ ĐDDH
1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài viết
“ Truyện cổ nước mình ” .

2. Kĩ năng: Nghe – viết lại đúng
chính tả 14 dòng đầu bài thơ “
Truyện cổ nước mình ” . Tiếp tục
nâng cao kĩ năng viết đúng các từ có
vần ân/ăng .
* Viết được 14 dòng
- Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to
viết nội dung BT2a hoặc 2b
1. Kiến thức: Học sinh hiểu thế
nào là từ trái nghóa.
2. Kó năng: Biết tìm từ trái nghóa
trong câu và tập đặt câu với cặp từ trái
nghóa.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức chọn lựa
cẩn thận từ trái nghóa khi dùng cho phù
hợp.
HS đặt đïc 2 câu với cặp từ trái nghóa
tìm được ở BT 3
- Thầy: Bảng phụ
- Trò : Từ điển , vở BT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HĐ
5
15
1
2
1. Ổn định:
2. Bài cũ : (4’)
GV Kiểm tra 2 nhóm thi
tiếp sức viết đúng , viết nhanh tên

các con vật bắt đầu bằng ch / tr ,
tên các đồ đạc trong nhà có thanh
hỏi / thanh ngã .
-Nhận xét ,tun dương.
3. Bài mới : (27’) Truyện cổ nước
mình .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , u cầu
cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :
Hướng dẫn nghe – viết .
HS đọc thuộc lòng đoạn thơ - Cả
lớp đọc thầm để ghi nhớ đoạn
thơ .
- Đọc thầm lại bài thơ cần viết ,
chú ý những từ ngữ dễ viết sai
chính tả .
- Gấp SGK , nhớ lại đoạn thơ , tự
viết bài vào vở .(HS khá viết 14
dòng)
- Từng cặp đổi vở , sốt lỗi cho
nhau .
- Đối chiếu SGK tự sửa những
chữ viết sai vào sổ tay chính tả
- Chấm , chữa 7 – 10 bài .
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- HS làm bài tập 3/33.
- GV nhận xét và ghi điểm.
3 Bài mới:

a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Nhận xét.
Bài tập 1/38:
-GV Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS tìm từ phi nghóa và từ
chính nghóa.
- Yêu cầu HS so sánh nghóa giữa hai từ.
- Gọi HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và ghi điểm. và chốt lại kết
quả đúng.
Bài tập 2/38:
- GV tiến hành tương tự bài tập 1.
Bài tập 3/39:
- GV tiến hành tương tự trên.
- GV rút ra ghi nhớ SGK/39.
8
7
5
3
4
5
- Nhận xét chung .
Hướng dẫn làm bài tập chính tả .
- Bài 2 : ( chọn 2b)
- GV Nêu u cầu bài tập .
- HS Đọc đoạn văn , làm bài vào
vở
+ Phát phiếu khổ to cho một số

em .
- GV gọi HS làm bài trên phiếu
trình bày kết quả bài làm
- Cả lớp nhận xét .
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
-Nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
4 . Củng cố - Dặn dò : (3’)
- Giáo dục HS u thích truyện cổ
tích VN .
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà đọc lại những đoạn văn
trong BT2a . Ghi nhớ để khơng
viết sai những từ ngữ vừa học
- Gọi 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
Luyện tập.
- HS đọc bài tập 1.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày kết quả làm việc.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
Bài 2/39:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét và ghi điểm.,
chốt lại ý đúng.
Bài 3/39:
- HS tiến hành tương tự các bài trên.
Bài 4/39:
- HS đọc yêu cầu.

- HS làm nháp trong 1’.
- GV Gọi HS lần lượt đọc câu văn của
mình.
4. Củng cố, dặn dò: (3’)
- G HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ.
- GV nhận xét và ghi điểm. tiết học.
- Về nhà làm bài tập.

