Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

giáo án lớp 4 tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.55 KB, 39 trang )

GA 4. T 20
TUẦN 20
Thứ Tiết Tên bài dạy
2/12/01
T

ĐĐ
KH
CC
Phân số
Bốn anh tài (tt)
Kính trọng, biết ơn người lao động (tt)
Không khí bị ô nhiễm
Chào cờ
3/13/01
T
CT
KT
LTVC
TD
JRAI
Phân số và phép chia số tự nhiên
Nghe viết: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa.
Luyện tập về câu kể Ai làm gì?
4/14/01
T

TLV
LS
ÂN


Phân số và phép chia số tự nhiên (tt)
Trống đồng Đông Sơn
Miêu tả đồ vật (Kiểm tra viết)
Chiến thắng Chi Lăng
5/15/01
T
KH
LTVC
KC
JRAI
MT
Luyện tập
Bảo vệ bầu không khí trong sạch
Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
6/16/01
T
TLV
ĐL
TD
JRAI
SHL
Phân số bằng nhau
Luyện tập giới thiệu địa phương
Người dân ở đồng bằng Nam Bộ
Sinh hoạt lớp
Thứ hai, ngày 09 tháng 01 năm 2012
TIẾT 1 Toán
PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

-Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.
-Biết đọc, biết viết phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1
GA 4. T 20
-Các hình minh hoạ như trong SGK trang 106, 107.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 95.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu phân số:
-GV treo lên bảng hình tròn được chia thành
6 phần bằng nhau, trong đó có 5 phần được tô
màu như phần bài học của SGK.
Hình tròn được chia thành mấy phần
bằng nhau ?
Có mấy phần được tô màu ?
-GV nêu: Chia hình tròn thành 6 phần bằng
nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm
phần sáu hình tròn.
* Năm phần sáu viết là
6
5
. (Viết 5, kẻ vạch
ngang dưới 5, viết 6 dưới vạch ngang và

thẳng với 5.)
-GV yêu cầu HS đọc và viết
6
5
.
-GV giới thiệu tiếp: Ta gọi
6
5
là phân số.
+Phân số
6
5
có tử số là 5, có mẫu số là 6.
Khi viết phân số
6
5
thì mẫu số được viết ở
trên hay ở dưới vạch ngang ?
Mẫu số của phân số
6
5
cho em biết điều
gì ?
- GT:Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng
nhau được chia ra. Mẫu số luôn luôn phải
khác 0.
Khi viết phân số
6
5
thì tử số được viết ở

đâu? Tử số cho em biết điều gì ?
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn
-HS lắng nghe.
-HS quan sát hình.
-6 phần bằng nhau.
-Có 5 phần được tô màu.
-HS lắng nghe.
-HS viết
6
5
, và đọc năm phần sáu.
-HS nhắc lại: Phân số
6
5
.
-HS nhắc lại.
-Dưới gạch ngang.
-Mẫu số của phân số
6
5
cho biết hình
tròn được chia thành 6 phần bằng nhau.
-Khi viết phân số
6
5
thì tử số được viết
ở trên vạch ngang và cho biết có 5 phần
bằng nhau được tô màu.

2
GA 4. T 20
-GT: Ta nói tử số là số phần bằng nhau được
tô màu.
-GV lần lượt đưa ra hình tròn, hình vuông,
hình zích zắc như phần bài học của SGK, yêu
cầu HS đọc phân số chỉ phần đã tô màu của
mỗi hình.
- Đưa ra hình tròn và hỏi: Đã tô màu bao
nhiêu phần hình tròn ? Hãy giải thích.
Nêu tử số và mẫu số của phân số
2
1
.
- Đưa ra hình vuông và hỏi: Đã tô màu bao
nhiêu phần hình vuông ? Hãy giải thích.
Nêu tử số và mẫu số của phân số
4
3
.
- Đưa ra hình zích zắc và hỏi: Đã tô màu
bao nhiêu phần hình zích zắc ? Hãy giải
thích.
* Nêu tử số và mẫu số của phân số
7
4
-GV nhận xét:
6
5
,

2
1
,
4
3
,
7
4
là những phân
số. Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là
số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số
tự nhiên viết dưới gạch ngang.
c. Luyện tập – thực hành:
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó lần lượt
gọi 6 HS đọc, viết và giải thích về phân số ở
từng hình.
Bài 2
-GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số như
trong BT, gọi 2 HS lên bảng làm bài và yêu
cầu HS cả lớp làm bài vào VBT
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng
của bạn.

Mẫu số của các phân số là những số tự
nhiên như thế nào ? ( khác 0 )
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-Đã tô màu
2
1

hình tròn. Vì hình tròn
được chia thành hai phần bằng nhau và
tô màu một phần.
-Phân số
2
1
có tử số là 1, mẫu số là 2.
-Đã tô màu
4
3
hình vuông. Vì hình
vuông được chia thành 4 phần bằng
nhau và tô màu 3 phần.
-Phân số
4
3
có tử số là 3, mẫu số là 4.
-Đã tô màu
7
4
hình zích zắc. Vì hình
zích zắc được chia thành 7 phần bằng
nhau và tô màu 4 phần.
-Phân số
7
4
có tử số là 4, mẫu số là 7.
- HS nhắc lại.



- HS đọc và viết các phân số:
7
3
;
6
3
;
10
7
;
4
3
;
8
5
;
5
2
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở
Phân
số
Tử
số
Mẫu
số
Phân
số
Tử
số

Mẫu
số
11
6
6 11
8
3
3 8
10
8
8 10
25
18
18 25
12
5
5 12
55
12
12 55
3
GA 4. T 20

Bài 3
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV gọi 3 HS lên bảng, sau đó lần lượt đọc
các phân số cho HS viết.
-GV nhận xét bài viết của các HS trên bảng,
yêu cầu HS dưới lớp đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.

