Tải bản đầy đủ (.ppt) (47 trang)

Tích hợp ATGT trong môn GDCD ở trường THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.23 KB, 47 trang )


TÝch hîp néi dung
an toµn giao th«ng
trong m«n gdcd
trung häc c¬ së
ChÝ Linh 15/8/2011

Môc ®Ých
viÖc tÝch hîp gi¸o dôc TTATGT
trong m«n GDCD


Trong những năm qua, tình tình trật tự an toàn
giao thông (TTATGT) trên cả n ớc nói chung, các
địa ph ơng nói riêng luôn diễn biến rất phức tạp,
những tổn thất do tai nạn giao thông gây ra rất
nghiêm trọng làm nhiều ng ời chết và tàn tật.
TTATGT đã trở thành vấn nạn của xã hội, là mối
quan tâm của toàn thể mọi ng ời khi tham gia giao
thông.

Nguyên nhân chủ yếu của thực trạng TTATGT
ở n ớc ta hiện nay là do:

+ Hệ thống GT ở n ớc ta
xuống cấp nghiêm trọng,
không đáp ứng đ ợc sự gia
tăng của các ph ơng tiện
GT. Hệ thống bảo đảm
ATGT nh biển báo, dải
phân cáchphân bổ vẫn


còn thiếu hợp lí, không
đồng bộ đã gây cản trở
hoặc tai nạn GT. Đặc biệt,
sự tăng nhanh về số l ợng
xe ô tô, xe máy khiến các
con đ ờng trở nên quá tải,
tiềm ẩn những nguy cơ tai
nạn có thể xảy ra bất cứ
lúc nào.


+ Chất l ợng ph ơng tiện
tham gia GT cũ không
đảm bảo tiêu chuẩn kỹ
thuật, an toàn khi vận
hành.

+ ý thức kém của ng ời
điều khiển ph ơng tiện
GT, không làm chủ tốc
độ, uống r ợu, bia, chở
quá số ng ời, ng ời điều
khiển ph ơng tiện ch a đủ
tuổi, không có bằng lái,
không chấp hành hệ
thống báo hiệu đ ờng
bộ

+ Những thiếu sót của các cơ quan
chức năng, hiện t ợng tiêu cực của

một số cá nhân, tập thể liên quan
đến trách nhiệm đ ợc giao vẫn còn;
tình trạng mua bán bằng lái xe còn
khá phổ biến; bên cạnh đó, nhiều tr
ờng hợp bị phát hiện nh ng ng ời vi
phạm bị xử phạt rất nhẹ, ch a thể
hiện đ ợc tính nghiêm minh của PL.
Đặc biệt nghiêm trọng là còn có
hiện t ợng một số cán bộ, nhân viên
thoái hoá, biến chất ở những trạm
kiểm định, trạm cân xe, trạm kiểm
soát đã thực hiện không đúng chức
năng, nhiệm vụ đ ợc giao.


Để nhằm hạn chế tình trạng vi phạm ATGT và tai nạn GT, việc
giáo dục tuyên truyền cho HS là yêu cầu cấp thiết và có ý nghĩa
thiết thực. Mặt khác, Đảng và Chính phủ đã có nhiều văn bản chỉ
đạo công tác bảo đảm TTATGT.

Cụ thể hoá và triển khai thực hiện các chủ tr ơng của Đảng và Nhà
n ớc, Bộ tr ởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã xác định nhiệm vụ trọng
tâm trong những năm tới cho GD phổ thông là trang bị cho HS
kiến thức, kĩ năng về ATGT bằng hình thức phù hợp trong môn học
và thông qua các hoạt động ngoại khoá.

Nhằm định h ớng cho việc triển khai thực hiện nhiệm vụ trên, Bộ
Giáo dục và Đào tạo chủ tr ơng triển khai tích hợp nội dung ATGT
trong môn GDCD.


Phần thứ nhất
Ch ơng trình tích hợp
giáo dục an toàn giao thông trong môn
giáo dục công dân ở Trung học cơ sở

Lớp Tên bài
6
Bài 13: Công dân n ớc Cộng hoà XHCN Việt Nam
Bài 14: Thực hiện trật tự ATGT
7
Bài 3: Tự trọng
Bài 9: Xõy dng gia ỡnh vn hoỏ
Bài 18: Bộ máy NN cấp cơ sở
8
Bài 5: Pháp luật và kỉ luật
Bài 21: PL n ớc Cộng hoà XHCN Việt Nam
9
Bài 15: Vi phạm PL và trách nhiệm pháp lí của CD
Bài 18: Sống có đạo đức và tuân theo PL

Lớp
6
Tên bài Địa chỉ tích
hợp
Nội dung giáo dục Ghi chú
Bài 13:
Công
dân n ớc
Cộng
hoà

XHCN
Việt
Nam
Tích hợp
vào mục
c trong
phần nội
dung bài
học -
Công
dân với
NN
+ Kiến thức: Chấp
hành pháp luật,
trong đó có PL
giao thông là
nghĩa vụ của
mọi công dân.+
Kĩ năng: Xác
định trách nhiệm
của CD với PL
ATGT.+ Thái
độ: Th ờng
xuyên rèn luyện
ý thức CD khi
tham gia GT.