Tiết 2
NTĐ4 NTĐ5
Mơn
Tên bài
LTVC
Từ ghép và từ láy
Tốn
Luyện tập
I/ Mục
tiêu
II/
ĐDDH
1. Kiến thức: Nắm được hai cách
chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt :
ghép những tiếng có nghĩa lại với
nhau ; phối hợp những tiếng có âm
hay vần giống nhau .
2. Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng
kiến thức đã học để phân biệt từ ghép
với từ láy ; tìm được các từ ghép và từ
láy đơn giản ; tập đặt câu với các từ đó
. * Giải nghĩa được một số từ tìm

được ở bài tập 1,2 phần luyện tập
- Từ điển tiếng Việt , Sổ tay từ ngữ .
- Bút dạ và một số tờ phiếu kẻ bảng để
HS làm BT1 , 2 .
1. Kiến thức: Học sinh củng cố,
rèn kiõ năng giải bài toán liên quan đến tiû
lệ
2. Kó năng: Rèn học sinh xác đònh dạng
toán nhanh, giải đúng, chính xác, khoa
học.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh say mê
học Toán.
HS làm BT 2
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trò: Vở - Sách giáo khoa - Nháp
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HĐ
5
10
1
2
1. Ổn định:
2. Bài cũ
- GV gọi HS đọc thuộc lòng các thành
ngữ , tục ngữ ở BT3 , 4 .
H: Từ phức khác từ đơn ở điểm nào ?
HS Nêu ví dụ .
-Nhận xét cho điểm .
3. Bài mới : (27’) Từ đơn và từ phức .
a) Giới thiệu bài :

b) Các hoạt động :
Nhận xét .
-GV gọi 1 em đọc nội dung BT và
gợi ý . cả lớp đọc thầm lại .
- HS đọc câu thơ thứ nhất . Cả lớp đọc
thầm , suy nghĩ , nêu nhận xét .
- GV Giúp HS kết luận :
+ Các từ phức truyện cổ , ơng cha do
các tiếng có nghĩa tạo thành .
+ Từ phức thầm thì do các tiếng có
âm đầu lặp lại nhau tạo thành .
- 1 em đọc khổ thơ tiếp theo . Cả lớp
đọc thầm , suy nghĩ , nêu nhận xét .
- Giúp HS kết luận :
+ Từ phức lặng im do hai tiếng có
nghĩa tạo thành .
+ Ba từ phức chầm chậm , cheo leo ,
se sẽ do những tiếng có vần hoặc cả
âm và vần lặp lại nhau tạo thành .
Ghi nhớ .
- Vài em đọc ghi nhớ SGK . Cả lớp
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- HS làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
Bài 1/19:

-HS đọc đề bài.
- HS tìm hiểu đề.
- HS tự làm bài vào vở.
8
12
5
3
4
5
đọc thầm lại .
- Giúp HS giải thích nội dung ghi nhớ
phân tích các ví dụ :
Luyện tập .
Bài 1 :
HS + Chú ý những chữ in nghiêng ,
những chữ vừa in nghiêng vừa in đậm
+ Muốn làm đúng BT , cần xác định
các tiếng trong các từ phức có nghĩa
hay khơng . Nếu cả hai tiếng đều có
nghĩa thì đó là từ ghép , mặc dù chúng
có thể giống nhau ở âm đầu hay vần .
GV nhận xét
- Bài 2 :
+ GV Phát phiếu cho các nhóm thi
làm bài . Nhắc
- HS Đọc u cầu của bài , suy nghĩ ,
trao đổi theo nhóm .
- Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng
lớp , đọc kết quả .
- GV Cả lớp nhận xét , tính điểm , kết

ln nhóm thắng cuộc .
4. Củng cố - Dặn dò : (3’)
- Đọc lại ghi nhớ SGK .
- Nhận xét tiết học .
- u cầu mỗi em về nhà tìm 5
từ láy và 5 từ ghép chỉ màu sắc .
Bài 2/19:
- GV tiến hành tương tự bài tập 1.
- Chú ý nhắc nhở HS đổi: 2tá =
- - 2 tá = 24.
- Tổ 1, 2 giải cách 1, tổ 3 và 4 giải cách
hai.
HS giải bằng hai cách.
Bài 3, 4/20:
- HS đọc đề bài.
- HS tìm hiểu đề.
- HS tự làm bài vào vở.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét và ghi điểm tiết học.
- Về nhà làm thêm các bài tập trong
VBT.


