Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

quản lý thư viện trung tâm đại học quốc gia thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.39 KB, 61 trang )

GVHD: Ths Nguyễn Gia Tuấn Anh
Đồ án:
_________________________________________________________________________
Đồ Án: Quản lý thư viện Trung Tâm DHQG TPHCM Trang 1
GVHD: Ths Nguyễn Gia Tuấn Anh
Mục Lục
Mở đầu 3
Phần 1 Khảo Sát _Yêu Cầu Đồ Án 4
I. Mô tả đồ án 4
1) Khảo sát thực tế 4
2) Yêu cầu đồ án 4
II. Giải pháp 5
Phần 2 Triển khai _ Xây Dựng Hệ Thống 6
I. Phạm vi giới hạn đồ án 6
II. Mô tả sơ lược về CSDL 7
1) Hệ thống CSDL 7
2) Hệ thống máy chủ 7
III. Phát hiện thực thể và mô hình ERD 9
Phát hiện thực thể 9
1) Lược đồ ERD 12
2) Mô tả chi tiết thực thể 13
IV. Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ 20
1) Mô hình quan hệ 20
2) Phân tích DFD 20
V. Thiết kế giao diện 25
1) Các menu chính của giao diện 25
2) Các from mô tả 33
VI. Một số thuật giải biễu diễn from xử lý 49
1) Thuật giải xử lý nhập sách 49
2) Thuật giải xử lý tác vụ sách 50
3) Thuật giải xử lý tác vụ độc giả 51


4) Thuật giải xử lý phiếu mượn sách 52
5) Thuật giải xử lý phiếu trả sách 53
6) Thuật giải xử lý báo trễ hạn 54
VII. Thiết kế các phiếu báo cáo (report) 55
_________________________________________________________________________
Đồ Án: Quản lý thư viện Trung Tâm DHQG TPHCM Trang 2
GVHD: Ths Nguyễn Gia Tuấn Anh
Mở đầu
Sau một thời gian học môn tích thiết kế hệ thống thông tin, nhóm
chúng em đã tiếp thu được một số kiến thức cơ bản về phân tích thiết
kế hệ thống thông tin. Nay chúng em áp dụng những kiến thức cơ bản
đã học, để hoàn thành đồ án phân tích thiết kế cho đề tài “quản lý thư
viên Trung Tâm Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh ”.
Ngày nay liên thông để chia sẻ thông tin là tiêu chí đầu tiên trong việc
xây dựng thư viện thông qua công nghê thông tin. Sử dụng công nghệ
mới để truy hồi thông tin khắp nơi nhằm phục vụ tốt cho độc giả của
mình là giá trị của mỗi thư viện. Trong một đại học, thuật ngữ thư viện
luôn luôn ở dạng số nhiều (libraries) mang ý nghĩa khái niệm thư viện
trong một đại học có nghĩa là một mạng lưới thư viện gồm một thư viện
trung tâm và nhiều thư viện thành viên. Trong đó vai trò quản lý của
một thư viện trung tâm có nghĩa là quản lý một hệ thống thư viện gồm
nhiều thư viện thành viên, hay nói một cách khác là quản lý một Mạng
thông tin - thư viện dùng chung trong một đại học gồm nhiều trường
thành viên. Trong bối cảnh hiện nay, phải tiến hành nhiều bước, trong
đó quản lý bằng công nghệ là bước đầu tiên.
Tài liệu này gồm 2 phần:
1. Mô tả đồ án, khảo sát và lựa chọn giải pháp.
2. Triển khai thực hiện đồ án.
Chúng em xin cảm ơn thầy ThS Nguyễn Gia Tuấn Anh đã truyền đạt
cho chúng em những kiến thức quý giá về môn học và đã tận tình giúp

