Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

tuan 8 lop 5_HOT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.12 KB, 27 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
LỚP 5H - Tuần thứ 8
Ngày Tiết
Tiết
CT
Môn
Tên bài dạy Tên TBGD hoặc hóa
chất được sử dụng
Thứ Hai
04/10/2010
1 15 Tập đọc Kì diệu rừng xanh Tranh MH
2 36 Toán Số thập phân bằng nhau BP
3 8 Lịch sử Xô Viết Nghệ - Tĩnh Tranh lịch sử
4 8 Đạo đức Nhớ ơn tổ tiên Thẻ màu, Tranh MH
5 8 Chào cờ
Thứ Ba
05/10/2010
1 8 Chính tả Kì diệu rừng xanh BP
2 37 Toán So sánh hai số thập phân BP
3 8 Mĩ Thuật
4 15 T. Anh
5 15 LT&C MRVT : Thiên nhiên BP
Thứ Tư
06/10/2010
1 8 Kể chuyện KC đã nghe, đã đọc Tranh KC (nếu cần)
2 16 Tập đọc Trước cổng trời Tranh MH
3 38 Toán Luyện tập BP
4 8 K.Thuật Bộ đồ dùng nấu cơm
5 15 Khoa học Phòng bệnh viêm gan A BP, Tranh MH
Thứ Năm
07/10/2010


1 15 TLV Luyện tập tả cảnh BP
2 39 Toán Luyện tập chung BP
3 16 LT&C Luyện tập về từ nhiều nghĩa BP
4 8 Địa lí Dân số nước ta Lược đồ KH VN
5 16 T. Anh
Thứ Sáu
08/10/2010
1 8 Â. Nhạc
2 16 TLV LT tả cảnh BP
3 40 Toán
Viết các SĐĐD dưới dạng
STP
BP
4 16 Khoa học Phòng tránh HIV/AIDS BP, Tranh MH
5 8 Sinh hoạt Tuần 8
An Thạnh, ngày 04 tháng 10 năm 2010
HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG NGƯỜI SOẠN
1
Thứ hai, ngày 04 tháng 10 năm 2010
Tuần: 8 MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: 15 KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ, cụm từ : loanh quanh, khổng lồ,
miếu mạo, màu sặc sỡ rực lên, tân kì, ánh nắng, gọn ghẽ, chuyền nhanh, mải miết,
bãi cây khộp, giẫm, sắc nắng cũng rực vàng, cái giang sơn vàng rợi, Biết đọc
diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của
tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4).
II. Chuẩn bò
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng, những muôn thú có tên trong bài: vượn bạc
má, chồn sóc, hoẵng (mang).
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
TG Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
1’
12’
10’
8’
1. Kiểm tra bài cũ: 02 HS
- GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài
thơ Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông
Đà, trả lời các câu hỏi về bài học.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV chia bài thành ba đoạn.
- Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn.
- Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghóa
từ.
- Gọi HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
c. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả
lời câu hỏi theo đoạn trong SGK/76.
- GV chốt ý, rút ra ý nghóa bài văn.

d. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc.
- GV chọn một đoạn văn tiêu biểu, cho
cả lớp đọc diễn cảm.
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS luyện đọc.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 2 HS nhắc lại ý nghóa.
- HS theo dõi.
- Cả lớp luyện đọc.
2
2’
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- GV và HS nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc để cảm nhận
được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên
được miêu tả trong bài.
- HS thi đọc.
Tuần: 8 MÔN: TOÁN
Tiết:36 SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. Mục tiêu
HS biết:
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận
cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trò của số thập phân vẫn
không thay đổi.
- Làm được BT1, BT2.