Tiết 3
NTĐ4 NTĐ5
Mơn
Tên bài
Khoa học
Tại sao cần ăn nhiều loại thức ăn ?
Chính tả

Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ
I/ Mục
tiêu
II/
ĐDDH
1. Kiến thức: Hiểu được vì sao cần ăn
phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xun thay đổi món ăn .
2. Kĩ năng: Giải thích được lí do cần ăn
phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xun thay đổi món ăn . chỉ vào tháp
dinh dưỡng nói được tên nhóm thức ăn
cần ăn đủ , ăn vừa phải , ăn có mức độ ,
ăn ít và ăn hạn chế .
- Hình trang 16 , 17 SGK .
- Các tấm phiếu ghi tên hay
tranh , ảnh các loại thức ăn .
1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố
mô hình cấu tạo tiếng và quy tắc đánh
dấu thanh trong tiếng.
2. Kó năng: Nghe và viết đúng
chính tả bài “Anh bộ đội Cụ Hồ.”
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý
thức rèn chữ, giữ vở.
- Thầy:Mô hình cấu tạo tiếng.
- Trò: Bảng con, vở, SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HĐ
5
15

8
1
2
3
1. Ổn định:
2.Bài cũ : (3’)
-GV gọi HS Nêu vai trò của vi-ta-min ,
chất khống và chất xơ .
-Nhận xét, ghi điểm .
3. Bài mới : (27’)
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài
b) Các hoạt động :
Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn và thường xun
thay đổi món ăn .
- HS Thảo luận theo các nội dung :
+ Nhắc lại tên một số thức ăn em thường
ăn
+ Nêu ngày nào cũng ăn vài món cố định
, em sẽ thấy thế nào ?
+ Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả
các chất dinh dưỡng khơng ?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn
thịt , cá mà khơng ăn rau , quả ?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn
cơm với thịt mà khơng ăn cá hoặc ăn rau
- HS thảo luận câu hỏi : Tại sao chúng ta
nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và
thường xun thay đổi món ăn ?
- Kết luận :Mục cần biết

Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh
dưỡng cân đối .
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- HS viết vần của các tiếng:
chúng – tôi – mong – thế – giới – này
– mãi – mãi hoà bình vào mô hình cấu
tạo vần.
- GV Gọi HS nói rõ vò trí dấu
thanh trong từng tiếng.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết
dạy.
b . HS viết chính tả .
- GV đọc bài chính tả trong SGK.
HS đọc thầm laiï bài chính tả, chú ý
cách viết tên riêng người nước ngoài
và từ dễ viết sai.
- GV đọc cho HS viết.
- HS soát lỗi.
-GV Chấm 5- 7 quyển, nhận xét.
c. Luyện tập .
Bài2/38:
7
5
4
5
GV u cầu hs nghiên cứu tháp dinh
dưỡng

- Nghiên cứu “ Tháp dinh dưỡng …một
tháng ” SGK .
-HS Từng nhóm đơi tự đặt câu hỏi và trả
lời về nội dung : Nói tên các nhóm thức
ăn .
- Báo cáo kết quả làm việc của nhóm
dưới dạng đố nhau giữa các nhóm :
- Kết luận :
Trò chơi “ Đi chợ ” .
-GV Hướng dẫn cách chơi :
+ Treo tranh vẽ một số món ăn , đồ uống
ở bảng để HS lựa chọn .
+ Phát cho mỗi em tham gia trò chơi 3 tờ
giấy màu khác nhau ứng với 3 bữa : sáng
, trưa , tối .
+ Mỗi em tham gia chơi sẽ lựa chọn các
thức ăn , đồ uống và viết vào các tờ giấy
màu phù hợp .
4. Củng cố,dặn do: (4’)
- Giáo dục HS có ý thức ăn uống đủ chất
dinh dưỡng , đảm bảo tốt về sức khỏe .
-Xem trước bài “ Tại sao cần ăn phối hợp
đạm động vật và đạm thực vật ? ” .
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng làm bài trên phiếu.
- GV và HS sửa bài.
- Cả lớp sửa sai theo lời giải đúng.
Bài 3/38:
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS phát biểu quy tắc.
- GV gọi HS làm miệng.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò viết mỗi lỗi sai viết lại nhiều
lần.