Lớp
6
Tên

bài
Địa chỉ
tích
hợp
Nội dung giáo dục Ghi chú
Bài 14:
Thự
c
hiệ
n
trật
tự
AT
GT
Tích hợp
vào
toàn
bộ
nội
dung
bài
học
+ Kiến thức: - Nguyên nhân phổ biến gây
ra tai nạn GT đ ờng bộ.
- Tín hiệu đèn GT và một số biển báo
thông dụng.
- Một số quy định đối với ng ời đi bộ, đi xe
đạp, ngồi trên xe máy và quy định đối
với trẻ em. QĐ ATGT đ ờng sắt.
+ Kĩ năng: - Thực hiện đúng quy định của

PL khi đi bộ, đi xe đạp, ngồi trên xe
máy và đối với trẻ em
- Phân biệt các hành vi thực hiện đúng và
không đúng pháp luật của ng ời tham
gia GT.
+ Thái độ: - Tự giác chấp hành các quy
định của PL về ATGT.
- Đồng tình với các hành vi thực hiện
đúng; không đồng tình với các hành vi
VPPL về ATGT.
- Một số nguyên
nhân chính: Do
ng ời tham gia
GT không chấp
hành quy định
của PL ATGT đ
ờng bộ ; do đ
ờng hẹp và xấu;
do ng ời và ph ơng
tiện tham gia GT
ngày càng
nhiều
- Nêu ví dụ về ng ời
thực hiện đúng
và ng ời thực hiện
không đúng quy
định của PL khi
tham gia GT.

Lớp

7
Tên bài Địa chỉ tích
hợp
Nội dung giáo dục Ghi chú
Bài 3:
T tr ng
Tích hợp vào
mục a
trong phần
Nội dung
bài học.
+ Kiến thức: Ng ời có
tính tự trọng là ng ời
biết tự giác chấp hành
PL GT, không để ng ời
khác phải nhắc nhở.
+ Kĩ năng: Biết chấp
hành các quy định về
ATGT, không VPPL
GT.
+ Thái độ: Tự giác chấp
hành đúng các quy
định khi tham gia GT.
Ví dụ:
Không
đi xe
đạp
dàn
hàng
ngang

mặc

không

cảnh
sát
GT.

Lớp
7
Tên bài Địa chỉ tích
hợp
Nội dung giáo dục Ghi chú
Bài 3:
T tr ng
Tích hợp vào
mục a
trong phần
Nội dung
bài học.
+ Kiến thức: Ng ời có
tính tự trọng là ng ời
biết tự giác chấp hành
PL GT, không để ng ời
khác phải nhắc nhở.
+ Kĩ năng: Biết chấp
hành các quy định về
ATGT, không VPPL
GT.
+ Thái độ: Tự giác chấp

hành đúng các quy
định khi tham gia GT.

Lớp
7
Tên bài Địa chỉ
tích
hợp
Nội dung giáo dục Ghi
chú
Bài 9:
Xây
dựng
gia
đình
văn
hóa
Tích hợp
vào mục
a trong
phần
Nội
dung
bài học.
+ Kiến thức: Trong gia đình văn
hoá, mọi thành viên có nghĩa
vụ chấp hành PL về ATGT.
+ Kĩ năng:
- Biết một số quy định về TT
ATGT với việc xây dựng gia

đình văn hoá.
- Tuyên truyền từng thành viên
trong gia đình về TT ATGT.
+ Thái độ: Có ý thức chấp hành
PL GT để góp phần cùng các
thành viên trong gia đình xây
dựng gia đình văn hoá.