II. Chuẩn bò
Bảng phụ viết nội dung bài tập 3/30.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
5’
1’
12’
18’
1. Kiểm tra bài cũ: 02 HS
- Yêu cầu 2HS làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Phần bài học.
- GV nêu đề toán: Em hãy điền số thích
hợp vào chỗ chấm:
9dm = cm
9dm = m
90 cm = m
- GV nhận xét và ghi điểm kết quả của HS
từ đó GV rút ra kết luận như SGK/40.
- Tương tự ý b GV tiến hành như ý a.
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1/40:
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS làm bài trên bảng, cả

lớp làm nháp.
- 2 HS nhắc lại phần kết luận.
3
2’
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài trên bảng con.
- GV nhận xét và ghi điểm.
Bài 2/40:
- GV tiến hành tương tự bài tập 1.
Bài 3/40:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng.
- GV nhận xét và ghi điểm, chốt lại: Lan và
Mỹ viết đúng còn Hùng viết sai.
3. Củng cố, dặn dò:
- Khi thêm hay bớt chữ số 0 vào bên phải
của số thập phân thì số thập phân ấy như
thế nào?
- GV nhận xét và ghi điểm tiết học.
- Về nhà làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài trên bảng con.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bàIVào vở.
- 1 HS trả lời.
Tuần: 8 MÔN: LỊCH SỬ
Tiết: 8 XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH
I. Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:

- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12 - 9 - 1930 ở Nghệ An :
Ngày 12 - 9 - 1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Yên, Nam Đàn với cờ
đỏ, búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp
cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình.
Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ - Tónh.
- Biết một số biểu hiện về xây dựng đời sống mới ở thôn xã :
+ Trong những năm 1930 - 1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ - Tónh nhân dân
giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.
+ Ruộng đất của đòa chủ bò tòch thu để chia cho nông dân ; các thứ thuế vô lí bò
xóa bỏ.
+ Các phong tục lạc hậu bò xóa bỏ.
II. Chuẩn bò
- Hình trong SGK phóng to (nếu có).
- Lược đồ hai tỉnh Nghệ An – Hà Tónh thuộc bản đồ Việt Nam.
- Phiếu học tập của HS.
- Tư liệu lòch sử liên quan đến thời kỳ 1930- 1931 ở Nghệ - Tónh.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
4
TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
5’
1’
8’
12’
9’
1. Kiểm tra bài cũ: 02 HS
- Hãy nêu những nét chính về hội
nghò thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
- Nêu ý nghóa của Đảng cộng sản Việt
Nam ra đời.
- GV nhận xét và cho điểm.

2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Cuộc biểu tình ngày 12- 9-
1930 và tinh thần Cách mạng của nhân dân
Nghệ – Tónh trong những năm 1930- 1931.
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam,
yêu cầu HS tìm và chỉ vò trí hai tónh Nghệ
An, Hà Tónh.
- GV yêu cầu HS đọc SGK/17,18. sau đó
GV yêu cầu HS tường thuật và trình bày lại
cuộc biểu tình ngày 12/9/1930.
- GV và HS nhận xét, bổ sung.
KL: GV rút ra câu trả lời đúng và GV nêu
những sự kiện tiếp theo diễn ra trong năm
1930.
Hoạt động 2: Những chuyển biến mới ở
những nơi nhân dân Nghệ – Tónh giành lại
chính quyền cách mạng.
- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu
hỏi: Những năm 1930- 1931, trong các thôn
xã ở Nghệ – Tónh có chính quyền Xô viết
đã diễn ra điều gì mới?
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi
sau đó ghi kết quả làm việc trên phiếu.
- Gọi một số HS trình bày kết quả làm
việc.
KL: GV Nhận xét, rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Ý nghóa của phong trào Xô

viết Nghệ – Tónh.
- GV yêu cầu cả lớp trao đổi: Phong trào
Xô viết Nghệ – Tónh có ý nghóa gì?
- GV tổ chức cho HS thảo luận.
KL: GV rút ra ghi nhớ SGK/19.
- HS nhắc lại đề.
- HS quan sát bản đồ, chỉ hai
tónh Nghệ An, Hà Tónh.
- HS trình bày.
- HS đọc SGK và TLCH.
- HS làm việc theo nhóm
đôi.
- HS trình bày kết quả làm
việc
- HS thảo luận nhóm.
- 2 HS nhắc lại phần ghi
5
3’ - Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV đọc đoạn thơ về phong trào Xô viết
Nghệ – Tónh, GV yêu cầu HS nêu cảm
nghó về đoạn thơ.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ.
nhớ.
- HS nêu cảm nghó.
Tuần: 8 MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: 8 NHỚ ƠN TỔ TIÊN (tiết 2)
I. Mục tiêu
Học xong bài này, HS :