Tiết 4
NTĐ4 NTĐ5
Mơn
Tên bài
Tốn
Luyện tập
Khoa học
Tuổi vị thành niên đến tuổi già
I/ Mục
tiêu
II/ ĐDDH
1. Kiến thức: Củng cố về viết và so
sánh các số tự nhiên . Bước đầu làm
quen với bài tập dạng x < 5 ; 2 < x <
5 .
2. Kĩ năng: Biết so sánh hai số
tự nhiên , làm đúng các bài tập 1,3,4.
* HS Làm bài tập 2,5

- Bảng phụ, sgk
Học sinh nêu được một số đặc điểm
chung của tuổi vò thành niên, tuổi trưởng
thành, tuổi trung niên, tuổi già, xác đònh

được bản thân đang ở vào giai đoạn nào.
Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu
khoa học.
- Thầy: Tranh vẽ trong SGK
trang 16 , 17
- Trò : SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HĐ
5
10
10
1
2
3
1. Ổn định:
2. Bài cũ : (4’) So sánh và xếp thứ tự
các số tự nhiên .
- HS Sửa các bài tập về nhà .
- GV nhận xét
3. Bài mới : (27’) Luyện tập .
a) Giới thiệu bài
b) Các hoạt động :
- Bài 1 :
- HS Tự làm bài rồi chữa bài .
- Bài 2 :
- GV u cầu hs Tự làm bài rồi chữa
bài .
- Bài 3 :
GV Giới thiệu bài tập dạng : x < 5 ;
68 < x < 92 .

HS làm bài vào vở
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- GV Gọi HS lên bốc thăm các hình
vẽ 1, 2, 3, 5 của b 6, yêu cầu HS bốc
thăm được hình vẽ nào thì nói về lứa tuổi
được vẽ trong hình đó: Đây là tuổi nào?
Đặc điểm nổi bật của tuổi ấy?
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
Làm việc với SGK.
- GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang
16,17 SGK và thảo luận theo nhóm về
các đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn
lứa tuổi.
HS làm việc theo nhóm, thư ký ghi lại
kết quả làm việc.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
GV và cả lớp nhận xét chốt lại kết quả
đúng.
Trò chơi “Ai? Họ đang ở vào giai đoạn
nào của cuộc đời” .
- HS đưa các tranh, ảnh đã chuẩn bò sẵn,
GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các
em xác đònh xem những người trong ảnh
đang ở giai đoạn nào của cuộc đời và
nêu đặc điểm của giai đoạn đó.
10

5
4
5
- Bài 4:
+ HS Tự nêu các số : 1 , 2 , 3 , 4 rồi
trình bày bài làm như SGK .
-Bài 5 :
-GV Nêu u cầu :Tìm x là số tròn
trục biết 68 < x < 92
- Tự làm bài rồi chữa bài .
- HS nêu miệng bài làm
4. Củng cố - Dặn dò:(3’)
- Nêu lại cách so sánh hai số
tự nhiên .
- Làm các bài tập 1, 2, 3 / 22
- Chuẩn bị: Yến, tạ, tấn.
- GV Gọi đại diện các nhóm lần lượt lên
trình bày.
- Các nhóm có thể hỏi và nêu ý kiến
khác về hình ảnh mà nhóm bạn giới
thiệu.
- GV nhận xét.
- HS thảo luận câu hỏi:
+ Bạn đang ở giai đoạn nào của cuộc
đời?
+ Biết đựoc chúng ta đang ở giai đoạn
nào của cuộc đời có lợi gì?
GV nhận xét, rút ra kết luận.
4. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vò

thành niên.
- Nêu một số đặc điểm chung của tuổi
trưởng thành.
- Nêu một số đặc điểm chung của tuổi
già.
- GV nhận xét tiết học.
Tiết 5
Thể dục
Bài : 07 * Đi đều vòng phải, vòng trái đứng lại
* Trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau
I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- Ôn : Đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại.Y/C HS nhận biết đúng hướng
vòng,bảo đảm cự ly đội hình làm quen với kỹ thuật động tác.
- Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau.Y/c học sinh tham gia trò chơi tập trung
,nhiệt tinh, chú ý khả năng định hướng.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Sân trường; Còi
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG ĐỊNH
LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Giậm chân ……giậm Đứng lại ………đứng
Trò chơi: Chim bay,cò bay.
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
II/ CƠ BẢN:
a.Ôn đi dều, vòng trái, vòng phải,đứng lại:

GV làm mẫu động tác và hướng dẫn động tác.
Nhận xét
*Ôn tổng hợp ĐHĐN
Nhận xét
b. Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau
GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
HS đứng tại chỗ vổ tay hát
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn tập ĐHĐN
6p
28p
20p
2-3lần
1-2lần
8p
6p
Đội Hình
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Đội hình tập luyện
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV

Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2010
Tiết 1
NTĐ4 NTĐ5
Mơn
Tên bài
Tập đọc
Tre Việt Nam
Tốn
Ơn luyện và bổ sung giải tốn(tt)
I/ Mục
tiêu
II/ ĐDDH
1.Biết đọc lưu lốt tồn bài ,
giọng đọc diễn cảm , phù hợp với nội
dung cảm xúc và nhịp điệu của các câu
thơ , đoạn thơ .
2.Hiểu được ý nghĩa của bài thơ
: Cây tre tượng trưng cho con người
VN . Qua hình tượng cây tre , tác giả
ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của
con người VN : giàu tình thương u ,
ngay thẳng , chính trực .
3.Học thuộc những câu thơ em
thích .

* Học thuộc lòng cả bài thơ .
- Tranh minh họa nội dung bài đọc
SGK . Tranh , ảnh về cây tre .
- Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng
dẫn luyện đọc .
1. Kiến thức: Học sinh bước
đầu làm quen với một dạng quan hệ tỉ
lệ , và biết cách giải bài toán có liên
quan đến tiû lệ đó.
2. Kó năng: Rèn học sinh nhận dạng
toán nhanh, giải chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu
thích môn học. Vận dụng điều đã học
vào cuộc sống.
HS làm BT 2, 3
- Thầy: Phấn màu, bảng phụ
- Trò: Vở , bảng con, SGK, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HĐ
5
10
1
2
1.Ổn định:
2 Bài cũ : (4’)
- GV gọi 2 em đọc truyện Một người
chính trực , trả lời câu hỏi 1 , 2 SGK .
- 1 em trả lời câu hỏi 3 .

3. Bài mới : (27’)

a) Giới thiệu bài :
b) Các hoạt động :
Luyện đọc .
- HS Tiếp nối nhau đọc từng đoạn thơ .
Đọc 2 – 3 lượt .
- Đọc thầm phần chú thích các từ mới
ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó .
- HS Luyện đọc câu dài
- HS đọc cả bài .
- GV Đọc diễn cảm cả bài .
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- HS làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
GV Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ
tỉ lệ.
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung ở
ví dụ 1, yêu cầu HS đọc.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để đi đến
kết luận như SGK.
- Nêu một vài ví dụ về quan hệ tỉ lệ
nghòch khác trong cuộc sống.
Giới thiệu bài toán và cách giải .
- HS đọc đề bài.
- HS tìm hiểu đề. HS tóm tắt.

- HS thực hiện bài toán theo hai cách:
Rút về đơn vò và tìm tỉ số.
10
10
5
3
4
5
Tìm hiểu bài .
- HS đọc đoạn 1,2 và thảo luận cặp
đơi câu hỏi:
- Những hình ảnh nào của cây tre gợi
lên phẩm chất tốt đẹp của người VN ?
- Những hình ảnh nào của cây tre
tượng trưng cho tính cần cù ?
-HS đọc thầm đoạn 3,4 và thảo luận
cặp đơi câu hỏi:
- Những hình ảnh nào của tre gợi lên
phẩm chất đồn kết của người VN ?
- Những hình ảnh nào của tre tượng
trưng cho tính ngay thẳng ?
- Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ?
Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc
lòng .
- GV Hướng dẫn cả lớp luyện đọc
đoạn thơ : Nòi tre … tre xanh .
+ Đọc mẫu khổ thơ .
- Tiếp nối nhau đọc cả bài ,nhận xét
giọng đọc ,rút giọng đọc đúng.
- HS vài em dọc bài

