Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Tuần 8 lớp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.89 KB, 27 trang )

Tuần 8
Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2006
Sáng:
Tiết 1: Chào cờ
(Nói chuyện dới cờ)
_______________________________________________
Tiết 2, 3: Học vần
Bài 30: ua, a
I. Mục đích - yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết đợc câu, a, cua bể, ngựa gỗ. Đọc đợc câu ứng dụng: Mẹ đi chợ
mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề " Giữa tra".
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. đồ dùng:
Bộ chữ thực hành.
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra bài cũ.
Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo khoa.
- Viết: Tờ bìa, tỉa lá, vỉa hè
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Bài giảng
Tiết 1
* Giới thiệu vần ua
- Vần ua gồm mấy âm ghép lại?
- Ghi bằng mấy con chữ?
- So sánh ua với ia
- Hớng dẫn học sinh ghép cua.
- Cho học sinh quan sát tranh sách giáo
khoa rút ra từ mới: cua bể
* Giới thiệu vần a


- Vần a gồm mấy âm ghép lại?
- Ghi bằng mấy con chữ?
- So sánh a với ua
- Hớng dẫn học sinh ghép cua.
- Cho học sinh quan sát tranh sách giáo
khoa rút ra từ mới: ngựa gỗ
* Hớng dẫn học sinh đọc từ ứng dụng.
* Giải lao.
- Hớng dẫn học sinh viết ua, a, cua bể,
- Học sinh đọc, viết
- Ghép, đánh vần, đọc.
- Học sinh ghép.
- Học sinh tìm tiếng có chứa vần ua.
- Học sinh đọc phân tích.
- Ghép, đánh vần, đọc.
- Học sinh ghép.
- Học sinh tìm tiếng có chứa vần a.
- Học sinh đọc phân tích
- Học sinh đọc, tìm và phân tích tiếng có
chứa âm mới.
1
ngựa gỗ.
- Giáo viên phân tích, viết mẫu.
Tiết 2
* Luyện tập
a. Luyện đọc
* Học sinh quan sát tranh sách giáo khoa.
- Tranh vẽ gì?
- Hớng dẫn đọc câu ứng dụng.
- Hớng dẫn đọc sách giáo khoa.

b. Luyện viết
- Hớng dẫn học sinh viết vở.
- Giáo viên phân tích viết mẫu.
- Nhắc nhở, hớng dẫn học sinh viết bài.
- Thu chấm, nhận xét, tuyên dơng 1 số em
viết đẹp.
* Giải lao.
c. Luyện nói theo chủ đề "Giữa tra"
(?) Tranh vẽ những gì?
- Tại sao em biết đây là bức tranh vẽ giữa
tra mùa hè?
- Giữa tra là mấy giờ?
- Buổi tra mọi ngời thờng ở đâu và làm gì?
- Buổi tra em thờng ở đâu và làm gì?
- Tại sao trẻ em không nên chơi đùa vào
buổi tra?
- Đọc tên bài luyện nói.
3. Củng cố.
(?) Bài hôm nay học vần gì? Tiếng mới? Từ
mới?
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc câu ứng dụng.
- Học sinh đọc sách giáo khoa
- Học sinh viết vở.
- Quan sát tranh sách giáo khoa, trả lời.
- Học sinh luyện nói.
- Học sinh đọc lại bài.
_______________________________________________
Tiết 4: Tự nhiên - Xã hội

Ăn uống hàng ngày
I. Mục Tiêu
- Học sinh hiểu cần ăn uống nh thế nào để cơ thể khoẻ mạnh mau lớn.
- Học sinh biết kể tên những thức ăn cần cho cơ thể, nói đợc phải ăn uống nh thế nào để
cơ thể khoẻ mạnh.
- Có ý thức tự giác trong việc ăn uống của cá nhân.
II. đồ dùng
Mô hình răng và bàn chải, nớc sạch.
2
III. Các hoạt động
A. Kiểm tra bài cũ.
- Tại sao không nên ăn nhiều bánh kẹo?
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Bài giảng
Khởi động: Học sinh chơi trò chơi
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập.
- Chơi trò: Con thỏ ăn cỏ, uống nớc, vào
hang.
a. Hoạt động 1: Động não
Mục tiêu: Nhận biết và kể tên những thức
ăn, đồ uống hằng ngày.
- Hãy kể tên tất cả những thức ăn, đồ uống
mà các em vẫn dùng hằng ngày?
- Treo tranh, yêu cầu học sinh kể tên tất cả
những thức ăn, đồ uống có trong tranh?
- Em thích ăn loại thức ăn nào nhất? Loại
thức ăn nào em cha ăn.
* Kết luận: Các em cần ăn uống đầy đủ
các loại thức ăn có lợi cho sức khoẻ.

