Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

TIENG VIET LOP 2 TUAN 1 (Thanh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.92 KB, 11 trang )

Gi¸o ¸n líp 5 Trêng TiÓu häc 2 Hµng VÞnh
Thứ hai, ngày 22 tháng 8 năm 2011
TUẦN 1 Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2 Tập đọc
Bài CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I.Mục tiêu:
-Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
(trả lời các câu hỏi trong SGK)
- HS khá, giỏi hiểu được câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Tự nhận thức vê bản thân (hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu, khuyết điểm của mình để tự
điều chỉnh).
- Lắng nghe tích cực.
II Chuẩn bị:
GV sử dụng tranh trong SGK
III Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
3. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
a.GV đọc mẫu
- GV đọc toàn bài
GV hướng dẫn HS cách đọc:
Lời người đẫn chyện: thong thả, chậm rãi
Lời cậu bé: tò mò, ngạc nhiên
Lời bà cụ: ôn tồn, hiền hậu
b.HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc câu
- Cho hs nối nhau đọc từng câu.


Trong khi theo dõi GV uốn nắn tư thế cho HS.
+ Các từ ngữ khó: quyển, nguệch ngoạc, mải
miết, việc, viết…
* Đọc từng đoạn trước lớp
Trong khi HS đọc GV theo dõi HD các em ngắt
nghỉ đúng sau các dấu và câu dài
- GV giúp học sinh hiểu các từ ngữ trong SGK
- TCTV: nguệch ngoạc
- HS theo dõi SGK
- Cho HS nối nhau đọc từng câu
- HS theo dõi bạn đọc để đọc tiếp
- Cá nhân đọc, cả tổ đọc
- Cho HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài
- HS theo dõi bạn đọc để đọc tiếp
VD: Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc
vài dòng / đã ngáp ngắn ngáp dài. / rồi
bỏ dở.
- HS đọc phần chú giải
- Đọc nhóm
Nhóm này đọc nhóm kia theo dõi và nhận xét
3.Tìm hiểu bài
Câu 1:
Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
Câu 2:
Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
Câu 3:
Bà cụ giảng giải như thế nào?
Câu 4:
Câu chuyện này khuyên em điều gì?
4. Luyện đọc lại

- GV tổ chức cho HS thi đọc theo kiểu phân vai
- GV nhận xét chung và tuyên dương những cá
nhân và tập thể thể hiện xuất sắc. Động viên
những cá nhân chưa đạt cố gắng hơn trong tiết
sau.
5. Cũng cố dặn dò
Về nhà tập kể chuyện này hôm sau chúng ta học
thêm tiết kể chuyện.
- Cho HS thi đọc nhóm
- Cho cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi
-Mỗi khi cầm sách, cậu chỉ đọc vài dòng là
chán, bỏ đi chơi. Viết chỉ nắn nót được
mấy chữ đầu rồi nguệch ngoạc cho xong
chuyện.
- Cho cả lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu
hỏi
Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào
tảng đá.
- Cho cả lớp đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu
hỏi
Mỗi ngày mài …… thành tài.
Câu chuyện khuyên em làm việc gì cũng
phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công
- HS lựa chọn vai và thi đọc theo kiểu
phân vai những tổ khác theo dõi và nhận
xét
- HS nghe dặn dò.
Kể chuyện
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM.

I. Mục đích yêu cầu:
Dựa theo tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện.
II. Chuẩn bị:
4 tranh minh hoạ SGK .
III.Hoạt động dạy học :
a. Ổn định:
b. Giới thiệu bài:
*HD Kể từng đoạn
-GV kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
-GV Nêu câu hỏi gợi ý
+Tranh 1 vẽ gì?
+Tranh2 vẽ gì?Họ đang nói gì ?
-HS kể chuyện theo nhóm.
- HS kể trước lớp: “Ngày xưa có một cậu
bé làm gì cũng chóng chán…
cậu bé học bài
bà cụ và cậu bé
+Tranh3 :Cậu bé và bà cụ nói với nhau ntn?
+Tranh4:Cuối cùng cậu bé đã làm gì?
-GV và cả lớp nhận xét bạn kể đã đủ ý chưa,
có đúng trình tự không, diễn đạt thành câu
chưa, đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét
mặt chưa? Khuyến khích HS kể bằng ngôn ngữ
của các em.
*GV Hdẫn kể toàn bộ câu chuyện
- GV mời một số HS khá, giỏi kể tồn bộ câu
chuyện.
- GV tuyên dương những em kể đúng, kể hay.
3) Củng cố dặn dò:
Hỏi lại ý nghĩa câu chuyện. Dặn về nhà kể lại

chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài “
Phần thưởng”.
-Bà mài thỏi sắt
cậu bé hỏi bà cụ và được bà cụ giảng
giải
chăm chỉ học bài
-HS kể nối tiếp từng đoạn .
-Một số HS khá, giỏi kể toàn bộ câu
chuyện.
-Cả lớp theo đi bạn kể.
-Phải kiên nhẫn, chịu khó thì việc gì cũng
làm được.
Tiết Chính tả ( Nhìn viết)
Bài : CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I.Mục đích yêu cầu :
-Chép chính xác bài chính tả trong SGK; Trình bày đúng hai câu văn xuôi không mắc quá
5 lỗi trong bài.
- Làm được các bài tập 2,3,4.
II.Chuẩn bị:
- GV:Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần chép.
-HS:Vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy học:
1)Kiểm tra sách vở HS
2)Bài mới:
Giới thiệu bài “ Có công mài sắt, có ngày nên kim”
Tiết TẬP VIẾT
Bài : TẬP VIẾT CHỮ A
I-Mục đích yêu cầu:
- Biết viết đúng chữ A hoa (Một dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) và câu ứng dụng : Anh
(Một dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), “Anh em thuận hoà” (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối

điều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa các chữ viết hoa với chữ viết thường trong
chữ ghi tiếng.
II-Chuẩn bị:
Mẫu chữ hoa A đặt trong khung chữ.
III . Các hoạt động dạy học:
1) Giáo viên giới thiệu vở tập viết 2 – Tập 1.
2) Bài mới: Giới thiệu bài: A- Anh em thuận hoà.
* Hoạt động 1:HDẫn viết chữ hoa A
- Cho HS quan sát chữ mẫu
- Chữ này cao mấy ô li?
- Chữ A gồm mấy đường kẻ ngang?
- Chữ A được viết bởi mấy nét?
- HS quan sát chữ mẫu
- 5 ôli .
- 6 đường kẻ ngang
- 3 nét
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tập chép
+ Giới thiệu đoạn chép:
-GV đọc đoạn chép.
- Đoạn này chép từ bài nào?
- Đoạn chép này là lời nói của ai nói với ai?
- Bà cụ nói gì với cậu bé?
- Đoạn chép có mấy câu ? Cuối mẫu câu có dấu
gì?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa? Tại
sao viết hoa? Chữ đầu đọan văn được viết như
thể nào?
+HDHS viết chữ khó:ngày, mài, sắt,cháu
Tập chép
-GV đọc mẫu lần 2.

-GV thu vở chấm, nhận xét.
* Hoạt động 2 : HD HS làm bài tập chính tả
Bài 2: Điền vào chỗ trống:c hay k:
-
Bài 3:GV hướng dẫn cách làm.
-GV xoá dần từng cột
3)Củng cố, dặn dò: về học thuộc bảng chữ cái.
Nhận xét tiết học.
“ Mỗi ngày mài…thành tài”.
HS theo dõi SGK
- 3 HS đọc lại.
- Có công mài sắt… nên kim.
- Bà cụ nói với cậu bé.
- Kiên trì, nhẫn nại thì việc gì cũng làm
được.
- 2 câu, dấu chấm.
- Mỗi . Giống. Chữ đầu câu, đầu đoạn
được viết hoa.Viết hoa chữ cái đầu tiên,
lùi vào 1 ô.
- HS phân tích, viết bảng con.
- HS chép vào vở, tự sửa lỗi.
-1 HS đọc đề, làm vở bài tập:
…im khâu,….ậu bé,….iên nhẫn, bà…ụ
- HS lần lượt lên điền.
-HS đọc đến thuộc.
-HS đọc lại 9 chữ cái
* Chỉ dẫn cách viết:
Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3, viết nét
móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên
phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở đờng kẻ 6.

-Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển
hướng bút viết nét móc ngược phải, dừng bút ở
đường kẻ 2
-Nét 3: lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết
nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải
*GV h dẫn lại cách viết chữ A hoa cỡ vừa.
-HS viết bảng con.
* Hoạt động 2: HDẫn viết câu ứng dụng:
- Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng: “ Anh
em thuận hoà”: Đưa ra lời khuyên: Anh
em trong nhà phải yêu thương nhau.
-Các chữ A cỡ nhỏ và chữ h cao mấy li?
- Chữ t cao mấy li?
- Những chữ còn lại cao mấy li?
-HDẫn HS cách đặt dấu thanh và khoảng cách
giữa các chữ.
*HĐ3 :HDHS viết vào vở,
nhắc tư thế ngồi viết,theo dõi,uốn nắn
GV chấm bài , nhận xét.
3)Củng cố dặn dò:
Nhắc HS lưu ý cách viết chữ A
-Viết phần luyện thêm ở nhà.
-Nhận xét tiết học.
- HS quan sát
- HS quan sát
- HS quan sát
-HS viết bảng con.
Anh em thuận ho
-HS đọc câu ứng dụng
- 2.5 li.

- 1.5 li.
- 1 li.
HS viết 3 lần tiếng “Anh” vào bảng con.
- HS viết vào vở.
HS nêu lại cấu tạo chữ A.
Tập đọc
TỰ THUẬT
I.Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng rõ ràng toàn bài ; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần
yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.
- Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về một
bản tự thuật (lí lịch). (trả lời được các CH trong SGK)
II-Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi hdẫn cách đọc.
III-Các hoạt động dạy học:
1-Ổn định :
2-Bài cũ:
2 em đọc bài “Có công mài sắt… nên kim”, trả lời câu hỏi.
3Bài mới:
Giới thiệu bài: “Tự thuật”
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA HS
* Hoạt động 1:GV đọc mẫu lần 1.
Hdẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ: huyện, tỉnh.,
xã. Hdẫn chia đoạn.
-Từ mới: Tự thuật, quê quán. Nơi ở hiện nay.
GV chia nhóm.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-GV treo câu hỏi lên bảng, hướng dẫn trả lời.
Câu 1: Em biết những gì về bạn Thanh Hà?
Câu 2: Nhờ đâu mà em biết rõ về bạn Thanh

Hà?
Câu 3:Hãy cho biết họ và tên em.
Câu 4: Hãy cho biết tên địa phương em đang
ở.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại. GV nhắc HS
đọc bài với gịong rõ ràng, rành mạch. Nhận
xét ghi điểm.
4) Củng cố, dặn dò
- GDTT: Bản tự thuật rất có ích khi làm lý lịch
bản thân, khi xin việc làm, cho cơ quan….
Dặn về nhà tập viết tự thuật về bản thân em.
Xem trước bài “ Ngày hôm qua đâu rồi?”.
Nhân xét tiết học.
-HS tiếp nối đọc từng câu
-2 đoạn, 2 em tiếp nối đọc đoạn
- HS tự giải nghĩa từ khó, nhắc lại.
- HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-HS đọc thầm, trả lời câu hỏi.
-Tên, ngày sinh, nơi sinh quê quán, nơi
ở….
-Nhờ bản tự thuật của bạn Thanh Hà.
-HS nêu
-HS đóng vai chú công an để phỏng vấn
các bạn khác .
-5,6 em nói tên địa phương em đang ở.
-HS thi đọc bài.
-HS nêu lại nội dung bài, cần nhớ: Viết tự
thuật phải chính xác.
- HS về viết tự thuật vào VBT.

Tiết Luyện từ và câu
TỪ VÀ CÂU
I.Mục đích yêu cầu :
- Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu. Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động
học tập. Bước đầu biết dùng từ đặt câu đơn giản.
II.Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ các sự vật, hoạt động trong SGK . Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2.
III.Các hoạt động dạy học
1) Ổn định:
2) Giới thiệu: Tác dụng của việc luyện từ và câu
3) Bài mới: Giới thiệu bài:” Từ và câu”
Bài 1/trang 8:HDẫn HS nắm yêu cầu bài. 1 HS đọc yêu cầu bài, đọc cả mẫu.
8 bức tranh vẽ người, vật hoặc việc. Bên mỗi
tranh có 1 số thứ tự. Em hãy chỉ ra và đọc lên.
Những từ nào chỉ người?
Từ nào chỉ vật?
Từ nào chỉ việc?
Thế nào là từ?
Bài 2/trang 9: GV tổ chức trò chơi: “ Tìm từ”.
-Từ chỉ đồ dùng học tập
-Từ chỉ hoạt động của HS:
1) trường 5) hoa hồng
2) học sinh 6) nhà
3) chạy 7) xe đạp
4) cô giáo 8) múa
Cô giáo, học sinh.
Trường, hoa hồng , nhà, xe đạp.
Chạy, múa
-Những từ chỉ người, vật, việc gọi là từ.
1 HS đọc đề. Hs chơi theo 3 nhóm, mỗi