Bài 4
-GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ các
phân số bất kì cho nhau đọc.
-GV viết lên bảng một số phân số, sau đó
yêu cầu HS đọc.
-GV nhận xét phần đọc các phân số của HS.
4. Củng cố:
-GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
sau.
-Viết các phân số.
-3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào vở:
84
52
;
10
9
;
9
4
;
12
11
;
5
2
.
-HS làm việc theo cặp.

-HS nối tiếp nhau đọc các phân số GV
viết trên bảng.
TIẾT 2 Tập đọc
BỐN ANH TÀI (TT)
I. MỤC TIÊU:
1.Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống
yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của
câu chuyện …
2. Hiểu các từ ngữ mới: núc nác, núng thế.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực
chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh tài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ (hoặc băng giấy).
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KTBC: Chuyện cổ tích về loài người
+HS 1: Đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu
hỏi:
Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay người
mẹ?
+ HS 2: Đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu
hỏi:
Bố giúp trẻ những gì ?
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-2 HS lần lượt lên bảng.
-HS đọc nối tiếp,
4
GA 4. T 20

b. Luyện đọc:
- Chia đoạn, Đ 1:từ đầu đến yêu tinh đấy; Đ 2:
còn lại – Cho HS đọc.
-Luyện đọc những từ ngữ khó: Cẩu Khây,
vắng teo, giục, sầm, khoét.
- HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
-Cho HS đọc theo cặp.
-Cho HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
+Đoạn 1: đọc với giọng hồi hộp.
+Đoạn 2: giọng gấp gáp, dồn dập.
Nhấn giọng ở những từ ngữ :vắng teo, lăn ra
ngủ, hé cửa, thò đầu, lè lưỡi, đấm một cái,
gãy gần hết, quật túi bụi, …
c. Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc Đ 1.
Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai
và đã được giúp đỡ như thế nào ?

Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ?
-Cho HS đọc Đ 2.
Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em
chống yêu tinh.
Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được
yêu tinh ?

Ý nghiã của câu chuyện này là gì ?
d. Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-Cho HS luyện đọc đoạn: Cẩu Khây hé cửa …

tối sầm lại trên bảng phụ.
3. Củng cố – Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện tập thuật
lại thật hấp dẫn câu chuyện Bốn anh tài cho
người thân nghe.
-HS đọc từ khó.
-HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
-Các cặp luyện đọc.
-2 HS đọc toàn bài.
-HS đọc thành tiếng, đọc thầm.
-Anh em Cẩu Khây gặp một bà cụ
còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ
ăn và cho họ ngủ nhờ.
-Có phép thuật phun nước như mưa
làm nước dâng ngập cả cánh đồng,
làng mạc.
-HS đọc thành tiếng, đọc thầm.
-Yêu tinh tò đầu vào … quy hàng.
-Anh em Cẩu Khây đoàn kết, có sức
khoẻ, có tài năng phi thường, có lòng
dũng cảm …
-Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài
năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực
chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân
làng của anh em Cẩu Khây.
-HS đọc nối tiếp 2 đoạn.
-Lớp luyện đọc diễn cảm.
TIẾT 3 Đạo đức
5

GA 4. T 20
KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (TT)
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng:
-Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
-Biết bày tỏ sự kính trọng, và biết ơn đối với những người lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Gọi HS đọc Ghi nhớ của bài.
- Nhận xét, củng cố.
3. Thực hành:
*Hoạt động 1: Đóng vai (BT 4- SGK/30)
-GV chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi nhóm
thảo luận và chuẩn bị đóng vai 1 tình huống.
Nhóm 1 :Giữa trưa hè, bác đưa thư mang
thư đến cho nhà Tư, Tư sẽ …
Nhóm 2 :Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại
tiếng của một người bán hàng rong, Hân sẽ…
Nhóm 3 :Các bạn của Lan đến chơi và nô
đùa trong khi bố đang ngồi làm việc ở góc
phòng. Lan sẽ …
-GV phỏng vấn các HS đóng vai.
-GV kết luận : Bác đưa thư, người bán hàng
rong, bố đang làm việc, … là những người
lao động, chúng ta phải kính trọng và biết ơn.
*Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (BT 5, 6-
SGK/30)

-GV nêu yêu cầu từng bài tập 5, 6.
Bài tập 5 :Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ,
bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện … nói về
người lao động.
Bài tập 6 :Hãy kể, viết hoặc vẽ về một người
lao động mà em kính phục, yêu quý nhất.
- GV nhận xét chung.
- Kết luận chung: Những người lao động rất
đáng kính trọng và biết ơn, vì vậy đã có nhiều
câu ca dao, tục ngữ, những bài thơ, bài hát,
tranh, ảnh, truyện, … ca ngợi họ.
4. Củng cố - Dặn dò:
-GV mời 2 HS đọc to phần “Ghi nhớ” trong
SGK/28.
-Thực hiện kính trọng, biết ơn những người
- Cả lớp hát.
- 3 HS đọc.
-Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng
vai.
-Các nhóm lên đóng vai.
-Cả lớp thảo luận:
+Cách cư xử với người lao động trong
mỗi tình huống như vậy đã phù hợp
chưa? Vì sao?
+Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử
như vậy?
-Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả
lớp nhận xét bổ sung.
-HS trình bày sản phẩm (nhóm hoặc cá
nhân)