b. Hoạt động 2:
Làm việc sách giáo khoa.
+ Mục tiêu: Học sinh giải thích đợc tại sao
các em phải ăn uống hằng ngày.
- Yêu cầu học sinh quan sát sách giáo
khoa và cho biết hình nào cho ta thấy sự
lớn lên của cơ thể? Hình nào cho biết các
bạn học tập tốt? Hình nào thể hiện các bạn
có sức khẻ tốt?
- Kết luận: Chúng ta phải ăn uống hằng
ngày để cơ thể lớn và khoẻ mạnh học tập
tốt.
c. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
Mục tiêu: Biết đợc hằng ngày phải ăn uống
nh thế nào để có sức khoẻ tốt.
- Giáo viên ra câu hỏi cho học sinh thảo
luận:
Khi nào chúng ta cần phải ăn uống? Hằng
ngày em ăn mấy bữa, vào những lúc nào?
- Học sinh trả lời.
- Học sinh thi nhau kể.
- Học sinh quan sát tranh sách giáo khoa.
- Học sinh nhắc lại.
- Ăn 3 bữa
- Vì khi ăn bánh kẹo thì sẽ không ăn đợc
3
Vì sao không nên ăn bánh kẹo trớc bữa ăn?
3. Củng cố.
- Nhận xét tiết học.
nhiều cơm, ăn cơm sẽ không ngon miệng.

_____________________________________________________________________
Chiều
Tiết 1: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Củng cố về về bảng cộng 3 và 4. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một hoặc hai
phép tính.
- Củng cố về làm tính cộng trong phạm vi 3 và 4.
- Giáo dục học sinh hăng say học tập môn toán.
II. Đồ dùng
Bộ đồ dùng
III. Các hoạt động
A. Kiểm tra bài cũ.
- Tính: 2 + 2 = 1 + 3 =
2 + 1 =
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Bài giảng
Bài 1: Nêu yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm bảng con, quan sát
giúp đỡ học sinh yếu, chú ý viết cho thẳng
cột.
Bài 2: Nêu yêu cầu
- Giáo viên hớng dẫn học thực hiện theo
chiều mũi tên.
Bài 3: Nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh viết
phép tính.
Bài 4: Học sinh quan sát tranh nêu bài toán.
3. Củng cố.

- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh đặt tính vào bảng con.
- Học sinh làm sách giáo khoa.
- Học sinh làm sách giáo khoa.
- Học sinh viết phép tính.
_______________________________________________
Tiết 2: Tiếng Việt*
Luyện tập: Bài 30
I. Mục đích - yêu cầu:
- Củng cố cho học sinh đọc, viết đợc vần ua; a, tiếng từ bài 30.
4
- Rèn cho học sinh đọc, viết thành các vần, tiếng từ trong bài.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. đồ dùng:
Bộ đồ dùng, vở bài tập
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc sách giáo khoa.
- Viết: tre nứa, nô đùa, cà chua.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Bài giảng
Hớng dẫn học sinh làm vở bài tập.
- Hớng dẫn học sinh đọc lại sách giáo khoa
(dành cho cả lớp)
- Giáo viên nghe, chỉnh sửa cho học sinh.
- Với học sinh yếu, cho học sinh đánh vần
bài rồi đọc trơn.

- Giáo viên viết mẫu vào vở cho học sinh
yêu cầu học sinh viết bài: xa kia, cua bể,
ngựa gỗ.
- Với học sinh đại trà, giáo viên đọc cho học
sinh viết bài vào vở: xa kia, cua bể, ngựa gỗ.
- Với học sinh giỏi, học sinh tìm chữ điền
vào chỗ trống.
m... khế, m..., d...,
- Tìm tiếng chứa vần ua, a
- Học sinh viết từ ứng dụng.
3. Củng cố
- Đọc toàn bài.
- Học sinh đọc.
- Viết bảng con.
- Học sinh đọc sách giáo khoa.
- Phân tích tiếng có chứa vần ua, a
- Học sinh yếu thực hiện.
- Học sinh giỏi thực hiện.
- Học sinh viết vở
_______________________________________________
Tiết 3: Đạo đức
Bài 4: Gia đình em( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, đợc cha mẹ yêu thơng. Trẻ em
có bổn phận phải lễ phép vâng lời cha mẹ và anh chị em.
- Học sinh biết yêu quý gia đình của mình, yêu thơng anh chị em, quý trọng, vâng lới
ông bà cha mẹ. Có ý thức tự giác lễ phép vâng lời cha mẹ
- Giáo dục học sinh yêu gia đình của mình.
II. Tài liệu và ph ơng tiện
5