nhóm 6 em.
-bút chì, bút mực, bút bi, thước kẻ, tẩy ,
cặp….
- Từ chỉ tính nết của HS:
- GV nhận xét.
Bài 3/ trang 9: Hdẫn HS nắm yêu cầu bài.
- GV thu PHT chấm, nhận xét .
-Muốn đặt câu hoàn chỉnh ta phải chú ý điều
gì? Ta dùng từ để đặt thành câu.
4) Củnng cố, dặn dò:
Cần dùng từ chính xác khi đặt câu, dặn về nhà
xem trước bài “ Từ ngữ về học tập. Dấu chấm
hỏi” NXTH.
-học , đọc, viết, nghe, nói , đếm, tính
toán, đi…
-Chăm chỉ, cần cù , ngoan, nghịch ngợm,
đoàn kết….
- 1 em đọc đề. Làm PHTập.
- Huệ cùng các bạn dạo chơi trong
công viên. – Thấy khóm hồng nở rất
đẹp, Huệ dừng lại ngắm.
- Tìm từ.
- HS nhắc lại nội dung bài
- HS nghe dặn dò
Tiết Tập làm văn
Bài: TỰ GIỚI THIỆU CÂU VÀ BÀI
I-Mục đích yêu cầu :
- Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1) ; nói lại một vài thông tin đã
biết về một bạn. Rèn ý thức bảo vệ của công.
- Tự nhận thức về bản thân.

- Giao tiếp cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác.
II-Chuẩn bị:
Bảng phụ, tranh minh hoạ bài 3/SGK.
III.Các hoạt động dạy học
1) Giới thiệu môn Tập làm văn lớp 2.
2) Bài mới: Giới thiệu bài:” Tự giới thiệu câu và bài”
* Hoạt động 1: HS tự giới thiệu
Bài 1: GV treo bảng phụ- HD HS nắm yêu cầu
đề bài.
HS đọc
- Mt em làm mẫu.
GV cho HS hoạt động nhóm và trả lời kết hợp
bài 2.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu câu và bài thông
qua kể truyện theo tranh
Bài 3:Kể lại nội dung mỗi tranh dưới đây bằng
1,2 câu để tạo thành một câu chuyện.Cho HS
quan sát tranh
Tranh 1:Huệ cùng các bạn đi đâu?
Tranh 2:Vì sao Huệ lại ngắm nghía những
bông hồng?
Tranh 3: Huệ định làm gì với những bông hoa
ấy?
Tranh 4: Tuấn khuyên bạn điều gì?
-GV nhận xét, ghi điểm.
*GV nhấn mạnh: Ta có thể dùng các từ để
đặt thành câu, kể một sự việc, cũng có thể
dùng một số câu để tạo thành bài, kể một câu
chuyện.
3) Củng cố:

Dặn về nhà làm vở Bài tập Tiếng Việt. Xem
bài “ Chào hỏi, tự giới thiệu” Nhận xét tiết .
HS hoạt động từng cặp, 1 em nói về
mình, 1 em nói những điều em biết về
bạn.
Đại diện nhóm lên tự giới thiệu về mình,
nhóm khác nói những điều mình biết về
bạn.
- Một HS đọc yêu cầu bài. Từng Hs kể lại
từng tranh.
- Huệ cùng các bạn vào vườn hoa.
- Thấy một khóm hoa hồng đang nở rất đẹp,
Huệ thích lắm.
- Huệ giơ tay định hái hoa. Tuấn thấy thế vội
ngăn lại.
- Hoa trong vườn để cho mọi người cùng
ngắm.
Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
HS nêu lại nội dung bài.
Tiết Chính tả ( Nghe viết )
Bài : NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ?
I.Mục đích yêu cầu:
- Nghe viết chính xác khổ thơ cuối trong bài “ Ngày hôm qua đâu rồi?” trình bày đúng bài
thơ 5 chữ.
- Làm được BT3, BT4, BT2(b).
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ viết bài 2,3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:HS viết chữ: giảng giải, sắt.