-Cả lớp nhận xét.
-HS đọc.
6
GA 4. T 20
lao động bằng những lời nói và việc làm cụ
thể.
-Chuẩn bị bài tiết sau.
TIẾT 4 Khoa học
KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
I. MỤC TIÊU : Giúp HS:
-Phân biệt được không khí sạch và không khí bị ô nhiễm.
-Nêu được những nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm.
-Nêu được những tác hại của không khí bị ô nhiễm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Phiếu điều tra khổ to.
-Hình minh hoạ trang 78, 79 SGK.
-Sưu tầm tranh, ảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KTBC: GV Yêu cầu trả lời câu hỏi:
Nói về tác động của gió ở cấp 2, cấp 5
lên các vật xung quanh khi gió thổi qua.
Nói về tác động của gió ở cấp 7, cấp 9
lên các vật xung quanh khi gió thôi qua.
Nêu một số cách phòng chống bão mà
em biết.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Không khí sạch và không

khí bị ô nhiễm.
-Kiểm tra việc hoàn thành phiếu điều tra
của HS và hỏi:
Em có nhận xét gì về bầu không khí ở
địa phương em ?
Tại sao em lại cho rằng bầu không khí
ở địa phương em bị ô nhiễm ?
-GT: Để hiểu rõ thế nào là không khí
sạch không khí bị ô nhiễm các em cùng
quan sát các hình minh hoạ trang 78, 79
SGK trao đổi và trả lời các câu hỏi sau:
Hình nào thể hiên bầu không khí
sạch ? Chi tiết nào cho em biết điều đó ?
Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô
nhiễm ? Chi tiết nào cho em biết điều đó
-HS trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS nghe.
-Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các
bạn
+Bầu không khí ở địa phương em bị ô
nhiễm.
+ Vì ở địa phương em có nhiều khói xe
máy, ô tô, đường đầy cát bụi.
-Lắng nghe.
-HS ngồi cùng bàn quan sát hình, tìm ra
những dấu hiệu để nhận biết bầu không khí
trong hình vẽ.
7
GA 4. T 20

?
-GV gọi HS trình bày.
Không khí có những tính chất gì ?
Thế nào là không khí sạch ?
Thế nào là không khí bị ô nhiễm ?
-GV nêu: Không khí sạch là không khí
trong suốt, không màu, không mùi,
không vị, chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi
khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại
đến sức khoẻ của con người.
+Không khí bẩn hay ô nhiễm là không
khí có chứa một trong các loại khói, khí
độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho
phép, có hại cho sức khoẻ con người và
các sinh vật khác.
-Gọi HS nhắc lại.
-Nhận xét, khen HS hiểu bài tại lớp.
*Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ô
nhiễm không khí.
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, mỗi
nhóm 4 HS với câu hỏi: Những nguyên
nhân nào gây ô nhiễm không khí ?
- GV đi hướng dẫn, giúp đỡ HS liên hệ
-HS trình bày, mỗi HS nói về 1 hình:
+Hình 1: Là nơi bầu không khí bị ô nhiễm,
ở đây có nhiều ống khói nhà máy đang thải
những đám khói đen lên bâu trời và lò phản
ứng hạt nhân đang thải khói và lửa đỏ lên
bầu trời.
+Hình 2: Là nơi bầu không khí sạch, cao và

trong xanh, cây cối xanh tươi, không gian
rộng, thoáng đãng.
+Hình 3: Là nơi bầu không khí bị ô nhiễm.
Đây là cảnh khói bay lên do đốt chất thải
trên đồng ruộng ở nông thôn.
+Hình 4: Là nơi bầu không khí bị ô nhiễm.
Đường phố đông đúc, nhà cửa san sát, nhiều
ô tô, xe máy đi lại thải khói đen và làm tung
bụi trên đường. Phía xa nhà máy đang thải
khói đen lên bầu trời. Cạnh đường hợp tác
xã sửa chữa ô tô gây ra tiếng ồn, nhả khói
đen, bụi bẩn ra đường.
-Không khí trong suốt, không màu, không
vị, không có hình dạng nhất định.
-Không khí sạch là không khí không có
những thành phần gây hại đến sức khoẻ con
người.
-Không khí bị ô nhiễm là không khí có chứa
nhiều bụi, khói, mùi hôi thối của rác, gây
ảnh hưởng đến người, động vật, thực vật.
-HS nghe.
-HS nhắc lại.
-Hoạt động nhóm, các thành viên phát biểu,
thư kí ghi vào giấy nháp.
8
GA 4. T 20
thực tế ở địa phương hoặc những nguyên
nhân mà các em biết qua báo đài, ti vi,
phim ảnh.
-Gọi HS các nhóm phát biểu. GV ghi

bảng.
-Kết luận : Có nhiều nguyên nhân làm
không khí bị ô nhiễm, nhưng chủ yếu là
do:
+Bụi: bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra,
bụi do hoạt động của con người ở các
vùng đông dân: bụi đường do xe cộ sinh
ra, bụi xi măng, bụi than của các nhà
máy, bụi ở công trường xây dựng, bụi
phóng xạ, …
+Khí độc: Các khí độc sinh ra do sự lên
men, thối của các sinh vật, rác thải, sự
cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu xe,
nhà máy, khói thuốc lá, chất độc hoá
học.
*Hoạt động 3: Tác hại của không khí bị
ô nhiễm.
-GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp
để trả lời câu hỏi: Không khí bị ô nhiễm
có tác hại gì đối với đời sống của con
người, động vật, thực vật ?
-GV gọi HS trình bày nối tiếp những ý
kiến không trùng nhau.
-HS tiếp nối nhau phát biểu. Nguyên nhân
gây ô nhiễm không khí là do:
+Do khí thải của nhà máy.
+Khói, khí độc của các phương tiện giao
thông: ô tô, xe máy, xe chở hàng thải ra.
+Bụi, cát trên đường tung lên khí có quá
nhiều phương tiện tham gia giao thông.