Lớp
7
Tên bài Địa chỉ
tích
hợp
Nội dung giáo dục Ghi chú
Bài 18:
Bộ
máy
NN
cấp

sở
Tích hợp
vào
mục c
và d
trong
phần
Nội
dung
bài

học.
+ Kiến thức: - Uỷ ban nhân dân
xã (ph ờng, thị trấn) bảo đảm
việc chấp hành PL về TT ATGT
ở địa ph ơng.
- Chấp hành PL về ATGT là tôn
trọng, giúp đỡ cơ quan NN
trong việc bảo đảm chấp hành
PL ở địa ph ơng.
+ Kĩ năng: Thực hiện đúng quy
địn PL về ATGT.
+ Thái độ: Tự giác chấp hành và
giúp đỡ cán bộ xã, ph ờng, thị
trấn trong việc bảo đảm chấp
hành PLGT.

Lớp
8
Tên bài Địa chỉ tích
hợp
Nội dung giáo dục Ghi chú
Bài 5:
Pháp
luật
và kỉ
luật
Tích hợp
vào mục
1, 4 và 5
trong

phần
Nội
dung bài
học.
+ Kiến thức:
- PL về ATGT là bắt buộc
chung đối với mọi ng ời
tham gia GT, ai cũng phải
thực hiện.
- PL về ATGT tạo điều kiện
cho xã hội phát triển theo
trật tự, không hỗn loạn,
tránh đ ợc tai nạn cho con
ng ời.
+ Kĩ năng: Thực hiện và
nhắc nhở mọi ng ời xung
quanh cùng thực hiện TT
AT GT.
+ Thái độ: Tôn trọng các
quy định của PL về ATGT.
- Ví dụ: Không ai
đ ợc đi xe đạp,
xe máy vào đ
ờng ng ợc chiều;
Ng ời ngồi trên
xe gắn máy phải
đội mũ bảo
hiểm.
- ý nghĩa của PL
giao thông.

- Ví dụ: Nhắc nhở
bạn bè trong
lớp, trong tr ờng
và anh chị em
trong gia đình.

Lớp
8
Tên bài Địa chỉ
tích
hợp
Nội dung giáo dục Ghi chú
Bài 21:
PL n
ớc
Cộng
hoà
XHC
N
Việt
Nam
Tích hợp
vào
mục 2
(a,c) và
mục 4
trong
phần
Nội
dung

bài học
+ Kiến thức:
- PL về ATGT là những quy tắc xử
sự chung, phổ biến đối với tất
cả mọi ng ời trong xã hội,
không phân biệt.
- PL về ATGT bắt buộc chung đối
với mọi ng ời, ai vi phạm sẽ bị
xử lí theo quy định.
- PL về ATGT là công cụ để đảm
bảo trật tự, ATGT ở thành phố,
nông thôn và trên các tuyến đ
ờng GT liên tỉnh, liên huyện,
liên xã.
+ Kĩ năng: Xác định đ ợc vai trò
của PL ATGT
+ Thái độ: Tự giác chấp hành PL
GT.
- Ví dụ: PL GT đ ờng
bộ quy định:
Không đi xe đạp
dàn hàng ngang
trên đ ờng giao
thông; Mọi ph ơng
tiện GT đều phải
dừng lại khi có
đèn đỏ.
- Ví dụ: Ng ời đi xe
đạp v ợt đèn đỏ sẽ
bị cảnh sát GT xử

phạt.
- Ví dụ: Bảo đảm an
toàn GT cho mọi
ng ời, hạn chế tai
nạn GT.

Lớp
9
Tên bài Địa chỉ
tích
hợp
Nội dung giáo dục Ghi chú
Bài 15: Vi
phạm
PL và
trách
nhiệm
pháp lí
của
CD
Tích hợp
vào
mục 1
và 2
trong
phần
Nội
dung
bài học
+ Kiến thức:

- VPPL về an toàn GT là vi phạm hành
chính, không thực hiện đúng quy
định đối với ng ời tham gia GT.
- Ng ời VP PL về ATGT phải chịu trách
nhiệm hành chính cụ thể là bị xử lí
VP hành chính theo quy định của
PL.
+ Kĩ năng: Không vi phạm PL về
ATGT.
+ Thái độ:
-Th ờng xuyên tự giác chấp hành các
quy định của PL về ATGT.
- Không đồng tình với các hành vi vi
phạm PL GT.
- Ví dụ:
Ng ời đi
xe đạp
vào đ
ờng ng
ợc
chiều

Lớp
9
Tên bài Địa chỉ
tích
hợp
Nội dung giáo dục Ghi chú
Bài 18:
Sống

có đạo
đức và
tuân
theo
PL
Tích hợp
vào
mục 1,
2 và 4
trong
phần
Nội
dung
bài học
+ Kiến thức:
- Thực hiện đúng quy định khi
tham gia GT là tuân theo PL
về ATGT.
- Ng ời tuân theo PL về ATGT là
ng ời sống có đạo đức.
+ Kĩ năng: Thực hiện đúng quy
định của PL khi tham gia
GT.
+ Thái độ: Tự giác chấp hành
các quy định của PL về
ATGT.
- Ng ời tuân theo
PL về ATGT
có suy nghĩ và
hành động

đúng, phù hợp
với các quy tắc
xử sự chung.
Đạo đức là cơ
sở, động lực
để con ng ời có
nhận thức, có
hành động
đúng đắn khi
tham gia GT.