đỡ chúng em hoàn thành đồ án này.
Nhóm sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thanh Bình
0511070
_________________________________________________________________________
Đồ Án: Quản lý thư viện Trung Tâm DHQG TPHCM Trang 3
GVHD: Ths Nguyễn Gia Tuấn Anh
Nguyễn Hoàng Chương
0511074
Đoàn Nguyên Ngân
0511169
_________________________________________________________________________
Đồ Án: Quản lý thư viện Trung Tâm DHQG TPHCM Trang 4
GVHD: Ths Nguyễn Gia Tuấn Anh
Phần 1: Khảo Sát – Yêu Cầu Của Đồ Án
I Mô tả đồ án
“Hệ thống quản lý quản lý thư viện Trung Tâm DHQG Thành Phố Hồ Chí
Minh ” là hệ thống lưu trữ, xử lý các thông tin độc giả, cập nhật các tài
liệu mới và tạo sự thuận tiện, chính xác tìm kiếm tài liệu một cách
chính xác nhất cho độc giả.
1) Khảo sát thực tế
Thư viên Trung Tâm DHQG Thành Phố Hồ Chí Minh là một thư viện
lớn của thành phố với hàng trăm ngàn đầu sách có giá trị, nằm ngay
tại Khu Phố 6 Phường Linh Trung Quận Thủ Đức TPHCM hoạt động
với chức năng nhiệm vụ sau :
• Cung cấp nguồn tài nguyên ,trang thiết bị và các dịch vụ chất
lượng cao phục vụ giảng viên ,sinh viên ,nhà nghiên cứu và cán bộ
thuộc DHQG TPHCM .
• Ngoai ra ,thư viện trung tâm còn phục vụ các giảng viên
,nhà nghiên cứu ,sinh viên các đơn vị khác nếu có yêu cầu .

• Thư viện trung tâm đại học quốc gia tphcm là một đơn vị
hành chính sự nghiệp độc lập trực thuộc Ban Giám Đốc ,có tư cách
pháp nhân ,tài khoản và con dấu riêng .
• Thư viện trung tâm là đấu mối tổ chức liên kết và chia sẻ
nguồn tài nguyên thông tin trong hệ thống thư viện ĐHQG TPHCM .
Thư viện Trung tâm được trang bị các phương tiện, hệ thống hỗ trợ
kỹ thuật hiện đại, đáp ứng tốt nhất yêu cầu độc giả.
• Máy tính và hệ thống mạng: Thư viện có 200 máy tính cấu hình
mạnh, chạy được các phần mềm ứng dụng của các chuyên
ngành đào tạo, nối kết với hệ thống mạng hữu tuyến và vô tuyến
băng thông rộng.
• Thiết bị mượn/trả/thống kê tài liệu và kiểm soát tự động
• Thiết bị in ấn, sao chép tài liệu:
Máy Photocopy: các máy photocopy tự động thu phí được bố trí tại
các tầng.
Máy in laser trắng đen và máy in màu: được bố trí tại các phòng
máy tính, in và trả tiền qua mạng.
Máy Scan: bố trí tại các tầng, liên hệ tại các quầy phục vụ để được
hướng dẫn.
_________________________________________________________________________
Đồ Án: Quản lý thư viện Trung Tâm DHQG TPHCM Trang 5
GVHD: Ths Nguyễn Gia Tuấn Anh
• Trang thiết bị phục vụ hội nghị, hội thảo
Máy chiếu đa năng
Máy tính xách tay
• Các trang thiết bị nghe – nhìn : Tivi, đầu Video, Cassettes, CD,
VCD, DVD, bố trí tại các phòng Đa phương tiện, kết nối với các
kênh truyền hình vệ tinh.
Mục đích của thư viên là làm sao phục vụ đọc giả được nhanh
chóng và gọn gàng kể cả lúc mượn cũng như lúc trả sách. Vì vậy thư