+Mùi hôi thối, vi khuẩn của rác thải thối
rữa.
+Khói nhóm bếp than của một số gia đình.
+Đốt rừng, đốt nương làm rẫy.
+Sử dụng nhiều chất hoá học, phân bón,
thuốc trừ sâu.
+Vứt rác bừa bãi tạo chỗ ở cho vi khuẩn, …
-Lắng nghe.
-HS thảo luận theo cặp về những tác hại của
không khí bị ô nhiễm.
-HS nối tiếp nhau trình bày .
Tác hại của không khí bị ô nhiễm:
+Gây bệnh viêm phế quản mãn tính.
+Gây bệnh ung thư phổi.
+Bụi vô mắt sẽ làm gây các bệnh về mắt.
+Gây khó thở.
+Làm cho các loại cây hoa, quả không lớn
được, …
-Lắng nghe.
9
GA 4. T 20
-Nhận xét, tuyên dương những HS có
hiểu biết về khoa học.
3. Củng cố:
+Thế nào là không khí bị ô nhiễm ?
+Những tác nhân nào gây ô nhiễm
không khí ?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
4. Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.

-Về học thuộc mục cần biết trang 79
SGK và chuẩn bị bài tiết sau.
-HS trả lời.
TIẾT 5: CHÀO CỜ
Thứ 3, ngày 10 tháng 01 năm 2012
TIẾT 1 Toán
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
-Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 không phải bao giờ cũng có
thương là một số tự nhiên.
10
GA 4. T 20
-Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân
số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
-Biết mọi số tự nhiên đều có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và
mẫu số bằng 1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Các hình minh hoạ như phần bài học SGK vẽ trên bìa hoặc trên bảng.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. KTBC:
- GV đọc cho HS viết một số phân số, sau đó
viết một số phân số cho HS đọc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phép chia một số tự nhiên cho một số tự
nhiên khác 0
* Trường hợp có thương là một số tự nhiên

-GV nêu vần đề: Có 8 quả cam, chia đều cho
4 bạn thì mỗi bạn được mấy quả cam ?
Các số 8, 4, 2 được gọi là các số gì ?
- GT: Như vậy khi thực hiện chia một số tự
nhiên cho một số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm
được thương là một số tự nhiên. Nhưng không
thể lúc nào ta cũng có thể thực hiện như vậy.
* Trường hợp thương là phân số
-GV nêu tiếp vấn đề: Có 3 cái bánh, chia đều
cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần
của cái bánh.
Em có thể thực hiện phép chia 3:4 tương tự
như thực hiện 8:4 được không ?
Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho 4
bạn.
- KL: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 bạn thì
mỗi bạn nhận được
4
3
cái bánh.
Vậy 3 : 4 = ?
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
-Có 8 quả cam, chia đều cho 4 bạn thì
mỗi bạn được:
8 : 4 = 2 (quả cam)
-Là các số tự nhiên.
-HS nghe và tìm cách giải quyết vấn

đề.
-Không.
-HS thảo luận và đi đến cách chia:
Chia đều mỗi cái bành thành 4 phần
bằng nhau sau đó chia cho 4 bạn, mỗi
bạn nhận được 3 phần bằng nhau của
cái bánh. Vậy mỗi bạn nhận được
4
3
cái bánh.
-HS dựa vào bài toán chia bánh để trả
lời: 3 : 4 =
4
3
-3 chia 4 bằng
4
3
11
GA 4. T 20
-GV viết lên bảng 3 : 4 =
4
3
Thương trong phép chia 3 : 4 =
4
3
có gì khác
so với thương trong phép chia 8 : 4 = 2 ?
-GT: Như vậy khi thực hiện chia một số tự
nhiên cho một số tự nhiên khác 0 ta có thể tìm
được thương là một phân số.

Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của
thương
4
3
và số bị chia, số chia trong phép
chia 3 : 4.
-GV kết luận: Thương của phép chia số tự
nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành
một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số
chia.
c. Luyện tập – thực hành
Bài 1
-GV cho HS tự làm bài, sau đó chữa bài trước
lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó tự làm
bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài phần a, đọc mẫu
và tự làm bài.
Qua bài tập a em thấy mọi số tự nhiên đều
có thể viết dưới dạng phân số như thế nào ?
-GV gọi HS khác nhắc lại kết luận.
4. Củng cố:
-GV yêu cầu HS nêu mối liên hệ giữa phép
chia số tự nhiên và phân số.
5. Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà chuẩn bị

bài sau.
-Thương trong phép chia 8 : 4 = 2 là
một số tự nhiên còn thương trong
phép chia 3 : 4 =
4
3
là một phân số.
-Số bị chia là tử của thương và số
chia là mẫu số của thương.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vơ
7 : 9 =
9
7
; 5 : 8 =
8
5
6 : 19 =
19
6
; 1 : 3 =
3
1
36 : 9 =
9
36
= 4 ; 88 : 11 =
11
88
= 8

0 : 5 =
5
0
= 0 ; 7 : 7 =
7
7
= 1
6 =
1
6
; 1 =
1
1
; 27 =
1
27
;
0 =
1
0
; 3 =
1
3
-Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành
một phân số có mẫu là số 1.
- HS nêu, cả lớp theo dõi để nhận xét.
12
GA 4. T 20
TIẾT 2 Chính tả
Nghe - viết: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP

Phân biệt : uôt/uôc
I. MỤC TIÊU:
1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày bài Cha đẻ của chiêc lốp xe đạp.
2. Phân biệt tiếng có vần dễ lẫn: uôt/ uôc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Một số tờ giấy viết nội dung bài tập 2b, 3b.
-Tranh minh hoạ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KTBC:
-Kiểm tra 3 HS. GV đọc cho HS viết bảng
lớp: Thân thiết, nhiệt tình, thiết tha….
-GV nhân xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nghe - viết:
-GV đọc bài một lượt.
-GT: Bài chính tả giới thiệu về Đân-lớp, một
HS nước Anh đã phát minh ra chiếc lốp xe đạp
từ một lần suýt ngã vì vấp phải ống cao su dẫn
nước.
-Luyện viết các từ ngữ dễ viết sai: Đân-lớp,
nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã …
-GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả.
-GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn
trong câu cho HS viết. Mỗi câu (bộ phận câu)
đọc 2 – lượt.
c. Chấm, chữa bài
-GV đọc toàn bài chính tả một lượt.
-Chấm chữa 5 đến 7 bài.