3. Bài mới: giới thiệu bài:” Ngày hôm qua đâu rồi?”
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
Hoạt động 1: GV đọc khổ thơ 1 lần.
_ Khổ thơ là lời của ai nói với ai? - Bố nói
với con điều gì?
- Khổ thơ có mấy dòng?
- Chữ đầu mỗi dòng viết thế nào?
-GV gạch dưới chữ khó
3 em đọc lại. – Hs đọc thầm.
- Lời của bố nói với con.
- Con học hành chăm chỉ, thì thời gian
không mất đi.
-4 dòng.
-Viết hoa.
-HS đọc từng dòng thơ, rút ra chữ khó,
-GV xoá từ khó, HD HS viết bảng con.
GV đọc bài cho HS viết.
GV đọc lại bài cho HS dò, thu vở chấm, nhận
xét.
 Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 2/trang 11:Em chọn chữ nào trong ngoặc
đơn để điền vào chỗ trống?
GV nhận xét ghi điểm.
Bài 3/trang 11: Viết vào vở những chữ cái
thiếu trong bảng chữ cái, SGK/11. HDẫn cách
làm, GV sửa bài, ghi điểm.
Bài 4: HDẫn HS học thuộc lòng bảng chữ cái
tại lớp.( 9 chữ cái) . Gv nhận xét, tuyên
dương .
4) Củng cố, dặn

Về nhà học thuộc 9 chữ cái đã học. Nhận xét
tiết học.
phân tích:hồng, chăm chỉ, vẫn
-HS viết bài vào vở
HS dò bài , sửa lỗi.
HS đọc đề, thi đua lên làm:
a) quyển …ịch, chắc …ịch, àng tiên, …
àng xóm.
b) cây bà…, cái bà…, hòn tha…, cái
tha…
HS đọc đề, làm bài vào vở bài tập, 1 em
lên bảng làm: g,h,i,k,l,m,n,o,ô,ơ
-HS thi học thuộc theo nhóm.
HS lên viết lại những chữ viết sai nhiều,
nêu lại bảng chữ cái.
Thứ hai, ngày 22 tháng 8 năm 2011
TUẦN 2 Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2 Tập đọc
Bài : PHẦN THƯỞNG.(T1+2)
I/ MỤC TIÊU:
- Đọc đúng rõ ràng từng bài, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các
cụm từ.
- Hiểu được nội dung câu chuyện: đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt ( trả
lời được CH 1, 2, 4)
* HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3
II/ CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa.
- Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ:
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Dạy bài mới:
a) Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu giọng nhẹ nhàng cảm
động.
-Vài em đọc TLCH bài Tự Thuật.
- Lắng nghe, đọc thầm.
* Đọc từng câu
- Gọi HS nối tiếp đọc câu đến hết bài, GV theo
dõi ghi từ HS phát âm sai.
- Cho HS đọc các từ có vần khó.
Phần thưởng, bí mật, sáng kiến, lặng lẽ.
- GV đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc
lại
* Luyện đọc đoạn
- GV chia đoạn (3 đoạn)
- Gọi HS đọc đoạn.
- Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài:
Một buổi sáng,/ vào giờ ra chơi,/ các bạn
trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì/ có vẻ bí
mật lắm.//
- Gọi HS nối tiếp đọc đoạn kết hợp giải nghĩa
từ.
Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ.
- Đồng thanh
b) Tìm hiểu bài.
- Câu chuyện này nói về ai?
- Hãy kể những việc làm tốt của Na?

- Giáo viên rút ra nhận xét: Na sẵn sàng giúp
đỡ bạn, sẵn sàng san sẻ những gì mình có cho
bạn.
- Theo em, điều bí mật được các bạn của Na
bàn bạc là gì?
- Khi Na được phần thưởng, những ai vui
mừng? Vui mừng như thế nào?
* Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được phần
thưởng không? Vì sao?
GV: Na xứng đáng được thưởng, vì có tấm
lòng tốt. Trong trường học, phần thưởng có
nhiều loại: HS giỏi, đạo đức tốt, lao động, văn
nghệ,
- Luyện đọc lại.
- Tuyên dương.
3. Củng cố - Dặn dò:
-HS nối tiếp đọc từng câu.
-Học sinh phát âm/ nhiều em.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
- 4 -5 em ngắt giọng đúng.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn
- Đồng thanh ( đoạn 1-2)
- Một bạn tên Na.
-Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè.
- Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na
vì lòng tốt của Na đối với mọi người.
* Lớp trao đổi ý kiến.
- Na tưởng nghe nhầm
- Cô giáo, các bạn vỗ tay
- Mẹ khóc.

- HS khá giỏi trả lời.

-1 số HS thi đọc lại.
- Chọn bạn đọc hay.
- Em học được điều gì ở bạn Na?
- Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na có
tác dụng gì?
-Tập đọc bài, chuẩn bị kể chuyện.
-Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người
- Biểu dương người tốt việc tốt, khuyến
khích việc làm tốt.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×