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ
tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ.
II. Chuẩn bò
- Các tranh, ảnh, bài báo nói về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương .
- Các câu ca dao, tục ngữ , thơ, truyện,. . . . nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
T
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
4’
1’
10’
1. Kiểm tra bài cũ: 02 HS
- HS làm lại bài tập 1.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV ghi đề
b. Hoạt động 1: Tìm hiểu về Ngày Giỗ Tổ Hùng
Vương (BT4, SGK) .
- Đại diện các nhóm HS lên giới thiệu các tranh, ảnh,
thông tin mà các em thu thập được về Ngày Giỗ Tổ
Hùng Vương .
- Thảo luận cả lớp theo các gợi ý sau:
+ Em nghó gì khi xem, đọc và nghe các thông tin
trên?
+ Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng Vương
vào ngày mồng 10 tháng 3 hằng năm thể hiện điều
gì?

KL: GV kết luận về ý nghóa của Ngày Giỗ Tổ
Hùng Vương .
- HS nhắc lại đề.
- HS thảo luận 4
phút
- Đại diện các nhóm
lên trình bày.
6
12’
c. Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp
của gia đình, dòng họ (bài tập 2,SGK).
- GV mời HS lên giới thiệu về truyền thống tốt
đẹp của gia đình, dòng họ mình.
- GV chúc mừng các HS đó và hỏi thêm:
- 3 HS
+ Em có tự hào về các truyền thống đó không?
+ Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền
thống tốt đẹp đó?
KL: GV rút ra kết luận.
- HS trả lời.
7’
3’
d. Hoạt động 3: HS đọc ca dao, tục ngữ, kể
chuyện, đọc thơ về chủ đề Biết ơn tổ tiên (bài tập
3, SGK).
- GV cho 4 tổ thi đọc thơ, ca dao, tục ngữ về chủ
đề trên.
- GV khen các em đã chuẩn bò tốt phần sưu tầm.
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.

- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài học sau.
- Cả lớp trao đổi,
nhận xét.
- 2 HS.
7
Thứ ba, ngày 05 tháng 10 năm 2010
Tuần:8 MÔN: CHÍNH TẢ (Nghe- viết)
Tiết:8 KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Tìm được các tiếng có yê, ya trong đoạn văn (BT2) ; tìm được các tiếng có
vần uyên thích hợp điền vào ô trống (BT3).
II. Chuẩn bò
Bảng phụ hoặc 2 - 3 tờ phiếu phô tô nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’
1’
16’
16’
1. Kiểm tra bài cũ: 02 HS
- Yêu cầu HS viết các tiếng chứa
ia/iê trong các thành ngư, tục ngữ:
Sớm thăm tối viếng – Trọng nghóa khinh
tài – Ở hiền gặp lành.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết
dạy.

b. Hoạt động 1: HS viết chính tả.
- GV đọc bài chính tả trong SGK.
- Yêu cầu HS đọc thầm laiï bài chính tả,
chú ý những từ ngữ dễ viết sai: ẩm lạnh,
rào rào, gọn ghẽ, len lách, mải miết, . .
.
- GV đọc cho HS viết.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm 5- 7 quyển, nhận xét.
c. Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài2/77:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV cho HS làm bài vào vở bài tập.
- Gọi HS lên bảng viết nhanh các từ tìm
được.
- Nhận xét cách đánh dấu thanh.
Bài 3/77:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ.
- HS làm bài vào vở.
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, yêu cầu H
- 1 HS nhắc lại đề.
- HS theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm.
- HS viết chính tả.
- Soát lỗi.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS trình bày bài trên bảng.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS quan sát tranh.
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS làm bài trên bảng.
- 2 HS nhắc lại.
8
2’
S làm bài.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
- Gọi HS đọc lại câu thơ, khổ thơ.
- Cho HS sửa bài theo lời giải đúng.
Bài 4/77:
- GV tiến hành tương tự bài tập 3.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò viết mỗi lỗi sai viết lại nhiều
lần.
Tuần: 8 MÔN: TOÁN
Tiết: 37 SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu
HS biết :
- So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Làm được BT1, BT2.
II. Chuẩn bò
Bảng phụ viết nội dung BT ……
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
5’
1’