+ HS Luyện đọc diễn cảm cả bài theo
cặp .
+ HS thi đọc diễn cảm trước lớp .
+ Nhẩm học thuộc lòng những câu thơ
ưa thích (Đọc thuộc cả bài)
+ Cả lớp thi HTL từng đoạn thơ .
+ Theo dõi , uốn nắn .
4. Củng cố - Dặn dò :
- Bài thơ có ý nghĩa gì ?
- Nhận xét tiết học .
- u cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc
bài thơ .
Luyện tập .
Bài 1/21:
- GV Gọi HS đọc đề bài.
- HS tự tóm tắt và giải.
- HS làm bài trên bảng.
- GV sửa bài, chấm một số vở.
Bài 2/21:
- GV có thể tiến hành tương tự bài tập
1.
Bài 3/21:
- HS đọc đề bài.
- HS nhận xét những dữ liệu có trong
bài để HS có thể thực hiện bài toán
theo hai cách.
- HS mỗi tổ làm một cách.
- HS lên bảng giải, mỗi em làm một
cách.
- GV chấm, sửa bài.

4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu về nhà làm bài tập trong
VBT.

Tiết 2
NTĐ4 NTĐ5
Mơn
Tên bài
Kể chuyện
Một nhà thơ chân chính
Kĩ thuật
Thêu dấu nhân
I/ Mục
tiêu
II/
ĐDDH
1. Kiến thức: Hiểu truyện , trao đổi được
với các bạn về nội dung , ý nghĩa câu
chuyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính , có
khí phách cao đẹp , thà chết trên giàn lửa
thiêu , khơng chịu khuất phục cường
quyền .
2. Kĩ năng: Dựa vào lời kể của GV và
tranh minh họa , trả lời được các câu hỏi
về nội dung câu chuyện ; kể lại được
truyện . Chăm chú lắng nghe thầy cơ kể
chuyện , nhớ chuyện . Theo dõi bạn kể
chuyện , nhận xét đúng lời kể của bạn , kể
tiếp được lời bạn .

* Kể lại được tồn bộ truyện , có thể
phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt một
cách tự nhiên
- Tranh minh họa truyện trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn nội dung u cầu 1 .
- Biết cách thêu dấu nhân.
- Thêu được các mũi thêu dấu nhân
đúng qui trình, đúng kó thuật.
- Yêu thích, tự hào với sản phẩm
làm được .
- Mẫu thêu dấu nhân.
- Một số sản phẩm may mặc thêu
trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết như
ở SGK trang 20.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HĐ
5
10
8
1
2
3
1.Ổn định:
2. Bài cũ :
- GV Kiểm tra vài em kể một câu chuyện
đã nghe hoặc đã đọc về lòng nhân hậu ,
tình cảm thương u , đùm bọc lẫn nhau
giữa mọi người .


3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
b) Các hoạt động :
GV kể chuyện .
- Kể lần 1 .
- Kể lần 2 , minh họa tranh .
- Kể lần 3 ( nếu cần )
Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện .
- HS đọc các câu hỏi a , b , c , d . - Lần
lượt trả lời từng câu hỏi :
- Trước sự bạo ngược của nhà vua , dân
chúng phản ứng bằng cách nào ?
- Nhà vua làm gì khi biết dân chúng
truyền tụng bài ca lên án mình ?
- Trước sự đe dọa của nhà vua , thái độ
của mọi người thế nào ?
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ HS nêu cách thực hiện các mũi
thêu chữ V.
- GV kiểm tra sản phẩm những HS
hoàn thành chậm ở tiết trước.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV ghi đề
b. Quan sát, nhận xét mẫu .
- HS nêu nhận xét về đặc điểm của
đường thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt
trái đường thêu.
- HS quan sát rồi nêu nhận xét.