Vở bài tập đạo đức
III. Các hoạt động:
1.Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Bài giảng
a.Kiểm tra bài cũ
- Gia đình em có những ai?
- Đối với những ngời trong gia đình mình
em cần có tình cảm nh thế nào?
Khởi động: Chơi trò Đổi nhà.
- Nội dung nh sgv ( tr: 24)
b. Hoạt động 1:
- Đóng vai tiểu phẩm chuyện của Long.
- Mục tiêu: Thấy đợc tác hại của việc không
nghe lời cha mẹ.
- Gọi một số học sinh tham gia đóng vai
trong tiểu phẩm Chuyện của Long.
- Em có nhận xét gì về việc làm của Long?
- Điều gì sẽ xảy ra khi Long không vâng lời
cha mẹ?
c. Hoạt động 2:
* Học sinh liên hệ bản thân
- Mục tiêu: Tự điều chỉnh hành vi của bản
thân.
- Sống trong gia đình, em đợc cha mẹ quan
tâm nh thế nào?
- Em đã làm những gì để cha mẹ vui lòng?
Kết luận:Trẻ em có quyền và bổn phận phải
yêu quý gia đình, kính trọng lễ phép, vâng
lời ông bà cha mẹ.
3. Củng cố.

Vì sao phải kính trọng lễ phép ông bà cha
mẹ?
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- 2 em trả lời.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Học sinh đóng vai.
- Bạn cha biết vâng lời cha mẹ.
- Không dàng thời gian học tập, cô giáo
mắng

- Luôn tắm gội, cho ăn ngủ, chăm sóc
- Nghe lời cha mẹ....
- Học sinh trả lời.
_____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2006
Sáng:
Tiết 1 : Thể dục
Đội hình đội ngũ - Thể dục rèn luyện t thế cơ bản
( ĐC: Bỏ thi đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái)
I. Mục tiêu
6
- Ôn 1 số kĩ năng đội hình đội ngũ.
- Làm quen với t thế cơ bản và đứng hai tay về phía trớc. Ôn trò chơi" Qua đờng lội".
Học sinh tham gia chơi một cách chủ động
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học..
II. Địa điểm, ph ơng tiện
- Sân tập.
III. nội dung và ph ơng pháp
Nội dung
Định l-

ợng
Phơng pháp
A. Phần mở đầu
* Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội
dung.
* Khởi động.
+ Khởi động chung.
+ Khởi động chuyên môn.
B. Phần cơ bản
- Giáo viên hớng dẫn học sinh ôn tập
hợp hàng dọc, dóng hàng, dồn hàng,
đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải,
quay trái.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh làm
quen với t thế cơ bản và đứng hai tay
về phía trớc
- Giáo viên quan sát sửa sai.
- Hớng dẫn học sinh chơi trò chơi.
- Qua đờng lội
- Giáo viên phổ biến cách chơi.
- Học sinh chơi.
C. Phần kết thúc
- Hồi tĩnh
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5 phút
20 phút
5 phút
- Tập hợp 4 hàng dọc.
- Vỗ tay hát.
- Xoay các khớp, chạy nhẹ nhàng.

- Học sinh tập
- Học sinh tập.
- Học sinh chơi.
- Thả lỏng cơ thể. Vỗ tay hát 1 bài.
_______________________________________________
Tiết 2, 3: Học vần
Bài 31: Ôn tập
I. Mục đích - yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết chắc chắn các vần ia, ua, a đã học trong tuần. Đọc đợc từ, câu ứng
dụng.
- Nghe kể đợc theo tranh "Khỉ và Rùa"
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. đồ dùng:
7
Bộ chữ thực hành, bảng ôn.
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra bài cũ.
Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo khoa.
- Viết: giữa tra, mua khế.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Bài giảng
Tiết 1
* Giáo viên hớng dẫn học sinh ôn tập.
- Hãy kể tên các vần đã học trong tuần?
- Học sinh so sánh các vần với nhau.
- Khi ghép tiếng thì phụ âm đứng trớc hay
vần?
- Phụ âm đứng đầu tiếng nên gọi là phụ âm
đầu.