-GV nêu nhận xét chung.
d. Luyện tập:
* Bài tập 2b: Điền vào chỗ trống uôt / uôc:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập chính tả.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài, cho HS quan sát tranh.
-Cho HS trình bày theo hình thức thi tiếp sức.
GV dán 2 tờ giấy đã ghi sẵn lên bảng.
-GV nhận xét và chốt lại những từ đúng:
Cày sâu cuốc bẫm.
Mua dây buộc mình.
-Vài HS viết ở bảng lớp.
-HS còn lại viết vào bảng con.
-HS nghe.
-HS lắng nghe, đọc thầm lại bài chính
tả.
-HS luyện viết từ theo hướng dẫn của
GV.
-HS viết chính tả.
-HS rà soát lại.
-Từng cặp HS đổi tập cho nhau để
soát lỗi + sửa ra lề trang vở.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài vào VBT.
-2 nhóm lên thi tiếp sức điền vào chỗ
trống.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào VBT.
13
GA 4. T 20

Thuốc hay tay đảm.
Chuột gặm chân mèo.
* Bài tập 3b: Điền vào chỗ trống tiếng có vần
uôt/ uôc:
-Cho HS đọc yêu cầu của câu a.
-GV giao nhiệm vụ.
-Cho HS làm bài, quan sát tranh. GV phát
giấy phôtô bài tập 3 cho HS làm.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: thuốc
bổ, cuộc đi bộ, buộc ngài.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS ghi nhớ những từ đã luyện tập
để không viết sai chính tả.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
TIẾT 3 Kỹ thuật
VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ GIEO TRỒNG RAU, HOA
I. MỤC TIÊU :
-HS biết được đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng,
chăm sóc rau, hoa.
-Biết cách sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản.
-Có ý thức giữ gìn, bảo quản và bảo đảm an toàn lao động khi dùng dụng cụ gieo trồng
rau hoa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
-Mẫu: hạt giống, một số loại phân hoá học, phân vi sinh, cuốc, cào, vồ đập đất, dầm
xới, bình có vòi hoa sen, bình xịt nước.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu những vật liệu chủ
yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa.
-Hướng dẫn HS đọc nội dung 1 SGK.Hỏi:
Em hãy kể tên một số hạt giống rau, hoa mà
em biết?
Ở gia đình em thường bón những loại phân
nào cho cây rau, hoa?
Theo em, dùng loại phân nào là tốt nhất?
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-HS đọc nội dung SGK.
-HS kể.
-Phân chuồng, phân xanh, phân vi
sinh, phân đạm, lân, kali….
14
GA 4. T 20
-GV nhận xét và bổ sung phần trả lời của HS
và kết luận.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu
các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
-GV hướng dẫn HS đọc mục 2 SGK và yêu
cầu HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm, hình
dạng, cấu tạo, cách sử dụng dụng cụ thường
dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.

* Cuốc: Lưỡi cuốc và cán cuốc.
Em cho biết lưỡi và cán cuốc thường được
làm bằng vật liệu gì?
Cuốc được dùng để làm gì ?
* Dầm xới:
Lưỡi và cán dầm xới làm bằng gì ?
Dầm xới được dùng để làm gì ?
* Cào: có hai loại: Cáo sắt, cào gỗ.
-Cào gỗ: cán và lưỡi làm bằng gỗ
-Cào sắt: Lưỡi làm bằng sắt, cán làm bằng gỗ.
Theo em cào được dùng để làm gì?
* Vồ đập đất:
- GT: Quả vồ và cán vồ làm bằng tre hoặc gỗ.
Quan sát H.4b, em hãy nêu cách cầm vồ đập
đất?
* Bình tưới nước: có hai loại: Bình có vòi
hoa sen, bình xịt nước.
Quan sát H.5, Em hãy gọi tên từng loại bình?
Bình tưới nước thường được làm bằng vật
liệu gì?
-GV nhắc nhở HS phải thực hiện nghiêm túc
các quy định về vệ sinh và an toàn lao động khi
sử dụng các dụng cụ …
-GV bổ sung : Trong sản xuất nông nghiệp
người ta còn sử dụng công cụ: cày, bừa, máy
cày, máy bừa, máy làm cỏ, hệ thống tưới nước
bằng máy phun mưa … Giúp công việc lao
động nhẹ nhàng hơn, nhanh hơn và năng suất
cao hơn.
3. Củng cố:

-GV tóm tắt nội dung chính.
- Gọi HS đọc Ghi nhớ.
4. Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
-Hướng dẫn HS đọc trước bài “Yêu cầu điều
kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa”.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS xem tranh cái cuốc SGK.
-Cán cuốc bằng gỗ, lưỡi bằng sắt.
-Dùng để cuốc đất, lên luống, vun
xới.
-Lưỡi dầm làm bằng sắt, cán bằng gỗ.
-Dùng để xới đất và đào hốc trồng
cây.
-HS xem tranh trong SGK.
-HS trả lời.
-HS nêu.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS đọc phần ghi nhớ SGK.
15
GA 4. T 20
TIẾT 4 Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. MỤC TIÊU:
1. Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu Ai làm gì ? Tìm được các câu kể Ai làm
gì ? trong đoạn văn. Xác định được bộ phận CN, VN trong câu.
2. Thực hành viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ?