viện đã phân cấp quản lý với sơ đồ như sau:
Với trên 1,000,000 bản sách báo và tạp chí cho nên phục vụ bạn
đọc phải nhanh chóng mà trong đó việc quản lý danh mục báo cáo và
_________________________________________________________________________
Đồ Án: Quản lý thư viện Trung Tâm DHQG TPHCM Trang 6
GVHD: Ths Nguyễn Gia Tuấn Anh
tạp chí được đặt lên hàng đầu và thư viện phải tìm mọi cách để hòan
thiện hơn. Với số lượng sáh báo như thế vịệc quản lý tên sách, số
lượng, lọai nhập, thanh lý số lượng sách cũ còn tồn kho,…Do tính chất
của thư viện là mượn đọc tại chỗ và cho mượn về nhà nên vấn đề đặt
ra là phải quản lý được đọc giả mà trong đó phải biết được họ tên đọc
giả , địa chỉ, số điện thọai của đọc giả,… và các thông tin này biết
nhờ mã số đọc giả.
2) Yêu cầu đồ án
Bài toán được đặt ra cụ thể như sau:
Trong khuôn khổ đồ án này chỉ đề cập đến vấn đề quản lí
mượn trả sách ở thư viện trung tâm ,còn về các dịch vụ khác của
thư viện chỉ được nhắc đến như phần tham khảo
Xuất phát từ những nhược điểm của hệ thống quản lý bằng
thủ công, nên việc tin học hóa công tác quản lý là việc làm hợp
lý. Để phục vụ đọc giả một cách nhanh chóng, chính xác và tiện
lợi trong việc tìm kiếm tài liệu ở thư viện.
_________________________________________________________________________
Đồ Án: Quản lý thư viện Trung Tâm DHQG TPHCM Trang 7
GVHD: Ths Nguyễn Gia Tuấn Anh
II Giải Pháp
Để giải quyết vấn đề trên, chúng em đã phân tích và đưa ra 2 giải
pháp:
- Xây dựng hệ thống dựa trên nền tảng môi trường máy tính.
- Xây dựng hệ thống dựa trên thực tế đã có, nâng cấp và cải

thiện phần cập nhật và quản lý tình hình sách một cách chính xác
nhất ở thư viện, lượng sách mượn và trả của đọc giả theo mô hình
tin học quản lý cơ sở dữ liệu tòan bộ bằng máy tính.
Bảng so sánh 2 giải pháp theo điều kiện thực tế:
Quản lý thủ công Quản lý bằng CSDL
Thời gian
xây dựng
- Châm và khó khăn trong
việc quản lý.
- Nhanh dễ dàng trong việc
quản lý.
Chi phí - Chi phí thấp . - Chi phí cao.
Tính phổ
biến
- Phổ biến rộng rãi thường
thấy ở các thư viện. Nhân
viên quen với việc quản lý
thủ công rất chậm và tốn
nhiều thời gian. Nhân viên
phải đến thư viện mới kiểm
tra được.
- Chưa phổ biến nhiều ở các
thư viện chỉ áp dụng cho một
vài thư viên lớn, nhân viên có
thể quản lý ở bất cứ đâu có
máy tính và mạng internet.
Tính thực
thi
- Tốc độ xử lý phục thuộc
vào nhân viên quản lý.

- Tốc độ xử lý phụ thuộc vào
máy tính thường là rất
nhanh.
Tính bảo
mật
- Bảo mật không cao do
thông tin được được lưu trữ
ở sổ sách rất dễ dàng bị
mất thông tin.
- Khi thông tin của đọc giả
và tài liệu sẽ bị lộ sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến đọc giả
cũng như ngân sách của
thư viện .
- Bảo mật rất cao nếu hệ
thống bảo mật trong máy
chủ của thư viện được quản lí
tốt.
- Có khả năng phục hồi được
khi xảy ra sự cố nếu được
backup thường xuyên.
Tính khả thi
- Dựa trên hệ thống cũ, tận
dụng cơ sở vật chất sẵn có.
- Phải xây dựng mới tòan bộ
hệ thống, cần trang thiết bị
cơ sở vật chất mới để phù
hợp.
_________________________________________________________________________
Đồ Án: Quản lý thư viện Trung Tâm DHQG TPHCM Trang 8