14’
1. Kiểm tra bài cũ: 02 HS
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng.
Tìm chữ số x biết:
9,6 x < 9,62 ; 25,x4 > 25,74
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: So sánh hai số thập phân.
a. Hướng dẫn tìm cách so sánh hai số thập
phân có phần nguyên khác nhau.
- GV nêu ví dụ: So sánh 8,1m và 7,9m
- GV yêu cầu đổi 8,1m và 7,9m về cùng đơn vò
là dm.
- Yêu cầu HS so sánh.
- HS nhắc lại đề.
- HS làm vào nháp, phát
biểu ý kiến.
9
17’
2’
- Từ đó GV chốt ý ta chỉ cần so sánh hai số
nguyên 8 và 7.
- GV rút ra kết luận SGK/41.
- Gọi HS nhắc lại kết luận.
b. Hướng dẫn HS so sánh hai số thập phân có
phần nguyên bằng nhau, phần thập phân khác
nhau:

- GV tiến hành tương tự như ý a.
- GV đưa ra ghi nhớ SGK/42.
- Gọi 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
Hoạt động 2: Luyện tâp.
Bài 1/42:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS làm miệng.
Bài 2/42:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng.
- GV sửa bài, chấm một số vở.
Bài 3/42:
- GV tiến hành tương tự bài tập 2.
3. Củng cố, dặn dò:
- Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể thực
hiện như thế nào?
- GV nhận xét và ghi điểm tiết học.
- Yêu cầu về nhà làm bài trong vở bài tập.
- 2 HS nhắc lại phần ghi
nhớ.
- HS nhắc lại.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm miệng.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vảo vở.
- 1 HS làm bài trên bảng.
- 1 HS trả lời.
Tuần: 8 MÔN: KHOA HỌC
Tiết: 15 PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A

I. Mục tiêu
Sau bài học, HS biết:
- Cách phòng chống bệnh viêm gan A.
II. Chuẩn bò
- Thông tin và hình trang 32, 33 SGK.
- Có thẻ sưu tầm các thông tin về các tác nhân, đường lây truyền và cách phòng
tránh bệnh viêm gan A.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
5’
1. Kiểm tra bài cũ: 03 HS
- Tác nhân gây bệnh viêm não là gì?
- Bệnh viêm não nguy hiểm như thế
10
1’
14’
16’
3’
nào?
- Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não
là gì?
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm
vụ cho các nhóm: Đọc các lời thoại và trả
lời câu hỏi SGK/32.

- GV yêu cầu các nhóm làm việc theo sự
điều khiển của nhóm trưởng.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
- GV và HS nhận xét.
KL: GV chốt lại kết luận đúng.
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4,
5 trong SGK/33 và trả lời các câu hỏi:
+ Chỉ và nói nội dung của từng hình.
+ Hãy giải thích tác dụng của việc làm
trong từng hình đối với việc phòng tránh
bệnh viêm gan A.
- Gọi HS nêu ý kiến, GV và HS nhận xét,
bổ sung.
- GV nêu câu hỏi như SGV/69, yêu cầu HS
thảo luận.
KL: GV nhận xét, rút ra kết luận SGK/33.
- Gọi 2 HS đọc lại phần kết luận.
3. Củng cố, dặn dò:
- Bêïnh viêm gan A lây truyền qua đường
nào?
- Chúng ta làm thế nào để phòng bệnh
viêm gan A?
- Bệnh nhân mắc viêm A cần làm gì?
- GV nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại đề.
- HS đọc sách.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày

kết quả thảo luận.
- HS quan sát tranh và trả lời
câu hỏi.
- HS phát biểu ý kiến.
- 2 HS nhắc lại kết luận.
- HS trả lời.
11
Thứ tư, ngày 06 tháng 10 năm 2010
Tuần: 8 MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết: 8 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu
Sau bài học này, HS :
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với
thiên nhiên.
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên ; biết nghe
và nhận xét lời kể của bạn.
2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Chuẩn bò
- Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên; truyện cổ tích,
ngụ ngôn, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 5 (nếu có).
- Bảng lớp viết đề bài.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’
1’
10’
20’
1. Kiểm tra bài cũ: 02 HS
- Gọi 2 HS lần lượt kể câu chuyện
Cây cỏ nước Nam.

- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1:
GV hướng dẫn HS kể chuyện.
- GV gọi 1 HS đọc đề.
- GV gạch chân dưới những từ ngữ cần
thiết.
- Gọih 2 HS lần lượt đọc các gợi ý trong
SGK/79.
- Gọi 1 số HS nói tên câu chuyện sẽ kể.
c. Hoạt động 2: HS kể chuyện.
- GV nhắc HS chú ý kể câu chuyện một
cách tự nhiên, theo trình tự hướng dẫn
trong gợi ý 2.
- Tổ chức cho HS kể chuyện theo cặp,
trao đổi về nhân vật chi tiết, ý nghóa
chuyện. GV quan sát cách kể chuện của
HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước
lớp. Yêu cầu các em trao đổi với nhau
về ý nghóa câu chuyện.
- 1 HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS đọc gợi ý.
- HS kể chuyện theo cặp.
- HS thi kể chuyện.
12
3’
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình

chọn bạn tìm được câu chuyện hay nhất,
bạn kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện
nhất.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bò nội dung tiết kể
chuyện tuần 9.
Tuần: 8 MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: 16 TRƯỚC CỔNG TRỜI
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ, đọc đúng các từ, cụm từ : giữa, khoảng trời,
gió thoảng, ngút ngát, cỏ hoa, ngân nga, ngút ngàn, ráng chiều, vạt nương, hoang
dã, nắng chiều, sương giá,
Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên
nhiên vùng cao nước ta.
- Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi
cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời
được các câu hỏi 1, 3, 4 ; thuộc lòng những câu thơ em thích).
II. Chuẩn bò
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Tranh ảnh sưu tầm được về khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống của người
vùng cao (nếu có).
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
TG Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
1’
12’
1. Kiểm tra bài cũ: 02 HS
- GV gọi 2 HS đọc lại bài Kì diệu

rừng xanh và trả lời các câu hỏi trong
bài học.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV chia bài thành ba đoạn.
+ Đoạn 1: 4 dòng đầu.
+ Đoạn 2: tiếp theo đến Ráng chiều như
hơi khói . . .
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn.
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS luyện đọc.
13
10’
8’
2’
- Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghóa
từ.
- Gọi HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
c. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả
lời câu hỏi theo đoạn trong SGK/81.
- GV chốt ý, rút ra ý nghóa bài thơ.
d. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm

- GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc.
- Cho cả đọc thuộc long b thơ
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
- GV và HS nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Khen ngợi những HS hoạt động tốt.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc
long bài thơ.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 2 HS nhắc lại ý nghóa.
- HS theo dõi.
- Cả lớp luyện đọc.
- HS thi đọc.
Tuần: 8 MÔN: TOÁN
Tiết: 38 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
HS biết:
- So sánh hai số thập phân;
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Làm được BT1, BT2, BT3, BT4a.
II. Chuẩn bò
Bảng phụ để HS làm, sửa bài.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
5’
1’
1. Kiểm tra bài cũ: 02 HS
- Gọi 2 HS lên bảng.