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Một số tờ giấy rời, bút dạ, tranh minh hoạ, VBT (nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KTBC:
Trong các từ sau đây, từ nào có tiếng tài có
nghĩa là “có khả năng hơn người bình thường”,
tiếng tài có nghĩa là tiền của: tài giỏi, tài
nguyên, tài nghệ, tài trợ, tài ba, tài đức, tài
sản, tài năng, tài hoa …
Đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở BT3 tiết
LTVC trước.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện tập:
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc - Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả làm.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Trong
đoạn văn có 4 câu kể là câu 3, 4, 5, 7.
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV giao việc: Các em gạch một gạch dưới bộ
phận CN, 2 gạch dưới bộ phận VN.
-Cho HS làm bài.
-GV dán 3 tờ phiếu đã viết 4 câu văn.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Tàu chúng tôi // buông neo trong vùng biển

Trường Sa.
Một số chiến sĩ // thả câu.
Một số khác // quây quần trên boong sau ca
hát, thổi sáo.
Cá heo // gọi nhau quây quần đến bên tàu
a). tài có nghĩa là “có khả năng hơn
người bình thường”: Tài hoa, tài
giỏi,tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng

b). tài có nghĩa là tiền của: Tài
nguyên, tài trợ, tài sản.
-HS đọc học thuộc lòng.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS trao đổi theo cặp, tìm câu kể Ai
làm gì ? có trong đoạn văn.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc.
-Lớp làm bài cá nhân.
-4 HS lên bảng làm bài.
-Lớp nhận xét, viết lời giải đúng vào
VBT.
16
GA 4. T 20
như để chia vui.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc: Các em chỉ viết một đoạn văn
ở phần thân bài. Trong đoạn văn phải có một số

câu kể Ai làm gì ?
-Cho HS làm việc: GV phát giấy, bút dạ cho 3
HS làm bài.
-Cho HS trình bày đoạn văn.
-GV nhận xét, khen và ghi điểm cho những
HS viết hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết
lại.
-1 HS đọc lớp lắng nghe.
-3 HS làm bài vào giấy.
-HS còn lại làm bài vào VBT.
-HS lần lượt đọc đoạn văn.
-Lớp nhận xét.
TIẾT 4: THỂ DỤC
TIẾT 5: JRAI
Thứ 4, ngày 11 tháng 01 năm 2012
TIẾT 1 Toán
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (TT)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
17
GA 4. T 20
-Nhận biết được kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết
thành phân số (trường hợp phân số lớn hơn 1).
-Bước đầu so sánh phân số với 1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Các hình minh hoạ như phần bài học SGK.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Ổn định:
2. KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
các bài tập 1, 2 của tiết 97.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Phép chia số tự nhiên cho một số tự
nhiên khác 0
* Ví dụ 1: Có 2 quả cam, chia mỗi quả cam
thành 4 phần bằng nhau. Vân ăn 1 quả cam và
4
1
quả cam. Viết phân số chỉ số phần quả cam
Vân đã ăn.
Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn được mấy
phần?
- KL: Ta nói Vân ăn 4 phần hay
4
4
quả cam.
Vân ăn thêm
4
1
quả cam tức là ăn thêm mấy
phần nữa ?
Như Vân đã ăn tất cả mấy phần ?
-KL: Ta nói Vân ăn 5 phần hay
4
5

quả cam.
Hãy mô tả hình minh hoạ cho phân số
4
5
.
- GT: Mỗi quả cam được chia thành 4 phần
bằng nhau, Vân ăn 5 phần, vậy số cam Vân đã
ăn là
4
5
quả cam.
* Ví dụ 2: Có 5 quả cam, chia đều cho 4
người. Tìm phần cam của mỗi người ?
-GV yêu cầu HS tìm cách thực hiện chia 5 quả
cam cho 4 người.
Vậy sau khi chia thì phần cam của mỗi
người là bao nhiêu ?
- Cả lớp hát.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
-HS đọc lại VD và quan sát hình minh
hoạ cho VD.
-Vân ăn 1 quả cam tức là đã ăn 4
phần.
- Là ăn thêm 1 phần.
-Vân đã ăn tất cả là 5 phần.
-Có 1 hình tròn, được chia thành 4
phần bằng nhau, và một phần như thế

bên ngoài. Tất cả đều được tô màu.
-HS đọc lại VD.
-HS thảo luận, sau đó trình bày cách
chia trước lớp.
-Sau khi chia mỗi người được
4
5
quả
18
GA 4. T 20
Chia đều quả cam cho 4 người thì mỗi
người được
4
5
quả cam. Vậy 5 : 4 = ?
* Nhận xét

4
5
quả cam và 1 quả cam thì bên nào có
nhiều cam hơn ? Vì sao ?
Hãy so sánh
4
5
và 1.
Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số
4
5
.
-Kết luận 1: Những phân số có tử số lớn hơn

mẫu số thì lớn hơn 1.
Hãy viết thương của phép chia 4 : 4 dưới
dạng phân số và dưới dạng số tự nhiên.
- KL: Vậy
4
4
= 1.
Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số
4
4
.
-GV kết luận 2: Các phân số có tử số và mẫu
số bằng nhau thì bằng 1.
Hãy so sánh 1 quả cam và
4
1
quả cam.
Hãy so sánh
4
1
và 1.
Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của
phân số
4
1
.
-GV kết luận 3: Những phân số có tử số nhỏ
hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1 .
c. Luyện tập – thực hành
Bài 1

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề.
-GV yêu cầu HS quan sát kĩ hai hình và yêu
cầu tìm phân số chỉ phần đã tô màu của từng
hình.
cam.
- 5 : 4 =
4
5
.
-
4
5
quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì
4
5
quả cam là 1 quả cam thêm
4
1
quả
cam.
-HS so sánh và nêu kết quả:
4
5
> 1
-Phân số
4