- HS so sánh đặc điểm mẫu thêu dấu
nhân với mẫu thêu chữ V (ở 2 mặt).
- GV giới thiệu một số sản phẩm được
thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân
và yêu cầu HS nêu ứng dụng của thêu
dấu nhân.
- GV tóm tắt nội dung chính của HĐ1
(như SGV/26).
12
5
4
5
- Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ?
- Từng nhóm 4 em luyện kể từng đoạn và
tồn bộ câu chuyện .
- GV gọi HS Thi kể nối tiếp tồn bộ
truyện trước lớp . Mỗi lượt kể đều nói ý
nghĩa câu chuyện hoặc đối đáp cùng các
bạn , đặt câu hỏi cho các bạn , trả lời câu
hỏi của GV , của các bạn về nhân vật , chi
tiết , ý nghĩa câu chuyện .
- Nhận xét , bình chọn bạn kể chuyện hấp
dẫn nhất , hiểu ý nghĩa truyện nhất .
4. Củng cố - Dặn dò :
- Giáo dục HS học tập tấm gương cao đẹp
của nhà thơ
- Nhận xét tiết học . Biểu dương những
HS chăm chú lắng nghe bạn kể , nhận xét
lời kể của bạn chính xác .
c. Hướng dẫn thao tác kó thuật .

HS đọc nội dung mục II (SGK) để nêu
các bước thêu dấu nhân.
- HS lên thực hiện các thao tác vạch
dấu đường thêu dấu nhân.
- GV hướng dẫn cách bắt đầu thêu theo
hình 3.
HS nêu cách thêu mũi thêu dấu nhân
thứ nhất, thứ hai rồi HS thực hành .
- HS cả lớp thực hành các mũi tiếp
theo.
- Tiến hành tương tự đối với mũi thêu
kết thúc.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- Về nhà thực hành thêu dấu nhân trên
giấy.
- Chuẩn bò vật liệu và dụng cụ cho tiết
sau.


Tiết 3
Mơn
Tên bài
Kĩ thuật
Khâu thường
Kể chuyện
Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai
I/ Mục
tiêu
II/

ĐDDH
-HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên
kim, xuống kim khi khâu và đặc
điểm mũi khâu, đường khâu thường.
Biết cách khâu và khâu được các
mũi khâu thường theo đường vạch
dấu.
- Giáo dục ý thức thực hiện an tồn
lao động,rèn luyện tính kiên trì, sự
khéo léo của đơi tay.
-Gv : -Tranh quy trình khâu
thường, vải khác màu, và một số
sản phẩm được khâu bằng mũi khâu
thường.
Vật liệu : Vải sợi trắng, len, kim
khâu, thước…
1. Hiểu được ý nghóa câu chuyện: ca ngợi
hành động dũng cảm của những người lính
Mỹ có lương tri đã ngăn chặn và tố cáo tội
ác man rợ của quân đội Mỹ trong cuộc
chiến tranh xâm lược Việt Nam.
2. Dựa vào lời kể của giáo viên và những
hình ảnh minh họa ở SGK , học sinh tìm
được lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh. Kể
chuyện rõ ràng, tự nhiên Biết sáng tạo câu
chuyện theo lời nhân vật.
3. Ghét chiến tranh, yêu chuộng hòa bình.
- GV : bảng phụ ghi tên các nhân vật
- Trò : SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

TG HĐ
5
10
10
10
1
2
3
4
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
HS . Nêu thao tác vạch dấu đường
cong lên mảnh vải.
3.Bài mới :
Giới thiệu bài, ghi đề.
Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét
mẫu
- HS Quan sát và trả lời câu hỏi.
H. Khâu thường còn được gọi là
gì ?
- Hs quan sát mặt phải, mặt trái của
mũi khâu thường,kết hợp quan sát
H3a,3b trong sách.
HS. Nêu nhận xét về mũi khâu
thường?
-Dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, bổ sung các câu trả
lời của HS và kết luận:
Hướng dẫn HS các thao tác kĩ thuật
GV Hướng dẫn một số thao tác kĩ

thuật khâu, thêu cơ bản.
- HS quan sát tranh quy trình. Nêu
cách khâu và trả lời các câu hỏi về
cách khâu thườngtheo đường vạch
dấu.
-GV chốt hai lần thao tác kĩ thuật
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) 01 HS
- GV Gọi 1 HS kể lại việc làm tốt góp
phần xây dựng quê hương đất nước của
một người mà các em biết.
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. GV giới thiệu và kể chuyện .
- GV hướng dẫn HS quan sát các tấm ảnh.
- Gọi 1 HS đọc trước lớp phần lời ghi dưới
mỗi tấm ảnh.
- GV kể lần 1, kết hợp chỉ lên các dòng
chữ ghi ngày tháng, tên riêng kèm theo
chức vụ, công việc của những lính Mó.
- GV kể lần 2, kết hợp giới thiệu từng hình
ảnh minh hoạphim trong SGK.
c. HS kể chuyện .
- HS kể chuyện theo nhóm.
-GV Gọi 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu cả lớp trao đổi với nhau về nội
dung, ý nghóa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
5 5