GVHD: Ths Nguyễn Gia Tuấn Anh
Nguồn nhân
lực
- Cần người hiểu biết về
nghiệp vụ quản lí thư viện .
- Cần người hiểu biết về quản
lí thư viện và công nghệ
thông tin .
[
Phần 2 : Triển Khai – Xây Dựng Hệ
Thống
Phạm vi và giới hạn của đồ án
Do phạm vi nằm trong giới hạn của môn học Phân tích và thiết kế
hệ thống thông tin và các mục tiêu nêu trên nên phạm vi của đồ
án bao gồm:
 Quản lý thông tin cá nhân của đọc giả - kể từ lúc đăng ký là thành
viên của thư viện.
 Quản lý lịch sử mượn trả sách của đọc giả.
 Quản lý các nhân viên và ban quản lý của thư viện.
 Quản lý thống kê chung tình hình sách mượn và trả của thư viện.
Mô tả sơ lược về mô hình CSDL
Sau đây là bản mô tả sơ lược về mô hình quản lý bằng CSDL đã được
ứng dụng trong hệ thống:
1) Hệ thống CSDL
 Đây là chương trình nằm trên từng phòng ban của hệ thống
thư viện mang vai trò của một máy chủ, lưu giữ tất cả những
giá trị về thông tin chi tiết của các đọc giả tham gia tại thư viện
và các nhân viên trực thuộc tại mỗi phòng ban của thư viện.Mỗi
phòng ban sẽ mang một mã phòng ban riêng biệt của mình làm
cầu nối kết nối với máy chủ đặt tại trung tâm.

 Khi đọc giả (đã là thành viên của thư viện) mượn sách tại
thư viện, hệ thống sẽ căn cứ vào phiếu mượn sẽ cập nhật lượng
sách mượn của đọc giả. Nếu đọc giả đã mượn sách tại phòng
khác của thư viện thì hệ thống sẽ lưu trữ vào một kho thông tin
đọc giả tạm thời và sau một chu kỳ (1 ngày) những thông tin
này sẽ được chuyển lên máy chủ chờ xừ lý.
 Hệ thống mô hình CSDL gồm có 2 chương trình con:
 Một chương trình dành cho đọc giả có thể xem, tìm
kiếm thông tin, hiện trạng, số lượng sách mượn của mình.
 Một chương trình quản lý độc giả dành riêng cho
nhân viên, ban giám đốc có thẩm quyền sử dụng.
2) Hệ thống máy chủ
_________________________________________________________________________
Đồ Án: Quản lý thư viện Trung Tâm DHQG TPHCM Trang 9
GVHD: Ths Nguyễn Gia Tuấn Anh
 Đây là chương trình nằm trên máy chủ trung
tâm, lưu giữ thông tin sơ lược về tất cả các đọc giả mượn sách
trong tất cả các phòng ban trực thuộc hệ thống thư vịện. Đồng
thời máy chủ lưu trữ tất cả thông tin của tất cả các phòng ban
để có thể xử lý thông tin đọc giả của chính phòng ban đó.
 Hệ thống sẽ mở một cổng kết nối (port) nhận
những thông tin từ phía những máy con (đặt tại từng phòng ban
của thư viện) chuyển lên, phân tích những thông tin và lọc ra
những đọc giả thuộc phòng ban nào sẽ được chuyển về chính
xác từng phòng ban mà đọc giả đã mượn sách để thực hiện việc
cập nhật tình trạng mượn và số lượng sách mượn.
Và sau đây là mô hình quan hệ
_________________________________________________________________________
Đồ Án: Quản lý thư viện Trung Tâm DHQG TPHCM Trang 10
Mượn Sách

Truyền – Nhận Dữ Liệu
Truyền – Nhận Dữ Liệu
Cập Nhật Thông Tin
Cập Nhật Thông Tin
GVHD: Ths Nguyễn Gia Tuấn Anh
I. Phát hiện thực thể và mô hình ERD
1) Phát hiện thực thể
 Thực thể 1: NHAN_VIEN.
Mỗi thực thể tượng trư ng cho một nhân viên làm việc trong thư
viện.
Các thuộc tính:

#MANV

HOTENNV

MATKHAU

DCHINV

SDTNV

CMND
 Thực thể 2: PHONG_BAN.
Mỗi thực thể tượng trư ng cho một phòng ban làm của thư viện.
Các thuộc tính:

#MAPB

TENPB


DCHIPB

SDTPB
 Thực thể 3: DON_VI_LUU_TRU.
Mỗi thực thể tượng trư ng cho một đơn vị lưu trữ tài liệu trong thư
viện.
Các thuộc tính:

#MADVLT

TENDVLT
 Thực thể 4: LOAI_TAI_LIEU.
Mỗi thực thể tượng trư ng cho một lọai tài liệu trong thư viện.
Các thuộc tính:

#MALTL

TENLTL
 Thực thể 5: SACH.
Mỗi thực thể tượng trư ng cho một lọai sách trong thư viện.
Các thuộc tính:

#MASACH
_________________________________________________________________________
Đồ Án: Quản lý thư viện Trung Tâm DHQG TPHCM Trang 11
GVHD: Ths Nguyễn Gia Tuấn Anh

TUA


SOLUONG

NAMXB

NGAYNHAP
 Thực thể 6: SACH_HONG.
Mỗi thực thể tượng trư ng cho một lọai sách hỏng trong thư viện.
Các thuộc tính:

#MASH

TENSH
 Thực thể 7: SACH_MOI.
Mỗi thực thể tượng trư ng cho một lọai sách mới trong thư viện.
Các thuộc tính:

#MASM

TENSM
 Thực thể 8: SACH_CU.
Mỗi thực thể tựơng trưng cho một lọai sách cũ trong thư viên.
Các thuộc tính:

#MASC

TENSC
 Thực thể 9: NGON_NGU.
Mỗi thực thể tượng trư ng cho một ngôn ngữ của sách trong thư
viện
Các Thuộc tính:


#MANGONNGU

NGONNGU
 Thực thể 10: NHA_XUAT_BAN.
Mỗi thực thể tượng trư ng cho một nhà xuất bản in ấn sách trong
thư viện.
Các thuộc tính:

#MANXB

TENNXB

DCHINXB

SDTNXB

EMAILNXB
_________________________________________________________________________
Đồ Án: Quản lý thư viện Trung Tâm DHQG TPHCM Trang 12
GVHD: Ths Nguyễn Gia Tuấn Anh
 Thực thể 11: TAC_GIA.
Mỗi thực thể tượng trư ng cho một tác giả sáng tác ra sách trong
thư viện.
Các thuộc tính:

#MATG

HOTENTG


DCHITG

SDTTG
 Thực thể 12: DOC_GIA.
Mỗi thực thể tượng trư ng cho một đọc giả đến mượn và trả sách
trong thư viện.
Các thuộc tính:
 #MASODG

DTUONG

HOTENDG

NGSINHDG

DIACHIDG

SDTDG
 Thực thể 13: THE_THU_VIEN.
Mỗi thực thể tượng trư ng cho một thẻ thư viện của thư viện.
Các thuộc tính:

#MATHE

LOAITHE

NGAYLAPTHE

NGAYHETHAN
 Thực thể 14: PHIEU_MUON_SACH.

Mỗi thực thể tượng trưng cho một chi tiết phiếu mượn của thư
viện.
Các thuộc tính:

#MAPMS

HINHTHUCMUON

NGAYMUON

NGAYTRA

SOLUONG
_________________________________________________________________________
Đồ Án: Quản lý thư viện Trung Tâm DHQG TPHCM Trang 13
GVHD: Ths Nguyễn Gia Tuấn Anh
2)
Lược đồ ERD mô hình CSDL
_________________________________________________________________________
Đồ Án: Quản lý thư viện Trung Tâm DHQG TPHCM Trang 14
GVHD: Ths Nguyễn Gia Tuấn Anh

_________________________________________________________________________
Đồ Án: Quản lý thư viện Trung Tâm DHQG TPHCM Trang 15
GVHD: Ths Nguyễn Gia Tuấn Anh
3) Mô tả chi tiết thực thể
Thực thể 1:
NHAN_VIEN (#MANV, HOTENNV, MATKHAU, DCHINV,
SDTNV, CMND).
Tên thực thể: NHAN_VIEN

Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Lọa
i DL
MGT Số Byte
#MANV Mã số của nhân viên C B 8 kí tự 8 byte
HOTENNV Họ tên của nhân viên C B 30 kí tự 30 byte
MATKHAU Mật khẩu của nhân viên C B 10 kí tự 20 byte
DCHINV
Địa chỉ của nhân viên
C B 255 kí
tự
255 byte
SDTNV
Số điện thọai của nhân
viên
S K 11 kí tự 11 byte
CMND Chứng minh nhân dân
của nhân viên
S K 9 kí tự 9 byte
Tổng 323
byte
Thực thể 2:
PHONG_BAN (#MAPB, TENPB, DCHIPB, SDTPB).
Tên thực thể: PHONG_BAN
Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu

DL
Lọa
i DL
MGT Số Byte
#MAPB Mã phòng ban trong
thư viện.
C B 4 kí tự 4 byte
TENPB Tên phòng ban trong
thư viện.
C B 15 kí tự 15 byte
DCHIPB
Địa chỉ của phòng ban
trong thư viện.
C B 10 kí tự 10 byte
SDTPB
Số điện của phòng ban.
S K 8 kí tự 8 byte
Tổng 47 byte
_________________________________________________________________________
Đồ Án: Quản lý thư viện Trung Tâm DHQG TPHCM Trang 16
GVHD: Ths Nguyễn Gia Tuấn Anh
Thực thể 3:
DON_VI_LUU_TRU (#MADVLT, TENDVLT).
Tên thực thể: DON_VI_LUU_TRU
Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Lọa
i DL

MGT Số Byte
#MADVLT
Mã đơn vị lưu trữ trong
thư viện.
C B 4 kí tự 4 byte
TENDVLT
Tên đơn vị lưu trữ trong
thư viện.
C B 15 kí tự 15 byte
Tổng 19 byte
Thực thể 4:
LOAI_TAI_LIEU (#MALTL, TENLTL).
Tên thực thể: LOAI_TAI_LIEU
Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Lọa
i DL
MGT Số
Byte
#MALTL

Mã lọai tài liệu trong
thư viện.
C B 4 kí tự 4 byte
TENLTL Tên lọai tài liệu trong
thư viện.
C B 10 kí tự 10 byte
Tổng 14

byte
Thực thể 5:

SACH (#MASACH, TUA, SOLUONG, NAMXB,
NGAYNHAP).
Tên thực thể: SACH
Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Lọa
i DL
MGT Số Byte
_________________________________________________________________________
Đồ Án: Quản lý thư viện Trung Tâm DHQG TPHCM Trang 17
GVHD: Ths Nguyễn Gia Tuấn Anh
#MASACH
Mã sách trong thư
viện.
C B 10 kí tự 10 byte
TUA
Tựa sách trong thư
viện.
C B 30 kí tự 30 byte
SOLUONG
Số lượng sách trong thư
viện.
S B 4 kí tự 4 byte
NAMXB
Năm xuất bản của

sách.
S B 4 kí tự 4 byte
NGAYNHAP Ngày nhập sách vào
thư viện.
D B 8 kí tự 8 byte
Tổng 56 byte
Thực thể 6:
SACH_HONG (#MASH, TENSH).
Tên thực thể: SACH_HONG
Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Lọa
i DL
MGT Số Byte
#MASH
Mã sách hỏng trong thư
viện.
C B 10 kí tự 10byte
TENSH
Tên sách hỏng trong thư
viện.
C B 30 kí tự 30 byte
Tổng 40 byte
Thực thể 7:
SACH_MOI (#MASM, TENSM).
Tên thực thể: SACH_MOI
Tên thuộc
tính

Diễn giải Kiể
u
DL
Lọa
i DL
MGT Số Byte
#MASM
Mã sách mới trong thư
viện.
C B 10 kí tự 10byte
TENSM
Tên sách mới trong thư
viện.
C B 30 kí tự 30 byte
Tổng 40 byte
_________________________________________________________________________
Đồ Án: Quản lý thư viện Trung Tâm DHQG TPHCM Trang 18
GVHD: Ths Nguyễn Gia Tuấn Anh
Thực thể 8:

SACH_CU (#MASC, TENSC).
Tên thực thể: SACH_CU
Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiể
u
DL
Lọa
i DL
MGT Số Byte

#MASC
Mã sách cũ trong thư
viện.
C B 10 kí tự 10byte
TENSC
Tên sách cũ trong thư
viện.
C B 30 kí tự 30 byte
Tổng 40 byte
Thực thể 9:
NGON_NGU (#MANGONNGU, NGONNGU).
Tên thực thể: NGON_NGU
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu
DL
Lọa
i DL
MGT Số Byte
#MANGONNGU Mã ngôn ngữ của
sách trong thư viện.
C B 10 kí tự 10byte
NGONNGU Ngôn ngữ của sách
thư viện.
C B 10 kí tự 10 byte
Tổng 20 byte
Thực thể 10:
NHA_XUAT_BAN (#MANXB, TENNXB, DCHINXB, SDTNXB ,
EMAILNXB).
Tên thực thể: NHA_XUAT_BAN
Tên thuộc
tính