5
có tử số lớn hơn mẫu số.
-HS viết 4 : 4 =
4
4
; 4 : 4 = 1.
-Phân số
4
4
có tử số và mẫu số bằng
nhau.
-1 quả cam nhiều hơn
4
1
quả cam.
-HS so sánh
4
1
< 1.
-Phân số
4
1
có tử số nhỏ hơn mẫu số.
-HS trả lời trước lớp.
9 : 7 =
7
9
; 8 : 5 =
5
8

; 19 : 11 =
11
19
3 : 3 =
3
3
; 2 : 15 =
15
2
-HS đọc.
-HS làm bài và trả lời:
Hình 1:
6
7
; Hình 2:
12
7
19
GA 4. T 20
-GV yêu cầu giải thích bài làm của mình.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-GV yêu cầu HS giải thích bài làm của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố:
-GV yêu cầu HS nêu nhận xét về:
* Thương trong phép chia một số tự nhiên cho
một số tự nhiên khác 0.
* Phân số lớn hơn 1, bằng 1, bé hơn 1.
5. Dặn dò:

-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà ôn lại
bài, làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
ý, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a).
4
3
< 1 ;
14
9
< 1 ;
10
6
< 1
b).
24
24
= 1
c).
5
7
> 1 ;
17
19
> 1
-HS lần lượt nêu nhận xét về phân số
lớn hơn 1, bằng 1, bé hơn 1 để giải
thích.
-2 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả

lớp theo dõi và nhận xét.
TIẾT 2 Tập đọc
TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng tự hào, ca
ngợi.
2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài (chính đáng, văn hoá Đông Sơn, hoa văn, vũ công,
nhân bản, chim Lạc, chim Hồng).
Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú đa
dạng, với hao văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Ảnh trống đồng trong SGK phóng to.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KTBC: Bốn anh tài
+HS 1: Đọc đoạn 1
Tới nơi yêu tinh ở, bốn anh em gặp ai và
đã được giúp đỡ như thề nào ?
+HS 2: Đọc đoạn 2
Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng
được yêu tinh.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
-GV chia đoạn: 2 đoạn.
+Đ 1: Từ đầu đến hươu nai có gạc.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
-HS dùng viết chì đánh dấu.
20
GA 4. T 20

+Đ 2: Còn lại.
-Cho HS đọc nối tiếp.
-Cho HS luyện đọc từ ngữ khó đọc: trang
trí, sắp xếp, toả, khát, khấu hao …
- Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-Cho HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm: Cần đọc với giọng tự
hào. Nhấn giọng ở những từ ngữ: chính
đáng, hết sức phong phú, đa dạng nổi bật,
lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống,
thổi kèn, thuần hậu, hiền hoà, nhân hậu.
c. Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc Đ 1.
Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế
nào ?
Hoa văn trên mặt trống đồng được tả
như thế nào ?
-Cho HS đọc Đ 2.
Những hoạt động nào của con người
được miêu tả trên mặt trống đồng ?
Vì sao có thể nói hình ảnh con người
chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng
?
+Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính
đáng của người Việt Nam ta ?
d. Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV hướng dẫn cho cả lớp luyện đọc (đọc
từ Nổi bật … nhân bản sâu sắc).

-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen thưởng những HS
đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Cho HS đọc nối tiếp cả bài 2 lượt.
-HS luyện đọc từ.
-HS đọc chú giải và giải nghĩ từ.
-Từng cặp HS luyện đọc và nhận xét.
-2 HS đọc cả bài.
-HS đọc thành tiếng, đọc thầm.
+Trồng đồng Đông Sơn đa dạng về cả
hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang
trí, sắp xếp hoa văn.
+Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều
cánh, hình tròn đồng tâm, hình vù công
nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay,
hươu nai có gạc.
- HS đọc.
-Những hoạt động như đánh cá, săn bắn,
đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ
quê hương, tưng bừng nhảy múa từng
chiến công, cảm tạ thần linh, …
-Vì hình ảnh về hoạt động của con người
là hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Các
hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con
người …
-Vì trống đồng Đông Sơn là một cổ vật
quý giá phản ánh trình độ văn minh của
người Việt cổ xưa, là bằng chứng nói lên

rằng dân tộc Việt nam là một dân tộc có
nền văn hoá lâu đời, bền vững.
-2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn.
-Lớp luyện đọc đoạn theo hướng dẫn của
GV.
-4, 5 HS thi đọc diễn cảm đoạn.
-Lớp nhận xét.
21
GA 4. T 20
-Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài văn, kể
về những nét đặc sắc của trống đồng Đông
Sơn cho người thân nghe.
TIẾT 3 Tập làm văn
MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (KIỂM TRA VIẾT)
I. MỤC TIÊU:
- HS thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật sau giai đoạn học về văn
miêu tả đồ vật. Bài viết đúng với yêu cầu của đề có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết
bài), diễn đạt thành câu, lời văn sinh động, tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ một số đồ vật.
-Bảng phụ ghi dàn ý của bài văn tả đồ vật.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. HD – HS làm bài:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài:
-GV ghi bài lên bảng lớp.
-Gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề
bài.

-Cho HS đọc dàn ý của bài văn tả đồ vật (GV ghi
trên bảng phụ).
Dàn ý của bài văn tả đồ vật
1. Mở bài: Giới thiệu đồ vật định tả.
2. Thân bài:
-Tả bao quát toàn bộ đồ vật: hình dáng, kích
thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo.
-Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật.
3. Nêu cảm nghĩ đối với đồ vật đã tả.
-Cho HS quan sát tranh.
c. HS làm bài:
-Cho HS viết bài.
-GV theo dõi HS làm bài.
-GV thu bài về nhà chấm.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết kiểm tra.
-Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV Luyện tập
giới thiệu địa phương, quan sát những đổi mới ở
xóm làng hoặc phố phường nơi mình sinh sống để
giới thiệu được về những đổi mới đó.
- Lớp hát.
-HS đọc thầm đề bài trên bảng.
- HS đọc dàn ý.
-HS quan sát tranh.
22
GA 4. T 20
TIẾT 4 Lịch sử
CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I. MỤC TIÊU:
-HS biết thuật lại diễn biến trận Chi Lăng.