mũi khâu thường.
4.Củng cố Dặn dò :
HS đọc lại phần kiến thức trọng tâm
của bài.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
: Xem lại bài, học bài ở nhà, chuẩn
bị :” Tiết 2”.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV Gọi HS nêu ý nghóa câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.
Tiết 4
NTĐ4 NTĐ5
Mơn
Tên bài
Tốn
Yến – tạ - tấn
Tập đọc
Bài ca về trái đất
I/ Mục
tiêu
II/
ĐDDH
1. Kiến thức: Giúp HS bước đầu nhận
biết về độ lớn của yến , tạ , tấn ; mối
quan hệ giữa chúng với ki-lơ-gam .
2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi đơn vị đo
khối lượng ; thực hiện 2 trong phép
tính với các số đo khối lượng .

HS làm bài 4

- Bảng phụ , SGK
1. Hiểu các từ ngữ: khói hình nấm, bom A,
bom H
Toàn thể thế giới đoàn kết chống chiến
tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền
bình đẳng giữa các dân tộc trên trái đất.
2.Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng
hồn nhiên, vui tươi, rộn ràng.
3. Yêu quý hòa bình , đòan kết với thiếu
nhi thế giới .
HS đọc thuộc và đọc diễn cảm toàn bài thơ
- Thầy: bảng phụ.
- Trò : bài hát” Trái đất này là của chúng
ta”
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HĐ
5
10
10
15
1
2
3
4
1. Ổn định : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Luyện tập .
- Sửa các bài tập về nhà .
3. Bài mới : (27’) Yến , tạ , tấn .

a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở
bảng .
b) Các hoạt động :
Giới thiệu : yến , tạ , tấn .
- GV Giới thiệu : Để đo khối lượng
các vật nặng hàng chục kg , người ta
còn dùng đơn vị yến .
- Ghi bảng : 1 yến = 10 kg .
- Hỏi : Mua 2 yến gạo tức là mua bao
nhiêu kg gạo ?
+ Có 10 kg khoai tức là có mấy yến
khoai ?
- Giới thiệu : tạ , tấn tương tự như trên
.lớn của những đơn vị này .
Thực hành .
- Bài 1 : Làm miệng
-GV gọi HS Nêu u cầu của bài rồi
tự làm bài .
- Bài 2a, b, c :
+ Hướng dẫn làm chung : 5 yến = …
kg
+HS Làm lần lượt các phần a , b , c
rồi chữa bài ( làm theo từng cột )
- Bài 3 :
1. Ổn định : (1’) Hát .
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Gọi HS đọc lại bài Những con sếu
bằng giấy và trả lời câu hỏi về bài đọc.
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc
- HS khá đọc toàn bài.
HS luyện đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- HS đọc kết hợp giải nghóa từ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng vui tươi,
hồn nhiên, nhấn giọng vào từ gợi tả, gợi
cảm.
c. Tìm hiểu bài .
HS đọc từng khổ thơ và trả lời câu hỏi trong
SGK/42.
- GV chốt ý, rút ra ý nghóa bài thơ.
d. Luyện đọc diễn cảm
5 5
GV u cầu học sinh yếu chọn làm 2
trong 4 bài
- Bài 4 :
- HS Tự đọc bài tốn rồi làm bài và
chữa bài
Đáp số : 63 tạ .
4. Củng cố - Dặn dò:
- HS Nêu lại mối quan hệ của yến ,
tạ , tấn với kg .
- Làm các bài tập 3 / 23
- Chuẩn bị: Bảng đơn vị đo khối
lượng.
- HS cả lớp đọc diễn cảm.
- HS theo dõi.

- Cả lớp luyện đọc.
- HS thi đọc thuộc lòng.
-GV Tổ chức cho HS thi đọc.
- GV và HS nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Khen ngợi những HS hoạt động tốt.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc long bài
thơ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×