Diễn giải Kiểu
DL
Lọai
DL
MGT Số Byte
#MANXB Mã nhà xuất bản của
sách.
C B 10 kí tự 10byte
TENNXB Tên nhà xuất bản. C B 30 kí tự 30 byte
DCHINXB
Địa chỉ nhà xuấ bản.
C B 255 kí 255 byte
_________________________________________________________________________
Đồ Án: Quản lý thư viện Trung Tâm DHQG TPHCM Trang 19
GVHD: Ths Nguyễn Gia Tuấn Anh
tự
SDTNXB
Số điện thọai nhà xuất
bản.
S B 8 kí tự 8 byte
EMAILNXB
Hộp thư điện tử của
nhả xuất bản.
C K 30 kí tự 30 byte
Tổng 333 byte
Thực thể 11:

TAC_GIA (#MATG, HOTENTG, DCHITG, SDTTG).
Tên thực thể: TAC_GIA
Tên thuộc

tính
Diễn giải Kiểu
DL
Lọa
i DL
MGT Số Byte
#MATG Mã tác giả viết sách. C B 10 kí
tự
10byte
HOTENTG Họ tên tác giả. C B 30 kí
tự
30 byte
DCHITG
Địa chỉ tác giả.
C B 255 kí
tự
255 byte
SDTTG
Số điện thọai tác giả.
S B 11 kí
tự
11 byte
Tổng 306 byte
Thực thể 12:

DOC_GIA (#MASODG,DTUONG,HOTENDG
NGSINHDG,DIACHIDG, SDTDG).
Tên thực thể: DOC _GIA
Tên thuộc
tính

Diễn giải Kiể
u
DL
Lọai
DL
MGT Số Byte
#MASODG
Mã số đọc giả của thư
viện.
C B 10 kí
tự
10byte
DTUONG
Đối tượng đọc giả.
C B 10 kí
tự
10 byte
HOTENDG
Họ tên đọc giả.
C B 30 kí 30 byte
_________________________________________________________________________
Đồ Án: Quản lý thư viện Trung Tâm DHQG TPHCM Trang 20
GVHD: Ths Nguyễn Gia Tuấn Anh
tự
NGSINHDG
Ngày sinh đọc giả.
S B 8 kí tự 8 byte
DIACHIDG
Địa chỉ đọc giả.
C B 255 kí

tự
255 byte
SDTDG
Số điện thọai đọc giả.
S B 11 kí
tự
11 byte
Tổng 324 byte
Thực thể 13:

THE_THU_VIEN (#MATHE, LOAITHE, NGAYLAPTHE,
NGAYHETHAN).
Tên thực thể: THE_THU_VIEN
Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Lọa
i
DL
MGT Số
Byte
#MATHE
Mã thẻ thư viện.
C B 10 kí tự 10 byte
LOAITHE
Lọai thẻ thư viện.
C B 10 kí tự 10 byte
NGAYLAPTHE Ngày lập thẻ. D B 8 kí tự 8 byte
NGAYHETHA

N
Ngày hết hạn. D B 8 kí tự 8 byte
Tổng 36 byte
Thực thể 14:

PHIEU_MUON_SACH (#MAPMS, HINHTHUCMUON,
NGAYMUON, NGAYTRA, SOLUONG).
Tên thực thể: PHIEU_MUON_SACH
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu
DL
Lọa
i DL
MGT Số Byte
#MAPMS
Mã phiếu mượn
sách.
C B 10 kí tự 10byte
HINHTHUCMUO
N
Hình thức mượn
sách.
C B 10 kí tự 10 byte
NGAYMUON
Ngày mượn sách.
D B 8 kí tự 8 byte
NGAYTRA Ngày trả sách. D B 8 kí tự 8 byte
_________________________________________________________________________
Đồ Án: Quản lý thư viện Trung Tâm DHQG TPHCM Trang 21
GVHD: Ths Nguyễn Gia Tuấn Anh
SOLUONG