PhÇn thø hai
Ph¬ngph¸ptÝchhîp
gi¸odôcantoµngiao 
th«ngtrong  m «ngi¸o
dôcc«ngd©n

Môn GDCD ở THCS có vai trò quan trọng trực tiếp trong quá trình
hình thành ý thức, hành vi đạo đức, pháp luật và lối sống cho học sinh
(HS). Đây là môn học có đặc điểm nổi bật là gần gũi với con ng ời và
xã hội, gắn bó mật thiết với đời sống thực tiễn sinh động của gia đình,
nhà tr ờng và xã hội. Đặc điểm này tạo cho môn GDCD có những lợi
thế để có thể tích hợp những nội dung giáo dục cần thiết cho HS nh
giáo dục môi tr ờng, giáo dục an toàn giao thông, giáo dục học tập và
làm theo tấm g ơng đạo đức Hồ Chí Minh, giáo dục kĩ năng sống, giáo
dục giới tính, giáo dục phòng chống tệ nạn xã hộiTrong những nội
dung tích hợp này, tích hợp giáo dục an toàn giao thông giữ vị trí
quan trọng hàng đầu đối với HS tr ớc thực trạng vấn đề giao thông
hiện nay ở n ớc ta.



Vấn đề đặt ra là, tích hợp nội dung gì và tích hợp nh thế
nào để có thể đáp ứng đ ợc yêu cầu giáo dục an toàn
giao thông cho HS mà không làm biến dạng nội dung
môn học.

Có nhiều ph ơng pháp dạy học tích hợp giáo dục an
toàn giao thông trong môn Giáo dục công dân ở THCS,
từ các ph ơng pháp truyền thống nh : Thuyết trình, đàm
thoại, nêu g ơng, sử dụng đồ dùng trực quan đến các
ph ơng pháp hiện đại nh : thảo luận nhóm, động não, xử
lí tình huống, đóng vai, tổ chức trò chơi, dự án Các ph
ơng pháp này có thể đ ợc thực hiện qua các hình thức
học tập thep lớp, theo nhóm, cá nhân, có thể tổ chức
học tập trong lớp hoặc sân tr ờng.


1. Ph ơng pháp giải quyết vấn đề (xử lí tình huống)
Giải quyết vấn đề/ xử lí tình huống là ph ơng pháp dạy học đặc
tr ng có nhiều lợi thế của môn GDCD. Ph ơng pháp này đặt ra
yêu cầu cần phải xem xét, phân tích những vấn đề/ tình
huống cụ thể th ờng gặp phải trong cuộc sống, qua đó xác
định cách giải quyết, xử lí vấn đề/ tình huống đó sao cho
phù hợp. Ph ơng pháp này đ ợc áp dụng phổ biến trong dạy
học tích hợp về an toàn giao thông.


a. Mục tiêu của ph ơng pháp:

- Giúp HS đ a ra cách ứng xử phù hợp với quy định của

PL GT, phù hợp với nội dung bài học, qua đó củng cố
kiến thức đã học và làm quen với kĩ năng vận dụng
liên hệ vào thực tiễn đời sống xã hội.

- Giúp HS làm quen với yêu cầu thể hiện quan điểm
của mình tr ớc các hiện t ợng PL về an toàn GT, qua đó
góp phần rèn luyện ý thức PL ATGT, phù hợp với yêu
cầu tích hợp của môn học.

b. Cách thực hiện:

- GV nêu tình huống đi đ ờng (đi bộ, đi xe đạp, xe mô tô,
xe găn máy ) với các biểu hiện hành vi khác nhau để
HS phân tích, xử lí.

- HS xác định, nhận dạng vấn đề/ tình huống.

- HS phát hiện vấn đề cần giải quyết.

- HS thu thập thông tin có liên quan đến vấn đề/ tình
huống cần giải quyết.

- HS liệt kê các cách giải quyết.

- HS lựa chọn và đ a ra cách giải quyết.

- GV kết luận, đ a ra cách giải quyết đúng và phù hợp
nhất với nội dung bài học.

×