- Cho học sinh hoàn thành bảng ôn sách
giáo khoa.
- Nhắc lại quy tắc chính tả.
* Hớng dẫn học sinh đọc tiếng ứng dụng.
* Giải lao.
- Hớng dẫn học sinh viết từ: mùa da, ngựa
tía.
- Giáo viên phân tích, viết mẫu.
Tiết 2
* Luyện tập
a. Luyện đọc
* Học sinh quan sát tranh sách giáo khoa.
- Tranh vẽ gì?
- Hớng dẫn đọc câu ứng dụng.
- Hớng dẫn đọc sách giáo khoa.
b. Luyện viết
- Hớng dẫn học sinh viết vở.
- Giáo viên phân tích viết mẫu.
- Nhắc nhở, hớng dẫn học sinh viết bài.
- Thu chấm, nhận xét, tuyên dơng 1 số em
viết đẹp.
* Giải lao.
c. Giáo viên kể truyện "Khỉ và Rùa"
- Giáo viên kể theo tranh.
- Học sinh đọc, viết
- Học sinh kể.
- Học sinh ghép, đọc, phân tích.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc câu ứng dụng.
- Học sinh đọc sách giáo khoa.

- Học sinh viết vở.
8
- Hớng dẫn học sinh kể
3. Củng cố.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh nghe kể.
- Học sinh đọc lại bài.
_______________________________________________
Tiết 4: Toán
Phép cộng trong phạm vi 5
I. Mục tiêu
- Hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng, thành lập bảng cộng 5.
- Ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5, biết làm tính cộng trong phạmvi 5.
- Giáo dục học sinh có thái độ ý thức làm bài
II. Đồ dùng
Bộ đồ dùng học toán, bảng phụ
III. Các hoạt động
A. Kiểm tra bài cũ.
- Tách 5 que tính thành 2 phần tuỳ ý và nêu
kết quả?
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Bài giảng
* Hớng dẫn học sinh phép cộng 4 + 1
- 4 con gà thêm 1 con gà là mấy con gà?
- Học sinh thao tác que tính.
- Học sinh nêu phép tính.
- Hớng dẫn phép cộng 1 + 4 3 + 2
2 + 3
- Tơng tự nh phép tính 4 + 1

- Học sinh tự nêu bài toán,
- 4 cộng 1 bằng mấy?
1 cộng 4 bằng mấy?
3 cộng 2 bằng mấy?
2 cộng 3 bằng mấy?
Mấy cộng mấy bằng 5?
- Cho học sinh nhận xét về vị trí các số trong 2
phép cộng
2 + 1= 3
2 + 1= 3
Bài 1: Nêu yêu cầu
- Giáo viên hớng dẫn học sinh tính theo hàng
ngang các phép cộng trong phạm vi 3
- Học thực hiện.
- Quan sát tranh sách giáo khoa.
- Học sinh nêu bài toán.
- Học sinh nêu, ghép bảng cài.
- Học sinh quan sát tranh sách giáo khoa
nêu.
- Học sinh làm sách giáo khoa.
- Học sinh làm bảng con.
9
Bài 2: Nêu yêu cầu
- Giáo viên hớng dẫn học sinh đặt tính.
Bài 3: Nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh nối phép tính với số
thích hợp.
3. Củng cố.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh làm bảng con.

- Học sinh nối.
_______________________________________________
Chiều
Tiết 1: Toán*
Luyện tập: Phép cộng trong phạm vi 5
I. Mục tiêu
- Củng cố về phép cộng trong phạm vi 5.
- Ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5, biết làm tính cộng trong phạmvi 5.
- Giáo dục học sinh có thái độ ý thức làm bài
II. Đồ dùng
Bộ đồ dùng, vở bài tập
III. Các hoạt động
A. Kiểm tra bài cũ.
- Đặt tính: 3 + 2 2 + 3 4+ 1
- Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Bài giảng
* Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: (Cho học sinh cả lớp)
- Giáo viên hớng dẫn học sinh làm một số
bài tập trong vở bài tập.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2: (Cho học sinh khá giỏi)
Tự nghĩ 1 bài toán để giải bằng phép tính
3 +2 = 5
Bài 3: (Cho học sinh yếu)
- Giáo viên cho học sinh tính 3 + 2 =
2 + 3 = 4 + 1 = 1 + 4 =

- Giáo viên hớng dẫn học sinh làm bài.
3. Củng cố.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh làm.
- Học sinh làm vở bài tập.
- Học sinh làm bài
- Học sinh làm bài.
- Học sinh làm bài.
_______________________________________________
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×