Số lượng sách
mượn.
S B 4 kí tự 4 byte
Tổng 40 byte
Chú thích:
Kiểu dữ liệu (Kiểu DL)
- C : chuỗi
- S : số
- D: ngày tháng
Loại dữ liệu (Loại DL)
- B: Bắt buộc
- K: Không bắt buộc
_________________________________________________________________________
Đồ Án: Quản lý thư viện Trung Tâm DHQG TPHCM Trang 22
GVHD: Ths Nguyễn Gia Tuấn Anh
II. Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ
Do phục vụ cho việc xây dựng dữ liệu phân rã client-server nên phát
sinh một số thuộc tính hỗ trợ cho việc truyền và nhận dữ liệu. Sau đây
là bảng mô hình quan hệ CSDL
1. Mô hình quan hệ
NHAN_VIEN (#MANV, HOTENNV, MATKHAU, DCHINV, SDTNV,
CMND).
 PHONG_BAN (#MAPB, MANV, TENPB, DCHIPB, SDTPB).
 DON_VI_LUU_TRU (#MADVLT, MASACH, TENDVLT).
 LOAI_TAI_LIEU(#MALTL, MASACH, TENLTL).
 SACH ( #MASACH, TUA, SOLUONG, NAMXB, NGAYNHAP).
 SACH_HONG (#MASH, MASACH, TENSH).
 SACH_MOI (#MASM, MASACH, TENSM).
 SACH_CU (#MASC, MASACH, TENSC).
 NGON_NGU (#MANGONNGU, MASACH, NGONNGU).

 NHA_XUAT_BAN (#MANXB, MASACH, TENNXB, DCHINXB,
SDTNXB, EMAILNXB).
 TAC_GIA (#MATG, HOTENTG, DCHITG, SDTTG).
 DOC_GIA (#MASODG, MATHE, MAPMS, DTUONG, HOTENDG,
NGSINHDG, DIACHIDG, SDTDG).
 THE_THU_VIEN (#MATHE, LOAITHE, NGAYLAPTHE,
NGAYHETHAN).
 PHIEU_MUON_SACH (#MAPMS, HINHTHUCMUON, NGAYMUON,
NGAYTRA, SOLUONG).
2. Phân tích DFD
Dựa trên ERD phân tích ở trên, chúng ta tiến hành phân tích sơ đồ
dòng dữ liệu của chương trình. Để thuận lợi trong việc quản lý theo
từng bộ phận.
_________________________________________________________________________
Đồ Án: Quản lý thư viện Trung Tâm DHQG TPHCM Trang 23
Đọc giả
Ban Ql.sách
Sách
Bp.cho mượn
Ban Ql.sách
Bp.cho mượn
Nhập
T.kiếm
Liệt kê
Hiệu chỉnh
34
4
3
34
5

1
3
2
2
6
3 2
7 8
8 7
GVHD: Ths Nguyễn Gia Tuấn Anh
a) Sơ đồ DFD quản lý sách
_________________________________________________________________________
Đồ Án: Quản lý thư viện Trung Tâm DHQG TPHCM Trang 24
1. Quyết dịnh nhập
2. Yêu cầu liệt kê
3. Kết quả
4. Yêu cầu tìm kiếm
5. Hồ sơ sách
6. Thông tin sách
7. Dữ liệu hiệu chỉnh
8. Nội dung sau hiệu
Đọc giả
Ban Ql.sách
Đọc giả
Bp.cho mượn
Bp.cho mượn
Bp.cho mượn
Nhập
T.kiếm
Liệt kê
Xóa

25
5
2
25
4
1
3
2
3
4
3 2
7 6
2
5
1
2
6
7
21
GVHD: Ths Nguyễn Gia Tuấn Anh
b) Sơ đồ DFD quản lý đọc giả
_________________________________________________________________________
Đồ Án: Quản lý thư viện Trung Tâm DHQG TPHCM Trang 25
1. Yêu cầu tạo phiếu
2. Kết quả
3. Yêu cầu thống kê
4. Danh sách đọc
giả
5. Yêu cầu tìm kiếm
6. Danh sách xóa

×