Viết các số sau đây theo thứ tự từ bé
đến lớn và từ lớn đến bé:
0,16; 0, 219; 0,19; 0,291; 0,17.
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
- HS nhắc lại đề.
14
14’
16’
3’
b. Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,
2.
Bài 1/43:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV có thể tổ chức cho HS làm miệng.
- GV và cả lớp nhận xét.
Bài 2/43:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
đôi.
- Gọi đại diện HS trình bày kết quả làm
việc.
- GV và HS nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3,
4.
Bài 3/43:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV hướng dẫn HS nhận xét từng chữ số
trong 2 số thập phân đã cho để tìm cho
đúng theo yêu cầu đề bài.
- HS làm việc theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả làm
việc.
- GV và HS nhận xét, GV chốt lại kết quả
đúng.
Bài 4/43:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng.
- GV và HS nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét và ghi điểm tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài trong VBT.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm miệng.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Làm việc theo nhóm 4.
- HS trình bày kết quả làm
việc
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng.
15
Tuần:8 MÔN: ĐỊA LÝ
Tiết: 8 DÂN SỐ NƯỚC TA

I. Mục tiêu
Học xong bài này, HS :
- Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam :
+ Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
+ Dân số nước ta tăng nhanh.
- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh : gây nhiều khó khăn đối với
việc đảm bảo nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mace, ở,
học hành, chăm sóc y tế.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự
gia tăng dân số.
- HS K-G : Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở đòa
phương.
II. Chuẩn bò
- Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 (phóng to).
- Biểu đồ tăng dân số Việt Nam.
- Tranh ảnh thể hiện hậu quả của tăng dân số nhanh (nếu có).
III. Các hoạt động dạy - học chủ
yếu……………………………………………………………………………………………………………
TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
5’
1’
8’
12’
9’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Dân số.

- HS quan sát bảng số liệu dân số các nước
Đông Nam Á năm 2004 và trả lời câu hỏi
ở mục 1 trong SGK.
- Gọi HS trình bày kết quả, GV giúp HS
hoàn thiện câu trả lời.
KL: GV kết luận như SGV/96.
Hoạt động 2: Gia tăng dân số
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ qua các
năm và đọc thông tin trong SGK/83 và
TLCH.
- Gọi HS trả lời câu hỏi, giúp HS hoàn
thiện câu trả lời.
KL: GV nhận xét, rút ra kết luận SGV/96.
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
- HS nhắc lại đề.
- HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS trình bày kết quả làm
việc.
- HS làm việc theo cặp.
- HS trình bày câu trả lời.
16
3’
- GV yêu cầu HS dựa vào tranh, ảnh và
vốn hiểu biết để nêu một số hậu quả do
dân số tăng.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV và HS nhận xét.
KL: GV rút ra ghi nhớ SGK/84.
- Gọi 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò

- Năm 2004, nước ta có bao nhiêu dân, dân
số nước ta đứng thứ mấy trong các nước
Đông Nam Á?
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
- HS trả lời.
Tuần: 8 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết: 15 MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu
Hiểu nghóa từ thiên nhiên (BT1) ; nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện
tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2) ; tìm được từ ngữ tả không
gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của BT3, BT4.
II. Chuẩn bò
- Từ điển HS, hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2.
- Một số tờ phiếu để HS làm bài tập 3- 4 theo nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
T.
G
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
5’
1’
14’
1. Kiểm tra bài cũ: 02 HS
- HS1: Em hãy đặt câu để phân biệt
nghóa của từ đi.
- HS2: Em hãy đặt câu để phân biệt

nghóa của từ đứng.
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,
2.
Bài 1/78:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
17
16’
3’
- GV giao việc, yêu cầu HS làm việc theo
cặp.
- Gọi HS lần lượt nêu kết quả làm việc.
- GV và HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 2/78:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giao việc, gọi 1 HS làm bài trên bảng
lớp, cả lớp làm bài vào nháp.
- GV và HS sửa bài trên bảng.
- Yêu cầu HS đọc lại kết quả đúng.
Hoạt động 2:
Hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4.
Bài 378:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 3.