-Ý nghĩa quyết định của trận Chi đối với thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.
II. CHUẨN BỊ:
-Hình trong SGK phóng to.
-PHT của HS .
-GV sưu tầm những mẩu chuyện về anh hùng Lê Lợi.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. KTBC :
- KT bài “Nước ta cuối thời Trần.”
-GV ghi điểm.
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: GV treo tranh minh hoạ và
giới thiệu.
b.Phát triển bài :
*Hoạt động cả lớp:
-GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi
Lăng: Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược
nước ta, nhà Hồ không đoàn kết được toàn
dân nên cuộc kháng chiến thất bại (1407).
Dưới ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc
khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu
là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi
xướng .
Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh
Hóa), cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng
lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị
quân khởi nghĩa bao vây ở Đông Quan
(Thăng Long). Vương Thông, tướng chỉ huy
quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hòa, mặt

khác bí mật sai người về nước xin quân cứu
viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo
vào nước ta theo đường Lạng Sơn.
*Hoạt động cả lớp :
- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong
SGK và đọc các thông tin trong bài để thấy
đựơc khung cảnh của ải Chi Lăng .
- GV nhận xét và cho HS mô tả ải Chi Lăng.
Sau đó GV kết ý.
-HS đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét .
-HS cả lớp lắng nghe GV trình bày .
-HS quan sát lược đồ và đọc SGK.
-HS mô tả.
23
GA 4. T 20
* Hoạt động nhóm:
- GV đưa ra các câu hỏi cho các em thảo luận
nhóm rồi gọi đại diện nhóm trả lời:
Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị
binh ta đã hành động như thế nào ?
Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào
trước hành động của quân ta ?
Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra
sao?
Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như thế
nào?
-GV cho 1 HS khá trình bày lại diễn biến
của trận Chi Lăng.
-GV nhận xét, kết luận.

* Hoạt động cả lớp :
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận để HS
nắm được tài thao lược của quân ta và kết
quả, ý nghĩa của trận Chi Lăng .
Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn
đã thể hiện sự thông minh như thế nào ?
Sau trận chi Lăng, thái độ của quân Minh
ra sao?
-GV tổ chức cho HS trao đổi để thống nhất
và kết luận.
4.Củng cố :
-GV tổ chức cho HS cả lớp giới thiệu về
những tài liệu đã sưu tầm được về anh hùng
Lê Lợi.
-Cho HS đọc bài ở trong khung .
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Về nhà xem lại bai và chuẩn bị bài tiết sau:
“Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất
nước”.
-Nhận xét tiết học .
-HS dựa vào dàn ý trên để thảo luận
nhóm.
- … kị binh ta ra nghênh chiến rồi quay
đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng
cùng đám kị binh vào ải.
- Kị binh quân Minh ham đuổi nên bỏ
xa hàng vạn quân bộ ở phía sau.
- … Liễu Thăng cùng đám kị binh tối
tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giết.
- … quân bộ bị phục binh của ta, hàng

vạn quân Minh bị giết, số còn lại rút
chạy.
-HS trình bày.
-HS cả lớp thảo luận và trả lời .
-Biết dựa vào địa hình để bày binh, bố
trận, dụ địch có đường vào ải mà không
có đường ra khiến chúng đại bại.
- … quân Minh phải đầu hàng và rút về
nước.
-HS kể.
-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
TIẾT 5: Âm nhạc
Thứ 5, ngày 12 tháng 01 năm 2012
TIẾT 1 Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
24
GA 4. T 20
-Củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số: đọc, viết phân số; quan hệ giữa phép
chia số tự nhiên và phân số.
-Bước đầu biết so sánh độ dài một đoạn thẳng bằng mấy phần độ dài một đoạn thẳng
khác.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. KTBC:
-Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các
BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 98.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-GV viết các số đo đại lượng lên bảng và yêu
cầu HS đọc.
-GV nêu vấn đề: Có 1 kg đường, chia thành 2
phần bằng nhau, đã dùng hết 1 phần. Hãy nêu
phân số chỉ số đường còn lại.
-Có một sợi dây dài 1m, được chia thành 8
phần bằng nhau, người ta cắt đi 5 phần. Viết
phân số chỉ số dây đã được cắt đi.
Bài 2
-GV gọi 2 HS lên bảng, sau đó yêu cầu HS cả
lớp viết phân số theo lời đọc của GV.
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau.
* Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng
phân số như thế nào ?
Bài 4
-GV cho HS tự làm bài, sau đó yêu cầu các
em nối tiếp nhau đọc các phân số của mình
trước lớp.
-GV nhận xét. (Có thể yêu cầu HS nêu lại
nhận xét về tử số và mẫu số của phân số lớn
hơn 1, bằng 1, bé hơn 1.)

Bài 5
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
-Một số HS đọc trước lớp.
-HS phân tích và trả lời:
Vậy còn lại
2
1
kg đường.
-HS phân tích và trả lời:
Vậy đã cắt đi
8
5
m.
-HS viết các phân số:
100
72
;
15
18
;
10
6
-HS viết:
1
1
;
1

0
;
1
32
;
1
14
;
1
8
-Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới
dạng phân số có tử số là số tự nhiên
đó và mẫu số là 1.
-HS làm bài, sau đó mỗi HS đọc 3
phân số trước lớp, 1 phân số bé hơn 1,
1 phân số bằng 1, 1 phân số lớn hơn
1.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×