- GV giao việc, yêu cầu HS làm việc theo
nhóm 4.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV và HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 4/78:
- GV tiến hành tương tự bài tập 3.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét và ghi điểm. tiết học.
- Về nhà làm lại bài tập 3, 4 vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
tập.
- HS làm việc cá nhân.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm việc nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày.
18
Thứ năm, ngày 07 tháng 10 năm 2010
Tuần: 8 MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết:15 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh đẹp ở đòa phương đủ ba phần : mở bài,
thân bài, kết bài.
- Dựa vào dàn ý (thân bài) viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đòa
phương.
II. Chuẩn bò
- Một số tranh, ảnh minh hoạ cảnh đẹp ở các miền đất nước.
- Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to để HS lập dàn ý trên giấy, trình bày trước
lớp. Bảng phụ ghi vắn tắt những gợi ý giúp HS lập dàn ý bài văn.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

5’
1’
14’
15’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc lại bài đã viết ở tiết tập
làm văn trước.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập dàn ý.
Bài 1/81:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý trong SGK.
- Phát 2 tờ giấy khổ to cho 2 HS làm bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào nháp.
- GV và HS cùng sửa 2 bài trên bảng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết đoạn văn.
Bài 2/81:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV nhắc lại yêu cầu.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở.
- Cho HS trình bày kết quả làm việc.
- GV nhận xét và khen những HS viết đoạn
văn hay, chấm điểm một vài bài của HS.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS viết đoạn văn chưa đạt về
nhà hoàn chỉnh.
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS đọc gợi ý.
- HS làm việc cá nhân.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
19
Tuần: 8 MÔN: TOÁN
Tiết: 39 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
HS biết :
- Đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân.
- Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất.
- Làm được BT1, BT2, BT3, BT4a.
II. Chuẩn bò
Bảng phụ có nội dung bài tập 2/43.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
5’
1’
22’
8’
1. Kiểm tra bài cũ: 02 HS
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng:
Điền dấu thích hợp vào chỗ … (hoặc
ô trống):
54,8 54,79 ; 40,8 39,99
7,61 7,62 ; 64,700 64,7

- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,
2, 3
Bài 1/43:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS làm miệng.
- GV và cả lớp nhận xét.
Bài 2/43:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng con.
Bài 3/43:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng.
- GV sửa bài, chấm một số vở.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 4.
Bài 4/43:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm miệng.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài trên bảng con.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm trên bảng.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
20
3’
đôi.
- Gọi 2 HS trình bày bài trên bảng.
- GV sửa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập .
- 2 HS làm bài trên bảng.
Tuần: 8 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết: 16 LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu
- Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghóa trong số các từ nêu ở
BT1.
- Hiểu được nghóa gốc và nghóa chuyển của từ nhiều nghóa (BT2) ; biết đặt
câu phân biệt nghóa của một từ nhiều nghóa (BT3).
- HS K-G biết đặt câu phân biệt các nghóa của mỗi tính từ nêu ở BT3.
II. Chuẩn bò
- Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1 (nếu có).
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
T.
G
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
5’
1’
10’
10’

1. Kiểm tra bài cũ: 02 HS
- Gọi 2 HS làm lại bài tập 3, 4/78.
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1:
Hướng dẫn HS làm bài tập 1.
Bài 1/82:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV giao việc, yêu cầu HS làm bài cá
nhân.
- Gọi HS lần lượt trình bày kết quả làm
việc.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 2:
Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
Bài 2/82:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu 3 HS làm bài trên phiếu, HS
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm việc cá nhân.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
tập.
21
8’
3’
còn lại làm việc theo cặp.

- Yêu cầu HS dán phiếu lên bảng.
- GV và cả lớp sửa bài.
Hoạt động 3:
Hướng dẫn HS làm bài tập 3.
Bài 3/83:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập3.
- Yêu cầu HS đặt câu vào vở.
- GV chấm một số vở.
- Yêu cầu HS đọc câu văn của mình.
- GV và HS nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét và ghi điểm. tiết học.
- Về nhà làm lại bài tập 3.
- Chuẩn bò cho tiết học hôm sau.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS bài vào vở.
Tuần: 8 MÔN: KĨ THUẬT
Tiết 8 NẤU CƠM (tiết 2)
I. Mục tiêu
HS :
- Biết cách nấu cơm.
- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
- Không yêu cầu HS thực hành nấu cơm ở lớp.
II. Chuẩn bò
- Gạo tẻ; nồi cơm thường và nồi cơm điện; bếp ga du lòch; dụng cụ đong gạo; rá,
chậu để vo gạo; đũa nấu cơm.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
TG

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’
1’
25’
1. Kiểm tra bài cũ: 02 HS
- Có mấy cách nấu cơm? Đó là những cách
nào?
- Nêu ghi nhớ của bài 9.
* GV nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV ghi đề
b. Hoạt động 3:
Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện
- GV hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 và quan
- HS nhắc lại đề.
- HS đọc và quan sát
22
6’
4’
sát hình 4
- Yêu cầu HS so sánh những nguyên liệu và dụng
cu ïcần chuẩn bò để nấu cơm bằng nồi cơm điện
với bằng bếp đun.
- Yêu cầu HS nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm
điện và so sánh với cách nấu cơm bằng bếp đun.
- G
V gọi HS lên thực hiện các thao tác chuẩn bò
và các bước nấu cơm bằng nồi cơm điện.
- GV quan sát, uốn nắn cho HS.
c. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.

- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả
học tập của HS.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
3. Củng cố- Dặn dò
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- GV nhận xét ý thức học tập của HS.
- Dặn dò HS chuẩn bò bài học sau.
- HS so sánh và trả lời.
- HS trả lời.
- 2 HS lên bảng.
- 2 HS .
- 2 HS đọc ghi nhớ.
23
Thứ sáu, ngày 08 tháng 10 năm 2010
Tuần: 8 MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết:16 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
(DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI, KẾT BÀI)
I. Mục tiêu
- Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài : mở bài trực tiếp và mở
bài gián tiếp (BT1).
- Phân biệt được 2 cách kết bài : kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng
(BT2) ; viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiều mở rộng cho bài
văn tả cảnh thiên nhiên ờ đòa phương (BT3).
II. Chuần bò
- Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1 (nếu có).
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
5’
1’
16’

14’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn đã viết ở
tiết 15.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
1,2.
Bài 1/83:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giao việc, yêu cầu HS làm bài cá
nhân.
- Gọi HS trình bày ý kiến.
- GV và cả lớp nhận xét.
Bài 2/84:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn văn.
- GV giao việc, phát giấy và bút dạ, yêu
cầu HS làm việc theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làmbài tập 3.
Bài 3/84:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm việc cá nhân.

- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS đọc đoạn văn.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
24
3’
- GV giao việc, yêu cầu HS làm bài vào
giấy nháp.
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc.
- GV nhận xét, khen những HS viết đúng,
viết hay.
3. Củng cố, dặn dò
- Thế nào là kiểu mở bài trực tiếp, gián
tiếp?
- Thế nào là kết bài tự nhiên, kết bài mở
rộng trong tả cảnh?
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trả lời.
Tuần: 8 MÔN: TOÁN
Tiết: 40 VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP
PHÂN
I. Mục tiêu
HS biết :
- Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Làm được BT1, BT2, BT3.
II. Chuẩn bò
Bảng đơn vò đo độ dài kẻ sẵn, để trống một số ô.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
5’
1’
10’
1. Kiểm tra bài cũ: 02 HS
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng.
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
= ? ; = ?
- GV nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Ôn lại hệ thống đơn vò đo độ
dài.
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS nêu lại các
đơn vò đo độ dài sau đó điền hoàn tất vào
bảng đơn vò đo độ dài.
- GV nêu ví dụ SGK/44.
- HS nhắc lại đề.
- HS nhắc lại bảng đơn vò đo
độ dài.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×